ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÒA BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
72/2024/QĐ-UBND
|
Hòa Bình, ngày 30
tháng 12 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ HOẠT ĐỘNG, VẬN HÀNH, KHAI THÁC THÔNG TIN, DỮ
LIỆU TỪ CƠ SỞ DỮ LIỆU VỀ GIÁ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÒA BÌNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Giá ngày 19
tháng 6 năm 2023;
Căn cứ Nghị định số
85/2024/NĐ-CP ngày 10 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Giá.
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài chính tại Tờ trình số 701/TTr-STC ngày 27 tháng 11 năm 2024; Công văn số
4744/CV-QLG&CS ngày 20 tháng 12 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Quy chế hoạt động, vận hành, khai thác thông tin,
dữ liệu từ cơ sở dữ liệu về giá trên địa bàn tỉnh Hòa Bình.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày 10 tháng 01 năm 2025 và thay thế Quyết định số
27/2023/QĐ-UBND ngày 02 tháng 10 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban
hành Quy chế quản lý, vận hành Cơ sở dữ liệu về giá trên địa bàn tỉnh Hòa Bình.
Điều 3. Chánh
văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, ngành; Chủ
tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- HĐND tỉnh;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Uỷ ban MTTQVN tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành ;
- UBND các huyện, thành phố ;
- Chánh, các Phó CVP/UBND tỉnh ;
- TT tin học và Công báo VP UBND tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT. KTTH.LT
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Quách Tất Liêm
|
QUY CHẾ
HOẠT ĐỘNG, VẬN HÀNH, KHAI THÁC THÔNG TIN, DỮ LIỆU TỪ CƠ SỞ DỮ
LIỆU VỀ GIÁ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÒA BÌNH
(Kèm theo Quyết định số: 72/2024/QĐ-UBND ngày /12/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Hòa Bình)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh
Quy chế này quy định về hoạt động,
vận hành, khai thác thông tin, dữ liệu từ cơ sở dữ liệu (sau đây viết tắt là
CSDL) về giá trên địa bàn tỉnh Hòa Bình.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
Các cơ quan nhà nước, tổ chức,
cá nhân kinh doanh hàng hóa, dịch vụ; tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc
thu thập, cập nhật, khai thác CSDL về giá trên địa bàn tỉnh Hòa Bình.
Điều 3.
Điều kiện về cơ sở vật chất, hạ tầng công nghệ thông tin để vận hành CSDL về
giá trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
1. Địa chỉ truy cập vào CSDL về
giá trên địa bàn tỉnh Hòa Bình:
- Địa chỉ truy cập dành cho
công chức các Sở, ban ngành cấp tỉnh; Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện, thành
phố: https://csdlgiastc.hoabinh.gov.vn.
- Địa chỉ truy cập dành cho người
dân, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh: https://csdlgia.hoabinh.gov.vn.
2. Máy vi tính của người sử dụng
tại Sở Tài chính; các Sở, ban ngành; Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện, thành phố
trên địa bàn tỉnh phải được kết nối với hạ tầng truyền thông của ngành hoặc phải
được kết nối internet; Máy vi tính của người sử dụng tại các doanh nghiệp phải
được kết nối internet.
3. Máy vi tính của người sử dụng
phải được cài đặt một trong các trình duyệt web sau: Mozilla Firefox 30.0 trở
lên, Internet Explorer 8.0 trở lên và Chrome/Chromium 33.0 trở lên.
4. Thông tin nhập vào CSDL về
giá trên địa bàn tỉnh Hòa Bình sử dụng phông chữ Unicode TCVN 6909:2001 và gõ dấu
tiếng Việt. Các văn bản dùng hệ phông chữ khác với Unicode, phải được chuyển đổi
sang định dạng phông chữ Unicode TCVN 6909:2001 trước khi tải vào CSDL về giá
trên địa bàn tỉnh Hòa Bình.
Điều 4. Tài
khoản sử dụng CSDL về giá trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
1. Tài khoản quản trị: Sở Tài
chính được cấp 01 tài khoản quản trị để thực hiện việc hỗ trợ quản trị mức cao,
quản trị hỗ trợ người sử dụng, quản trị hệ thống.
2. Tài khoản sử dụng
a) Sở Tài chính: Được cấp tài
khoản sử dụng cho toàn bộ lãnh đạo Sở, 01 tài khoản cho Văn phòng Sở và lãnh đạo;
Lãnh đạo, chuyên viên thuộc Phòng Quản lý giá và Công sản.
b) Tài khoản của người dùng là
lãnh đạo, chuyên viên các Sở có liên quan và Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện,
thành phố.
c) Các doanh nghiệp, tổ chức,
cá nhân khác có liên quan thuộc đối tượng kê khai giá trên địa bàn tỉnh: Sử dụng
tài khoản được cấp theo quy định, đối với các đơn vị chưa có tài khoản thực hiện
theo quy trình cấp tài khoản tại khoản 3 Điều 4 này.
3. Quy trình cấp tài khoản sử dụng
a) Đơn vị có nhu cầu cấp tài
khoản gửi yêu cầu cấp tài khoản sử dụng mới tới Sở Tài chính bằng văn bản;
b) Sở Tài chính xem xét, tạo
tài khoản và phân quyền sử dụng trên CSDL về giá trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
theo đúng chức năng nhiệm vụ của đơn vị;
c) Tài khoản mới được cấp trong
phong bì có dấu mật được Sở Tài chính gửi đến đơn vị có yêu cầu;
d) Đơn vị nhận tài khoản mới và
đổi mật khẩu trong lần đầu tiên đăng nhập vào CSDL về giá trên địa bàn tỉnh Hòa
Bình;
đ) Thời gian xử lý cấp tài khoản
mới không quá 05 ngày làm việc tính theo dấu xác nhận công văn đến và dấu xác
nhận phong bì thư đi;
4. Tên tài khoản trong CSDL về
giá trên địa bàn tỉnh Hòa Bình được tạo theo nguyên tắc như sau:
a) Tài khoản người dùng là lãnh
đạo, chuyên viên Sở Tài chính: [Họ][Tên đệm][Tên lãnh đạo/chuyên viên][Số thứ
tự (nếu có)]
Trong đó: Số thứ tự chỉ được
thêm vào khi có từ 02 tài khoản có họ tên trùng nhau.
b) Tài khoản của người dùng là
lãnh đạo, chuyên viên các Sở, ban ngành và Phòng Tài chính - Kế hoạch các huyện,
thành phố.
[Mã hệ thống]-[Tên đơn vị]-[Mã
vai trò]-[Số thứ tự (nếu có)]
Trong đó:
Mã hệ thống: Mặc định là
CSDLGIA;
Tên đơn vị: Tên viết tắt quy định
tại Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Quy chế;
Mã vai trò: CV: Chuyên viên;
LD: Lãnh đạo;
Số thứ tự (nếu có): Trong trường
hợp có nhiều hơn một tài khoản có vai trò tương tự nhau tại một đơn vị sử dụng
thì đặt số thứ tự là số nguyên tăng dần.
5. Đảm bảo an toàn đối với tài
khoản sử dụng:
a) Đối với tài khoản dùng chung
cho một đơn vị, phải có cơ chế xác định các cá nhân có trách nhiệm quản lý tài
khoản.
b) Trường hợp người dùng thay đổi
vị trí công tác, chuyển công tác, thôi việc, nghỉ hưu, chết hoặc mất tích, cơ
quan, đơn vị quản lý phải thông báo kịp thời bằng văn bản đến Sở Tài chính để
thực hiện điều chỉnh, thu hồi, hủy bỏ các quyền sử dụng của người dùng đó trong
hệ thống.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 5. Cập
nhật thông tin trên CSDL về giá
1. Sở Tài chính
a) Giá hàng hóa, dịch vụ thuộc
danh mục báo cáo giá thị trường theo Thông tư số 29/2024/TT-BTC ngày 16 tháng 5
năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định công tác tổng hợp, phân tích, dự
báo giá thị trường và kinh phí bảo đảm cho công tác tổng hợp, phân tích, dự báo
giá thị trường; Danh mục hàng hóa, dịch vụ thực hiện bình ổn giá; Quản lý khung
giá nước sạch do Chính phủ ban hành.
b) Cập nhật biểu mẫu và giá kê
khai đối với hàng hóa, dịch vụ quy định tại Điều 17 Nghị định số 85/2024/NĐ-CP
ngày 10 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Giá (sau đây gọi là Nghị định số 85/2024/NĐ-CP).
c) Danh sách các tổ chức kinh
doanh hàng hóa, dịch vụ thực hiện kê khai giá theo quy định.
d) Thu thập dữ liệu: Giá tính lệ
phí trước bạ do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành; Giá trúng thầu của hàng hóa, dịch
vụ được mua sắm theo quy định của pháp luật về đấu thầu; Giá tính thuế tài
nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định.
e) Hoạt động thẩm định giá: Quản
lý thông tin giá trị tài sản thẩm định giá doanh nghiệp thẩm định giá trên địa
bàn tỉnh thẩm định; Quản lý thông tin giá trị tài sản thẩm định giá do hội đồng
thẩm định giá địa phương thẩm định; Danh sách doanh nghiệp thẩm định giá; Danh
sách hội đồng thẩm định giá.
2. Sở Công thương
a) Giá hàng hóa dịch vụ do Ủy
ban nhân dân tỉnh định giá: Giá cụ thể dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại
chợ được đầu tư từ nguồn vốn Nhà nước.
b) Cập nhật biểu mẫu và giá kê
khai đối với hàng hóa, dịch vụ quy định tại Điều 17 Nghị định số 85/2024/NĐ-CP.
c) Giá cụ thể sản phẩm, dịch vụ
công (dịch vụ sự nghiệp công và sản phẩm dịch vụ công ích) trong danh mục được
cấp có thẩm quyền ban hành, sử dụng ngân sách nhà nước và thuộc thẩm quyền đặt
hàng của Sở theo quy định của pháp luật.
d) Cập nhật văn bản kê khai giá
đối với hàng hóa dịch vụ thuộc danh mục hàng hóa, dịch vụ thực hiện bình ổn giá
trong thời gian Nhà nước không áp dụng biện pháp kê khai giá thuộc thẩm quyền.
đ) Giá trúng thầu của hàng hóa,
dịch vụ được mua sắm theo quy định của pháp luật về đấu thầu.
e) Thông báo kết quả thẩm định
giá của Hội đồng thẩm định giá được thành lập tại cơ quan, đơn vị, địa phương.
3. Sở Giao thông vận tải
a) Giá tối đa dịch vụ sử dụng
đường bộ của các dự án đầu tư xây dựng đường bộ (trừ dịch vụ sử dụng đường bộ
cao tốc) để kinh doanh, do địa phương quản lý.
b) Khung giá dịch vụ sử dụng
phà được đầu tư từ nguồn vốn ngân sách Nhà nước, do địa phương quản lý.
c) Giá tối đa dịch vụ sử dụng
phà được đầu tư từ nguồn vốn ngoài ngân sách Nhà nước, do địa phương quản lý.
d) Giá tối đa dịch vụ sử dụng cảng,
nhà ga (bao gồm cảng, bến thủy nội địa; cảng cá) được đầu tư từ nguồn vốn ngân
sách Nhà nước, do địa phương quản lý.
đ) Giá tối đa dịch vụ ra, vào bến
xe ô tô.
e) Giá cụ thể dịch vụ trông giữ
xe được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nước.
g) Cập nhật biểu mẫu và giá kê
khai đối với hàng hóa, dịch vụ quy định tại Điều 17 Nghị định số 85/2024/NĐ-CP.
h) Giá cụ thể sản phẩm, dịch vụ
công (dịch vụ sự nghiệp công và sản phẩm dịch vụ công ích) trong danh mục được
cấp có thẩm quyền ban hành, sử dụng ngân sách nhà nước và thuộc thẩm quyền đặt
hàng của Sở theo quy định của pháp luật.i) Giá trúng thầu của hàng hóa, dịch vụ
được mua sắm theo quy định của pháp luật về đấu thầu.
i) Thông báo kết quả thẩm định
giá của Hội đồng thẩm định giá được thành lập tại cơ quan, đơn vị, địa phương.
4. Sở Y tế
a) Giá cụ thể dịch vụ kiểm dịch
y tế, y tế dự phòng tại cơ sở y tế công lập.
b) Giá cụ thể dịch vụ điều trị
nghiện chất dạng thuốc phiện tại các đơn vị sự nghiệp công lập.
c) Cập nhật biểu mẫu và giá kê
khai đối với hàng hóa, dịch vụ quy định tại Điều 17 Nghị định số 85/2024/NĐ-CP.
d) Giá hàng hóa dịch vụ do Hội đồng
nhân dân tỉnh: Giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
của Nhà nước thuộc phạm vi quản lý của địa phương.
đ) Giá cụ thể sản phẩm, dịch vụ
công (dịch vụ sự nghiệp công và sản phẩm dịch vụ công ích) trong danh mục được
cấp có thẩm quyền ban hành, sử dụng ngân sách nhà nước và thuộc thẩm quyền đặt
hàng của Sở theo quy định của pháp luật.
e) Giá trúng thầu của hàng hóa,
dịch vụ được mua sắm theo quy định của pháp luật về đấu thầu.
g) Thông báo kết quả thẩm định
giá của Hội đồng thẩm định giá được thành lập tại cơ quan, đơn vị, địa phương.
5. Sở Giáo dục và Đào tạo
a) Giá hàng hóa dịch vụ do Hội
đồng nhân dân tỉnh quy định: Học phí; Giá dịch vụ giáo dục, đào tạo áp dụng đối
với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh.
b) Giá cụ thể sản phẩm, dịch vụ
công (dịch vụ sự nghiệp công và sản phẩm dịch vụ công ích) trong danh mục được
cấp có thẩm quyền ban hành, sử dụng ngân sách nhà nước và thuộc thẩm quyền đặt
hàng của Sở theo quy định của pháp luật.
c) Giá trúng thầu của hàng hóa,
dịch vụ được mua sắm theo quy định của pháp luật về đấu thầu.
d) Thông báo kết quả thẩm định
giá của Hội đồng thẩm định giá được thành lập tại cơ quan, đơn vị, địa phương.
6. Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
a) Giá cụ thể sản phẩm, dịch vụ
công ích thủy lợi đối với công trình thủy lợi sử dụng vốn Nhà nước thuộc phạm
vi, thẩm quyền quản lý, đặt hàng của địa phương.
b) Giá cụ thể sản phẩm, dịch vụ
thủy lợi khác đối với công trình thủy lợi sử dụng vốn Nhà nước thuộc phạm vi,
thẩm quyền quản lý của địa phương.
c) Khung giá rừng đặc dụng, rừng
phòng hộ, rừng sản xuất thuộc sở hữu toàn dân thuộc phạm vi quản lý của địa
phương.
d) Cập nhật biểu mẫu và giá kê
khai đối với hàng hóa, dịch vụ quy định tại Điều 17 Nghị định số 85/2024/NĐ-CP.
e) Giá cụ thể sản phẩm, dịch vụ
công (dịch vụ sự nghiệp công và sản phẩm dịch vụ công ích) trong danh mục được
cấp có thẩm quyền ban hành, sử dụng ngân sách nhà nước và thuộc thẩm quyền đặt
hàng của Sở theo quy định của pháp luật.
g) Giá trúng thầu của hàng hóa,
dịch vụ được mua sắm theo quy định của pháp luật về đấu thầu.
h) Thông báo kết quả thẩm định
giá của Hội đồng thẩm định giá được thành lập tại cơ quan, đơn vị, địa phương.
7. Sở Tài nguyên và Môi trường
a) Giá các loại đất trên địa
bàn tỉnh.
b) Giá cụ thể dịch vụ đo đạc, lập
bản đồ địa chính trong trường hợp cơ quan Nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho
thuê đất mới hoặc cho phép thực hiện việc chuyển mục đích sử dụng đất ở những
nơi chưa có bản đồ địa chính có tọa độ.
c) Giá tối đa dịch vụ thu gom,
vận chuyển, xử lý chất thải rắn sinh hoạt áp dụng đối với chủ đầu tư, cơ sở thu
gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn sinh hoạt.
d) Giá cụ thể dịch vụ thu gom,
vận chuyển, xử lý chất thải rắn sinh hoạt đối với cơ quan, tổ chức, cơ sở sản
xuất, kinh doanh, dịch vụ, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm
công nghiệp, hộ gia đình, cá nhân.
e) Giá thu tiền sử dụng đất,
giá thuê đất.
g) Giá khởi điểm để đấu giá,
giá trúng đấu giá quyền sử dụng đất do các cơ quan, đơn vị trực thuộc thực hiện
tổ chức đấu giá tại địa phương.
h) Giá cụ thể sản phẩm, dịch vụ
công (dịch vụ sự nghiệp công và sản phẩm dịch vụ công ích) trong danh mục được
cấp có thẩm quyền ban hành, sử dụng ngân sách nhà nước và thuộc thẩm quyền đặt
hàng của Sở theo quy định của pháp luật.
i) Giá trúng thầu của hàng hóa,
dịch vụ được mua sắm theo quy định của pháp luật về đấu thầu.
k) Thông báo kết quả thẩm định
giá của Hội đồng thẩm định giá được thành lập tại cơ quan, đơn vị, địa phương.
8. Sở Xây dựng
a) Giá cụ thể nước sạch.
b) Giá cụ thể dịch vụ thoát nước
và xử lý nước thải (trừ giá dịch vụ thoát nước và xử lý nước thải đối khu công
nghiệp, cụm công nghiệp được đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách Nhà nước).
c) Giá cụ thể dịch vụ thuê công
trình hạ tầng kỹ thuật dùng chung đầu tư từ nguồn ngân sách Nhà nước.
d) Giá cụ thể dịch vụ nghĩa
trang, dịch vụ hỏa táng của cơ sở hỏa táng được đầu tư từ nguồn vốn ngân sách
Nhà nước.
đ) Giá vật tư, vật liệu xây dựng
trên địa bàn tỉnh.
e) Giá bồi thường nhà cửa, vật
kiến trúc khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh.
g) Giá cụ thể sản phẩm, dịch vụ
công (dịch vụ sự nghiệp công và sản phẩm dịch vụ công ích) trong danh mục được
cấp có thẩm quyền ban hành, sử dụng ngân sách nhà nước và thuộc thẩm quyền đặt
hàng của Sở theo quy định của pháp luật.
h) Giá trúng thầu của hàng hóa,
dịch vụ được mua sắm theo quy định của pháp luật về đấu thầu.
i) Thông báo kết quả thẩm định
giá của Hội đồng thẩm định giá được thành lập tại cơ quan, đơn vị, địa phương.
9. Sở Tư pháp
a) Giá tối đa dịch vụ theo yêu
cầu liên quan đến việc công chứng.
b) Giá cụ thể sản phẩm, dịch vụ
công (dịch vụ sự nghiệp công và sản phẩm dịch vụ công ích) trong danh mục được
cấp có thẩm quyền ban hành, sử dụng ngân sách nhà nước và thuộc thẩm quyền đặt
hàng của Sở theo quy định của pháp luật.
c) Giá trúng thầu của hàng hóa,
dịch vụ được mua sắm theo quy định của pháp luật về đấu thầu.
d) Thông báo kết quả thẩm định
giá của Hội đồng thẩm định giá được thành lập tại cơ quan, đơn vị, địa phương.
10. Phòng Tài chính - Kế hoạch
cấp huyện
a) Giá khởi điểm để đấu giá,
giá trúng đấu giá quyền sử dụng đất do các cơ quan, đơn vị trực thuộc UBND cấp
huyện thực hiện tổ chức đấu giá.
b) Giá cụ thể sản phẩm, dịch vụ
công (dịch vụ sự nghiệp công và sản phẩm dịch vụ công ích) trong danh mục được
cấp có thẩm quyền ban hành, sử dụng ngân sách nhà nước và thuộc thẩm quyền đặt
hàng của Sở theo quy định của pháp luật.
c) Giá trúng thầu của hàng hóa,
dịch vụ được mua sắm theo quy định của pháp luật về đấu thầu.
d) Danh sách các tổ chức kinh
doanh hàng hóa, dịch vụ thực hiện kê khai giá, giá hàng hóa dịch vụ được thực
hiện kê khai trên địa bàn tỉnh.
đ) Thông báo kết quả thẩm định
giá của Hội đồng thẩm định giá được thành lập tại cơ quan, đơn vị, địa phương.
11. Doanh nghiệp, tổ chức, cá
nhân trên địa bàn tỉnh
a) Doanh nghiệp, tổ chức, cá
nhân kinh doanh hàng hóa dịch, dịch vụ kê khai giá trên địa bàn tỉnh: Văn bản
kê khai giá hàng hóa, dịch vụ thực hiện kê khai giá theo quy định tại khoản 1
Điều 14 Nghị định số 85/2024/NĐ-CP.
b) Doanh nghiệp thẩm định giá
hoạt động thẩm định giá trên địa bàn tỉnh: Thông tin tài sản thẩm định giá do
doanh nghiệp thẩm định giá thẩm định.
12. Các Sở, ngành, Ủy ban nhân
dân cấp huyện có trách nhiệm tổ chức thực hiện việc cập nhật các thông tin, dữ
liệu theo quy định vào cơ sở dữ liệu về giá tại địa phương đồng thời cập nhật
vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về giá theo hình thức kết nối, chia sẻ dữ liệu từ cơ
sở dữ liệu về giá tại địa phương đến Cơ sở dữ liệu quốc gia về giá hoặc cập nhật
thông tin, dữ liệu trực tiếp qua hệ thống tài khoản vào hệ thống Cơ sở dữ liệu
quốc gia về giá.
Điều 6. Tần
suất cập nhật dữ liệu
1. Cập nhật định kỳ 01 lần/tháng
(chậm nhất ngày 05 hằng tháng) đối với thông tin, dữ liệu về giá thị trường
hàng hóa, dịch vụ thuộc danh mục báo cáo thị trường.
2. Các doanh nghiệp thực hiện cập
nhật Văn bản kê khai giá hàng hóa, dịch vụ trên CSDL về giá trên địa bàn tỉnh
Hòa Bình khi nộp hồ sơ theo quy định của pháp luật. Công chức sở, ban ngành, Ủy
ban nhân dân cấp huyện tiếp nhận hồ sơ kê khai giá thực hiện kiểm tra, xét duyệt
(lần 1) trong vòng 03 ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ, gửi Sở Tài chính kiểm
tra, xét duyệt (lần 2) trong vòng 03 ngày làm việc tiếp theo.
3. Đối với dữ liệu giá hàng
hóa, dịch vụ do Nhà nước định giá: Trong vòng 30 ngày sau khi ban hành văn bản quy
định.
4. Thông tin, dữ liệu tài sản
thẩm định giá: Khi doanh nghiệp thẩm định giá phát hành chứng thư thẩm định giá
cho khách hàng.
5. Các thông tin, dữ liệu cần cập
nhật (được quy định tại Điều 5 Quy chế này): Khi có văn bản quy định mới
ban hành hoặc khi có phát sinh thông tin, dữ liệu.
6. Gửi dữ liệu lên CSDL quốc
gia về giá: Thực hiện theo quy định của Bộ Tài chính.
Điều 7.
Hình thức cập nhật
1. Các đối tượng thuộc phạm vi
triển khai CSDL về giá trên địa bàn tỉnh Hòa Bình thực hiện cập nhật dữ liệu qua
tệp Excel được kết xuất từ CSDL về giá trên địa bàn tỉnh Hòa Bình hoặc nhập trực
tiếp trên CSDL về giá trên địa bàn tỉnh Hòa Bình.
Riêng đối với hồ sơ kê khai giá
đề nghị đính kèm theo bản chụp của văn bản vào phần mềm CSDL về giá trên địa
bàn tỉnh Hòa Bình (Mẫu theo Phụ lục VI, ban hành kèm theo Nghị định số
85/2024/NĐ-CP).
2. Thông tin, dữ liệu về giá,
sau khi được công chức của các sở, ban ngành, cơ quan, đơn vị cập nhật vào CSDL
về giá trên địa bàn tỉnh Hòa Bình cần được rà soát, đánh giá, phê duyệt của
công chức lãnh đạo cấp trên bằng tài khoản công chức lãnh đạo đã được cung cấp
và phân quyền. Sở Tài chính chịu trách nhiệm duyệt các dữ liệu của các cơ quan,
đơn vị, doanh nghiệp gửi trên phần mềm trước khi được lưu vào CSDL về giá trên
địa bàn tỉnh Hòa Bình.
Điều 8.
Công khai dữ liệu
1. Sở Tài chính thiết lập các dữ
liệu tự động công khai giá hàng hóa dịch vụ.
2. Đối với dữ liệu công khai thủ
công: Sở Tài chính thực hiện rà soát và công khai một tháng một lần.
Điều 9.
Khai thác thông tin, dữ liệu từ CSDL về giá trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
1. Sở Tài chính là đầu mối chủ
trì quản lý, khai thác và sử dụng thông tin trong CSDL về giá nhằm cung cấp
thông tin về giá phục vụ nhiệm vụ quản lý nhà nước và theo yêu cầu của các tổ
chức, cá nhân theo quy định của pháp luật.
2. Các cơ quan xây dựng CSDL về
giá trên địa bàn tỉnh; các tổ chức, cá nhân tham gia cung cấp, cập nhật thông
tin về giá phục vụ xây dựng CSDL về giá được phân quyền khai thác, sử dụng dữ
liệu về giá thuộc phạm vi quản lý của cơ quan mình.
3. Việc phân quyền, cho phép
khai thác thông tin dữ liệu từ CSDL về giá trên địa bàn tỉnh Hòa Bình do Sở Tài
chính quy định.
4. Thông tin, số liệu trên CSDL
về giá trên địa bàn tỉnh Hòa Bình được khai thác, sử dụng phục vụ điều hành, thống
kê, phân tích, đánh giá, dự báo về giá của tài sản, hàng hóa, dịch vụ và các
thông tin khác liên quan.
5. Nghiêm cấm việc sử dụng số
liệu từ CSDL về giá trên địa bàn tỉnh Hòa Bình vào mục đích cá nhân mà không được
phép của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền, trừ các dữ liệu đã được công khai trên
hệ thống.
Điều 10.
Thực hiện quản trị danh mục hệ thống
Sở Tài chính thực hiện quản lý
vai trò của người dùng, phân quyền phạm vi dữ liệu và các cấu hình khác để vận
hành hệ thống (Chi tiết lại Phụ lục 02).
Chương
III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 11.
Trách nhiệm của Sở Tài chính
1. Quản lý, vận hành, bảo trì hệ
thống hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin đảm bảo CSDL về giá trên địa bàn tỉnh
Hòa Bình vận hành thông suốt.
2. Chủ trì phối hợp với Sở
Thông tin và Truyền thông , đơn vị cung cấp phần mềm và các Sở, Ban, ngành có
liên quan trong việc hướng dẫn vận hành, sử dụng phần mềm cơ sở dữ liệu giá.
3. Đảm bảo hạ tầng kỹ thuật cho
việc đồng bộ CSDL về giá trên địa bàn tỉnh Hòa Bình với Hệ thống CSDL quốc gia
về giá.
4. Bảo đảm an toàn cho hệ thống
CSDL về giá trên địa bàn tỉnh Hòa Bình theo quy định của Luật An toàn thông tin
mạng.
5. Tiếp nhận yêu cầu từ các đơn
vị, thực hiện hỗ trợ người sử dụng CSDL về giá trên địa bàn tỉnh Hòa Bình về kỹ
thuật công nghệ thông tin, xử lý vướng mắc của các đơn vị nghiệp vụ trong quá
trình sử dụng CSDL về giá trên địa bàn tỉnh Hòa Bình; kịp thời bổ sung, điều chỉnh
các tài khoản truy cập theo quy định khi có yêu cầu của các cơ quan, tổ chức và
cá nhân; định kỳ rà soát các tài khoản truy cập CSDL về giá trên địa bàn tỉnh
Hòa Bình.
6. Cập nhật thông tin đầy đủ,
chính xác, đúng thời gian quy định vào CSDL về giá trên địa bàn tỉnh Hòa Bình đối
với các loại giá do Sở Tài chính báo cáo, theo dõi.
7. Định kỳ tháng, quý thực hiện
kiểm tra dữ liệu trong hệ thống, đôn đốc các đơn vị thực hiện cập nhật thông
tin đầy đủ, chính xác và đúng thời gian quy định vào CSDL về giá trên địa bàn tỉnh
Hòa Bình.
8. Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh
đưa ra các giải pháp để nâng cao hiệu quả việc cập nhật, khai thác và quản lý,
vận hành CSDL về giá trên địa bàn tỉnh Hòa Bình.
Điều 12.
Trách nhiệm của Sở Thông tin và Truyền thông
Phối hợp với Sở Tài chính, hỗ
trợ về kỹ thuật công nghệ khi có yêu cầu, đảm bảo phần mềm vận hành thông suốt.
Điều 13.
Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị và cá nhân tại các đơn vị triển khai CSDL về
giá trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
1. Cập nhật thông tin đầy đủ,
chính xác, đúng thời gian quy định vào CSDL về giá trên địa bàn tỉnh Hòa Bình.
2. Thông báo khi sự cố, vấn đề
cần hỗ trợ trong quá trình ứng dụng CSDL về giá trên địa bàn tỉnh Hòa Bình để
được hỗ trợ.
3. Khai thác thông tin, báo cáo
theo phân quyền trên hệ thống.
4. Quản lý đảm bảo an ninh, an
toàn đối với tài khoản truy cập vào CSDL về giá trên địa bàn tỉnh Hòa Bình đã
được cấp.
5. Thông báo bằng văn bản tới Sở
Tài chính những trường hợp bổ sung, điều chỉnh hoặc hủy bỏ tài khoản và quyền
truy cập, khai thác CSDL về giá trên địa bàn tỉnh Hòa Bình.
Điều 14. Tổ
chức thực hiện
1. Việc quản lý, vận hành, khai
thác CSDL về giá trên địa bàn tỉnh Hòa Bình phải tuân thủ các quy định về an
toàn thông tin hiện hành của pháp luật.
2. Việc trao đổi, gửi văn bản mật
và các thông tin được quy định không trao đổi qua môi trường mạng phải tuân thủ
theo các quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước và các quy định khác
về quản lý thông tin trên mạng internet.
3. Các thông tin về tài khoản
truy cập vào hệ thống phần mềm CSDL về giá trên địa bàn tỉnh Hòa Bình và các
thông tin trao đổi hợp pháp của các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân thông qua
hệ thống phần mềm CSDL về giá trên địa bàn tỉnh Hòa Bình được bảo mật theo quy
định hiện hành của Nhà nước.
4. Các cơ quan, tổ chức, đơn vị,
cá nhân có hành vi phát tán mã độc máy tính thông qua phần mềm CSDL về giá trên
địa bàn tỉnh Hòa Bình sẽ bị xử lý vi phạm theo quy định của pháp luật có liên
quan.
5. Cá nhân, đơn vị, tổ chức, cơ
quan được giao sử dụng các tài khoản của hệ thống phần mềm CSDL về giá trên địa
bàn tỉnh Hòa Bình chịu trách nhiệm về tài khoản được giao theo quy định của hiện
hành của Nhà nước.
6. Trong quá trình thực hiện nếu
phát sinh các vướng mắc, các cơ quan, tổ chức, đơn vị phản ánh kịp thời về Sở
Tài chính để phối hợp xử lý./.
PHỤ LỤC 01
QUY ƯỚC ĐẶT MÃ ĐƠN VỊ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 72/2024/QĐ-UBND ngày 30/12/2024 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Hòa Bình)
I. Danh sách tên viết tắt
các Sở
STT
|
Đơn vị
|
Viết tắt
|
1
|
Sở Tài chính
|
STC
|
2
|
Sở Công thương
|
SO_CT
|
3
|
Sở Giao thông vận tải
|
SO_GTVT
|
4
|
Sở Y tế
|
SO_YT
|
5
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
SO_GDDT
|
6
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
|
SO_NNPTNT
|
7
|
Sở Xây dựng
|
SO_XD
|
8
|
Sở Tư pháp
|
SO_TP
|
9
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
SO_TNMT
|
II. Danh sách tên viết tắt
các phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện
STT
|
Phòng Tài chính cấp huyện
|
Viết tắt
|
1
|
Phòng Tài chính - Kế hoạch TP
Hòa Bình
|
TP_HOABINH
|
2
|
Phòng Tài chính - Kế hoạch
huyện Cao Phong
|
H_CAOPHONG
|
3
|
Phòng Tài chính - Kế hoạch
huyện Đà Bắc
|
H_DABAC
|
4
|
Phòng Tài chính - Kế hoạch
huyện Kim Bôi
|
H_KIMBOI
|
5
|
Phòng Tài chính - Kế hoạch
huyện Lạc Sơn
|
H_LACSON
|
6
|
Phòng Tài chính - Kế hoạch
huyện Lạc Thủy
|
H_LACTHUY
|
7
|
Phòng Tài chính - Kế hoạch
huyện Lương Sơn
|
H_LUONGSON
|
8
|
Phòng Tài chính - Kế hoạch
huyện Mai Châu
|
H_MAICHAU
|
9
|
Phòng Tài chính - Kế hoạch
huyện Tân Lạc
|
H_TANLAC
|
10
|
Phòng Tài chính - Kế hoạch
huyện Yên Thủy
|
H_YENTHUY
|
PHỤ LỤC 02
PHÂN QUYỀN SỬ DỤNG CHỨC NĂNG VÀ PHẠM VI DỮ LIỆU TRONG HỆ
THỐNG CSDL VỀ GIÁ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: /2024/QĐ-UBND ngày
/12/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình)
1. Sở Tài chính
1.1. Lãnh đạo Sở Tài chính: Được
phân quyền phân hệ khai thác toàn bộ dữ liệu trong hệ thống.
1.2. Phòng Quản lý giá và
Công sản
a) Lãnh đạo Phòng Quản lý Giá
và Công sản: Được phân quyền duyệt và khai thác thác toàn bộ dữ liệu trong hệ
thống.
b) Chuyên viên Phòng Quản lý
giá và Công sản: Được phân quyền nhập và khai thác toàn bộ dữ liệu trong hệ thống.
c) Ngoài dữ liệu do Sở Tài
chính thu thập thì được khai thác những dữ liệu sau: Giá thị trường hàng hóa, dịch
vụ trên toàn quốc; khung giá tính thuế tài nguyên do Bộ Tài chính quy định, giá
tính thuế tài nguyên, giá hàng hóa, dịch vụ do Nhà nước định giá, một số báo
cáo về hoạt động thẩm định giá (Danh sách doanh nghiệp đủ điều kiện kinh doanh
dịch vụ thẩm định giá, danh sách thẩm định viên hành nghề); các dữ liệu công
khai trên CSDL Quốc gia về giá.
2. Các Sở, ban ngành có liên
quan và phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện
2.1. Lãnh đạo đơn vị nghiệp
vụ: Được phân quyền thao tác phê duyệt, từ chối duyệt các chức năng thu thập
giá hàng hóa dịch vụ được quy định tại Điều 5 quyết định này. Được phân quyền
khai thác giá thị trường hàng hóa, dịch vụ trên địa bàn tỉnh, các dữ liệu công
khai trên CSDL về giá trên địa bàn tỉnh.
2.2. Chuyên viên đơn vị nghiệp
vụ: Được phân quyền thao tác thêm, sửa, xóa các chức năng thu thập giá hàng
hóa dịch vụ được quy định tại Điều 5 quyết định này. Được phân quyền khai thác
giá thị trường hàng hóa, dịch vụ trên địa bàn tỉnh, các dữ liệu công khai trên
CSDL về giá trên địa bàn tỉnh.
3. Các quyền quản trị
Quản trị hỗ trợ người sử dụng: Sở
Tài chính hỗ trợ về tài khoản của người dùng trong suốt quá trình sử dụng hệ thống.
Các chức năng được phân quyền gồm: Quản trị người dùng là cán bộ, Quản trị vai
trò, Quản trị cấu hình hệ thống, Quản lý nhật ký sử dụng, Phân quyền phạm vi dữ
liệu, Quản lý tài liệu hướng dẫn sử dụng.
4. Các doanh nghiệp, tổ chức,
cá nhân trên địa bàn tỉnh:
Được phân quyền khai thác những
dữ liệu sau: Khai thác dữ liệu của đơn vị đã báo cáo giá thị trường hàng hóa, dịch
vụ trên địa bàn tỉnh, các dữ liệu công khai trên CSDL về giá trên địa bàn tỉnh.
5. Đối tượng khai thác thông
tin công khai trên cổng thông tin (không cần tài khoản đăng nhập)
Người dân, doanh nghiệp có thể
khai thác được những thông tin công khai như sau: Giá thị trường hàng hóa, dịch
vụ trên địa bàn tỉnh; Một số dữ liệu công khai trên CSDL về giá trên địa bàn tỉnh.