ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 5085/QĐ-UBND
|
Hải Phòng, ngày
31 tháng 12 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH KẾ HOẠCH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG NĂM 2025
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của
Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn
2021-2030;
Căn cứ Kế hoạch số 216/KH-UBND ngày 23/9/2021 của
Ủy ban nhân dân thành phố về thực hiện Chương trình tổng thể cải cách hành
chính nhà nước thành phố Hải Phòng giai đoạn 2021-2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Công văn
số 3223/SNV-CCHC&PC ngày 12/12/2024,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo
Quyết định này “Kế hoạch Cải cách hành chính nhà nước thành phố Hải Phòng năm
2025”.
Điều 2. Quyết định có hiệu
lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc các sở, ban, ngành, Chủ tịch
Ủy ban nhân dân các quận, huyện và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Nội vụ, VP Chính phủ;
- TTTU, TTHĐNDTP;
- BCĐ CCHC, CĐS&ĐA06 TP;
- CT, các PCT UBNDTP;
- Đài PT&THHP, Báo HP, CĐANHP;
- Các PCVP UBNDTP;
- Các Phòng: KSTTHC, TCNS, HCTC, NC&KTGS;
- Cổng TTĐT thành phố;
- Lưu: VT, KSTTHC1.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Tùng
|
KẾ HOẠCH
CẢI
CÁCH HÀNH CHÍNH THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG NĂM 2025
(Kèm theo Quyết định số 5085/QĐ-UBND ngày 31/12/2024 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân thành phố)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Công tác cải cách hành chính tiếp tục được xác định
là nhiệm vụ trọng tâm, khâu đột phá trong công tác lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành
của các cấp, các ngành.
2. Tạo sự chuyển biến mạnh mẽ trong hiện đại hóa nền
hành chính theo hướng chuyên nghiệp, hiệu quả, đảm bảo liên thông, đồng bộ. Gắn
kết công tác cải cách hành chính giữa các Sở, ngành, địa phương, đơn vị; tăng
cường trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị và người đứng đầu trong triển khai
nhiệm vụ cải cách hành chính.
3. Đáp ứng yêu cầu phục vụ, nâng cao mức độ hài
lòng của người dân, tổ chức và doanh nghiệp; kịp thời khắc phục những tồn tại,
hạn chế, yếu kém trong công tác cải cách hành chính.
4. Tạo sự thống nhất trong nhận thức và hành động của
bộ máy nhà nước, cán bộ, công chức và Nhân dân về đẩy mạnh cải cách hành chính;
cán bộ, công chức, viên chức và người lao động chấp hành nghiêm kỷ luật, kỷ
cương, đạo đức công vụ, ý thức trách nhiệm, tinh thần phục vụ trong việc triển
khai công tác cải cách hành chính năm 2025 trên địa bàn thành phố.
5. Nhiệm vụ trọng tâm trong công tác cải cách hành
chính năm 2025 là tập trung hoàn thành các mục tiêu, nhiệm vụ tại Kế hoạch số
216/KH-UBND ngày 23/9/2021 của Ủy ban nhân dân thành phố về thực hiện Chương
trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước tại thành phố Hải Phòng giai đoạn
2021-2025.
6. Đánh giá, tổng kết Kế hoạch số 216/KH-UBND ngày
23/9/2021 của Ủy ban nhân dân thành phố về thực hiện Chương trình tổng thể cải
cách hành chính nhà nước tại thành phố Hải Phòng giai đoạn 2021-2025; đánh giá,
sơ kết Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ ban hành Chương
trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021 -2030; đề xuất
Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước tại thành phố Hải Phòng giai
đoạn 2026-2030.
II. MỘT SỐ CHỈ TIÊU CHỦ YẾU
1. Trong năm 2025, phấn đấu Hải Phòng tiếp tục là một
trong các địa phương đạt thứ hạng cao nhất về Chỉ số cải cách hành chính (PAR
Index), Chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức với sự phục vụ của cơ quan hành
chính Nhà nước (SIPAS), Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI); cải thiện Chỉ
số chuyển đổi số cấp tỉnh (DTI).
2. Hoàn thành 100% nhiệm vụ được Chính phủ, Thủ tướng
Chính phủ giao đảm bảo tiến độ, chất lượng.
3. Hoàn thành, đảm bảo tiến độ, chất lượng 100% nhiệm
vụ cụ thể trong Kế hoạch cải cách hành chính năm 2025 của thành phố, Kế hoạch cải
cách hành chính của các cơ quan, đơn vị, địa phương.
4. Vượt chỉ tiêu thu ngân sách năm 2025 được Chính
phủ giao; phấn đấu thu hút đầu tư vào thành phố năm 2025 tăng so với năm 2024.
5. Thực hiện kiểm tra định kỳ và đột xuất tối thiểu
30% cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân thành phố, Ủy ban nhân dân quận,
huyện; các ngành, các cấp phải tự kiểm tra công tác cải cách hành chính tại cơ
quan, đơn vị mình (tối thiểu 30% số cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc).
6. 100% hồ sơ thủ tục hành chính khi tiếp nhận, giải
quyết tại các cơ quan, đơn vị, địa phương được theo dõi trạng thái xử lý trên Hệ
thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của thành phố, đồng bộ với Cổng Dịch
vụ công quốc gia để người dân, doanh nghiệp có thể giám sát, đánh giá trong quá
trình thực hiện. Hạn chế tối đa hồ sơ giải quyết TTHC quá hạn.
7. Mức độ hài lòng của người dân và doanh nghiệp về
giải quyết thủ tục hành chính đạt 90% trở lên.
III. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP
1. Công tác chỉ đạo, điều
hành
a) Chỉ đạo, điều hành tổ chức thực hiện đồng bộ, có
hiệu quả các nhiệm vụ trong công tác cải cách hành chính; xây dựng kế hoạch thực
hiện cụ thể, xác định rõ trách nhiệm, tổ chức thực hiện quyết liệt.
b) Thường xuyên thực hiện công tác kiểm tra, đôn đốc
việc thực hiện các nhiệm vụ do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao; tăng cường
kiểm tra, giám sát, đôn đốc thực hiện nhiệm vụ Ủy ban nhân dân thành phố, Chủ tịch
Ủy ban nhân dân thành phố giao. Chú trọng hướng dẫn thực hiện công tác cải cách
hành chính, đặc biệt là tại Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn; đề cao
trách nhiệm cá nhân người đứng đầu trong chỉ đạo, tổ chức thực hiện các nhiệm vụ
theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao.
c) Tiếp tục đánh giá công tác cải cách hành chính của
thành phố theo Bộ Chỉ số Cải cách hành chính do Bộ Nội vụ ban hành; nghiên cứu,
hoàn thiện Bộ chỉ số theo dõi, đánh giá kết quả cải cách hành chính hàng năm của
cơ quan hành chính của thành phố theo hướng công khai, minh bạch, toàn diện, đa
chiều; tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin, truyền thông trong đánh giá.
d) Phát huy vai trò giám sát và tham gia của các cơ
quan báo chí, truyền thông. Nâng cao hiệu quả việc tiếp nhận, giải quyết các ý
kiến phản ánh, đánh giá về việc giải quyết thủ tục hành chính của các cơ quan,
đơn vị; thái độ, hành vi tiêu cực, sách nhiễu trong thi hành công vụ của cán bộ,
công chức, viên chức.
đ) Tiếp tục phối hợp chặt chẽ với Mặt trận Tổ quốc
Việt Nam và các đoàn thể chính trị - xã hội các cấp; tạo điều kiện thuận lợi để
người dân, tổ chức tham gia, giám sát thực hiện công tác cải cách hành chính.
e) Tăng cường cải thiện môi trường đầu tư kinh
doanh.
2. Cải cách thể chế
a) Tiếp tục xây dựng cơ chế, chính sách, pháp luật
thuộc phạm vi quản lý nhà nước của thành phố, phù hợp với quy định của pháp luật
Trung ương và tình hình thực tế của thành phố; tập trung ưu tiên hoàn thiện đồng
bộ, có chất lượng và tổ chức thực hiện tốt hệ thống luật pháp, tạo lập môi trường
đầu tư kinh doanh thuận lợi, lành mạnh, công bằng cho mọi thành phần kinh tế,
thúc đẩy đổi mới sáng tạo.
b) Nâng cao chất lượng công tác xây dựng văn bản
quy phạm pháp luật, thực hiện có hiệu quả, thực chất việc đánh giá tác động của
văn bản quy phạm pháp luật, tổ chức lấy ý kiến tham gia rộng rãi, chú trọng việc
lấy ý kiến Nhân dân, tăng cường tham vấn ý kiến chuyên môn của chuyên gia, nhà
khoa học và đối tượng chịu sự tác động của các văn bản quy phạm pháp luật.
c) Chủ động rà soát, kiểm tra văn bản quy phạm pháp
luật theo quy định; trình Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân thành phố công bố,
xử lý kịp thời các văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, văn bản không còn
phù hợp với tình hình thực tế của thành phố hoặc có nội dung trái pháp luật.
d) Tổ chức triển khai có hiệu quả công tác tổ chức
thi hành pháp luật và theo dõi, đánh giá tình hình thi hành pháp luật hàng năm
tại các sở, ngành, địa phương. Đổi mới công tác kiểm tra, theo dõi, đánh giá việc
thực hiện trách nhiệm quản lý nhà nước trong công tác tổ chức thi hành pháp luật;
kịp thời xử lý các vấn đề mới phát sinh trong tổ chức thi hành pháp luật. Thực
hiện hiệu quả công tác phổ biến, giáo dục pháp luật thông qua tăng cường ứng dụng
công nghệ thông tin và số hóa công tác phổ biến, giáo dục pháp luật.
3. Cải cách thủ tục hành chính
a) Tổ chức hoàn thiện việc tiếp nhận, giải quyết hồ
sơ thủ tục hành chính (TTHC) thuộc phạm vi quản lý của đơn vị, địa phương; tiếp
tục tăng cường việc tiếp nhận và giải quyết TTHC trên môi trường điện tử, giảm
tỷ lệ trễ hẹn trong giải quyết hồ sơ. Thường xuyên theo dõi, chấn chỉnh tác
phong, lề lối và thái độ làm việc của công chức tại Bộ phận Một cửa các cấp;
xây dựng hình ảnh đội ngũ công chức chuyên nghiệp, trách nhiệm, kỷ luật, kỷ
cương, thân thiện và tận tụy phục vụ Nhân dân.
b) Rà soát, thống kê và đề xuất phương án đơn giản
hóa các thủ tục hành chính nội bộ giữa các cơ quan hành chính nhà nước. Thống
nhất hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính được luân chuyển trong nội bộ giữa các
cơ quan có thẩm quyền giải quyết hoặc các cơ quan có liên quan được thực hiện bằng
phương thức điện tử.
c) Tiếp tục thực hiện có hiệu quả Đề án đổi mới thực
hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
theo Quyết định số 468/QĐ-TTg ngày 27/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ, Đề án của
Chính phủ đẩy mạnh phân cấp trong giải quyết thủ tục hành chính.
d) Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin và công
nghệ số để chuẩn hóa, đơn giản hóa quy trình nghiệp vụ. Tăng cường tích hợp,
cung cấp dịch vụ công trực tuyến, thanh toán trực tuyến (thuế, phí, lệ phí, viện
phí,...) trên Cổng Dịch vụ công quốc gia để giảm thời gian, chi phí thực hiện.
đ) Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát việc thực
hiện cải cách TTHC. Tăng cường trách nhiệm phối hợp giữa các cơ quan có thẩm
quyền, trách nhiệm của người đứng đầu các cơ quan, đơn vị, địa phương trong giải
quyết TTHC cho tổ chức và cá nhân. Tổ chức thực hiện kịp thời và có hiệu quả
khi lãnh đạo đơn vị tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của người dân và doanh
nghiệp.
4. Cải cách tổ chức bộ máy
a) Triển khai Kết luận số 09-KL/BCĐ ngày 24/11/2024
của Ban Chỉ đạo Trung ương về tổng kết thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày
25/7/2017 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII về “Một số vấn đề tiếp tục
đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu
lực, hiệu quả”; Kế hoạch số 141/KH-BCĐTKNQ18 ngày 06/12/2024 của Ban Chỉ đạo tổng
kết Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày 25/7/2017 về định hướng sắp xếp, tinh gọn tổ chức
bộ máy của Chính phủ.
b) Triển khai thực hiện Nghị quyết số 38/NQ-CP ngày
02/4/2024 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động thực hiện Kết luận số
62-KL/TW ngày 02/10/2023 của Bộ Chính trị về việc thực hiện Nghị quyết số
19-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII về tiếp tục
đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động của
các đơn vị sự nghiệp công lập và triển khai thực hiện Kế hoạch số 339-KH/TU
ngày 23/02/2024 của Ban Thường vụ Thành ủy thực hiện Kết luận số 62-KL/TW ngày
02/10/2023 của Bộ Chính trị
c) Tiếp tục thực hiện tinh giản biên chế; cơ cấu lại
đội ngũ công chức, viên chức theo vị trí việc làm.
d) Triển khai thực hiện Nghị quyết của Ủy ban Thường
vụ Quốc hội về việc thành lập và sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã
giai đoạn 2023-2025 của thành phố Hải Phòng.
5. Cải cách chế độ công vụ
a) Xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức có
số lượng, cơ cấu hợp lý, đủ trình độ năng lực thi hành công vụ trong các cơ
quan nhà nước từ thành phố đến cấp huyện, cấp xã; kiểm soát chặt chẽ, đảm bảo
đúng quy định việc sử dụng biên chế của các địa phương, đơn vị.
b) Đề cao trách nhiệm và đạo đức công vụ, siết chặt
kỷ luật, kỷ cương trong chỉ đạo, điều hành và thực thi công vụ của cán bộ, công
chức, viên chức. Tăng cường thanh tra, kiểm tra về công vụ, về trách nhiệm người
đứng đầu.
c) Nâng cao chất lượng thực hiện việc tuyển dụng,
thi nâng ngạch công chức; xét, thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức
theo nguyên tắc cạnh tranh đảm bảo theo đúng quy định của Chính phủ và hướng dẫn
của Bộ Nội vụ, các Bộ ngành liên quan.
d) Thu hút nguồn nhân lực chất lượng cao, nhất là đội
ngũ cán bộ lãnh đạo, quản lý giỏi, cán bộ khoa học. Xây dựng cơ chế, chính sách
phù hợp, đặc thù theo quy định của pháp luật đối với đội ngũ cán bộ, công chức,
viên chức của thành phố.
đ) Đổi mới nội dung, phương pháp đào tạo, bồi dưỡng
nâng cao năng lực, kỹ năng và phẩm chất cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
gắn với vị trí việc làm.
e) Đổi mới phương pháp, quy trình đánh giá, phân loại
cán bộ, công chức, viên chức theo hướng dẫn chủ, công khai, minh bạch, lượng
hóa các tiêu chí đánh giá dựa trên kết quả thực hiện nhiệm vụ và gắn với vị trí
việc làm, thông qua công việc, sản phẩm cụ thể, lấy hiệu quả thực hiện nhiệm vụ
làm thước đo chính để đánh giá, sử dụng cán bộ, công chức, viên chức và gắn với
công tác khen thưởng, kỷ luật.
6. Cải cách tài chính công
a) Đổi mới cơ chế phân bổ, sử dụng ngân sách nhà nước
cho cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập gắn với nhiệm vụ được giao và
sản phẩm đầu ra, nhằm nâng cao tính tự chủ, tự chịu trách nhiệm và thúc đẩy sự
sáng tạo; giảm chi thường xuyên từ ngân sách cho các cơ quan, đơn vị sự nghiệp
công lập, tăng cường, đẩy mạnh chi từ các khoản thu sự nghiệp; nâng cao hiệu quả
hoạt động.
b) Ngân sách nhà nước được cơ cấu lại, tăng dần tỷ
lệ chi cho đầu tư phát triển, tập trung ưu tiên giải quyết những nhiệm vụ trọng
tâm, trọng điểm thuộc lĩnh vực kinh tế, xã hội. Đảm bảo chính sách về tiền
lương và an sinh xã hội, đảm bảo ổn định mức trợ cấp cho các đối tượng.
7. Xây dựng và phát triển chính
quyền điện tử, chính quyền số
a) Tiếp tục tăng cường ứng dụng công nghệ thông
tin, chuyển đổi số và ứng dụng các tiến bộ khoa học, công nghệ thúc đẩy xây dựng
và phát triển Chính quyền điện tử, Chính quyền số, góp phần đổi mới phương thức
làm việc, nâng cao năng suất, hiệu quả hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước
các cấp có đủ năng lực vận hành nền kinh tế số, xã hội số đáp ứng yêu cầu phát
triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh và hội nhập quốc tế; nâng cao chất
lượng cung cấp dịch vụ công cho người dân, tổ chức.
b) Tập trung đẩy nhanh tiến độ xây dựng chính quyền
điện tử, chính quyền số hướng tới xây dựng thành phố thông minh.
c) Đẩy mạnh phát triển, tích hợp các ứng dụng thanh
toán điện tử, đa dạng hóa các phương thức thanh toán không dùng tiền mặt để phổ
cập, tăng khả năng tiếp cận dịch vụ thanh toán điện tử một cách rộng rãi tới tất
cả người dân.
d) Tiếp tục nghiên cứu, xây dựng các hệ thống thông
tin phục vụ khai thác cơ sở dữ liệu dùng chung, các cơ sở dữ liệu chuyên ngành;
kết nối với hệ thống phần mềm, cơ sở dữ liệu của các Bộ chuyên ngành. Xây dựng
cơ sở dữ liệu về quản lý đất đai trên địa bàn thành phố Hải Phòng.
đ) Tiếp tục duy trì hiệu quả, thực chất việc áp dụng
Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 trong
hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước thành phố và mở rộng thí điểm áp
dụng tiêu chuẩn TCVN ISO 18091:2020 tại chính quyền địa phương của thành phố Hải
Phòng.
e) Đổi mới, cải tiến mạnh mẽ, nâng cao chất lượng,
thực hiện đa dạng hóa các kênh thông tin đa phương tiện (multimedia) trên Cổng
Thông tin điện tử của thành phố một cách toàn diện, trong đó cần đặc biệt chú
trọng xây dựng các chuyên mục và giao diện để doanh nghiệp trên địa bàn thành
phố dễ dàng tiếp cận thông tin; tạo liên kết giữa Cổng Thông tin điện tử với
trang Fanpage, Zalo Cổng Thông tin điện tử thành phố.
(Danh mục nhiệm vụ cụ thể tại Phụ lục kèm theo Kế
hoạch này).
IV. KINH PHÍ
Kinh phí thực hiện Kế hoạch được bố trí trong nguồn
kinh phí cải cách hành chính nhà nước năm 2025 của thành phố. Ủy ban nhân dân
thành phố sẽ phân bổ cụ thể sau khi dự trù kinh phí chi tiết các nhiệm vụ được
Sở Tài chính, Sở Nội vụ thẩm định theo quy định.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Trách nhiệm chung
a) Căn cứ các nhiệm vụ, công việc và chỉ tiêu cụ thể
được xác định tại Kế hoạch này, Giám đốc các Sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân các quận, huyện, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan xây dựng
Kế hoạch cải cách hành chính năm 2025 của cơ quan, đơn vị, địa phương; tập
trung chỉ đạo, quán triệt, tổ chức triển khai, kiểm tra thực hiện đạt hiệu quả,
đúng tiến độ đề ra.
b) Ngoài các nội dung, nhiệm vụ tại Kế hoạch này,
các cơ quan, đơn vị, địa phương chủ động, mạnh dạn đề xuất thực hiện hoặc thí
điểm thực hiện những mô hình, giải pháp, sáng kiến hiệu quả, có tính khả thi và
phương thức chỉ đạo, điều hành công tác cải cách hành chính bằng những việc làm
cụ thể, có tính đột phá để đạt hiệu quả thực chất.
c) Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân các quận, huyện, các cơ quan, đơn vị có liên quan chỉ đạo thực hiện
nghiêm chế độ thông tin báo cáo kết quả tham mưu, thực hiện công tác cải cách
hành chính theo định kỳ (báo cáo quý, báo cáo 6 tháng gửi trước ngày 10
tháng cuối của quý, báo cáo năm gửi trước ngày 10/12) về Sở Nội vụ để tổng
hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố và Bộ Nội vụ.
d) Các Sở, ban, ngành được giao chủ trì thực hiện
các nhiệm vụ cụ thể trong Danh mục nhiệm vụ kèm theo Kế hoạch này xây dựng dự
trù chi tiết kinh phí thực hiện các nhiệm vụ và gửi Sở Nội vụ, Sở Tài chính trước
ngày 25/01/2025 để thẩm định, trình Ủy ban nhân dân thành phố quyết định
phân bổ (chỉ đối với các nhiệm vụ sử dụng kinh phí từ nguồn kinh phí cải
cách hành chính năm 2025 của thành phố).
2. Phân công trách nhiệm cụ
thể của các cơ quan, đơn vị có liên quan
a) Sở Nội vụ:
- Tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố, Trưởng
ban Ban Chỉ đạo cải cách hành chính, chuyển đổi số và Đề án 06/CP của thành phố
(sau đây gọi là Ban Chỉ đạo) hướng dẫn, đôn đốc, theo dõi, kiểm tra việc triển
khai thực hiện Kế hoạch này tại các cơ quan, đơn vị, địa phương; tổng hợp, báo
cáo kết quả thực hiện với Ủy ban nhân dân thành phố và Bộ Nội vụ theo quy định.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên
quan tổ chức thực hiện các nội dung về chỉ đạo, điều hành; cải cách tổ chức bộ
máy hành chính nhà nước; cải cách chế độ công vụ.
- Thẩm định về nội dung dự trù chi tiết kinh phí thực
hiện các nhiệm vụ sử dụng nguồn kinh phí cải cách hành chính năm 2025 của thành
phố.
b) Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố:
- Phối hợp với Sở Nội vụ tham mưu, đề xuất Chủ tịch
Ủy ban nhân dân thành phố, Trưởng ban Ban Chỉ đạo ban hành các văn bản để đôn đốc,
chỉ đạo các cấp, các ngành thực hiện công tác cải cách hành chính đạt hiệu quả.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên
quan tham mưu, thực hiện các nội dung: cải cách thủ tục hành chính; thực hiện
cơ chế một cửa, một cửa liên thông.
- Tham mưu theo dõi, đôn đốc, chỉ đạo thực hiện các
nhiệm vụ Ủy ban nhân dân thành phố được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao;
theo dõi đôn đốc thực hiện nhiệm vụ Ủy ban nhân dân thành phố giao các sở, ban,
ngành, Ủy ban nhân dân các quận, huyện và các cơ quan, đơn vị liên quan.
c) Sở Tư pháp: Chủ trì, phối hợp với các cơ quan,
đơn vị có liên quan tham mưu, thực hiện các nội dung về cải cách thể chế.
d) Sở Thông tin và Truyền thông:
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên
quan tham mưu, thực hiện các nội dung: thông tin, tuyên truyền về cải cách hành
chính; xây dựng và phát triển chính quyền điện tử, chính quyền số.
- Tham mưu các biện pháp, giải pháp cải thiện, nâng
cao xếp hạng Chỉ số sẵn sàng cho phát triển và ứng dụng công nghệ thông tin của
thành phố, Chỉ số chuyển đổi số.
đ) Sở Tài chính:
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên
quan tổ chức tham mưu, thực hiện các nội dung về cải cách tài chính công.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ, Văn phòng Ủy ban
nhân dân thành phố trình Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt kinh phí thực hiện
nhiệm vụ cải cách hành chính năm 2025 của thành phố trong tháng 02/2025.
- Theo dõi, tổng hợp và kiểm tra việc sử dụng kinh
phí cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị, địa phương.
e) Sở Khoa học và Công nghệ: Chủ trì, phối hợp với
các cơ quan, đơn vị có liên quan tiếp tục triển khai áp dụng, duy trì, cải tiến
Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt
động của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân quận, huyện, xã, phường, thị trấn
và các cơ quan hành chính thuộc sở, ban, ngành thành phố và mở rộng thí điểm áp
dụng tiêu chuẩn TCVN ISO 18091:2020 tại chính quyền địa phương của thành phố Hải
Phòng.
g) Sở Kế hoạch và Đầu tư:
- Chủ trì tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành
phố, Trưởng ban Ban Chỉ đạo theo dõi, đôn đốc và đề xuất các biện pháp, giải
pháp để duy trì, cải thiện Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh của thành phố
(PCI).
- Tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố, Trưởng
ban Ban Chỉ đạo đổi mới, nâng cao hiệu quả việc tổ chức đối thoại định kỳ, đột
xuất với doanh nghiệp.
h) Thanh tra thành phố: Phối hợp với Sở Nội vụ đẩy
mạnh, tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra trách nhiệm người đứng đầu các cơ
quan, đơn vị trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao theo quy định.
i) Các cơ quan, đơn vị được giao các nhiệm vụ trong
danh mục nhiệm vụ cụ thể kèm theo Kế hoạch cải cách hành chính năm 2025 của Ủy
ban nhân dân thành phố: tập trung tham mưu, thực hiện đảm bảo chất lượng, tiến
độ các nhiệm vụ được giao chủ trì; kịp thời báo cáo đề xuất Ủy ban nhân dân
thành phố nếu có khó khăn, vướng mắc.
k) Đài Phát thanh và Truyền hình, Báo Hải Phòng,
Chuyên đề An ninh Hải Phòng, Cổng Thông tin điện tử thành phố:
- Đổi mới, nâng cao chất lượng chuyên mục, chuyên
trang cải cách hành chính bảo đảm tính tương tác, phản hồi ý kiến của người
dân, doanh nghiệp, các cơ quan, tổ chức về công tác cải cách hành chính.
- Kịp thời đưa các tin, bài, ý kiến của người dân,
tổ chức về thực hiện cải cách hành chính tại các cơ quan, đơn vị; đồng thời nêu
gương điển hình, những mô hình, sáng kiến, cách làm hiệu quả, thiết thực phục vụ
người dân, tổ chức và doanh nghiệp; đồng thời phản ánh về các tổ chức, cá nhân
chưa nghiêm túc trong thực hiện công tác cải cách hành chính.
l) Các thành viên Ban Chỉ đạo triển khai các nội
dung liên quan do sở, ngành mình phụ trách.
m) Đề nghị Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các đoàn thể
chính trị - xã hội các cấp, các cơ quan báo chí, truyền thông, người dân, tổ chức
và doanh nghiệp thành phố tích cực tham gia, giám sát thực hiện công tác cải
cách hành chính của thành phố.
Trong quá trình tổ chức thực hiện Kế hoạch này, nếu
phát sinh các nội dung, nhiệm vụ cần sửa đổi, bổ sung; các Sở, ban, ngành, địa
phương báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố (qua Sở Nội vụ để tổng hợp chung) xem
xét, quyết định./.
PHỤ LỤC
DANH MỤC NHIỆM VỤ, CÔNG VIỆC CỤ THỂ TRIỂN KHAI, THỰC HIỆN
CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2025
(Kèm theo Quyết định số 5085/QĐ-UBND ngày 31/12/2024 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân thành phố)
TT
|
Nội dung công
việc
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Thời gian thực
hiện/ hoàn thành
|
Sản phẩm
|
I. Chỉ đạo điều hành, kiểm
tra và tuyên truyền
|
1
|
Ban hành Kế hoạch cải cách hành chính năm 2025
|
|
|
|
|
|
- Thành phố
|
Sở Nội vụ
|
Các Sở, ban,
ngành; UBND cấp huyện
|
Tháng 12/2024
|
Kế hoạch của UBND
thành phố
|
- Các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân quận, huyện
|
Các sở, ban,
ngành;UBND cấp huyện
|
|
Trước ngày 15/01/2025
|
Kế hoạch của các Sở,
ban, ngành; UBND cấp huyện
|
- Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn
|
UBND cấp xã
|
|
Trước ngày
25/01/2025
|
Kế hoạch của UBND
cấp xã
|
2
|
Xây dựng Báo cáo xác định chỉ số cải cách hành
chính năm 2024 của UBND thành phố báo cáo Bộ Nội vụ
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành
và cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Theo yêu cầu của Bộ
Nội vụ
|
Kế hoạch, Báo cáo
của UBND thành phố
|
3
|
Đánh giá xác định Chỉ số cải cách hành chính năm
2025
|
|
|
|
|
|
- Chỉ số cải cách hành chính và đánh giá trách nhiệm
người đứng đầu các sở, ban, ngành, UBND quận, huyện
|
Sở Nội vụ
|
Các Sở, ban,
ngành; UBND cấp huyện
|
Quý IV/2025
|
Kế hoạch, Quyết định
của UBND thành phố
|
- Chỉ số cải cách hành chính và đánh giá trách
nhiệm người đứng đầu của UBND các xã, phường, thị trấn
|
UBND cấp huyện
|
UBND cấp xã
|
Quý IV/2025
|
Kế hoạch, Quyết định
của UBND cấp huyện
|
4
|
Đánh giá xác định Chỉ số đo lường sự hài lòng của
người dân, tổ chức và doanh nghiệp đối với sự phục vụ của các cơ quan hành
chính nhà nước thành phố năm 2025
|
Sở Nội vụ
|
Các Sở, ban,
ngành; UBND cấp huyện và các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Cả năm 2025
|
Kế hoạch của UBND
thành phố; Phiếu điều tra, khảo sát
|
5
|
Thực hiện đo lường mức độ hài lòng của người dân
đối với dịch vụ y tế công
|
Sở Y tế
|
Sở Nội vụ; UBND cấp
huyện; các đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực y tế
|
Theo thời gian
đánh giá hàng năm của Bộ Y tế
|
Kế hoạch của Sở Y
tế; Phiếu điều tra, khảo sát
|
6
|
Thực hiện đo lường sự hài lòng đối với dịch vụ
giáo dục công
|
Sở Giáo dục và Đào
tạo
|
Sở Nội vụ; UBND cấp
huyện; các đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo; các
cơ quan, tổ chức, đơn vị liên quan
|
Cả năm 2025
|
Kế hoạch của Sở
Giáo dục và Đào tạo; Phiếu điều tra, khảo sát
|
7
|
Kiểm tra cải cách hành chính
|
|
|
|
|
|
- Tối thiểu 30% sở, ban, ngành, UBND quận, huyện
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành
có liên quan
|
Cả năm 2025
|
Kế hoạch, Thông
báo kết luận/Báo cáo
|
- Tối thiểu 30% các cơ quan, đơn vị thuộc và trực
thuộc sở, ban, ngành
|
Các sở, ban, ngành
|
Cơ quan, đơn vị
thuộc và trực thuộc sở, ban, ngành
|
Cả năm 2025
|
Kế hoạch, Thông
báo kết luận/Báo cáo
|
- Tối thiểu 30% UBND xã, phường, thị trấn
|
UBND cấp huyện
|
UBND cấp xã có
liên quan
|
Cả năm 2025
|
Kế hoạch, Thông
báo kết luận/Báo cáo
|
8
|
Nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh
(PCI)
|
|
|
|
|
|
- Ban hành Kế hoạch nâng cao chỉ số năng lực cạnh
tranh cấp tỉnh (PCI) của thành phố
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
Các Sở, ban,
ngành, địa phương, đơn vị liên quan
|
Cả năm 2025
|
Kế hoạch của UBND
thành phố
|
|
- Báo cáo đánh giá kết quả thực hiện, đề xuất giải
pháp
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
Các Sở, ban,
ngành, địa phương, đơn vị liên quan
|
Cả năm 2025
|
Báo cáo của Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
9
|
Ban hành, triển khai thực hiện Kế hoạch tuyên
truyền cải cách hành chính nhà nước thành phố năm 2025
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các sở, ban,
ngành, địa phương, đoàn thể, các cơ quan báo chí
|
Cả năm 2025
|
Kế hoạch, Báo cáo
|
10
|
Tổ chức Hội thi trực tuyến tìm hiểu công tác cải
cách hành chính trong cán bộ, công chức, viên chức thành phố Hải Phòng năm
2025
|
Sở Nội vụ, Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở, ban,
ngành; UBND cấp huyện và các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Quý III, IV/2025
|
Kế hoạch/Báo cáo kết
quả Hội thi
|
11
|
Học tập và trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm thực hiện
công tác cải cách hành chính
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành
và các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Cả năm 2025
|
Báo cáo của Sở Nội
vụ
|
II. Cải cách thể chế
|
12
|
Quyết định phê duyệt danh mục văn bản quy định chi
tiết Luật, Nghị quyết của Quốc hội; Pháp lệnh, Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ
Quốc hội; Lệnh, Quyết định của Chủ tịch nước
|
Sở Tư pháp
|
Các sở, ban, ngành
|
Cả năm 2025
|
Quyết định của Chủ
tịch UBND thành phố
|
13
|
Ban hành, triển khai Kế hoạch kiểm tra, rà soát
văn bản quy phạm pháp luật (QPPL) trên địa bàn thành phố năm 2025
|
Sở Tư pháp
|
Các sở, ban, ngành
|
Cả năm 2025
|
Kế hoạch của UBND
thành phố
|
14
|
Ban hành Quyết định công bố các văn bản QPPL hết
hiệu lực
|
Sở Tư pháp
|
Các sở, ban, ngành
|
Quý I/2025
|
Quyết định của Chủ
tịch UBND thành phố
|
15
|
Ban hành Quyết định bãi bỏ văn bản QPPL
|
Sở Tư pháp
|
Các sở, ban, ngành
|
Quý III/2025
|
Quyết định của
UBND thành phố
|
16
|
Ban hành Kế hoạch theo dõi tình hình thi hành
pháp luật hàng năm trên địa bàn thành phố
|
Sở Tư pháp
|
Các Sở, ban,
ngành; UBND cấp huyện; các cơ quan, tổ chức có liên quan
|
Trước 30/01/2025
|
Kế hoạch theo dõi
tình hình thi hành pháp luật trên địa bàn thành phố
|
17
|
Xây dựng danh mục, rà soát văn bản QPPL thuộc
lĩnh vực trọng tâm, liên ngành thành phố
|
Sở Tư pháp
|
Các Sở, ban,
ngành; UBND cấp huyện; các cơ quan, tổ chức có liên quan
|
Cả năm 2025
|
Danh mục văn bản
QPPL lĩnh vực trọng tâm, liên ngành; Báo cáo kết quả rà soát văn bản QPPL do
thành phố ban hành liên quan đến lĩnh vực theo dõi trọng tâm, liên ngành
|
18
|
Tăng cường bồi dưỡng công tác theo dõi thi hành
pháp luật
|
Sở Tư pháp
|
Các Sở, ban,
ngành; UBND cấp huyện; các Cơ quan, tổ chức có liên quan
|
Cả năm 2025
|
Hội nghị, tọa đàm,
các lớp tập huấn, ban hành các văn bản hướng dẫn tổ chức thực hiện
|
19
|
Kiểm tra tình hình thi hành pháp luật trong lĩnh
vực trọng tâm, liên ngành
|
Sở Tư pháp
|
Các Sở, ban,
ngành; UBND cấp huyện; các cơ quan, tổ chức có liên quan
|
Quý III, IV/2025
|
Quyết định thành lập
Đoàn kiểm tra liên ngành, Thông báo kết luận kiểm tra, Báo cáo kết quả kiểm
tra
|
20
|
Điều tra, khảo sát tình hình thi hành pháp luật
trong lĩnh vực trọng tâm, liên ngành
|
Sở Tư pháp
|
Các Sở, ban,
ngành; UBND cấp huyện; các cơ quan, tổ chức có liên quan
|
Quý II, III,
IV/2025
|
Phiếu điều tra, khảo
sát, Báo cáo kết quả điều tra, khảo sát
|
21
|
Thu thập, tiếp nhận; xem xét, đánh giá và xử lý kết
quả theo dõi tình hình thi hành pháp luật
|
Sở Tư pháp
|
Các Sở, ban,
ngành; UBND cấp huyện; các cơ quan, tổ chức có liên quan
|
Cả năm 2025
|
Báo cáo công tác
theo dõi thi hành pháp luật theo chuyên đề, đột xuất, định kỳ
|
III. Cải cách thủ tục hành
chính
|
22
|
Đẩy nhanh số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC
theo đúng quy định của Chính phủ tại Nghị định số 45/2020/NĐ-CP và Nghị định
số 107/2021/NĐ-CP, làm sạch dữ liệu gắn việc số hóa với việc thực hiện nhiệm
vụ của cán bộ, công chức, viên chức trong quá trình tiếp nhận, giải quyết
TTHC; đẩy mạnh tái sử dụng dữ liệu đã được số hóa thông qua kết nối, chia sẻ
dữ liệu với Kho quản lý dữ liệu cá nhân, tổ chức trên Cổng Dịch vụ công quốc
gia.
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành
thành phố; UBND cấp huyện, cấp xã
|
Cả năm 2025
|
Dữ liệu số hóa được
chứa trong Kho quản lý dữ liệu điện tử theo quy định
|
23
|
Tổ chức các hội nghị/hội thảo tập huấn, bồi dưỡng
nghiệp vụ; tổ chức các Đoàn đi học tập kinh nghiệm về cải cách TTHC, kiểm
soát TTHC
|
Văn phòng UBND
thành phố
|
Các sở, ban, ngành
thành phố; UBND cấp huyện, cấp xã
|
Cả năm 2025
|
Hội nghị, hội thảo,
các đoàn công tác; Báo cáo kết quả học tập kinh nghiệm của Văn phòng UBND
thành phố
|
24
|
Công bố đầy đủ TTHC nội bộ giữa các cơ quan nhà
nước với nhau và rà soát, đơn giản hóa, bảo đảm mục tiêu cắt giảm, đơn giản
hóa ít nhất 20% TTHC nội bộ, 20% chi phí tuân thủ
|
Văn phòng UBND
thành phố
|
Các sở, ban, ngành
thành phố; UBND cấp huyện, cấp xã
|
Cả năm 2025
|
Các Quyết định của
Chủ tịch UBND thành phố công bố TTHC nội bộ theo các lĩnh vực; Quyết định phê
duyệt phương án đơn giản hóa TTHC nội bộ; Báo cáo kết quả thực hiện (Báo cáo
kiểm soát TTHC năm)
|
25
|
Tối thiểu 80% hồ sơ giải quyết TTHC được luân
chuyển trong nội bộ giữa các cơ quan có thẩm quyền giải quyết hoặc các cơ
quan có liên quan được thực hiện bằng phương thức điện tử
|
Sở Thông tin và
Truyền thông; Văn phòng UBND thành phố
|
Các sở, ban, ngành
thành phố; UBND cấp huyện, cấp xã
|
Cả năm 2025
|
Kết quả ghi nhận
trên Hệ thống Thông tin giải quyết TTHC thành phố
|
26
|
Tỷ lệ cung cấp dịch vụ công trực tuyến toàn trình
trên tổng số hồ sơ TTHC có đủ điều kiện trên Cổng Dịch vụ công quốc gia: Tối
thiểu 80%
Tỷ lệ hồ sơ giải quyết trực tuyến trên tổng số hồ
sơ tiếp nhận: Tối thiểu 60%
|
Sở Thông tin và
Truyền thông; Văn phòng UBND thành phố
|
Các sở, ban, ngành
thành phố; UBND cấp huyện, cấp xã
|
Cả năm 2025
|
Báo cáo kết quả thực
hiện (Báo cáo Kiểm soát TTHC năm 2025)
|
27
|
100% hồ sơ TTHC phải được tiếp nhận, giải quyết
trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC thành phố và phải liên thông, đồng bộ
với Cổng Dịch vụ công quốc gia để người dân, doanh nghiệp theo dõi, đánh giá
quá trình thực hiện
|
Sở Thông tin và
Truyền thông; Văn phòng UBND thành phố
|
Các sở, ban, ngành
thành phố; UBND cấp huyện, cấp xã
|
Cả năm 2025
|
Cổng Dịch vụ công
quốc gia và Hệ thống thông tin giải quyết TTHC thành phố
|
28
|
Mức độ hài lòng trong tiếp nhận, giải quyết TTHC của
người dân, doanh nghiệp: Tối thiểu đạt 90%; tỷ lệ hồ sơ TTHC do các cơ quan,
đơn vị, địa phương tiếp nhận trong năm được giải quyết trước và đúng hạn đạt
trên 90%
|
Văn phòng UBND
thành phố; Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành
thành phố; UBND cấp huyện, cấp xã; Các đơn vị liên quan
|
Cả năm 2025
|
Báo cáo kết quả thực
hiện (Báo cáo kiểm soát TTHC năm 2025); Kết quả ghi nhận trên Cổng Dịch vụ
công quốc gia
|
29
|
Tiếp tục triển khai thực hiện có hiệu quả cơ chế
Một cửa, Một cửa liên thông trong giải quyết TTHC. Tổng kết, đánh giá việc thực
hiện Nghị định 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 theo chỉ đạo của Văn phòng Chính
phủ
|
Văn phòng UBND
thành phố
|
Các sở, ban, ngành
thành phố; UBND cấp huyện, cấp xã; Các đơn vị liên quan
|
Cả năm 2025
|
Báo cáo kết quả thực
hiện (Báo cáo kiểm soát TTHC định kỳ và Báo cáo cải cách TTHC hàng tháng)
|
30
|
Định kỳ hàng tháng công khai kết quả đánh giá chất
lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp theo Quyết định số 766/QĐ-TTg ngày
23/6/2022 của Thủ tướng Chính phủ trên Hệ thống thống thông tin giải quyết
TTHC thành phố, Cổng Thông tin điện tử thành phố để tổ chức, cá nhân theo
dõi, giám sát
|
Văn phòng UBND
thành phố; Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành
thành phố; UBND cấp huyện, cấp xã; Các đơn vị liên quan
|
Cả năm 2025
|
Báo cáo kết quả thực
hiện (Báo cáo cải cách TTHC hàng tháng, Báo cáo kiểm soát TTHC định kỳ)
|
IV. Cải cách tổ chức bộ máy
|
31
|
Triển khai Kết luận số 09-KL/BCĐ ngày 24/11/2024 của
Ban Chỉ đạo Trung ương về tổng kết thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày
25/7/2017 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII về “Một số vấn đề tiếp tục
đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu
lực, hiệu quả”; Kế hoạch số 141/KH-BCĐTKNQ18 ngày 06/12/2024 của Ban Chỉ đạo
tổng kết Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày 25/7/2017 về định hướng sắp xếp, tinh gọn
tổ chức bộ máy của Chính phủ
|
Các sở, ban,
ngành; UBND cấp huyện
|
Sở Nội vụ
|
Cả năm 2025
|
Kế hoạch của UBND
thành phố; Quyết định phê duyệt
|
32
|
Tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý,
nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập
trên địa bàn thành phố
|
Các sở, ban, ngành
|
Sở Nội vụ
|
Cả năm 2025
|
Quyết định phê duyệt
|
33
|
Tiếp tục thực hiện tinh giản biên chế; cơ cấu lại
đội ngũ công chức, viên chức theo vị trí việc làm
|
Các sở, ban,
ngành; UBND cấp huyện
|
Sở Nội vụ
|
Cả năm 2025
|
Quyết định phê duyệt
|
34
|
Triển khai thực hiện Nghị quyết của Ủy ban Thường
vụ Quốc hội:
- Sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã của
thành phố Hải Phòng giai đoạn 2023-2025;
- Tổ chức chính quyền đô thị tại thành phố Hải
Phòng
|
Các sở, ban,
ngành; UBND cấp huyện
|
Sở Nội vụ
|
Cả năm 2025
|
Kế hoạch; Báo cáo
sơ kết
|
V. Cải cách chế độ công vụ
|
35
|
Thi tuyển công chức theo chỉ tiêu biên chế giao
năm 2025
|
Sở Nội vụ
|
Các Sở, ban,
ngành; UBND cấp huyện
|
Theo chỉ đạo của
UBND thành phố, Bộ Nội vụ
|
Kế hoạch/Thông
báo/ Quyết định tuyển dụng của UBND thành phố
|
36
|
Ban hành và triển khai Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng
cán bộ, công chức thành phố Hải Phòng năm 2025
|
Sở Nội vụ
|
Các Sở, ban,
ngành; UBND cấp huyện
|
Cả năm 2025
|
Kế hoạch, Báo cáo
của UBND thành phố
|
37
|
Triển khai thi, xét nâng ngạch công chức, thăng hạng
viên chức năm 2025
|
Sở Nội vụ
|
Các Sở, ban,
ngành; UBND cấp huyện
|
Cả năm 2025
|
Quyết định
|
38
|
Xây dựng cơ chế, chính sách thu hút, trọng dụng
nhân tài, nguồn lực chất lượng cao thành phố Hải Phòng
|
Sở Nội vụ
|
Các Sở, ban,
ngành; UBND cấp huyện
|
Cả năm 2025
|
Nghị quyết của
HĐND thành phố
|
VI. Cải cách tài chính công
|
39
|
Nghiên cứu, tham gia, đề xuất cùng các Bộ, ngành
Trung ương trong quá trình xây dựng, hoàn thiện chính sách về quản lý vốn nhà
nước tại doanh nghiệp có vốn góp nhà nước, từ đó để Quốc hội thông qua Luật
quản lý và đầu tư vốn nhà nước tại doanh nghiệp trong năm 2025, thay thế cho
Luật Quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh
nghiệp số 69/2014/QH13
|
Sở Tài chính
|
Các cơ quan, đơn vị
sự nghiệp; UBND cấp huyện
|
Cả năm 2025
|
Văn bản tham gia,
đề xuất của Sở, ngành có liên quan hoặc của UBND thành phố
|
40
|
Đẩy mạnh việc thực hiện cơ chế tự chủ, xã hội
hóa, nhất là trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo, giáo dục nghề nghiệp, y tế,
dân số - kế hoạch hóa gia đình, thể dục, thể thao, khoa học và công nghệ, đảm
bảo đúng lộ trình tại Quyết định số 1036/QĐ-UBND ngày 07/4/2021 của Ủy ban
nhân dân thành phố phê duyệt Đề án chuyển đổi cơ chế tài chính đơn vị sự nghiệp
công lập trên địa bàn thành phố.
|
Sở Tài chính
|
Các Sở, ban,
ngành, đơn vị; UBND cấp huyện
|
Cả năm 2025
|
Báo cáo của Sở Tài
chính
|
41
|
Tiếp tục nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ, công
chức, viên chức trong lĩnh vực quản lý tài chính
|
Sở Tài chính
|
Các Sở, ban,
ngành, đơn vị; UBND cấp huyện, cấp xã
|
Cả năm 2025
|
Lớp tập huấn; Báo
cáo của Sở Tài chính
|
42
|
Thực hiện giải ngân kế hoạch đầu tư công thành phố
đạt tối thiểu 95% kế hoạch Thủ tướng Chính phủ giao
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
Các Sở, ban,
ngành; UBND cấp huyện
|
Cả năm 2025
|
Báo cáo của UBND
thành phố
|
VII. Xây dựng Chính quyền
điện tử, Chính quyền số
|
43
|
Ứng dụng AI vào tự động hóa thông minh RPA hỗ trợ
xử lý quy trình nghiệp vụ, văn bản tự động trong cải cách hành chính
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các Sở, ban,
ngành, đơn vị; UBND cấp huyện và các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Cả năm 2025
|
Báo cáo chuyển đổi
số
|
44
|
Tỷ lệ thanh toán trực tuyến trên Cổng Dịch vụ
công quốc gia trên tổng số giao dịch thanh toán của dịch vụ công tối thiểu
30%
|
Các sở, ban, ngành
thành phố; UBND cấp huyện, cấp xã
|
Sở Thông tin và
Truyền thông; Văn phòng UBND thành phố.
|
Cả năm 2025
|
Kết quả được ghi
nhận trên Cổng Dịch vụ công quốc gia
|
45
|
Tỷ lệ thủ tục hành chính có yêu cầu nghĩa vụ tài
chính được thanh toán trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công quốc gia tối thiểu
80%
|
Các sở, ban, ngành
thành phố; UBND cấp huyện, cấp xã
|
Sở Thông tin và
Truyền thông; Văn phòng UBND thành phố.
|
Cả năm 2025
|
Kết quả được ghi
nhận trên Cổng Dịch vụ công quốc gia
|
46
|
Tiếp tục triển khai đề án “Xây dựng tổng thể hệ
thống hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai thành phố Hải Phòng” ban hành
kèm theo Quyết định số 323/QĐ-UBND ngày 03/02/2023 của UBND thành phố
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
Các Sở, ban, ngành
có liên quan; UBND cấp huyện
|
Theo lộ trình năm
2025
|
Hồ sơ địa chính,
cơ sở dữ liệu đất đai
|
47
|
Kiểm tra việc xây dựng, áp dụng, duy trì và cải
tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015
tại các cơ quan thuộc hệ thống hành chính nhà nước của thành phố Hải Phòng
năm 2025
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
Các sở, ban,
ngành; UBND cấp huyện, cấp xã
|
Cả năm 2025
|
Kế hoạch; Báo cáo
kết quả kiểm tra
|
48
|
Duy trì và mở rộng thí điểm áp dụng Tiêu chuẩn
TCVN ISO 18091:2020 tại chính quyền địa phương của thành phố Hải Phòng năm
2025
|
Sở Khoa học và Công
nghệ
|
UBND cấp huyện, cấp
xã
|
Cả năm 2025
|
Kế hoạch; Báo cáo
kết quả triển khai áp dụng tiêu chuẩn TCVN ISO 18091:2020
|