ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2569/QĐ-UBND
|
Vĩnh Long, ngày
12 tháng 12 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ LĨNH VỰC LAO ĐỘNG - THƯƠNG
BINH VÀ XÃ HỘI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật tổ chức Chính phủ và Luật tổ chức Chính quyền địa phương
ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Quyết định số
1085/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch
rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà
nước giai đoạn 2022 - 2025;
Căn cứ Quyết định số
2236/QĐ-UBND ngày 01 tháng 11 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành kế hoạch
rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà
nước giai đoạn 2022-2025 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 245/TTr-SLĐTBXH ngày 04 tháng
12 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này 02 (Hai) thủ tục hành chính nội bộ lĩnh vực
Lao động - Thương binh và Xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân
dân tỉnh Vĩnh Long (Phụ lục chi tiết kèm theo).
Điều 2. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội;
Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã,
thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này.
Quyết định có hiệu lực kể từ
ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Cục Kiểm soát TTHC, Văn phòng Chính phủ;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- LĐVP UBND tỉnh;
- TTPVHCC, Phòng VH-XH;
- Lưu: VT, 06.PVHCC.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đặng Văn Chính
|
PHỤ LỤC
(Kèm
theo Quyết định số 2569/QĐ-UBND ngày 12/12/2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
Vĩnh Long)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ
STT
|
Tên thủ tục hành chính nội bộ
|
Thẩm quyền giải quyết
|
Cơ quan trực tiếp thực hiện
|
Văn bản quy định thủ tục hành chính nội bộ
|
|
LĨNH VỰC LAO ĐỘNG, THƯƠNG
BINH VÀ XÃ HỘI
|
1
|
Xét thăng hạng viên chức từ nhân
viên công tác xã hội lên Công tác xã hội viên
|
Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Văn phòng Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
- Luật Viên chức ngày
15/11/2010;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25/11/2019;
- Nghị định số 115/2020/NĐ-
CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
- Nghị định số 85/2023/NĐ-CP
ngày 07/12/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
115/2020/NĐ- CP;
- Thông tư số 92/2021/TT-BTC
ngày 28/10/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức,
viên chức;
- Thông tư số 26/2022/TT-
BLĐTBXH ngày 12/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy
định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên
ngành công tác xã hội;
- Quyết định số 23/2022/QĐ-
UBND ngày 13/7/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
tỉnh Vĩnh Long.
|
2
|
Xét thăng hạng chức danh viên
chức từ quản học viên trung cấp lên quản học viên
|
Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Văn phòng Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
- Luật Viên chức ngày
15/11/2010;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25/11/2019;
- Nghị định số 115/2020/NĐ-
CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
- Nghị định số 85/2023/NĐ-CP
ngày 07/12/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
115/2020/NĐ- CP;
- Thông tư số 92/2021/TT-BTC
ngày 28/10/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức,
viên chức.
- Thông tư số 29/2022/TT-
BLĐTBXH ngày 28/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng
dẫn việc thành lập, giải thể; tổ chức hoạt động, khung danh mục vị trí việc
làm và định mức số người làm việc; nội quy, quy chế; mã số, tiêu chuẩn chức
danh nghề nghiệp đối với viên chức chuyên ngành quản học viên; trang phục của
viên chức, người lao động tại cơ sở cai nghiện ma túy công lập, được người đứng
đầu cơ quan, đơn vị tổ chức xét thăng hạng công nhận kết quả trúng tuyển kỳ
xét thăng hạng;
- Quyết định số
23/2022/QĐ-UBND ngày 13/7/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội tỉnh Vĩnh Long.
|
PHẦN II. NỘI DUNG CHI TIẾT CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ
LĨNH VỰC LAO
ĐỘNG, THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
1. Xét
thăng hạng viên chức từ Nhân viên công tác xã hội lên Công tác xã hội viên
1.1. Trình tự thực hiện
Bước 1. Cử viên chức tham dự
xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp:
Giám đốc các đơn vị: Trung tâm
Công tác xã hội, Cơ sở Cai nghiện ma túy lập danh sách viên chức có đủ tiêu chuẩn,
điều kiện đăng ký xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp gửi Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội xem xét, tổ chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp.
Trung tâm Công tác xã hội, Cơ sở
Cai nghiện ma túy chịu trách nhiệm trước pháp luật về tiêu chuẩn, điều kiện của
viên chức được cử xét thăng hạng và lưu trữ, quản lý hồ sơ đăng ký xét thăng hạng
của viên chức theo quy định của pháp luật.
Bước 2. Tổ chức xét thăng hạng
chức danh nghề nghiệp:
- Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội:
+ Xây dựng Đề án xét thăng hạng
chức danh nghề nghiệp trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định chỉ tiêu
xét thăng hạng.
+ Xây dựng Kế hoạch triển khai
thực hiện Đề án xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp.
+ Thành lập Hội đồng xét thăng
hạng chức danh nghề nghiệp theo quy định của pháp luật. Cơ cấu tổ chức của Hội
đồng xét thăng hạng được quy định chi tiết tại khoản 1 Điều 38 Nghị định số
115/2020/NĐ-CP.
+ Quyết định tổ chức xét thăng
hạng chức danh nghề nghiệp.
+ Đánh giá việc đáp ứng các yêu
cầu về tiêu chuẩn, điều kiện quy định tại Điều 32 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP
được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 85/2023/NĐ-CP đối với viên chức xét
thăng hạng và Thông tư số 26/2022/TTBLĐTBXH ngày 12/12/2022 của Bộ trưởng Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp
và xếp lương viên chức chuyên ngành công tác xã hội.
- Hình thức: Thẩm định hồ sơ.
Bước 3. Xác định viên chức trúng
tuyển trong kỳ xét thăng hạng:
- Viên chức trúng tuyển trong kỳ
xét thăng hạng là người đáp ứng đủ tiêu chuẩn, điều kiện theo quy định tại Điều
32 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số
85/2023/NĐ-CP và Thông tư số 26/2022/TTBLĐTBXH ngày 12/12/2022 của Bộ trưởng Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp
và xếp lương viên chức chuyên ngành công tác xã hội, được Giám đốc Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội công nhận kết quả trúng tuyển kỳ xét thăng hạng.
- Trường hợp số lượng viên chức
dự xét thăng hạng nhiều hơn số chỉ tiêu thăng hạng đã được phê duyệt thì việc
xác định viên chức trúng tuyển xét thăng hạng thực hiện theo thứ tự ưu tiên
sau:
+ Viên chức có thành tích cao
hơn trong hoạt động nghề nghiệp đã được cấp có thẩm quyền công nhận;
+ Viên chức là nữ;
+ Viên chức là người dân tộc
thiểu số;
+ Viên chức nhiều tuổi hơn
(tính theo ngày, tháng, năm sinh);
+ Viên chức có thời gian công
tác nhiều hơn.
- Trường hợp không xác định được
người trúng tuyển thì Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có văn bản
trao đổi với Giám đốc đơn vị quản lý viên chức và quyết định người trúng tuyển
theo ý kiến của Giám đốc đơn vị.
Bước 4. Thông báo kết quả
xét thăng hạng:
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ
ngày hoàn thành việc thẩm định hồ sơ xét thăng hạng và xác định danh sách người
trúng tuyển, Chủ tịch Hội đồng xét thăng hạng có văn bản báo cáo Giám đốc Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội phê duyệt kết quả kỳ xét thăng hạng và danh
sách viên chức trúng tuyển.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc
kể từ ngày có quyết định phê duyệt kết quả kỳ xét thăng hạng, Hội đồng xét
thăng hạng có trách nhiệm thông báo bằng văn bản về kết quả xét thăng hạng và
danh sách viên chức trúng tuyển tới đơn vị có viên chức dự xét thăng hạng; đồng
thời thông báo công khai trên Trang thông tin điện tử của Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội.
Bước 5. Bổ nhiệm và xếp
lương chức danh nghề nghiệp đối với viên chức trúng tuyển kỳ xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp:
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ
ngày nhận được danh sách viên chức trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội phải thực hiện
việc bổ nhiệm và xếp lương ở chức danh nghề nghiệp mới đối với viên chức trúng
tuyển theo quy định.
- Trường hợp viên chức đã trúng
tuyển trong kỳ xét thăng hạng nhưng sau đó bị xem xét xử lý kỷ luật hoặc bị kỷ
luật hoặc bị khởi tố, điều tra, truy tố, xét xử thì chưa ra quyết định bổ nhiệm
và xếp lương ở chức danh nghề nghiệp trúng tuyển. Khi hết thời hạn xử lý kỷ luật
mà không bị kỷ luật hoặc hết thời gian thi hành quyết định kỷ luật hoặc sau khi
có quyết định của cấp có thẩm quyền đối với trường hợp bị khởi tố, điều tra,
truy tố, xét xử thì căn cứ vào cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp đã
được phê duyệt tại thời điểm xem xét, quyết định bổ nhiệm, Giám đốc Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội quyết định việc bổ nhiệm và xếp lương chức danh nghề
nghiệp đối với viên chức trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng chức danh nghề
nghiệp. Thời điểm hưởng lương mới, thời gian xét nâng bậc lương lần sau, việc
kéo dài thời gian nâng bậc lương (nếu có) thực hiện theo quy định của pháp luật.
- Việc xếp lương ở chức danh
nghề nghiệp mới bổ nhiệm thực hiện theo quy định của pháp luật.
1.2. Cách thức thực hiện: Nộp
trực tiếp hoặc qua bưu chính công ích.
1.3. Thành phần hồ sơ và số
lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ
(1) Đối với viên chức được cử
xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ Nhân viên công tác xã hội lên Công tác
xã hội viên, hồ sơ đăng ký bao gồm:
- Sơ yếu lý lịch viên chức theo
quy định hiện hành được lập chậm nhất là 30 ngày trước thời hạn cuối cùng nộp hồ
sơ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, có xác nhận của đơn vị sử dụng viên chức;
- Bản nhận xét, đánh giá của
Giám đốc đơn vị sử dụng viên chức về các tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký xét
thăng hạng chức danh nghề nghiệp của viên chức theo quy định;
- Bản sao các văn bằng, chứng
chỉ theo yêu cầu của chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng.
- Các yêu cầu khác theo quy định
của tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng.
(2) Đối với Đơn vị cử viên
chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ Nhân viên công tác xã hội lên Công
tác xã hội viên, hồ sơ bao gồm:
- Danh sách viên chức có đủ
tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp;
- Quyết định cử viên chức xét
thăng hạng chức danh nghề nghiệp.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết: 35
ngày làm việc.
1.5. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
thủ tục hành chính: Văn phòng Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
1.6. Đối tượng thực hiện: Viên
chức; Đơn vị cử viên chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ Nhân viên công
tác xã hội lên Công tác xã hội viên.
1.7. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không.
1.8. Phí, lệ phí
Theo Thông tư số 92/2021/TT-BTC
ngày 28/10/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính:
- Dưới 100 thí sinh: 700.000 đồng/thí
sinh/lần.
- Phúc khảo: 150.000 đồng/bài
thi.
1.9. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội về
việc bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp viên chức.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính
Viên chức chuyên ngành công tác
xã hội phải đáp ứng tiêu chuẩn và yêu cầu sau:
(1) Tiêu chuẩn chung về đạo đức
nghề nghiệp của viên chức chuyên ngành công tác xã hội như sau:
Có phẩm chất chính trị, đạo đức
tốt; chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng vả pháp luật của Nhà nước;
Đặt lợi ích của đối tượng là mục
tiêu quan trọng nhất trong hoạt động nghề nghiệp, có ý thức bảo vệ lợi ích lâu
dài và liên tục cho đối tượng; tôn trọng đời tư, quyền tự quyết và quyền bảo mật
của đối tượng; khuyến khích, hỗ trợ đối tượng thực hiện những mục tiêu phù hợp.
Không lợi dụng mối quan hệ nghề
nghiệp để vụ lợi cá nhân ảnh hưởng đến công tác trợ giúp đối tượng.
Tôn trọng, cởi mở, đoàn kết, đồng
cảm và chia sẻ với các đồng nghiệp trong hoạt động nghề nghiệp.
Thực hiện đúng và đầy đủ các
nghĩa vụ của người viên chức trong hoạt động nghề nghiệp.
Thường xuyên học tập nâng cao
trình độ nghiệp vụ công tác xã hội.
(2) Đáp ứng yêu cầu về văn bằng,
chứng chỉ và yêu cầu khác của tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng:
a) Tốt nghiệp đại học trở lên
thuộc các chuyên ngành công tác xã hội, xã hội học, tâm lý học, giáo dục đặc biệt
hoặc các chuyên ngành khoa học xã hội phù hợp với nhiệm vụ công tác xã hội.
Trường hợp có bằng tốt nghiệp đại
học chuyên ngành khác phải có chứng chỉ hoặc chứng nhận đào tạo, bồi dưỡng nghiệp
vụ công tác xã hội do cơ sở đào tạo hoặc cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp
theo chương trình do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành hoặc có bằng
tốt nghiệp cao đẳng, trung cấp, chứng chỉ sơ cấp ngành công tác xã hội;
b) Có chứng chỉ bồi dưỡng tiêu
chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành công tác xã hội.
(3) Có năng lực, trình độ
chuyên môn, nghiệp vụ để đảm nhận chức danh nghề nghiệp hạng cao hơn liền kề hạng
chức danh nghề nghiệp hiện giữ trong cùng lĩnh vực nghề nghiệp:
a) Có khả năng độc lập, thực hiện
thành thạo các kỹ năng, nghiệp vụ công tác xã hội;
b) Có khả năng nắm bắt các lý
thuyết và phương pháp thực hành trong quá trình thực hiện nhiệm vụ về công tác
xã hội phù hợp;
c) Có khả năng chủ trì, phối hợp
với các tổ chức, cá nhân trong quá trình thực hiện nhiệm vụ về công tác xã hội;
chịu trách nhiệm cá nhân về kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao;
d) Có khả năng hướng dẫn nghiệp
vụ, phổ biến kinh nghiệm và tham gia nghiên cứu khoa học trong lĩnh vực công
tác xã hội;
đ) Nhận biết nhu cầu trợ giúp của
đối tượng và xác định các biện pháp giải quyết.
e) Có kỹ năng sử dụng công nghệ
thông tin cơ bản, sử dụng được ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc thiểu số đối với
viên chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu vị trí việc làm.
(4) Yêu cầu đối với viên chức
xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ Nhân viên công tác xã hội lên Công tác
xã hội viên:
Viên chức từ chức danh nghề
nghiệp nhân viên công tác xã hội lên chức danh nghề nghiệp công tác xã hội viên
phải đáp ứng tiêu chuẩn, điều kiện quy định tại điểm a khoản 1 Điều 32 Nghị định
số 115/2020/NĐ-CP; Điều 5 Thông tư số 26/2022/TT-BLĐTBXH.
a) Được xếp loại chất lượng ở mức
hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên trong năm công tác liền kề trước năm dự thi hoặc
xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp; có phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp
tốt; không trong thời hạn xử lý kỷ luật, không trong thời gian thực hiện các
quy định liên quan đến kỷ luật viên chức quy định tại Điều 56 Luật Viên chức được
sửa đổi, bổ sung tại khoản 8 Điều 2 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Cán bộ, công chức và Luật Viên chức.
b) Có thời gian công tác giữ chức
danh nghề nghiệp nhân viên công tác xã hội hoặc tương đương từ đủ 02 (hai) năm
trở lên (không kể thời gian tập sự, thử việc) đối với trình độ cao đẳng hoặc từ
đủ 03 (ba) năm trở lên (không kể thời gian tập sự, thử việc) đối với trình độ
trung cấp. Trường hợp có thời gian tương đương thì phải có tối thiểu 01 năm (12
tháng) đang giữ chức danh nhân viên công tác xã hội tính đến ngày hết thời hạn
nộp hồ sơ đăng ký xét thăng hạng.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính
- Luật Viên chức ngày
15/11/2010;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25/11/2019;
- Nghị định số 115/2020/NĐ-CP
ngày 25/9/2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
- Nghị định số 85/2023/NĐ-CP
ngày 07/12/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
115/2020/NĐ-CP;
- Thông tư số 92/2021/TT-BTC
ngày 28/10/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức,
viên chức;
- Thông tư số
26/2022/TT-BLĐTBXH ngày 12/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên
ngành công tác xã hội;
- Quyết định số 23/2022/QĐ-UBND
ngày 13/7/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Vĩnh Long.
2. Xét
thăng hạng chức danh viên chức từ quản học viên trung cấp lên quản học viên
2.1. Trình tự thực hiện
Bước 1. Cử viên chức tham dự
xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp:
Giám đốc Cơ sở cai nghiện ma
túy lập danh sách viên chức có đủ tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký xét thăng hạng
chức danh nghề nghiệp gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội xem xét, tổ chức
xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp.
Cơ sở cai nghiện ma túy chịu
trách nhiệm trước pháp luật về tiêu chuẩn, điều kiện của viên chức được cử xét thăng
hạng và lưu trữ, quản lý hồ sơ đăng ký xét thăng hạng của viên chức theo quy định
của pháp luật.
Bước 2. Tổ chức xét thăng hạng
chức danh nghề nghiệp:
- Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội:
+ Xây dựng Đề án xét thăng hạng
chức danh nghề nghiệp trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định chỉ tiêu
xét thăng hạng.
+ Xây dựng Kế hoạch triển khai
thực hiện Đề án xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp.
+ Thành lập Hội đồng xét thăng
hạng chức danh nghề nghiệp theo quy định của pháp luật. Cơ cấu tổ chức của Hội
đồng xét thăng hạng được quy định chi tiết tại khoản 1 Điều 38 Nghị định số
115/2020/NĐ-CP.
+ Quyết định tổ chức xét thăng
hạng chức danh nghề nghiệp.
+ Đánh giá việc đáp ứng các yêu
cầu về tiêu chuẩn, điều kiện quy định tại Điều 32 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP
được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 85/2023/NĐ-CP và Thông tư số
29/2022/TTBLĐTBXH ngày 28/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội hướng dẫn việc thành lập, giải thể; tổ chức hoạt động, khung danh mục vị
trí việc làm và định mức số người làm việc; nội quy, quy chế; mã số, tiêu chuẩn
chức danh nghề nghiệp đối với viên chức chuyên ngành quản học viên; trang phục
của viên chức, người lao động tại cơ sở cai nghiện ma túy công lập.
- Hình thức: Thẩm định hồ sơ.
Bước 3. Xác định viên chức
trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng:
- Viên chức trúng tuyển trong kỳ
xét thăng hạng là người đáp ứng đủ tiêu chuẩn, điều kiện theo quy định tại Điều
32 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 85/2023/NĐ-CP
và Thông tư số 29/2022/TTBLĐTBXH ngày 28/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội hướng dẫn việc thành lập, giải thể; tổ chức hoạt động,
khung danh mục vị trí việc làm và định mức số người làm việc; nội quy, quy chế;
mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp đối với viên chức chuyên ngành quản học
viên; trang phục của viên chức, người lao động tại cơ sở cai nghiện ma túy công
lập, được Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội công nhận kết quả trúng
tuyển kỳ xét thăng hạng.
- Trường hợp có từ 02 người trở
lên bằng nhau ở chỉ tiêu cuối cùng thì việc xác định người trúng tuyển được thực
hiện theo thứ tự ưu tiên sau:
+ Viên chức có thành tích khen
thưởng của cấp có thẩm quyền cao hơn;
+ Viên chức là nữ;
+ Viên chức là người dân tộc
thiểu số;
+ Viên chức nhiều tuổi hơn
(tính theo ngày, tháng, năm sinh);
+ Viên chức có thời gian công
tác nhiều hơn.
- Trường hợp không xác định được
người trúng tuyển thì Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có văn bản
trao đổi với Giám đốc Cơ sở cai nghiện ma túy và quyết định người trúng tuyển
theo ý kiến của Giám đốc đơn vị.
Bước 4. Thông báo kết quả
xét thăng hạng:
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ
ngày hoàn thành việc thẩm định hồ sơ xét thăng hạng và xác định danh sách người
trúng tuyển, Chủ tịch Hội đồng xét thăng hạng có văn bản báo cáo Giám đốc Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội phê duyệt kết quả kỳ xét thăng hạng và danh
sách viên chức trúng tuyển.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc
kể từ ngày có quyết định phê duyệt kết quả kỳ xét thăng hạng, Hội đồng xét
thăng hạng có trách nhiệm thông báo bằng văn bản về kết quả xét thăng hạng và
danh sách viên chức trúng tuyển tới Cơ sở cai nghiện ma túy; đồng thời thông
báo công khai trên trang thông tin điện tử của Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội.
Bước 5. Bổ nhiệm và xếp
lương chức danh nghề nghiệp đối với viên chức trúng tuyển kỳ xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp:
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ
ngày nhận được danh sách viên chức trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội phải thực hiện
việc bổ nhiệm và xếp lương ở chức danh nghề nghiệp mới đối với viên chức trúng
tuyển theo quy định.
Trường hợp viên chức đã trúng
tuyển trong kỳ xét thăng hạng nhưng sau đó bị xem xét xử lý kỷ luật hoặc bị kỷ
luật hoặc bị khởi tố, điều tra, truy tố, xét xử thì chưa ra quyết định bổ nhiệm
và xếp lương ở chức danh nghề nghiệp trúng tuyển. Khi hết thời hạn xử lý kỷ luật
mà không bị kỷ luật hoặc hết thời gian thi hành quyết định kỷ luật hoặc sau khi
có quyết định của cấp có thẩm quyền đối với trường hợp bị khởi tố, điều tra,
truy tố, xét xử thì căn cứ vào cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp đã
được phê duyệt tại thời điểm xem xét, quyết định bổ nhiệm, Giám đốc Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội quyết định việc bổ nhiệm và xếp lương chức danh nghề
nghiệp đối với viên chức trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng chức danh nghề
nghiệp. Thời điểm hưởng lương mới, thời gian xét nâng bậc lương lần sau, việc
kéo dài thời gian nâng bậc lương (nếu có) thực hiện theo quy định của pháp luật.
- Việc xếp lương ở chức danh
nghề nghiệp mới bổ nhiệm thực hiện theo quy định của pháp luật.
2.2. Cách thức thực hiện: Nộp
trực tiếp hoặc qua bưu chính công ích.
2.3. Thành phần hồ sơ và số
lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ
(1) Đối với viên chức được cử
xét thăng hạng từ quản học viên trung cấp lên quản học viên, hồ sơ đăng ký bao
gồm:
- Sơ yếu lý lịch viên chức theo
quy định hiện hành được lập chậm nhất là 30 ngày trước thời hạn cuối cùng nộp hồ
sơ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, có xác nhận của Cơ sở cai nghiện ma
túy;
- Bản nhận xét, đánh giá của
Giám đốc Cơ sở cai nghiện ma túy về các tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký xét thăng
hạng chức danh nghề nghiệp của viên chức theo quy định;
- Bản sao các văn bằng, chứng
chỉ theo yêu cầu của chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng.
- Các yêu cầu khác theo quy định
của tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng.
(2) Đối với Cơ sở cai nghiện
ma túy cử viên chức xét thăng hạng từ quản học viên trung cấp lên quản học
viên, hồ sơ bao gồm:
- Danh sách viên chức có đủ
tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp;
- Quyết định cử viên chức xét
thăng hạng chức danh nghề nghiệp.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết: 35
ngày làm việc.
2.5. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
thủ tục hành chính: Văn phòng Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
2.6. Đối tượng thực hiện: Viên
chức; Cơ sở cai nghiện ma túy.
2.7. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không.
2.8. Phí, lệ phí
Theo Thông tư số 92/2021/TT-BTC
ngày 28/10/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính:
- Dưới 100 thí sinh: 700.000 đồng/thí
sinh/lần.
- Phúc khảo: 150.000 đồng/bài
thi.
2.9. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội về
việc bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp viên chức.
2.10. Yêu cầu, điều kiện để
thực hiện thủ tục hành chính
Viên chức dự xét thăng hạng từ
quản học viên trung cấp lên quản học viên đáp ứng yêu cầu, điều kiện và tiêu
chuẩn sau:
(1) Tiêu chuẩn chung về đạo đức
nghề nghiệp:
a) Tâm huyết với công việc, tôn
trọng, cởi mở, đoàn kết, đồng cảm và chia sẻ với đồng nghiệp trong hoạt động
nghề nghiệp; luôn thực hiện đúng và đầy đủ các nghĩa vụ của người viên chức
trong hoạt động nghề nghiệp; bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp, chính đáng của
người cai nghiện, đồng nghiệp và cộng đồng.
b) Tận tụy với công việc, đặt
việc tư vấn, giáo dục, giúp đỡ người cai nghiện thay đổi hành vi, nhân cách,
cai nghiện và hòa nhập cộng đồng là mục tiêu quan trọng nhất trong hoạt động
nghề nghiệp; tôn trọng, khuyến khích, hỗ trợ người cai nghiện; không lợi dụng mối
quan hệ nghề nghiệp để vụ lợi cá nhân ảnh hưởng đến việc cai nghiện của người
cai nghiện ma túy.
c) Thường xuyên học tập nâng
cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ về cai nghiện ma túy; thực hiện đúng nội
quy, quy chế của cơ sở cai nghiện, của ngành.
(2) Tiêu chuẩn về trình độ đào
tạo, bồi dưỡng:
a) Có bằng tốt nghiệp đại học
trở lên với chuyên ngành luật, kinh tế, tâm lý, khoa học xã hội, nhân văn, sư
phạm;
b) Có chứng chỉ hoặc chứng nhận
đào tạo bồi dưỡng kiến thức cơ bản về tư vấn, điều trị, cai nghiện ma túy do cơ
quan, tổ chức có thẩm quyền cấp theo khung chương trình do Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội ban hành.
(3) Tiêu chuẩn về năng lực
chuyên môn, nghiệp vụ:
a) Có khả năng độc lập, thực hiện
thành thạo các phương pháp, nghiệp vụ quản học viên cai nghiện ma túy;
b) Có khả năng nắm bắt lý thuyết
và phương pháp thực hành trong quá trình thực hiện nhiệm vụ về công tác quản học
viên;
c) Có khả năng chủ trì, phối hợp
với các tổ chức, cá nhân trong quá trình thực hiện nhiệm vụ về công tác quản học
viên, chịu trách nhiệm cá nhân về kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao;
d) Có khả năng hướng dẫn nghiệp
vụ, phổ biến kinh nghiệm và tham gia nghiên cứu khoa học trong lĩnh vực quản học
viên.
(4) Yêu cầu đối với viên chức
xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ quản học viên trung cấp lên quản học
viên:
Viên chức từ chức danh nghề
nghiệp quản học viên trung cấp lên chức danh nghề nghiệp quản học viên phải đáp
ứng tiêu chuẩn, điều kiện quy định tại điểm a khoản 1 Điều 32 Nghị định số
115/2020/NĐ-CP; Điều 16, Điều 20 Thông tư số 29/2022/TT-BLĐTBXH.
a) Được xếp loại chất lượng ở mức
hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên trong năm công tác liền kề trước năm dự xét
thăng hạng chức danh nghề nghiệp; có phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp tốt;
không trong thời hạn xử lý kỷ luật; không trong thời gian thực hiện các quy định
liên quan đến kỷ luật viên chức quy định tại Điều 56 Luật Viên chức được sửa đổi,
bổ sung tại khoản 8 Điều 2 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ,
công chức và Luật Viên chức.
b) Có thời gian giữ chức danh
nghề nghiệp quản học viên trung cấp và tương đương từ đủ 03 năm trở lên (không
kể thời gian tập sự, thử việc). Trường hợp có thời gian giữ ngạch công chức hoặc
chức danh nghề nghiệp viên chức tương đương với chức danh nghề nghiệp quản học
viên trung cấp thì thời gian hiện giữ chức danh nghề nghiệp quản học viên trung
cấp tối thiểu 01 năm (đủ 12 tháng) tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký
dự xét thăng hạng.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính
- Luật Viên chức ngày
15/11/2010;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25/11/2019;
- Nghị định số 115/2020/NĐ-CP
ngày 25/9/2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
- Nghị định số 85/2023/NĐ-CP
ngày 07/12/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
115/2020/NĐ-CP;
- Thông tư số 92/2021/TT-BTC
ngày 28/10/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức,
viên chức;
- Thông tư số
29/2022/TT-BLĐTBXH ngày 28/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội hướng dẫn việc thành lập, giải thể; tổ chức hoạt động, khung danh mục vị
trí việc làm và định mức số người làm việc; nội quy, quy chế; mã số, tiêu chuẩn
chức danh nghề nghiệp đối với viên chức chuyên ngành quản học viên; trang phục
của viên chức, người lao động tại cơ sở cai nghiện ma túy công lập, được người
đứng đầu cơ quan, đơn vị tổ chức xét thăng hạng công nhận kết quả trúng tuyển kỳ
xét thăng hạng;
- Quyết định số 23/2022/QĐ-UBND
ngày 13/7/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Vĩnh
Long./.