BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 04/VBHN-BNNPTNT
|
Hà Nội, ngày 15 tháng 01 năm 2025
|
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN MỘT SỐ NỘI DUNG QUẢN LÝ
ĐẦU TƯ CÔNG TRÌNH LÂM SINH
Thông
tư số 15/2019/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 10 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn quy định về Hướng dẫn một số nội dung quản lý đầu tư
công trình lâm sinh, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2020, được sửa đổi,
bổ sung bởi:
1.
Thông tư số 22/2023/TT-BNNPTNT ngày 15 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư
trong lĩnh vực lâm nghiệp, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 02 năm 2024.
2.
Thông tư số 24/2024/TT-BNNPTNT ngày 12 tháng 12 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn về sửa đổi, bổ sung một số điều của của các
thông tư trong lĩnh vực lâm nghiệp, có hiệu lực kể từ ngày 27 tháng 01 năm
2025.
Căn
cứ Nghị định số 15/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn;
Căn
cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật số 80/2015/QH13 ngày 22 tháng 6 năm
2015;
Căn
cứ Luật Lâm nghiệp số 16/2017/QH14 ngày 15 tháng 11 năm 2017;
Căn
cứ Nghị định số 136/2015/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Chính phủ hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;
Căn
cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về quản lý
dự án đầu tư xây dựng;
Căn
cứ Nghị định số 68/2019/NĐ-CP ngày 14 tháng 8 năm 2019 của Chính phủ về quản lý
chi phí đầu tư xây dựng;
Căn
cứ Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ về quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp;
Theo
đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Lâm nghiệp;
Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Thông tư quy định về Hướng
dẫn một số nội dung quản lý đầu tư công trình lâm sinh.[1]
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh[2]
Thông
tư này quy định việc nghiệm thu kết quả một số hoạt động đầu tư, hỗ trợ đầu tư
công trình lâm sinh, gồm: trồng rừng, phát triển lâm sản ngoài gỗ, chăm sóc rừng
trồng, nuôi dưỡng rừng trồng, khoanh nuôi xúc tiến tái sinh tự nhiên, khoanh
nuôi xúc tiến tái sinh tự nhiên có trồng bổ sung, nuôi dưỡng rừng tự nhiên, làm
giàu rừng tự nhiên, cải tạo rừng tự nhiên; nghiệm thu bảo vệ rừng; nghiệm thu
trồng cây phân tán.
Điều 2. Đối tượng áp dụng[3]
1.
Thông tư này áp dụng đối với tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư có
hoạt động liên quan đến nghiệm thu kết quả một số hoạt động đầu tư, hỗ trợ đầu
tư công trình lâm sinh, nghiệm thu bảo vệ rừng, nghiệm thu trồng cây phân tán
quy định tại Điều 1 Thông tư này có sử dụng kinh phí ngân
sách Nhà nước.
2.
Khuyến khích tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư áp dụng quy định tại
Thông tư này khi sử dụng kinh phí ngoài ngân sách Nhà nước.
Điều 3. Giải thích từ ngữ[4]
Trong
Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1.
Nghiệm thu hoạt động đầu tư công trình lâm sinh là việc đánh giá kết quả thực hiện công trình về tiến độ, khối
lượng, chất lượng so với thiết kế, dự toán được phê duyệt và hợp đồng đã ký kết,
gồm: nghiệm thu hạng mục; nghiệm thu năm; nghiệm thu kết thúc đầu tư công trình
lâm sinh.
2.
Nghiệm thu bảo vệ rừng là việc đánh giá kết
quả thực hiện về khối lượng, chất lượng theo hồ sơ bảo vệ rừng, gồm: khoán bảo
vệ rừng và hỗ trợ bảo vệ rừng.
3.
Nghiệm thu trồng cây phân tán là việc đánh
giá kết quả thực hiện trồng cây phân tán về địa điểm trồng, số lượng cây trồng,
chăm sóc bảo vệ, tỷ lệ cây sống.
Chương II
LẬP, THẨM ĐỊNH,
PHÊ DUYỆT THIẾT KẾ, DỰ TOÁN
(Được
bãi bỏ)[5]
Chương III
QUY ĐỊNH VỀ
NGHIỆM THU[6]
Điều 10. Quy định chung
1.
Nghiệm thu kết quả hoạt động đầu tư công trình lâm sinh
a)
Nghiệm thu hạng mục
Thời
điểm nghiệm thu: được thực hiện ngay sau khi hoàn thành mỗi hạng mục lâm sinh
theo đề nghị nghiệm thu của bên thi công.
Thành
phần nghiệm thu, gồm đại diện các bên: chủ đầu tư hoặc đơn vị sử dụng kinh phí
ngân sách Nhà nước (sau đây gọi là chủ đầu tư) hoặc giám sát và bên thi công.
Hồ sơ
nghiệm thu: thiết kế, dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định tại
khoản 3 Điều 31; khoản 3, khoản 4 Điều 32 Nghị định số 58/2024/NĐ-CP ngày 24
tháng 5 năm 2024 của Chính phủ về một số chính sách đầu tư trong lâm nghiệp
(sau đây gọi là Nghị định số 58/2024/NĐ-CP); báo cáo kết quả thực hiện của đơn
vị thi công theo Mẫu số 01 Phụ lục IA ban hành kèm theo Thông tư này; tài liệu
khác có liên quan (nếu có).
Kết
quả nghiệm thu hạng mục được lập thành biên bản nghiệm thu và biểu tổng hợp
nghiệm thu hạng mục theo Mẫu số 02, 03 Phụ lục IA ban hành kèm theo Thông tư
này.
b)
Nghiệm thu năm
Thời
điểm nghiệm thu: đối với các công trình trồng rừng, chăm sóc rừng, khoanh nuôi
xúc tiến tái sinh tự nhiên, khoanh nuôi xúc tiến tái sinh tự nhiên có trồng bổ
sung, làm giàu rừng tự nhiên, cải tạo rừng tự nhiên được thực hiện trước ngày
31 tháng 12 hằng năm; đối với các công trình nuôi dưỡng rừng trồng, nuôi dưỡng
rừng tự nhiên được thực hiện sau khi hoàn thành tất cả các hạng mục công trình.
Thành
phần nghiệm thu, gồm các đại diện các bên: chủ đầu tư, giám sát, thi công, Ủy
ban nhân dân cấp xã.
Hồ sơ
nghiệm thu, gồm: thiết kế, dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định
tại khoản 3 Điều 31; khoản 3, khoản 4 Điều 32 Nghị định số 58/2024/NĐ-CP; các
loại hợp đồng: thuê khoán chuyên môn, thi công, mua sắm vật tư, máy móc, thiết
bị; báo cáo kết quả thực hiện của đơn vị thi công theo Mẫu số 01 Phụ lục IA ban
hành kèm theo Thông tư này; tài liệu khác có liên quan (nếu có).
Kết
quả nghiệm thu năm được lập thành biên bản nghiệm thu theo các Mẫu số 04, 05,
06 và 07 Phụ lục IA ban hành kèm theo Thông tư này.
c)
Nghiệm thu kết thúc đầu tư công trình lâm sinh
Thời
điểm nghiệm thu: được thực hiện không quá 03 tháng kể từ khi kết thúc thời gian
đầu tư.
Thành
phần nghiệm thu, gồm đại diện các bên: chủ đầu tư; thi công; giám sát; chủ quản
lý, sử dụng công trình (trong trường hợp chủ đầu tư không phải là chủ quản lý,
sử dụng công trình); Ủy ban nhân dân cấp xã; kiểm lâm làm việc tại địa bàn.
Hồ sơ
nghiệm thu, gồm: hồ sơ quy định tại điểm b khoản này; hồ sơ thuyết minh dự án đầu
tư (nếu là dự án đầu tư).
Kết
quả nghiệm thu kết thúc đầu tư công trình lâm sinh được lập thành biên bản nghiệm
thu theo các Mẫu số 04, 05, 06 và 07 Phụ lục IA ban hành kèm theo Thông tư này.
d) Đối
với các nội dung nghiệm thu không đạt tiêu chí được quy định tại Phụ lục IIA,
chủ đầu tư tổ chức nghiệm thu lại, nghiệm thu bổ sung. Thành phần và hồ sơ nghiệm
thu thực hiện theo quy định tại khoản này; thời gian nghiệm thu lại, nghiệm thu
bổ sung do chủ đầu tư và bên thi công tự quyết định.
2.
Nghiệm thu kết quả hỗ trợ đầu tư trồng rừng sản xuất và phát triển lâm sản
ngoài gỗ
a) Thời
điểm nghiệm thu
Hỗ trợ
đầu tư: thực hiện nghiệm thu trồng rừng và chăm sóc rừng trước ngày 31 tháng 12
hằng năm.
Hỗ trợ
sau đầu tư: sau khi trồng rừng tối thiểu 10 tháng.
b)
Thành phần nghiệm thu, gồm đại diện các bên: chủ đầu tư, bên nhận hỗ trợ, kiểm
lâm làm việc tại địa bàn, Ủy ban nhân dân cấp xã.
c) Hồ
sơ nghiệm thu
Thuyết
minh Dự án hỗ trợ đầu tư hoặc dự án hỗ trợ sau đầu tư trồng rừng sản xuất và
phát triển lâm sản ngoài gỗ được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định tại
khoản 4 Điều 14 Nghị định số 58/2024/NĐ-CP, không bao gồm hỗ trợ trồng rừng sản
xuất và phát triển lâm sản ngoài gỗ từ nguồn trồng rừng thay thế.
Hồ sơ
thiết kế, dự toán theo quy định tại khoản 3 Điều 31 Nghị định số 58/2024/NĐ-CP.
Các
loại hợp đồng: mua bán vật tư, cây giống phân bón.
d) Kết
quả nghiệm thu: được lập thành biên bản nghiệm thu theo Mẫu số 06, 07 Phụ lục
IA ban hành kèm theo Thông tư này.
3.
Nghiệm thu kết quả bảo vệ rừng
a)
Khoán bảo vệ rừng
Đối
tượng: theo quy định tại Nghị định số 168/2016/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2016
của Chính phủ quy định về khoán rừng, vườn cây và diện tích mặt nước trong các
Ban quản lý rừng đặc dụng, rừng phòng hộ và Công ty trách nhiệm hữu hạn một
thành viên nông, lâm nghiệp Nhà nước (sau đây gọi là Nghị định số
168/2016/NĐ-CP); theo quy định tại khoản 1 Điều 19 Nghị định số 58/2024/NĐ-CP.
Thời
điểm nghiệm thu: được thực hiện trong tháng 12 hằng năm.
Thành
phần nghiệm thu, gồm đại diện bên khoán và bên nhận khoán.
Hồ sơ
nghiệm thu: hồ sơ và hợp đồng khoán bảo vệ rừng theo quy định tại Nghị định số
168/2016/NĐ-CP; biên bản kiểm tra và sổ nhật ký theo dõi theo Mẫu số 08, 09 Phụ
lục IA ban hành kèm theo Thông tư này.
Kết
quả nghiệm thu: được lập theo Mẫu số 06 Phụ lục kèm theo Nghị định số
168/2016/NĐ-CP.
b) Hỗ
trợ bảo vệ rừng
Đối
tượng: hỗ trợ bảo vệ rừng theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 5, điểm d khoản
1 Điều 9, điểm d khoản 1 Điều 12 Nghị định số 58/2024/NĐ-CP.
Thành
phần nghiệm thu, gồm đại diện các bên: chủ đầu tư; cộng đồng dân cư hoặc cá
nhân hoặc hộ gia đình; kiểm lâm làm việc tại địa bàn; Ủy ban nhân dân cấp xã.
Hồ sơ
nghiệm thu: hồ sơ thiết kế, dự toán bảo vệ rừng được cấp có thẩm quyền phê duyệt
theo quy định tại khoản 3, khoản 4 Điều 32 Nghị định số 58/2024/NĐ-CP; biên bản
kiểm tra và sổ nhật ký theo dõi theo Mẫu số 08, 09 Phụ lục IA ban hành kèm theo
Thông tư này.
Kết
quả nghiệm thu: được lập thành biên bản nghiệm thu theo Mẫu số 10 Phụ lục IA
ban hành kèm theo Thông tư này.
4.
Nghiệm thu trồng cây phân tán
a) Thời
điểm nghiệm thu: được thực hiện sau khi hoàn thành trồng cây ít nhất là 01
tháng.
b)
Thành phần nghiệm thu, gồm đại diện các bên: chủ đầu tư, bên nhận cây giống, kiểm
lâm làm việc tại địa bàn, Ủy ban nhân dân cấp xã.
c) Hồ
sơ nghiệm thu
Hợp đồng
mua bán và danh sách giao nhận cây giống, vật tư.
Báo
cáo kết quả thực hiện của đơn vị thi công theo Mẫu số 01 Phụ lục IA ban hành
kèm theo Thông tư này.
d) Kết
quả nghiệm thu: được lập thành biên bản nghiệm thu theo Mẫu số 11 Phụ lục IA
ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 11. Nghiệm thu trồng rừng, hỗ trợ đầu tư trồng rừng sản
xuất và phát triển lâm sản ngoài gỗ
1. Thời
điểm, thành phần, hồ sơ, kết quả nghiệm thu
a) Đối
với đầu tư trồng rừng thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều
10 Thông tư này.
b) Đối
với hỗ trợ đầu tư trồng rừng sản xuất và phát triển lâm sản ngoài gỗ thực hiện
theo quy định tại khoản 2 Điều 10 Thông tư này.
2. Hạng
mục nghiệm thu đối với đầu tư trồng rừng, gồm: xử lý thực bì; làm đất; lấp hố,
bón phân (nếu có); trồng rừng; chăm sóc rừng; các hạng mục khác như đường băng
cản lửa theo hồ sơ thiết kế, dự toán được phê duyệt.
3.
Các chỉ tiêu nghiệm thu: thực hiện theo quy định tại Mục I Phụ lục IIA ban hành
kèm theo Thông tư này.
4.
Phương pháp nghiệm thu về diện tích: kiểm tra thực địa để xác định vị trí ranh
giới, đối chiếu với bản đồ thiết kế hoặc xác định diện tích bằng phương pháp đo
đạc trực tiếp hoặc sử dụng phương pháp khác theo quy định.
5.
Phương pháp nghiệm thu về chất lượng
a) Đối
với rừng trồng tập trung thuần loài: lập ô tiêu chuẩn ngẫu nhiên có diện tích tối
thiểu là 100 m² trên tuyến đại diện hoặc lập ô tiêu chuẩn theo hệ thống của lô
trồng rừng, số lượng ô tiêu chuẩn tối thiểu được quy định như sau:
Diện
tích lô dưới 01 ha: 03 ô tiêu chuẩn;
Diện
tích lô từ 01 đến dưới 3 ha: 10 ô tiêu chuẩn;
Diện
tích lô từ 03 đến dưới 05 ha: 15 ô tiêu chuẩn;
Diện
tích lô từ 5 ha trở lên: 20 ô tiêu chuẩn.
b) Đối
với rừng trồng tập trung hỗn giao: lập ô tiêu chuẩn ngẫu nhiên có diện tích tối
thiểu 500 m² trên tuyến đại diện hoặc lập ô tiêu chuẩn theo hệ thống của lô trồng
rừng, số lượng ô tiêu chuẩn tối thiểu được quy định như sau:
Diện
tích lô dưới 03 ha: 03 ô tiêu chuẩn;
Diện
tích lô từ 03 đến dưới 05 ha: 05 ô tiêu chuẩn;
Diện
tích lô từ 05 ha trở lên: 10 ô tiêu chuẩn.
c) Đối
với rừng trồng hỗn giao theo băng: dùng phương pháp rút mẫu ngẫu nhiên để kiểm tra
tối thiểu 10% số băng trồng rừng trong lô; đếm số lượng cây trên toàn bộ băng
trồng. Trường hợp số băng trong lô nhỏ hơn 10 phải kiểm tra ít nhất 01 băng trồng.
d) Đối
với rừng trồng hỗn giao theo đám: dùng phương pháp rút mẫu ngẫu nhiên để kiểm
tra tối thiểu 10% số đám trồng rừng trong lô. Trường hợp đám trồng có diện tích
dưới 1.000 m² tiến hành đếm số lượng cây trên toàn bộ đám trồng. Trường hợp diện
tích đám trồng lớn hơn 1.000 m² lập ô tiêu chuẩn theo quy định tại điểm b khoản
này. Trường hợp nhỏ hơn 10 đám trồng trong lô phải kiểm tra ít nhất 01 đám trồng.
Điều 12. Nghiệm thu chăm sóc rừng trồng
1. Thời
điểm, thành phần, hồ sơ, kết quả nghiệm thu
a) Đối
với đầu tư trồng rừng thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều
10 Thông tư này.
b) Đối
với hỗ trợ đầu tư trồng rừng sản xuất và phát triển lâm sản ngoài gỗ thực hiện
theo quy định tại khoản 2 Điều 10 Thông tư này.
2. Hạng
mục nghiệm thu, gồm:
Đối với
rừng trồng trên đất đồi núi: phát chăm sóc; xới vun gốc, bón phân; trồng dặm.
Đối với
trồng rừng ngập mặn: cắm lại cọc giữ cây, dựng cây nghiêng đổ; vớt rác bám; xử
lý sinh vật gây hại cây; trồng dặm.
3. Chỉ
tiêu nghiệm thu: theo quy định tại Mục II Phụ lục IIA ban hành kèm theo Thông
tư này.
4.
Phương pháp nghiệm thu: thực hiện theo quy định tại khoản 4, khoản
5 Điều 11 Thông tư này.
Điều 13. Nghiệm thu nuôi dưỡng rừng trồng
1. Thời
điểm, thành phần, hồ sơ, kết quả nghiệm thu thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 10 Thông tư này.
2. Hạng
mục nghiệm thu: luỗng phát, tỉa thưa, bón phân.
3. Chỉ
tiêu nghiệm thu: thực hiện theo quy định tại Mục III Phụ lục IIA ban hành kèm
theo Thông tư này.
4.
Phương pháp nghiệm thu
a) Về
diện tích: thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 11 Thông tư
này.
b) Về
chất lượng: thực hiện theo quy định tại điểm b khoản 4 Điều 14
Thông tư này.
Điều 14. Nghiệm thu khoanh nuôi xúc tiến tái sinh tự nhiên
1. Thời
điểm, thành phần, hồ sơ, kết quả nghiệm thu thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 10 Thông tư này.
2. Hạng
mục nghiệm thu đối với diện tích tác động khoanh nuôi xúc tiến tái sinh tự
nhiên:
Luỗng
phát, tỉa chồi, vệ sinh rừng đối với khoanh nuôi xúc tiến tái sinh trên đất đồi
núi;
Tỉa
cây cong queo, sâu bệnh đối với khoanh nuôi xúc tiến tái sinh tự nhiên trên diện
tích tre nứa;
Dọn cỏ
rác, các đối tượng khác chèn ép cây tái sinh mục đích đối với khoanh nuôi xúc
tiến tái sinh tự nhiên trên đất ngập mặn.
3. Chỉ
tiêu nghiệm thu: thực hiện theo quy định tại Mục IV Phụ lục IIA ban hành kèm
theo Thông tư này.
4.
Phương pháp nghiệm thu
a) Về
diện tích: thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 11 Thông tư
này.
b) Về
chất lượng: theo thiết kế kỹ thuật được phê duyệt, lập ô tiêu chuẩn để đánh giá
các chỉ tiêu nghiệm thu.
Ô
tiêu chuẩn có diện tích tối thiểu 1.000 m² trên tuyến đại diện hoặc ô tiêu chuẩn
hệ thống của lô rừng, số lượng ô tiêu chuẩn tối thiểu được quy định như sau:
Diện
tích lô dưới 03 ha: 01 ô tiêu chuẩn;
Diện
tích lô từ 03 đến dưới 05 ha: 3 ô tiêu chuẩn;
Diện
tích lô từ 05 ha trở lên: 05 ô tiêu chuẩn.
Điều 15. Nghiệm thu khoanh nuôi xúc tiến tái sinh tự nhiên
có trồng bổ sung
1. Thời
điểm, thành phần, hồ sơ, kết quả nghiệm thu thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 10 Thông tư này.
2. Hạng
mục nghiệm thu: cuốc hố, trồng, bón phân; chăm sóc cây trồng bổ sung; các hạng
mục khác theo quy định tại khoản 2 Điều 14 Thông tư này.
3. Chỉ
tiêu nghiệm thu: thực hiện theo quy định tại Mục V Phụ lục IIA ban hành kèm
theo Thông tư này.
4.
Phương pháp nghiệm thu:
a) Về
diện tích: thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 11 Thông tư
này.
b) Về
chất lượng:
Đối với
trồng bổ sung theo băng thực hiện theo quy định tại điểm c khoản
5 Điều 11 Thông tư này;
Đối với
trồng bổ sung theo đám thực hiện theo quy định tại điểm d khoản
5 Điều 11 Thông tư này;
Đối với
diện tích không trồng rừng bổ sung thực hiện theo quy định tại điểm
b khoản 4 Điều 14 Thông tư này.
Điều 16. Nghiệm thu nuôi dưỡng rừng tự nhiên
1. Thời
điểm, thành phần, hồ sơ, kết quả nghiệm thu thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 10 Thông tư này.
2. Hạng
mục nghiệm thu: phát dọn dây leo cây bụi, cỏ dại xâm lấn, tỉa thưa, tỉa cành, vệ
sinh rừng.
3. Chỉ
tiêu nghiệm thu: thực hiện theo quy định tại Mục VI Phụ lục IIA ban hành kèm
theo Thông tư này.
4.
Phương pháp nghiệm thu
a) Về
diện tích: thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 11 Thông tư
này.
b) Về
chất lượng: thực hiện theo quy định tại điểm b khoản 4 Điều 14
Thông tư này.
Điều 17. Nghiệm thu làm giàu rừng tự nhiên
1. Thời
điểm, thành phần, hồ sơ, kết quả nghiệm thu thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 10 Thông tư này.
2. Hạng
mục nghiệm thu: tạo băng chặt, băng chừa đối với làm giàu rừng theo băng; luỗng
phát thực bì đối với làm giàu rừng theo đám; cuốc hố; lấp hố, bón lót, trồng
cây; chăm sóc cây trồng làm giàu rừng.
3. Chỉ
tiêu nghiệm thu: thực hiện theo quy định tại Mục VII Phụ lục IIA ban hành kèm
theo Thông tư này.
4.
Phương pháp nghiệm thu
a) Về
diện tích: thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 11 Thông tư
này.
b) Về
chất lượng: thực hiện theo quy định tại điểm c, điểm d khoản 5
Điều 11 Thông tư này.
Điều 18. Nghiệm thu cải tạo rừng tự nhiên
1. Thời
điểm, thành phần, hồ sơ, kết quả nghiệm thu thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 10 Thông tư này.
2. Hạng
mục nghiệm thu: khai thác tận thu; trồng rừng theo quy định tại khoản
2 Điều 11 Thông tư này.
3. Chỉ
tiêu nghiệm thu: theo quy định tại Mục VIII Phụ lục IIA ban hành kèm theo Thông
tư này.
4.
Phương pháp nghiệm thu: thực hiện theo quy định tại khoản 4,
khoản 5 Điều 11 Thông tư này.
Điều 19. Nghiệm thu bảo vệ rừng
1. Thời
điểm, thành phần, hồ sơ, kết quả nghiệm thu thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 10 Thông tư này.
2. Chỉ
tiêu nghiệm thu: theo quy định tại Mục IX Phụ lục IIA ban hành kèm theo Thông
tư này.
3.
Phương pháp nghiệm thu
a) Về
diện tích: kiểm tra thực địa, kết hợp sử dụng phương pháp đo đạc để xác định vị
trí ranh giới, đối chiếu bản đồ với diện tích bảo vệ rừng theo hồ sơ hoặc theo
hợp đồng.
b) Về
chất lượng: quan sát, đánh giá hiện trạng rừng theo chỉ tiêu trong hợp đồng
khoán về trạng thái rừng, tình trạng, mức độ rừng bị phá, bị cháy kết hợp đánh
giá hồ sơ biên bản kiểm tra, sổ nhật ký theo dõi.
Điều 20. Nghiệm thu trồng cây phân tán
1. Thời
điểm, thành phần, hồ sơ, kết quả nghiệm thu thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 10 Thông tư này.
2. Chỉ
tiêu nghiệm thu: thực hiện theo quy định tại Mục X Phụ lục IIA ban hành kèm
theo Thông tư này.
3.
Phương pháp nghiệm thu: kiểm tra ngẫu nhiên tối thiểu 10% số cây trồng để xác định
loài cây trồng, tiêu chuẩn cây trồng, tỷ lệ cây sống.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC
HIỆN[7]
Điều 21. Trách nhiệm của Cục Lâm nghiệp[8]
1. Tổ
chức triển khai, hướng dẫn thực hiện Thông tư này trên phạm vi cả nước.
2.
Tham mưu, giúp Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trong việc xử
lý vướng mắc, tồn tại trong quá trình thực hiện Thông tư này.
Điều 22. (được bãi bỏ)[9]
Điều 23. Trách nhiệm của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn[10]
1. Tổ
chức triển khai thực hiện Thông tư này trên địa bàn tỉnh, thành phố.
2. Tổ
chức kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất việc thực hiện nghiệm thu kết quả một số hoạt
động đầu tư, hỗ trợ đầu tư công trình lâm sinh; nghiệm thu bảo vệ rừng; nghiệm
thu trồng cây phân tán theo thẩm quyền.
3.
Tham mưu, giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, báo cáo Bộ trưởng Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn để xử lý vướng mắc, tồn tại trong quá trình thực
hiện Thông tư này trên địa bàn tỉnh.
Điều 24. Hiệu lực thi hành
1.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2020.
2.
Thông tư số 23/2016/TT-BNNPTNT ngày 30/6/2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn hướng dẫn một số nội dung quản lý công trình lâm sinh hết hiệu lực
thi hành kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực.
3.
Trong trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật và các tiêu chuẩn viện dẫn tại
Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc được thay thế bởi văn bản khác thì áp dụng
các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế đó.
4.
Trong quá trình thực hiện, nếu có những khó khăn, vướng mắc, đề nghị các cơ
quan, đơn vị liên quan phản ánh kịp thời về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn để nghiên cứu, giải quyết.
Điều 25. (được bãi bỏ)[11]
Nơi nhận:
- Bộ NN&PTNT: Bộ
trưởng, các Thứ trưởng;
- Văn phòng Chính phủ (để đăng Công báo và đăng tải trên Cổng TTĐT Chính phủ);
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Cổng TTĐT Bộ NN và PTNT (để đăng tải);
- UBND, Sở NN&PTNT các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Lưu: VT, LN.
|
XÁC THỰC VĂN BẢN HỢP NHẤT
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Quốc Trị
|
PHỤ LỤC I
ĐỀ CƯƠNG THUYẾT MINH THIẾT KẾ[12]
(Được
bãi bỏ)
PHỤ LỤC IA
CÁC BIỂU MẪU NGHIỆM THU[13]
(Ban hành kèm theo Thông tư số 24/2024/TT-BNNPTNT ngày 12 tháng 12 năm 2024
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Mẫu số 01
ĐƠN VỊ THI CÔNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
|
, ngày tháng năm
|
BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN
Công trình:………………………..[14]
I.
Khái quát về công trình
II.
Kết quả thực hiện
1. Khối
lượng theo kế hoạch
2. Khối
lượng đã thực hiện
3.
Đánh giá kết quả thực hiện
III.
Đề xuất, kiến nghị
- Nơi nhận:
- Chủ đầu tư hoặc
đơn vị sử dụng ngân sách:
- ……
- Lưu:….. Đơn vị báo cáo
|
....,
ngày…..tháng …. năm…..
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Ký, họ và tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 02
TÊN ĐƠN VỊ
CHỦ ĐẦU TƯ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BIÊN BẢN NGHIỆM THU HẠNG MỤC[15]
Hạng mục:……………. thuộc công trình ……………………
(Nghiệm thu đối với từng lô rừng)
1.
Tên công trình:
2. Địa
danh: (tên thôn/bản, xã, huyện, tỉnh)
3.
Thành phần nghiệm thu: theo quy định tại khoản 1 Điều 10 Thông
tư này
4. Lô
nghiệm thu: ……….thuộc lô:……., khoảnh………Tiểu khu……………
5. Kết
quả nghiệm thu
Nội dung
|
Diện tích (ha)
|
Nội dung nghiệm thu …
|
Ghi chú
|
Thiết kế
|
Thi công
|
Đạt
|
Không đạt
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
Tổng
hợp kết quả ô tiêu chuẩn[16]
|
|
|
|
|
|
ÔTC1
|
|
|
|
|
|
ÔTC...
|
|
|
|
|
|
6. Kết
luận, kiến nghị :…………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Biên
bản được lập thành 03 bản có giá trị pháp lý như nhau, chủ đầu tư giữ 02 bản,
các bên khác giữ 01 bản.
ĐẠI DIỆN
BÊN THI CÔNG
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu đối với tổ chức; ký, ghi rõ họ tên đối với cá
nhân)
|
………, ngày…….tháng …..năm………
ĐẠI DIỆN
CHỦ ĐẦU TƯ[17]
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu đối với tổ chức; ký, ghi rõ họ tên đối với cá
nhân)
|
Mẫu số 03
TÊN ĐƠN VỊ
CHỦ ĐẦU TƯ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BIỂU TỔNG HỢP NGHIỆM THU HẠNG
MỤC
Hạng mục:………………………..[18]
(Tổng hợp nghiệm thu cho toàn công trình)
1.
Tên công trình:
2. Địa
danh: (tên thôn/bản, xã, huyện, tỉnh)
3.
Thành phần nghiệm thu: theo quy định tại khoản 1 Điều 10 Thông
tư này
4. Kết
quả nghiệm thu (tổng hợp từ Mẫu số 02)
STT
|
Tên chủ lô
|
Tên tiểu khu
|
Tên khoảnh
|
Tên lô
|
Diện tích (ha)
|
Nội dung nghiệm thu .....
|
Diện tích (ha)
|
Ghi chú
|
Thiết kế
|
Thi công
|
Đạt
|
Không đạt
|
Đạt nghiệm thu
|
Không đạt nghiệm thu
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Kết
luận, kiến nghị :…………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Biên
bản được lập thành 03 bản có giá trị pháp lý như nhau, chủ đầu tư giữ 02 bản,
các bên khác giữ 01 bản.
ĐẠI DIỆN
BÊN THI CÔNG
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu đối với tổ chức; ký, ghi rõ họ tên đối với
cá nhân)
|
………,
ngày…….tháng …..năm………
ĐẠI DIỆN
CHỦ ĐẦU TƯ[19]
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu đối với tổ chức; ký, ghi rõ họ tên đối với cá
nhân)
|
Mẫu số 04
TÊN ĐƠN VỊ
CHỦ ĐẦU TƯ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BIÊN BẢN NGHIỆM THU NĂM/ KẾT
THÚC ĐẦU TƯ CÔNG TRÌNH LÂM SINH[20]
Công trình:…………………………………….
(Nghiệm thu đối với từng lô rừng)
1.
Tên công trình:
2. Địa
danh: (tên thôn/bản, xã, huyện, tỉnh)
3.
Thành phần nghiệm thu: theo quy định tại khoản 1 Điều 10 Thông
tư này
4. Lô
nghiệm thu: ………., khoảnh……………tiểu khu………………..
5. Kết
quả nghiệm thu
Nội dung
|
Diện tích (ha)
|
Hạng mục 1
|
Hạng mục …
|
Ghi chú
|
Thiết kế
|
Thi công
|
Đạt
|
Không đạt
|
Đạt
|
Không đạt
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
8
|
9
|
10
|
Tổng
hợp kết quả ô tiêu chuẩn[21]
|
|
|
|
|
|
|
|
ÔTC1
|
|
|
|
|
|
|
|
ÔTC...
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Kết
luận, kiến nghị :…………………………………………………………
Biên
bản được lập thành 06 bản có giá trị pháp lý như nhau, chủ đầu tư giữ 02 bản,
các bên khác giữ 01 bản.
ĐẠI DIỆN
BÊN THI CÔNG
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu đối với tổ chức; ký, ghi rõ họ tên đối với
cá nhân)
|
ĐẠI DIỆN
BÊN GIÁM SÁT
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu đối với
tổ chức; ký, ghi rõ họ tên đối với cá nhân)
|
…, ngày….tháng ….. năm…
ĐẠI DIỆN
CHỦ ĐẦU TƯ
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu đối với
tổ chức; ký, ghi rõ họ tên đối với cá nhân)
|
ĐẠI DIỆN CÁC BÊN LIÊN QUAN KHÁC
(Kiểm lâm làm việc tại địa bàn; Ủy ban
nhân dân cấp xã)
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu đối với tổ chức; ký, ghi rõ họ tên đối với cá
nhân)
|
Mẫu số 05
TÊN ĐƠN VỊ
CHỦ ĐẦU TƯ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BIỂU TỔNG HỢP NGHIỆM THU
NĂM/ KẾT THÚC ĐẦU TƯ CÔNG TRÌNH LÂM SINH
Công trình:………………………..[22]
(Tổng hợp nghiệm thu cho toàn công trình)
1.
Tên công trình:
2. Địa
danh: (tên thôn/bản, xã, huyện, tỉnh)
3.
Thành phần nghiệm thu: theo quy định tại khoản 1 Điều 10 Thông
tư này
4. Kết
quả nghiệm thu (tổng hợp từ Mẫu số 04)
STT
|
Tên chủ lô
|
Tên tiểu khu
|
Tên khoảnh
|
Tên lô
|
Diện tích (ha)
|
Hạng mục 1
|
Hạng mục..
|
Diện tích (ha)
|
Ghi chú
|
Thiết kế
|
Thi công
|
Đạt
|
Không đạt
|
Đạt
|
Không đạt
|
Đạt nghiệm thu
|
Không đạt nghiệm thu
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
15
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Kết
luận, kiến nghị :…………………………………………………………
Biên
bản được lập thành 05 bản có giá trị pháp lý như nhau, chủ đầu tư giữ 02 bản,
các bên khác giữ 01 bản.
ĐẠI DIỆN
BÊN THI CÔNG
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu đối với tổ chức; ký, ghi rõ họ tên đối với
cá nhân)
|
ĐẠI DIỆN
BÊN GIÁM SÁT
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu đối với
tổ chức; ký, ghi rõ họ tên đối với cá nhân)
|
…,
ngày….tháng …..năm……
ĐẠI DIỆN
CHỦ ĐẦU TƯ
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu đối với
tổ chức; ký, ghi rõ họ tên đối với cá nhân)
|
ĐẠI DIỆN CÁC BÊN LIÊN QUAN KHÁC
(Kiểm lâm làm việc tại địa bàn; Ủy ban
nhân dân cấp xã)
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu đối với tổ chức; ký, ghi rõ họ tên đối với cá
nhân)
|
Mẫu số 06
TÊN ĐƠN VỊ
CHỦ ĐẦU TƯ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BIÊN BẢN NGHIỆM THU NĂM/ KẾT
THÚC ĐẦU TƯ CÔNG TRÌNH LÂM SINH [23]
Công trình:……………………….
(Nghiệm thu đối với từng lô )
1.
Tên công trình:
2. Địa
danh: (tên thôn/bản, xã, huyện, tỉnh)
3.
Thành phần nghiệm thu: theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều
10 Thông tư này
4. Lô
nghiệm thu: ………., khoảnh……………Tiểu khu………………..
5. Kết
quả nghiệm thu
Nội dung
|
Diện tích (ha)
|
Hạng mục 1
|
Hạng mục ..
|
Cây sống
|
Diện tích được nghiệm thu (ha)
|
Tỷ lệ % được thanh toán
|
Ghi chú
|
Thiết kế
|
Thi công
|
Đúng
|
Không đúng
|
Đúng
|
Không đúng
|
Số lượng
|
Tỷ lệ %
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
12
|
13
|
Tổng
hợp KQ ô tiêu chuẩn[24]
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
ÔTC1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
ÔTC....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Kết
luận, kiến nghị:……………………………………………………….
Biên
bản được lập thành 06 bản có giá trị pháp lý như nhau, chủ đầu tư giữ 02 bản,
các bên khác giữ 01 bản.
ĐẠI DIỆN
BÊN THI CÔNG
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu đối với tổ chức; ký, ghi rõ họ tên đối với
cá nhân)
|
ĐẠI DIỆN
BÊN GIÁM SÁT
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu đối với
tổ chức; ký, ghi rõ họ tên đối với cá nhân)
|
…,
ngày….tháng …..năm…
ĐẠI DIỆN
CHỦ ĐẦU TƯ
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu đối với
tổ chức; ký, ghi rõ họ tên đối với cá nhân)
|
ĐẠI DIỆN CÁC
BÊN LIÊN QUAN KHÁC
(Kiểm lâm làm việc tại địa bàn; Ủy ban
nhân dân cấp xã)
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu đối với tổ chức; ký, ghi rõ họ tên đối với cá
nhân)
|
Mẫu số 07
TÊN ĐƠN VỊ
CHỦ ĐẦU TƯ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BIỂU TỔNG HỢP NGHIỆM THU
NĂM/ KẾT THÚC ĐẦU TƯ CÔNG TRÌNH LÂM SINH
Công trình:………………………..[25]
(Tổng hợp nghiệm thu cho toàn công trình)
1.
Tên công trình:
2. Địa
danh: (tên thôn/bản, xã, huyện, tỉnh)
3.
Thành phần nghiệm thu: theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều
10 Thông tư này
4. Kết
quả nghiệm thu (tổng hợp từ Mẫu số 06)
Số TT
|
Tên chủ lô
|
Tiểu khu
|
Tên khoảnh
|
Tên lô
|
Diện tích
|
Hạng mục 1
|
Hạng mục…
|
Cây sống (cây/ha)
|
Diện tích nghiệm thu (ha)
|
Tỷ lệ % được thanh toán
|
Ghi chú
|
Thiết kế
|
Thi công
|
Đạt
|
Không đạt
|
Đạt
|
Không đạt
|
Số cây
|
Tỷ lệ %
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Kết
luận, kiến nghị:……………………………………………………….
Biên bản
được lập thành 06 bản có giá trị pháp lý như nhau, chủ đầu tư giữ 02 bản, các
bên khác giữ 01 bản.
ĐẠI DIỆN
BÊN THI CÔNG
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu đối với tổ chức; ký, ghi rõ họ tên đối với
cá nhân)
|
ĐẠI DIỆN
BÊN GIÁM SÁT
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu đối với
tổ chức; ký, ghi rõ họ tên đối với cá nhân)
|
…,
ngày….tháng …..năm…
ĐẠI DIỆN
CHỦ ĐẦU TƯ
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu đối
với tổ chức; ký, ghi rõ họ tên đối với cá nhân)
|
ĐẠI DIỆN CÁC
BÊN LIÊN QUAN KHÁC
(Kiểm lâm làm việc tại địa bàn; Ủy ban
nhân dân cấp xã)
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu đối với tổ chức; ký, ghi rõ họ tên đối với cá
nhân)
|
Mẫu số 08
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_____________________
BIÊN BẢN KIỂM TRA[26]
V/v………………………………………………
_______________
Hôm nay, ngày .... tháng …. năm 20…
Tại
.........................................................................................................................
CHÚNG
TÔI GỒM:
I.
Đại diện bên khoán hoặc chủ đầu tư:
1.
Ông: ............................................... Chức vụ:
...................................................
2.
Ông: ............................................... Chức vụ:
..................................................
II.
Đại diện hộ gia đình/cá nhân/ cộng đồng bên nhận khoán hoặc bên nhận nhận hỗ trợ.
1.
Ông: ............................................... Chức vụ:
..................................................
2.
Ông: ............................................... Chức vụ:
..................................................
NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ KIỂM TRA
1.
Nội dung kiểm tra
.................................................................................................................................
2.
Kết quả kiểm tra
................................................................................................................................
3.
Kết luận
.................................................................................................................................
Việc
kiểm tra kết thúc vào hồi… giờ … phút ngày … tháng … năm …, Biên bản được các
bên thống nhất và lập thành 03 bản có giá trị như nhau, chủ đầu tư (bên khoán)
giữ 02 bản, các bên hỗ trợ (nhận khoán) giữ 01 bản./.
ĐẠI DIỆN BÊN KHOÁN/CHỦ ĐẦU TƯ
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu đối với
tổ chức; ký, ghi rõ họ tên đối với cá nhân)
|
ĐẠI DIỆN BÊN
NHẬN
KHOÁN/NHẬN HỖ TRỢ BẢO VỆ RỪNG
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu đối với
tổ chức; ký, ghi rõ họ tên đối với cá nhân)
|
Mẫu số 09
SỔ NHẬT KÝ THEO DÕI
KHOÁN BẢO VỆ RỪNG[27]
STT
|
Ngày, tháng
|
Nội dung nhận thông báo
|
Người thông báo
|
Người nhận thông báo
|
Người nhận thông báo ký tên
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
.....,
Ngày....tháng ....năm....
NGƯỜI TỔNG HỢP
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 10
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
|
, ngày tháng năm
|
TÊN ĐƠN VỊ
CHỦ ĐẦU TƯ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BIÊN BẢN NGHIỆM THU BẢO VỆ
RỪNG
(Tổng hợp nghiệm thu
cho toàn công trình)
1.
Tên dự án:
2. Địa
danh: (tên thôn/bản, xã, huyện, tỉnh)
3.
Thành phần nghiệm thu: theo quy định tại khoản 3 Điều 10 Thông
tư này
4. Kết
quả nghiệm thu
STT
|
Tên chủ lô nhận khoán (hỗ trợ)
|
Tiểu khu
|
Tên khoảnh
|
Tên lô
|
Diện tích theo hồ sơ
|
Diện tích nghiệm thu ( ha)
|
Chất lượng
|
Diện tích được nghiệm thu thanh toán 100% (ha)
|
Diện tích không được nghiệm thụ (ha)
|
Chữ ký của bên khoán (hỗ trợ)
|
Đủ diện tích
|
Không đủ diện tích
|
Bị phá có biện pháp tác động
|
Bi phá không có biện pháp tác động
|
Không bị tác động
|
Bị phá có biện pháp tác động
|
Bi phá không có biện pháp tác động
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Kết
luận và kiến nghị…………………………………………………………
Biên
bản được lập thành 05 bản có giá trị pháp lý như nhau, chủ đầu tư giữ 02 bản,
các bên khác giữ 01 bản.
ĐẠI DIỆN CHỦ ĐẦU TƯ
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu đối với tổ chức; ký, ghi rõ họ tên đối với
cá nhân)
|
………,
ngày…….tháng …..năm………
ĐẠI DIỆN BÊN NHẬN HỖ TRỢ
BẢO VỆ RỪNG
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu đối với
tổ chức; ký, ghi rõ họ tên đối với cá nhân)
|
ĐẠI DIỆN CÁC
BÊN LIÊN QUAN KHÁC
(Kiểm lâm làm việc tại địa bàn; Ủy ban
nhân dân cấp xã)
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu đối với tổ chức; ký, ghi rõ họ tên đối với cá
nhân)
|
Mẫu số 11
TÊN ĐƠN VỊ
CHỦ ĐẦU TƯ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BIÊN BẢN NGHIỆM THU TRỒNG
CÂY PHÂN TÁN
(Tổng hợp nghiệm thu
dự án hoặc chương trình )
1.
Tên dự án hoặc chương trình:
2. Địa
danh: (tên thôn/bản, xã, huyện, tỉnh)
3. Thành
phần nghiệm thu: theo quy định tại khoản 4 Điều 10 Thông tư này
4. Kết
quả nghiệm thu
Số TT
|
Tên đơn vị, hộ gia đình, cá nhân
|
Số lượng cây trồng
|
Khoảng cách hoặc mật độ trồng
|
Loài cây trồng
|
Chất lượng cây giống
|
Cây sống
|
Tỷ lệ % được thanh toán
|
Chữ ký đơn vị, hộ gia đình, cá nhân
|
Ghi chú
|
Đạt
|
Không đạt
|
Đạt
|
Không đạt
|
Đạt
|
Không đạt
|
Số cây
|
Tỷ lệ %
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Kết
luận, kiến nghị:……………………………………………………….
Biên
bản được lập thành 05 bản có giá trị pháp lý như nhau, chủ đầu tư giữ 02 bản,
các bên khác giữ 01 bản.
ĐẠI DIỆN
BÊN NHẬN CÂY GIỐNG
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu đối với tổ chức; ký, ghi rõ họ tên đối với
cá nhân)
|
………,
ngày…….tháng …..năm………
ĐẠI DIỆN
CHỦ ĐẦU TƯ
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu đối với tổ
chức; ký, ghi rõ họ tên đối với cá nhân)
|
ĐẠI DIỆN CÁC
BÊN LIÊN QUAN KHÁC
(Kiểm lâm làm việc tại địa bàn; Ủy ban
nhân dân cấp xã)
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu đối với tổ chức; ký, ghi rõ họ tên đối với cá
nhân)
|
PHỤ LỤC IIA
CHỈ TIÊU NGHIỆM THU[28]
(Ban hành kèm theo Thông tư số 24/2024/TT-BNNPTNT ngày 12 tháng 12 năm 2024
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
I.
CHỈ TIÊU NGHIỆM THU TRỒNG RỪNG
1.
Nghiệm thu hạng mục[29]
STT
|
Hạng mục
|
Nội dung
|
Tiêu chuẩn đánh giá
|
Biện pháp xử lý
|
1
|
Xử
lý thực bì
|
Diện
tích phát dọn thực bì, kiểm tra đánh giá chất lượng thi công so với thiết kế
|
Đúng thiết kế
|
Đạt
tiêu chuẩn nghiệm thu
|
Một
trong các nội dung không đúng thiết kế
|
Phát
dọn lại, nếu không thực hiện, không được trồng rừng
|
2
|
Làm
đất
|
Số
lượng hố theo thiết kế, kích thước hố, cự li giữa các hố theo thiết kế
|
Đạt
số lượng, kích thước, đạt cự li
|
Đạt
tiêu chuẩn nghiệm thu
|
Không
đạt về số lượng hố hoặc kích thước hố hoặc cự li giữa các hố
|
Không
đạt tiêu chuẩn nghiệm thu, cuốc lại cho đúng theo đúng thiết kế, nếu không thực
hiện không được trồng rừng
|
Các
biện pháp làm đất khác (cầy toàn diện hoặc lên líp, hạ cấp thể nền, cải tạo
thể nền)
|
Đúng thiết kế
|
Đạt
tiêu chuẩn nghiệm thu
|
Không đúng thiết kế
|
Không
đạt tiêu chuẩn nghiệm thu, chỉnh sửa lại, nếu không thực hiện không được trồng
rừng
|
3
|
Bón
phân (lấp hố, bón lót)
|
Kiểm
tra loại phân bón và liều lượng bón trong hố, lấp hố
|
Đúng thiết kế
|
Đạt
tiêu chuẩn nghiệm thu
|
Không đạt quy định theo thiết kế
|
Không
đạt tiêu chuẩn nghiệm thu, yêu cầu bón lót lại đúng quy định, nếu không thực
hiện không được trồng rừng
|
4
|
Trồng
rừng
|
Diện
tích trồng
|
Trồng
hết diện tích thiết kế
|
Đạt
tiêu chuẩn nghiệm thu
|
Trồng
chưa hết diện tích
|
Yêu
cầu trồng bổ sung, nếu không thực hiện nghiệm thu theo diện tích đối với diện
tích trồng ≥ 0,3 ha/ lô; diện tích dưới 0,3 ha không nghiệm thu.
|
Loài
cây trồng, phương thức trồng
|
Đúng thiết kế
|
Đạt
tiêu chuẩn nghiệm thu
|
Không
đúng thiết kế về loài cây hoặc phương thức trồng
|
Không
nghiệm thu, báo cáo cấp trên có thẩm quyền xem xét.
|
Cắm
cọc (đối với trồng rừng ngập mặn)
|
Đúng
thiết kế
|
Đạt
tiêu chuẩn nghiệm thu
|
|
Không
đúng thiết kế
|
Không
nghiệm thu, báo cáo cấp trên có thẩm quyền xem xét
|
Tỷ
lệ cây sống
|
Đạt ≥ 85%
|
Đạt tiêu chuẩn nghiệm thu
|
Đạt < 85 %
|
Yêu cầu trồng dặm
|
5
|
Chăm
sóc
|
Diện
tích phát chăm sóc, kỹ thuật phát đúng thiết kế
|
Đạt
≥ 100% về diện tích; đạt về kỹ thuật
|
Đạt
tiêu chuẩn nghiệm thu
|
Đạt
< 100% về diện tích hoặc không đạt về kỹ thuật
|
Yêu
cầu thực hiện bổ sung hoặc chỉnh sửa về kỹ thuật; nếu không thực hiện nghiệm
thu theo diện tích; không chỉnh sửa về kỹ thuật không nghiệm thu
|
Số
lượng cây xới vun gốc, Kích thước hố xới đúng thiết kế
|
Đạt
≥ 100% về số cây; đạt về kỹ thuật
|
Đạt
tiêu chuẩn nghiệm thu
|
Đạt
< 100% về số cây; hoặc không đạt về kỹ thuật
|
Yêu
cầu thực hiện bổ sung hoặc chỉnh sửa về kỹ thuật; nếu không thực hiện nghiệm
thu theo diện tích; không chỉnh sửa về kỹ thuật không nghiệm thu
|
Số
lượng cây được chăm sóc đúng thiết kế (ngập mặn)
|
Đạt
≥ 100% về số cây; đạt về kỹ thuật
|
Đạt
tiêu chuẩn nghiệm thu
|
Đạt
< 100% về số cây hoặc không đạt về kỹ thuật
|
Yên
cầu chăm sóc bổ sung
|
2.
Nghiệm thu năm
STT
|
Nội dung
|
Tiêu chuẩn đánh giá
|
Biện pháp xử lý
|
1
|
Diện
tích thực trồng so với thiết kế
|
Trồng
đủ diện tích
|
Nghiệm
thu thanh toán 100%
|
Trồng
không đủ diện tích
|
Nghiệm
thu thanh toán theo diện tích thực trồng đối với diện tích lô trồng ≥ 0,3 ha;
lô dưới 0,3 ha không nghiệm thu.
|
2
|
Loài
cây trồng, phương thức trồng
|
Đúng
loài cây, cây giống đạt tiêu chuẩn quy định, đúng phương thức trồng
|
Được
nghiệm thu thanh toán 100%
|
Không
đúng loài cây hoặc không đúng phương thức trồng
|
Không
nghiệm thu, báo cáo cấp trên có thẩm quyền xem xét
|
3
|
Tỷ
lệ phần trăm số cây sống so với mật độ cây trồng theo thiết kế[30].
|
Đạt
≥ 85% đối với trồng trên đất đồi núi và đất khác (sau đây gọi là đất đồi
núi);
Đạt
≥ 70% đối với trồng trên đất ngập mặt (sau đây gọi là đất ngập mặn)
|
Nghiệm
thu thanh toán 100% giá trị. Số cây chết đưa vào kế hoạch chăm sóc năm thứ 2,
trồng dặm cho đủ mật độ theo thiết kế
|
Đạt
từ 50% đến <85% đối với đất đồi núi;
Đạt
từ 50% đến <70% đối với đất ngập mặn
|
Nghiệm
thu thanh toán theo quy định về tỷ lệ cây sống. Số cây chết đưa vào kế hoạch
chăm sóc năm thứ 2, trồng dặm cho đủ mật độ theo thiết kế
|
Đạt
< 50%
|
Không
nghiệm thu, báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét
|
4
|
Nội
dung nghiệm thu hạng mục[31]
|
Đúng
thiết kế
|
Đạt
tiêu chuẩn nghiệm thu
|
Không
đúng thiết kế, đã chỉnh sửa nghiệm thu bổ sung
|
Đạt
tiêu chuẩn nghiệm thu
|
Không
đúng thiết kế, không chỉnh sửa, bổ sung
|
Không
nghiệm thu
|
3.
Nghiệm thu kết thúc đầu tư công trình lâm sinh:
a) Đối
với công trình thực hiện chưa đủ thời gian chăm sóc quy định tại khoản 24 Điều
1 của Thông tư số 17/2022/TT-BNNPTNT thực hiện theo thiết kế dự toán công trình
đã được phê duyệt.
b) Đối
với công trình thực hiện đủ chăm sóc rừng theo quy định tại khoản
24 Điều
1 của Thông tư số 17/2022/TT-BNNPTNT áp dụng tiêu chuẩn quốc gia để xác định rừng
trồng thành rừng
- Chỉ
tiêu cơ bản
STT
|
Chỉ tiêu
|
Nhóm loài cây
|
Yêu cầu
|
1
|
Diện
tích
|
|
Liền
vùng tối thiểu 0,3 ha
|
2
|
Tỷ
lệ cây sống so với mật độ trồng rừng
|
Sinh
trưởng nhanh
|
Lớn
hơn hoặc bằng 75,0%
|
Sinh
trưởng chậm
|
Lớn
hơn hoặc bằng 75,0% hoặc trên 600 cây/ha (đối với rừng phòng hộ, đặc dụng)
|
Loài
cây ngập mặn
|
Lớn
hơn hoặc bằng 50,0 %
|
3
|
Độ
tàn che
|
Sinh
trưởng nhanh
|
Lớn
hơn hoặc bằng 0,5
|
Sinh
trưởng chậm
|
Lớn
hơn hoặc bằng 0,3 với rừng trồng cây lá rộng và lớn hơn hoặc bằng 0,1 với rừng
trồng cây lá kim, rừng trồng trong điều kiện khí hậu khô hạn.
|
Loài
cây ngập mặn
|
Tối
thiểu đạt 0,3; rừng trồng ngập mặn rụng lá ở tỉnh phía Bắc lớn hơn hoặc bằng
0,1.
|
4
|
Đường
kính ngang ngực bình quân
|
Sinh
trưởng nhanh
|
Lớn
hơn hoặc bằng 6,0 cm
|
5
|
Đường
kính gốc bình quân
|
Sinh
trưởng chậm
|
Lớn
hơn hoặc bằng 3,0 cm
|
Loài
cây ngập mặn
|
-
Miền Bắc và Miền Trung: lớn hơn hoặc bằng 1,5 cm
-
Miền Nam: lớn hơn hoặc bằng 3,0 cm
|
6
|
Chiều
cao vút ngọn bình quân
|
Sinh
trưởng nhanh
|
Lớn
hơn hoặc bằng 5,0 m; đối với rừng trồng ở độ cao trên 1.000 m thì chiều cao
trung bình của cây trồng đạt tối thiểu từ 3,0 m trở lên
|
Sinh
trưởng chậm
|
Lớn
hơn hoặc bằng 2,0 m
|
Loài
cây ngập mặn
|
-
Miền Bắc và Miền Trung: Lớn hơn hoặc bằng 1,3 m
-
Miền Nam: lớn hơn hoặc bằng 3,5 m
|
7
|
Phẩm
chất cây
|
|
Cây
có phẩm chất tốt và phẩm chất trung bình tối thiểu 75% tổng số cây điều tra
|
8
|
Tình
hình sâu, bệnh hại
|
|
Tỷ
lệ cây bị sâu, bệnh hại nhỏ hơn 25% tổng số cây điều tra
|
9
|
Tổng
diện tích các đám trống trong rừng
|
|
Nhỏ
hơn hoặc bằng 1.000 m²/ha
|
- Chỉ
tiêu khác: Yêu cầu kỹ thuật đai rừng phòng hộ chắn gió, chắn cát ven biển; TCVN
12510-1:2018; Yêu cầu kỹ thuật đai rừng phòng hộ chắn sóng, lấn biển: TCVN
12510-2:2018.
-
Phương pháp kiểm tra, đánh giá khác: Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13703:2023 hướng
dẫn cụ thể về phương pháp xác định nghiệm thu trồng rừng; Tiêu chuẩn quốc gia
TCVN 13532: 2022 Quy định các yêu cầu và phương pháp xác định các chỉ tiêu nhằm
đáp ứng rừng phòng hộ đầu nguồn; phương pháp xác định: Rừng trồng thuộc nhóm
loài cây sinh trưởng nhanh: TCVN 12509-1:2018; Rừng trồng thuộc nhóm loài cây
sinh trưởng chậm: TCVN 12509-2:2018; Rừng trồng thuộc nhóm loài cây ngập mặn:
TCVN 12509-3:2018 ; Rừng trồng phòng hộ ven biển, chắn gió, chắn cát bay: TCVN
12510-1:2018 ; Rừng trồng phòng hộ ven biển, chắn sóng, lấn biển: TCVN
12510-2:2018.
II.
CHỈ TIÊU NGHIỆM THU CHĂM SÓC RỪNG TRỒNG
1.
Nghiệm thu hạng mục[32]
STT
|
Hạng mục
|
Nội dung
|
Tiêu chuẩn đánh giá
|
Biện pháp xử lý
|
1
|
Phát
chăm sóc
|
Diện
tích phát chăm sóc, kỹ thuật phát đúng thiết kế
|
Đạt
≥ 100% về diện tích; đạt về kỹ thuật
|
Đạt
tiêu chuẩn nghiệm thu
|
Đạt
< 100% về diện tích hoặc không đạt về kỹ thuật
|
Không
nghiệm thu, yêu cầu chăm sóc đủ diện tích, chỉnh sửa về kỹ thuật phát đúng
thiết kế
|
2
|
Xới
vun gốc và bón phân
|
Số
lượng cây xới vun gốc; kích thước hố xới và bón phân đúng thiết kế
|
Đạt
≥ 100% về số cây; đạt về kỹ thuật
|
Đạt
tiêu chuẩn nghiệm thu
|
Đạt
< 100% về số cây hoặc không đạt về kỹ thuật
|
Không
nghiệm thu, yêu cầu chăm sóc đủ diện tích, chỉnh sửa về kỹ thuật đúng thiết kế
|
3
|
Cắm
lại cọc giữ cây, dựng cây nghiêng đổ; vớt rác bám; xử lý sinh vật gây hại cây
trồng (đối với trồng rừng ngập mặn)
|
Diện
tích và số lượng cây trồng cắm cọc theo thiết kế
|
Đạt
≥ 100% về diện tích; đạt về kỹ thuật
|
Đạt
tiêu chuẩn nghiệm thu
|
Đạt
< 100% về diện tích hoặc không đạt về kỹ thuật
|
Không
nghiệm thu, yêu cầu chăm sóc đủ diện tích
|
4
|
Trồng
dặm[33]
|
Số
lượng cây trồng dặm đúng kỹ thuật theo thiết kế
|
Đạt
≥ 95% số cây; đạt về kỹ thuật
|
Đạt
tiêu chuẩn nghiệm thu
|
Đạt
< 95% số cây hoặc không đạt về kỹ thuật
|
Không
nghiệm thu, yêu cầu trồng dặm hết số cây bị chết
|
2.
Nghiệm thu năm
STT
|
Nội dung
|
Tiêu chuẩn đánh giá
|
Biện pháp xử lý
|
1
|
Diện
tích phát chăm sóc, kỹ thuật phát đúng thiết kế
|
Đạt
≥ 100% về diện tích; đạt về kỹ thuật
|
Nghiệm
thu thanh toán 100%
|
Đạt
< 100% về diện tích; đạt về kỹ thuật
|
Thanh
toán theo diện tích đã thực hiện
|
Không
đạt về kỹ thuật
|
Không
nghiệm thu
|
2
|
Số
lượng cây xới vun gốc, kích thước hố xới đúng thiết kế
|
Đạt
≥ 100% về số cây; đạt về kỹ thuật
|
Nghiệm
thu thanh toán 100%
|
Đạt
< 100% về số cây; đạt kỹ thuật
|
Thanh
toán theo diện tích đã thực hiện
|
Không
đạt về kỹ thuật
|
Không
nghiệm thu
|
3
|
Số
gốc có bón đúng chủng loại và khối lượng phân theo quy định
|
Đạt
≥ 100% về số cây; đúng khối lượng và chủng loại phân bón
|
Nghiệm
thu thanh toán 100%
|
Đạt
< 100% về số cây; đúng khối lượng và chủng loại phân bón
|
Thanh
toán theo diện tích đã thực hiện
|
Không
đúng khối lượng và chủng loại phân bón
|
Không
nghiệm thu
|
4
|
Cắm
lại cọc giữ cây, dựng cây nghiêng đổ; vớt rác bám; xử lý sinh vật gây hại cây
trồng (đối với trồng rừng ngập mặn) theo thiết kế
|
Đạt
≥ 100% về diện tích; đạt về kỹ thuật
|
Nghiệm
thu thanh toán 100%
|
Đạt
< 100% về diện tích; đạt về kỹ thuật
|
Thanh
toán theo diện tích đã thực hiện
|
Không
đạt về kỹ thuật
|
Không
nghiệm thu
|
5
|
Tỷ
lệ cây sống của lô rừng[34]
|
Đạt
≥85% ( đất đồi núi); Đạt ≥ 70 % (cây có bầu trên đất ngập mặn); Đạt ≥ 60% (trụ
mầm) so với mật độ thiết kế ban đầu hoặc thiết kế chăm sóc
|
Nghiệm
thu thanh toán 100%. Số cây chết đưa vào kế hoạch chăm sóc năm tiếp theo, trồng
dặm cho đủ mật độ theo thiết kế
|
Đạt
từ 50% đến < 85% (đất đối núi); Đạt từ 50 đến < 70 % (cây có bầu trên đất
ngập mặn); Đạt từ 50 đến < 60% (trụ mầm) so với mật độ thiết kế ban đầu hoặc
thiết kế chăm sóc
|
Nghiệm
thu thanh toán theo quy định về tỷ lệ cây sống, số cây chết đưa vào kế hoạch
chăm sóc năm tiếp theo, trồng dặm cho đủ mật độ theo thiết kế
|
Đạt
< 50% mật độ thiết kế ban đầu hoặc thiết kế chăm sóc
|
Không
nghiệm thu, báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét
|
III.
CHỈ TIÊU NGHIỆM THU NUÔI DƯỠNG RỪNG TRỒNG
1.
Nghiệm thu hạng mục[35]
STT
|
Hạng mục
|
Nội dung
|
Tiêu chuẩn đánh giá
|
Biện pháp xử lý
|
1
|
Luỗng
phát
|
Diện
tích phát dọn dây leo cây bụi, cỏ dại xâm lấn, kỹ thuật phát dọn đúng thiết kế
|
Đạt
≥ 100% về diện tích; đạt về kỹ thuật
|
Đạt
tiêu chuẩn nghiệm thu
|
Đạt
< 100% về diện tích hoặc không đạt về kỹ thuật
|
Yêu
cầu luỗng phát đủ diện tích hoặc luỗng phát lại cho đúng kỹ thuật.
|
2
|
Tỉa
thưa
|
Tỉa
thưa cây cong queo sâu bệnh đúng thiết kế
|
Đúng
mật độ, kỹ thuật chặt tỉa thưa theo thiết kế
|
Đạt
tiêu chuẩn nghiệm thu
|
Không
đúng mật độ, kỹ thuật tỉa không đúng thiết kế
|
Không
nghiệm thu, nếu mật độ để lại thấp hơn thiết kế, báo cáo chủ đầu tư; nếu mật
độ cao hơn thiết kế, yêu câu tỉa thưa bổ sung cho đúng thiết kế
|
Tỉa
cành cho cây mục đích, thu gom cành cây to trong rừng để phòng cháy rừng
|
Đúng
theo thiết kế
|
Đạt
tiêu chuẩn nghiệm thu
|
Không
đúng thiết kế
|
Không
nghiệm thu, chỉnh sửa lại theo đúng quy định
|
3
|
Bón
phân
|
Loại
phân và số lượng gốc có bón phân đúng loại phân theo thiết kế
|
Đạt
≥ 90% số cây; đúng loại phân theo thiết kế
|
Đạt
tiêu chuẩn nghiệm thu
|
Đạt
< 90% số cây hoặc không đúng khối lượng
|
Không
nghiệm thu, yêu cầu bón bổ sung cho đủ khối lượng
|
Không
đúng chủng loại phân
|
Không
nghiệm thu, báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét
|
2.
Nghiệm thu năm
STT
|
Nội dung
|
Tiêu chuẩn đánh giá
|
Biện pháp xử lý
|
1
|
Diện
tích phát dây leo cây bụi, cỏ dại xâm lấn, kỹ thuật phát dọn đúng thiết kế
|
Đạt
≥ 100% về diện tích; đạt về kỹ thuật
|
Nghiệm
thu thanh toán 100%
|
Đạt
< 100% về diện tích; đạt về kỹ thuật
|
Thanh
toán theo diện tích
|
Không
đạt về kỹ thuật
|
Không
nghiệm thu
|
2
|
Tỉa
thưa rừng, để lại những cây có mục đích
|
Đúng
mật độ, kỹ thuật chặt tỉa thưa đúng quy định theo thiết kế
|
Nghiệm
thu thanh toán 100%
|
Không
đúng mật độ, kỹ thuật theo thiết kế
|
Không
nghiệm thu, báo cáo chủ đầu tư
|
3
|
Tỉa
cành cho cây mục đích, thu gom cành cây to trong rừng và vệ sinh chăm sóc rừng
sau tỉa thưa
|
Đúng
theo thiết kế
|
Nghiệm
thu thanh toán 100%
|
Không
đúng theo thiết kế
|
Không
nghiệm thu,
|
4
|
Bón
phân
|
Đạt
≥ 90% số cây; đúng khối lượng
|
Nghiệm
thu thanh toán 100%
|
Đạt
< 90% số cây; đúng khối lượng
|
Nghiệm
thu thanh toán theo diện tích thực tế
|
Không
đúng loại phân và khối lượng theo thiết kế
|
Không
nghiệm thu, báo cáo chủ đầu tư
|
3.
Nghiệm thu kết thúc đầu tư công trình lâm sinh: Theo thiết kế dự toán đã được phê duyệt
IV.
CHỈ TIÊU NGHIỆM THU KHOANH NUÔI XÚC TIẾN TÁI SINH TỰ NHIÊN
1.
Nghiệm thu hạng mục (Đối với diện tích tác động khoanh nuôi xúc tiến tái sinh tự
nhiên)[36]
STT
|
Hạng mục nghiệm thu
|
Tiêu chuẩn đánh giá
|
Biện pháp xử lý
|
1
|
Diện
tích luỗng phát, tỉa chổi và vệ sinh rừng đối với khoanh nuôi xúc tiến tái
sinh trên đất đồi núi
|
Đạt
100% điện tích; đạt yêu cầu kỹ thuật
|
Đạt
tiêu chuẩn nghiệm thu
|
Đạt
< 100% diện tích hoặc không đạt yêu cầu kỹ thuật
|
Không
nghiệm thu, yêu cầu thực hiện bổ sung để đạt các yêu cầu kỹ thuật và diện
tích.
|
2
|
Tỉa
cây cong queo, sâu bệnh đối với khoanh nuôi xúc tiến tái sinh trên diện tích
tre nứa
|
Tỉa
cây cong queo, sâu bệnh đạt yêu cầu kỹ thuật
|
Đạt
tiêu chuẩn nghiệm thu
|
Không
đạt yêu cầu kỹ thuật
|
Không
nghiệm thu, yêu cầu thực hiện bổ sung để đạt các yêu cầu kỹ thuật
|
3
|
Dọn
cỏ rác và các đối tượng khác chèn ép cây tái sinh mục đích đối với khoanh
nuôi xúc tiến tái sinh trên đất ngập mặn
|
Đạt
yêu cầu kỹ thuật
|
Đạt
tiêu chuẩn nghiệm thu
|
Không
đạt yêu cầu kỹ thuật
|
Không
nghiệm thu, yêu cầu thực hiện bổ sung để đạt các yêu cầu kỹ thuật
|
2.
Nghiệm thu năm
a)
Đối với diện tích khoanh nuôi xúc tiến tái sinh tự nhiên có tác động.
STT
|
Nội dung nghiệm thu
|
Tiêu chuẩn đánh giá
|
Biện pháp xử lý
|
1
|
Diện
tích thực hiện
|
Đủ
diện tích theo thiết kế
|
Nghiệm
thu thanh toán 100%
|
Không
đủ diện tích
|
Nghiệm
thu theo diện tích thực hiện
|
2
|
Các
nội dung nghiệm thu hạng mục
|
Đạt
yêu cầu kỹ thuật
|
Đạt
tiêu chuẩn nghiệm thu
|
Không
đạt yêu cầu kỹ thuật
|
Không
nghiệm thu
|
3
|
Số lượng,
chất lượng cây gỗ và cây tái sinh
|
Đạt
yêu cầu kỹ thuật
|
Đạt
tiêu chuẩn nghiệm thu
|
Không
đạt yêu cầu kỹ thuật
|
Không
nghiệm thu
|
b)
Đối với diện tích khoanh nuôi xúc tiến tái sinh tự nhiên không tác động
STT
|
Nội dung nghiệm thu
|
Tiêu chuẩn đánh giá
|
Biện pháp xử lý
|
1
|
Diện
tích
|
Đủ
diện tích ký theo thiết kế
|
Nghiệm
thu thanh toán 100%
|
Không
đủ diện tích theo thiết kế
|
Nghiệm
thu theo diện tích thực tế
|
Diện
tích bị phá (làm nương rẫy, khai thác trắng,…); bị cháy rừng không đủ theo thiết
kế. Đã có biện pháp ngăn chặn phù hợp và thông báo ngay cho cơ quan có thẩm
quyền (chính quyền địa phương hoặc kiểm lâm) hoặc chủ đầu tư
|
Nghiệm
thu thanh toán 100%
|
Diện
tích bị phá (làm nương rẫy, khai thác trắng); bị cháy không đủ theo thiết kế,
nhưng không phát hiện rừng bị thiệt hại hoặc phát hiện nhưng không có biện
pháp ngăn chặn phù hợp, không thông báo cho cơ quan có thẩm quyền hoặc chủ đầu
tư
|
Không
nghiệm thu
|
2
|
Chất
lượng rừng
|
Hiện
trạng rừng không bị tác động phá hại, không bị cháy rừng
|
Nghiệm
thu thanh toán 100%
|
Bị
tác động phá hại nhưng vẫn đảm bảo hiện trạng rừng theo thiết kế. Đã có biện
pháp ngăn chặn phù hợp và thông báo ngay cho cơ quan có thẩm quyền hoặc chủ đầu
tư
|
Nghiệm
thu thanh toán 100%
|
Bị
tác động phá hại, cháy rừng nhưng không phát hiện rừng bị thiệt hại hoặc phát
hiện nhưng không có biện pháp ngăn chặn phù hợp, không thông báo cho cơ quan
có thẩm quyền hoặc chủ đầu tư
|
Không
nghiệm thu
|
Số
lượng, chất lượng cây gỗ và cây tái sinh
|
Đạt
yêu cầu kỹ thuật
|
Nghiệm
thu thanh toán 100%
|
|
Không
đạt yêu cầu kỹ thuật
|
Không
nghiệm thu
|
3.
Nghiệm thu kết thúc đầu tư công trình lâm sinh
a) Đối
với diện tích khoanh nuôi xúc tiến tái sinh tự nhiên chưa đủ thời gian đầu tư theo
quy định tại điểm d khoản 2 Điều 4 của Thông tư số 29/2018/TT-BNNPTNT thực hiện
theo thiết kế dự toán đã được phê duyệt;
b) Đối
với diện tích khoanh nuôi xúc tiến tái sinh tự nhiên đủ thời gian đầu tư theo
quy định tại điểm d khoản 2 Điều 4 của Thông tư số 29/2018/TT-BNNPTNT áp dụng
tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12511:2018 để xác định diện tích khoanh nuôi xúc tiến
tái sinh tự nhiên thành rừng.
V.
CHỈ TIÊU NGHIỆM THU KHOANH NUÔI XÚC TIẾN TÁI SINH TỰ NHIÊN CÓ TRỒNG BỔ SUNG
1.
Nghiệm thu hạng mục, nghiệm thu năm[37]
STT
|
Nội dung nghiệm thu
|
Tiêu chuẩn đánh giá
|
Biện pháp xử lý
|
1
|
Diện
tích thực hiện
|
Đủ
diện tích theo thiết kế
|
Nghiệm
thu thanh toán 100%
|
Không
đủ diện tích theo thiết kế
|
Nghiệm
thu theo diện tích thực hiện
|
2
|
Các
chỉ tiêu nghiệm thu hạng mục, nghiệm thu năm đối với diện tích không trồng bổ
sung
|
Thực
hiện theo Mục IV Phụ lục này
|
|
3
|
Các
chỉ tiêu nghiệm thu hạng mục, nghiệm thu năm đối với diện tích có trồng bổ
sung
|
Thực
hiện theo Mục I Phụ lục này
|
|
2.
Nghiệm thu kết thúc đầu tư công trình lâm sinh
a) Đối
với diện tích khoanh nuôi xúc tiến tái sinh tự nhiên chưa đủ đầu tư theo quy định
tại điểm g khoản 2 Điều 5 của Thông tư số 29/2018/TT-BNNPTNT theo thiết kế dự
toán đã được phê duyệt;
b) Đối
với diện tích khoanh nuôi xúc tiến tái sinh tự nhiên đủ thời gian đầu tư theo
quy định tại điểm g khoản 2 Điều 5 của Thông tư số 29/2018/TT-BNNPTNT áp dụng
tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12511:2018 để xác định diện tích khoanh nuôi xúc tiến
tái sinh tự nhiên thành rừng.
VI.
NGHIỆM THU NUÔI DƯỠNG RỪNG TỰ NHIÊN
1.
Nghiệm thu hạng mục[38]
STT
|
Hạng mục
|
Nội dung nghiệm thu
|
Tiêu chuẩn đánh giá
|
Biện pháp xử lý
|
1
|
Phát
dọn dây leo cây bụi, cỏ dại xâm lấn
|
Diện
tích phát dọn thực bì, kỹ thuật phát dọn đúng thiết kế
|
Đạt
100 % diện tích; đạt yêu cầu kỹ thuật
|
Đạt
tiêu chuẩn nghiệm thu
|
Đạt
< 100% diện tích hoặc không đạt tiêu chuẩn nghiệm thu
|
Yêu
cầu phát dọn lại cho đúng kỹ thuật hoặc đủ diện tích
|
2
|
Tỉa
thưa tỉa cành và vệ sinh rừng
|
Tỉa
thưa rừng, để lại những cây có mục đích
|
Đúng
mật độ, kỹ thuật chặt tỉa thưa đúng thiết kế
|
Đạt
tiêu chuẩn nghiệm thu
|
Không
đúng mật độ, không đúng kỹ thuật theo thiết kế
|
Không
nghiệm thu, nếu mật độ để lại thấp hơn thiết kế, báo cáo chủ đầu tư; nếu mật
độ cao hơn thiết kế, yêu câu tỉa thưa bổ sung cho đúng thiết kế
|
Tỉa
cành cho cây mục đích, thu gom cành cây to trong rừng để phòng cháy rừng
|
Đúng
theo thiết kế
|
Đạt
tiêu chuẩn nghiệm thu
|
Không
đúng theo thiết kế
|
Không
nghiệm thu, chỉnh sửa lại theo đúng thiết kế
|
2.
Nghiệm thu năm
STT
|
Nội dung nghiệm thu
|
Tiêu chuẩn đánh giá
|
Biện pháp xử lý
|
1
|
Diện
tích phát dọn thực bì, kỹ thuật phát dọn đúng thiết kế
|
Đạt
100 % diện tích; đạt yêu cầu kỹ thuật
|
Nghiệm
thu thanh toán 100%
|
Đạt
<100 % diện tích; đạt yêu cầu kỹ thuật
|
Thanh
toán theo diện tích
|
Không
đạt yêu cầu kỹ thuật
|
Không
nghiệm thu
|
2
|
Tỉa
thưa tỉa cành và vệ sinh chăm sóc rừng sau tỉa thưa
|
Đúng
mật độ, kỹ thuật chặt tỉa thưa, tỉa cành đúng quy định theo thiết kế
|
Nghiệm
thu, thanh toán 100%
|
Không
đúng mật độ và kỹ thuật theo thiết kế
|
Không
nghiệm thu
|
3
|
Độ
tàn che
|
Đạt
> 0,4
|
Nghiệm
thu thanh toán 100%
|
Đạt
≤ 0,4
|
Không
nghiệm thu
|
3.
Nghiệm thu kết thúc đầu tư công trình lâm sinh: Theo thiết kế dự toán đã được phê duyệt
VII.
NGHIỆM THU LÀM GIÀU RỪNG TỰ NHIÊN
1.
Nghiệm thu hạng mục[39]
STT
|
Nội dung nghiệm thu
|
Tiêu chuẩn đánh giá
|
Biện pháp xử lý
|
1
|
Tạo
băng chặt, băng chừa đối với làm giàu rừng theo băng; luỗng phát thực bì đối với
làm giàu rừng theo đám
|
Đúng
kỹ thuật
|
Đạt
tiêu chuẩn nghiệm thu
|
Không
đúng kỹ thuật
|
Không
nghiệm thu, yêu cầu chỉnh sửa đảm bảo kỹ thuật theo thiết kế
|
2
|
Cuốc
hố; lấp hố, bón lót, trồng cây; chăm sóc cây trồng
|
Thực
hiện theo Mục I Phụ lục này
|
2.
Nghiệm thu năm
STT
|
Nội dung nghiệm thu
|
Tiêu chuẩn đánh giá
|
Biện pháp xử lý
|
1
|
Diện
tích thực hiện
|
Đủ
diện tích ký trong hợp đồng
|
Nghiệm
thu thanh toán 100%
|
Không
đủ diện tích
|
Nghiệm
thu theo diện tích thực hiện.
|
2
|
Tạo
băng chặt, băng chừa đối với làm giàu rừng theo băng; luỗng phát thực bì đối
với làm giàu rừng theo đám
|
Đúng
kỹ thuật
|
Nghiệm
thu thanh toán 100%
|
Không
đúng kỹ thuật
|
Không
nghiệm thu
|
3
|
Trồng
cây làm giàu rừng
|
Thực
hiện theo Mục I Phụ lục này
|
3.
Nghiệm thu kết thúc đầu tư công trình lâm sinh: Theo thiết kế dự toán đã được phê duyệt
VIII.
NGHIỆM THU CẢI TẠO RỪNG TỰ NHIÊN
1.
Nghiệm thu hạng mục
a)
Khai thác tận thu
STT
|
Nội dung nghiệm thu
|
Tiêu chuẩn đánh giá
|
Biện pháp xử lý
|
1
|
Diện
tích thực hiện
|
Đủ
diện tích ký theo thiết kế
|
Đạt
tiêu chuẩn nghiệm thu
|
Không
đủ diện tích
|
Nghiệm
thu theo diện tích thực hiện
|
2
|
Biện
pháp kỹ thuật
|
Đúng
thiết kế
|
Đạt
tiêu chuẩn nghiệm thu
|
Không
đúng thiết kế
|
Không
nghiệm thu, báo cáo chủ đầu tư
|
3
|
Khai
thác tận thu
|
Đúng
chủng loại gỗ và khối lượng gỗ theo thiết kế đã phê duyệt
|
Đạt
tiêu chuẩn nghiệm thu
|
Không
đúng chủng loại gỗ và khối lượng gỗ theo thiết kế đã phê duyệt
|
Không
nghiệm thu, báo cáo chủ đầu tư
|
b)
Trồng rừng: Thực hiện theo Mục I Phụ lục
này
2.
Nghiệm thu năm: Thực hiện theo Mục I Phụ lục
này
3.
Nghiệm thu kết thúc đầu tư công trình lâm sinh: Thực hiện theo Mục I Phụ lục này.
IX.
NGHIỆM THU BẢO VỆ RỪNG
STT
|
Nội dung nghiệm thu
|
Tiêu chuẩn đánh giá
|
Biện pháp xử lý
|
1
|
Diện
tích
|
Đủ
diện tích ký trong hợp đồng hoặc trong hồ sơ phê duyệt
|
Nghiệm
thu thanh toán 100%
|
Không
đủ diện tích trong hợp đồng hoặc trong hồ sơ phê duyệt
|
Nghiệm
thu theo diện tích thực tế
|
Diện
tích bị phá (làm nương rẫy, khai thác trắng,…); bị cháy rừng không đủ theo hồ
sơ phê duyệt hoặc trong hợp đồng. Đã có biện pháp ngăn chặn phù hợp và thông
báo ngay cho cơ quan có thẩm quyền (bên khoán hoặc chính quyền địa phương hoặc
kiểm lâm) hoặc chủ đầu tư
|
Nghiệm
thu thanh toán 100%
|
Diện
tích bị phá (làm nương rẫy, khai thác trắng,…); bị cháy không đủ theo hồ sơ
phê duyệt hoặc trong hợp đồng, nhưng không phát hiện rừng bị thiệt hại hoặc
phát hiện nhưng không có biện pháp ngăn chặn phù hợp, không thông báo cho cơ
quan có thẩm quyền hoặc chủ đầu tư
|
Không
nghiệm thu
|
2
|
Chất
lượng rừng
|
Hiện
trạng rừng không bị tác động phá hại, không bị cháy rừng
|
Nghiệm
thu thanh toán 100%
|
Bị
tác động phá hoại nhưng vẫn đảm bảo hiện trạng rừng theo hồ sơ phê duyệt hoặc
trong hợp đồng. Đã có biện pháp ngăn chặn phù hợp và thông báo ngay cho cơ
quan có thẩm quyền hoặc chủ đầu tư
|
Nghiệm
thu thanh toán 100%
|
Bị
tác động phá hoại, cháy rừng nhưng không phát hiện rừng bị thiệt hại hoặc
phát hiện nhưng không có biện pháp ngăn chặn phù hợp, không thông báo cho cơ
quan có thẩm quyền hoặc chủ đầu tư
|
Không
được nghiệm thu
|
X.
NGHIỆM THU TRỒNG CÂY PHÂN TÁN
STT
|
Nội dung nghiệm thu
|
Tiêu chuẩn đánh giá
|
Biện pháp xử lý
|
1
|
Khoảng
cách hoặc mật độ trồng
|
Đúng
hướng dẫn kỹ thuật trồng
|
Nghiệm
thu thanh toán 100%
|
Không
đúng hướng dẫn kỹ thuật trồng
|
Không
nghiệm thu
|
2
|
Loài
cây trồng
|
Đúng
hồ sơ và danh sách cấp phát
|
Nghiệm
thu thanh toán 100%
|
Không
đúng hồ sơ và danh sách cấp phát
|
Không
nghiệm thu
|
3
|
Tiêu
chuẩn cây giống (đường kính gốc và chiều cao vút ngọn)
|
Đúng
hồ sơ và đúng hợp đồng
|
Nghiệm
thu thanh toán 100%
|
Không
đúng hồ sơ và không đúng hợp đồng
|
Không
nghiệm thu, báo cáo cơ quản lý cấp trên
|
4
|
Tỷ
lệ cây sống
|
Đạt
tỷ lệ ≥ 85% số cây kiểm tra
|
Nghiệm
thu thanh toán 100%
|
Đạt
từ 50 đến 85% số cây kiểm tra
|
Thanh
toán theo tỷ lệ cây sống
|
Đạt
< 50 % số cây kiểm tra
|
Không
nghiệm thu
|
PHỤ LỤC III
MẪU VĂN BẢN LIÊN QUAN ĐẾN LẬP,
THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT, NGHIỆM THU[40]
(được
bãi bỏ)
[1] Thông tư số 22/2023/TT-BNNPTNT ngày 15 tháng 12 năm 2023 của
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Thông tư trong lĩnh vực lâm nghiệp, có căn cứ ban hành như sau:
“Căn
cứ Nghị định số 105/2022/NĐ-CP ngày 22 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn;
Căn
cứ Luật Lâm nghiệp ngày 15 tháng 11 năm 2017;
Theo
đề nghị của Cục trưởng Cục Lâm nghiệp;
Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Thông tư sửa đổi, bổ
sung một số điều của các Thông tư trong lĩnh vực lâm nghiệp.”
Thông
tư số 24/2024/TT-BNNPTNT ngày 12 tháng 12 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn về sửa đổi, bổ sung một số điều của của các thông tư
trong lĩnh vực lâm nghiệp, có hiệu lực kể từ ngày 27 tháng 01 năm 2025 có căn cứ
ban hành như sau:
Căn
cứ Nghị định số 105/2022/NĐ-CP ngày 22 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn;
Căn
cứ Luật Lâm nghiệp ngày 15 tháng 11 năm 2017;
Căn
cứ Nghị định số 58/2024/NĐ-CP ngày 24 tháng 5 năm 2024 của Chính phủ quy định về
một số chính sách đầu tư trong lâm nghiệp;
Căn
cứ Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ về quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp; Nghị định số 91/2024/NĐ-CP
ngày 18 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ về quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp;
Căn
cứ Nghị định số 168/2016/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định
về khoán rừng, vườn cây và diện tích mặt nước trong các Ban quản lý rừng đặc dụng,
rừng phòng hộ và Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên nông, lâm nghiệp
Nhà nước;
Theo đề nghị của Cục
trưởng Cục Lâm nghiệp;
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của các
thông tư trong lĩnh vực lâm nghiệp.”
[2] Điều này được sửa
đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 1 Điều 1 của Thông tư số
24/2024/TT-BNNPTNT ngày 12 tháng 12 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn về sửa đổi, bổ sung một số điều của của các thông tư trong
lĩnh vực lâm nghiệp, có hiệu lực kể từ ngày 27 tháng 01 năm 2025.
[3] Điều này được sửa
đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 2 Điều 1 của Thông tư số 24/2024/TT-BNNPTNT
ngày 12 tháng 12 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
về sửa đổi, bổ sung một số điều của của các thông tư trong lĩnh vực lâm nghiệp,
có hiệu lực kể từ ngày 27 tháng 01 năm 2025.
[4] Điều này được sửa
đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 3 Điều 1 của Thông tư số
24/2024/TT-BNNPTNT ngày 12 tháng 12 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn về sửa đổi, bổ sung một số điều của của các thông tư trong
lĩnh vực lâm nghiệp, có hiệu lực kể từ ngày 27 tháng 01 năm 2025.
[5] Chương này được
bãi bỏ theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 37 của Nghị định số 58/2024/NĐ-CP
của Chính phủ quy định một số chính sách đầu tư trong lâm nghiệp, có hiệu lực kể
từ ngày 15 tháng 7 năm 2024.
[6] Chương này được sửa
đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 4 Điều 1 của Thông tư số
24/2024/TT-BNNPTNT ngày 12 tháng 12 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn về sửa đổi, bổ sung một số điều của của các thông tư trong
lĩnh vực lâm nghiệp, có hiệu lực kể từ ngày 27 tháng 01 năm 2025.
[7] Điều 14 của Thông tư số 22/2023/TT-BNNPTNT ngày 15 tháng
12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ
sung một số điều của các Thông tư trong lĩnh vực lâm nghiệp, có hiệu lực kể từ
ngày 01 tháng 02 năm 2024 quy định như sau.
“Điều
14. Điều khoản thi hành
1.
Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 02 năm 2024.
2.
Trong quá trình thực hiện Thông tư nếu có khó khăn, vướng mắc, cơ quan, tổ chức,
cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để hướng dẫn,
nghiên cứu sửa đổi, bổ sung./.”
Điều
5 của Thông tư số 24/2024/TT-BNNPTNT ngày 12 tháng 12 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về sửa đổi, bổ sung một số điều của của các
thông tư trong lĩnh vực lâm nghiệp, có hiệu lực kể từ ngày 27 tháng 01 năm 2025
quy định như sau:
“Điều
5. Hiệu lực thi hành
1.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 27 tháng 01 năm 2025.
2.
Trường hợp văn bản quy phạm pháp luật, tiêu chuẩn viện dẫn tại Thông tư này được
sửa đổi, bổ sung, thay thế thì thực hiện theo văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế
đó.
3. Trong quá trình thực
hiện Thông tư này, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị cơ quan, tổ chức, cá
nhân liên quan phản ánh kịp thời về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để
xem xét, giải quyết./.”
[8] Điều này được sửa
đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 5 Điều 1 của Thông tư số
24/2024/TT-BNNPTNT ngày 12 tháng 12 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn về sửa đổi, bổ sung một số điều của của các thông tư trong
lĩnh vực lâm nghiệp, có hiệu lực kể từ ngày 27 tháng 01 năm 2025; Tên của Điều
21 được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 2 Điều 7 của Thông tư số
22/2023/TT-BNNPTNT ngày 15 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư trong lĩnh vực
lâm nghiệp, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 02 năm 2024 .
[9] Điều này được bãi
bỏ theo quy định tại khoản 7 Điều 1 của Thông tư số 24/2024/TT-BNNPTNT ngày 12
tháng 12 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về sửa đổi,
bổ sung một số điều của của các thông tư trong lĩnh vực lâm nghiệp, có hiệu lực
kể từ ngày 27 tháng 01 năm 2025.
[10] Điều này được sửa
đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 6 Điều 1 của Thông tư số 24/2024/TT-BNNPTNT
ngày 12 tháng 12 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
về sửa đổi, bổ sung một số điều của của các thông tư trong lĩnh vực lâm nghiệp,
có hiệu lực kể từ ngày 27 tháng 01 năm 2025.
[11] Điều này được bãi
bỏ theo quy định tại khoản 7 Điều 1 của Thông tư số 24/2024/TT-BNNPTNT ngày 12
tháng 12 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về sửa đổi,
bổ sung một số điều của của các thông tư trong lĩnh vực lâm nghiệp, có hiệu lực
kể từ ngày 27 tháng 01 năm 2025.
[12] Phụ lục này được
bãi bỏ theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 37 của Nghị định số 58/2024/NĐ-CP
của Chính phủ quy định một số chính sách đầu tư trong lâm nghiệp, có hiệu lực kể
từ ngày 15 tháng 7 năm 2024.
[13] Phụ lục này bổ
sung theo quy định tại khoản 8 Điều 1 của Thông tư số 24/2024/TT-BNNPTNT ngày
12 tháng 12 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về sửa
đổi, bổ sung một số điều của của các thông tư trong lĩnh vực lâm nghiệp, có hiệu
lực kể từ ngày 27 tháng 01 năm 2025.
[14] Áp dụng cho công
trình lâm sinh, trồng cây phân tán
[15] Áp dụng cho tất cả
các công trình lâm sinh
[16] Áp dụng cho việc
đánh giá mật độ, tỷ lệ sống.
[17] Chủ đầu tư hoặc
đơn vị sử dụng kinh phí ngân sách Nhà nước hoặc giám sát.
[18] Áp dụng cho tất cả
công trình lâm sinh
[19] Chủ đầu tư hoặc
đơn vị sử dụng kinh phí ngân sách Nhà nước hoặc giám sát.
[20] Áp dụng cho công
trình lâm sinh: Khoanh nuôi xúc tiến tái sinh tự nhiên, nuôi dưỡng rừng trồng,
nuôi dưỡng rừng tự nhiên
[21] Áp dụng cho đánh
giá cây gỗ và cây tái sinh
[22] Áp dụng cho công trình lâm sinh: Khoanh nuôi tái sinh tự
nhiên, nuôi dưỡng rừng trồng, nuôi dưỡng rừng tự nhiên
[23] Áp dụng cho công trình lâm sinh: trồng rừng, hỗ trợ trồng
rừng và phát triển lâm sản ngoài gỗ, chăm sóc rừng, khoanh nuôi xúc tiến tái
sinh tự nhiên có trồng bổ sung, làm giàu rừng tự nhiên, cải tạo rừng tự nhiên
[24] Áp dụng đánh giá
mật độ, tỷ lệ sống, đánh giá sinh trưởng( đường kính, chiều cao, phẩm chất
cây).
[25] Áp dụng cho công
trình lâm sinh: trồng rừng, chăm sóc, khoanh nuôi xúc tiến tái sinh tự nhiên có
trồng bổ sung, làm giàu rừng, cải tạo rừng.
[26] Áp dụng cho việc kiểm tra giữa chủ đầu tư (bên khoán) và
bên nhận hỗ trợ ( nhận khoán) bảo vệ rừng trong thời gian thực hiện hợp đồng
[27] Áp dụng cho bên khoán hoặc chủ đầu tư cập nhật thông tin về
bảo vệ rừng
[28] Phụ lục này được
thay thế theo quy định tại khoản 9 của Thông tư số 24/2024/TT-BNNPTNT ngày 12
tháng 12 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về sửa đổi,
bổ sung một số điều của của các thông tư trong lĩnh vực lâm nghiệp, có hiệu lực
kể từ ngày 27 tháng 01 năm 2025.
[29] Nếu nghiệm thu hạng
mục chăm sóc lần cuối trùng với thời điểm nghiệm thu năm thì tiến hành đồng thời
với nghiệm thu năm.
[30] Trồng dặm theo quy
định tại điểm d khoản 2 Điều 13 Thông tư số 29/2018/TT-BNNPTNT ngày 16 tháng 11
năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về các
biện pháp lâm sinh đã được sửa đổi bổ sung tại Thông tư số 17/2022/TT-BNNPTNT
ngày 27 tháng 10 năm 2022.
[31] Không áp dụng đối
với nghiệm thu hỗ trợ trồng rừng sản xuất và phát triển lâm sản ngoài gỗ.
[32] Nếu nghiệm thu hạng
mục chăm sóc lần cuối trùng với thời điểm nghiệm thu năm thì tiến hành đồng thời
với nghiệm thu năm.
[33] Trồng dặm theo
quy định tại điểm d khoản 2 Điều 13 Thông tư số 29/2018/TT-BNNPTNT ngày 16
tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định
về các biện pháp lâm sinh đã được sửa đổi bổ sung tại Thông tư số
17/2022/TT-BNNPTNT ngày 27 tháng 10 năm 2022.
[34] Trồng dặm theo
quy định tại điểm d, khoản 2 Điều 13 Thông tư số 29/2018/TT-BNNPTNT ngày 16
tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định
về các biện pháp lâm sinh đã được sửa đổi bổ sung tại Thông tư số
17/2022/TT-BNNPTNT ngày 27 tháng 10 năm 2022.
[35] Nghiệm thu hạng mục
cuối cùng có thể tiến hành đồng thời với nghiệm thu năm hoặc nghiệm thu kết
thúc đầu tư công trình lâm sinh
[36] Nghiệm thu hạng mục cuối cùng có thể tiến hành đồng thời với
nghiệm thu năm
[37] Nghiệm thu hạng mục lần cuối có thể tiến hành đồng thời với
nghiệm thu năm
[38] Nghiệm thu hạng mục
cuối cùng có thể tiến hành đồng thời với nghiệm thu năm hoặc nghiệm thu kết
thúc đầu tư công trình lâm sinh
[39] Nghiệm thu hạng mục lần cuối có thể tiến hành đồng thời với
nghiệm thu năm.
[40] Phụ lục này được bãi bỏ theo quy định tại điểm b khoản 2
Điều 37 Nghị định số 58/2024/NĐ-CP của Chính phủ quy định một số chính sách đầu
tư trong lâm nghiệp, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 7 năm 2024.