ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐIỆN BIÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2286/QĐ-UBND
|
Điện Biên, ngày
17 tháng 12 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRONG HỆ THỐNG HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC THUỘC
PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ Y TẾ TỈNH ĐIỆN BIÊN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày
19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật
Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Quyết định số 1085/QĐ-TTg ngày 15/9/2022
của Thủ tướng Chính phủ Ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành
chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022-2025;
Tiếp theo Kế hoạch số 3521/KH-UBND ngày
31/10/2022 của UBND tỉnh Điện Biên Rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội
bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022-2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Y tế tại Tờ trình số
2930/TTr-SYT ngày 11/12/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này 08 thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính Nhà nước
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Y tế tỉnh Điện Biên (có Danh mục và nội
dung cụ thể kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng
UBND tỉnh; Giám đốc Sở Y tế; Giám đốc Sở Nội vụ; Chủ tịch UBND các huyện, thị
xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Văn phòng Chính phủ (Cục KSTTHC);
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, KSTT.
|
CHỦ TỊCH
Lê Thành Đô
|
DANH
MỤC VÀ NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRONG HỆ THỐNG HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC
THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ Y TẾ TỈNH ĐIỆN BIÊN
(Kèm theo Quyết định
số 2286/QĐ-UBND, ngày 17 tháng 12 năm 2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Điện
Biên)
PHẦN
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
I
|
Lĩnh vực Y tế dự phòng
|
1
|
Đề nghị cấp có thẩm quyền công bố dịch bệnh truyền
nhiễm thuộc nhóm A.
|
Y tế dự phòng
|
UBND tỉnh; Sở Y tế
|
2
|
Đề nghị cấp có thẩm quyền công bố hết dịch truyền
nhiễm nhóm A trên địa bàn tỉnh.
|
Y tế dự phòng
|
UBND tỉnh; Sở Y tế
|
II
|
Lĩnh vực Quản lý viên chức
|
1
|
Xét thăng hạng Điều dưỡng hạng III
|
Quản lý viên chức
|
Sở Y tế
|
2
|
Xét thăng hạng Hộ sinh hạng III
|
Quản lý viên chức
|
Sở Y tế
|
3
|
Xét thăng hạng Kỹ thuật y hạng III
|
Quản lý viên chức
|
Sở Y tế
|
4
|
Xét thăng hạng Dược sĩ
|
Quản lý viên chức
|
Sở Y tế
|
5
|
Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Dinh dưỡng hạng
III
|
Quản lý viên chức
|
Sở Y tế
|
6
|
Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp dân số viên
hạng III
|
Quản lý viên chức
|
Sở Y tế
|
PHẦN
II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. Lĩnh vực y tế dự phòng
1. Thủ tục: Đề nghị cấp có thẩm
quyền công bố dịch bệnh truyền nhiễm thuộc nhóm A
a) Trình tự thực hiện
Bước 1: Ngay sau khi nhận được thông tin về
người nghi ngờ mắc bệnh truyền nhiễm nhóm A, cơ quan được Bộ Y tế chỉ định thực
hiện việc điều tra xác minh (sau đây gọi tắt là cơ quan xác minh dịch).
Bước 2: Trong thời hạn 12 giờ, kể từ khi xác
định có người mắc bệnh truyền nhiễm thuộc nhóm A, cơ quan xác minh dịch có
trách nhiệm thông báo cho Sở Y tế nơi có dịch xảy ra đồng thời báo cáo Bộ Y tế.
Bước 3: Trong thời hạn 12 giờ, kể từ khi nhận
được thông báo của cơ quan xác minh dịch, Sở Y tế nơi có dịch xảy ra có trách
nhiệm báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh.
Bước 4: Trong thời hạn 12 giờ, kể từ khi nhận
được báo cáo của Sở Y tế nơi có dịch xảy ra, Chủ tịch UBND tỉnh có trách nhiệm
đề nghị Bộ trưởng Bộ Y tế công bố dịch.
Bước 5: Bộ trưởng Bộ Y tế:
- Công bố dịch trong thời hạn 24 giờ kể từ khi nhận
được đề nghị của Chủ tịch UBND tỉnh.
- Thông báo trường hợp mắc bệnh truyền nhiễm thuộc
nhóm A trong thời hạn 24 giờ, kể từ khi nhận được báo cáo của cơ quan xác minh
dịch đối với trường hợp người nhập cảnh Việt Nam được xác định mắc bệnh truyền
nhiễm thuộc nhóm A.
- Đề nghị Thủ tướng Chính phủ công bố dịch đối với
trường hợp dịch lây lan nhanh từ tỉnh này sang tỉnh khác, ảnh hưởng nghiêm trọng
đến tính mạng, sức khỏe con người.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua dịch
vụ bưu chính công ích.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ: Không quy định
d) Thời hạn giải quyết: 60 giờ ngay sau khi
nhận được thông tin về người nghi ngờ mắc bệnh truyền nhiễm nhóm A.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chủ
tịch UBND tỉnh; Sở Y tế.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Bộ
Y tế, Chính phủ.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định Công bố dịch bệnh truyền nhiễm thuộc nhóm A
h) Phí, lệ phí (nếu có): không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Đối với bệnh truyền nhiễm thuộc nhóm A: có ít nhất một người bệnh được
chẩn đoán xác định.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Quyết định 02/2016/QĐ-TTg ngày 28/01/2016 của Thủ
tướng Chính phủ quy định điều kiện công bố dịch, công bố hết dịch bệnh truyền
nhiễm.
2. Thủ tục: Đề nghị cấp có thẩm
quyền công bố hết dịch truyền nhiễm nhóm A trên địa bàn tỉnh
a) Trình tự thực hiện
Bước 1: Sau khoảng thời gian không phát hiện
thêm trường hợp mắc bệnh mới theo quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết
định số 02/2016/QĐ-TTg ngày 28/01/2016; Quyết định số 26/2023/QĐ-TTg ngày
19/10/2023 của thủ tướng Chính phủ quy định về điều kiện công bố dịch, công bố
hết dịch bệnh truyền nhiễm và đã thực hiện các biện pháp chống dịch theo quy định,
Sở Y tế báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định:
- Đề nghị Bộ trưởng Bộ Y tế xem xét quyết định công
bố hết dịch đối với bệnh truyền nhiễm thuộc nhóm A.
Bước 2: Bộ trưởng Bộ Y tế quyết định:
- Công bố hết dịch bệnh truyền nhiễm thuộc nhóm A
khi nhận được đề nghị của Chủ tịch UBND tỉnh nơi xảy ra dịch.
- Xem xét đề nghị Thủ tướng Chính phủ công bố hết dịch
bệnh truyền nhiễm thuộc nhóm A đối với trường hợp dịch mà Thủ tướng Chính phủ
đã công bố dịch.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua dịch
vụ bưu chính công ích.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ: Không quy định
d) Thời hạn giải quyết: Không quy định
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Chủ tịch UBND tỉnh, Sở Y tế.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Chính
phủ, Bộ Y tế
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định công bố hết dịch truyền nhiễm nhóm A trên địa bàn tỉnh
h) Phí, lệ phí (nếu có): không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
Ngoài việc đáp ứng điều kiện quy định tại Điểm b
Khoản 1 Điều 40 Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm, việc công bố hết dịch bệnh
truyền nhiễm phải đáp ứng điều kiện: Không phát hiện thêm trường hợp mắc bệnh mới
sau khoảng thời gian nhất định cho từng bệnh quy định tại Phụ lục ban hành kèm
theo Quyết định số 02/2016/QĐ-TTg ngày 28/01/2016; Quyết định số
26/2023/QĐ-TTg ngày 19/10/2023.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm năm 2007.
- Quyết định số 02/2016/QĐ-TTg ngày 28/01/2016 của
Thủ tướng Chính phủ quy định điều kiện công bố dịch, công bố hết dịch bệnh truyền
nhiễm.
- Quyết định số 26/2023/QĐ-TTg ngày 19/10/2023 sửa
đổi Phụ lục quy định thời gian ủ bệnh trung bình và thời gian không phát hiện
thêm trường hợp mắc bệnh truyền nhiễm làm căn cứ để công bố hết dịch bệnh truyền
nhiễm ban hành kèm theo Quyết định số 02/2016/QĐ-TTg.
II. Lĩnh vực Quản lý Công chức,
viên chức
1. Xét thăng hạng chức danh
nghề nghiệp Điều dưỡng hạng III
a) Trình tự thực hiện
Bước 1: Căn cứ Đề án vị trí việc làm, cơ cấu
hạng chức danh nghề nghiệp viên chức đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, Sở Y tế
tổng hợp nhu cầu, chỉ tiêu thăng hạng chức danh nghề nghiệp và danh sách viên
chức đủ tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, xây
dựng Phương án, Kế hoạch tổ chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp và gửi Sở
Nội vụ thẩm định, trình UBND tỉnh phê duyệt.
Bước 2: Căn cứ Quyết định phê duyệt của Sở Nội
vụ, Sở Y tế thành lập Hội đồng thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp
quy định tại Điều 38 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ
quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức.
Bước 3: Hội đồng thi hoặc xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp tổ chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp theo quy định tại
Khoản 19 Điều 1 Nghị định 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023.
Bước 4: Thông báo kết quả xét thăng hạng
Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày hoàn thành việc
thẩm định hồ sơ xét thăng hạng và xác định danh sách người trúng tuyển, Chủ tịch
Hội đồng xét thăng hạng có văn bản báo cáo người đứng đầu cơ quan, đơn vị tổ chức
xét thăng hạng phê duyệt kết quả kỳ xét thăng hạng và danh sách viên chức trúng
tuyển.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày có quyết
định phê duyệt kết quả kỳ xét thăng hạng, Hội đồng xét thăng hạng có trách nhiệm
thông báo bằng văn bản về kết quả xét thăng hạng và danh sách viên chức trúng
tuyển tới cơ quan, đơn vị có viên chức dự xét thăng hạng; đồng thời thông báo
công khai trên trang thông tin điện tử hoặc Cổng Thông tin điện tử của cơ quan,
đơn vị, tổ chức xét thăng hạng.
Bước 5: Bổ nhiệm và xếp lương chức danh nghề
nghiệp đối với viên chức trúng tuyển kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp
Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được danh
sách viên chức trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, người
đứng đầu cơ quan có thẩm quyền hoặc người được phân cấp, ủy quyền phải thực hiện
việc bổ nhiệm và xếp lương ở chức danh nghề nghiệp mới đối với viên chức trúng
tuyển theo quy định.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Sơ yếu lý lịch viên chức theo quy định hiện hành
được lập chậm nhất là 30 ngày trước thời hạn cuối cùng nộp hồ sơ xét tuyển
thăng hạng chức danh nghề nghiệp, có xác nhận của cơ quan, đơn vị sử dụng viên
chức.
- Bản nhận xét, đánh giá của người đứng đầu đơn vị
sự nghiệp công lập sử dụng viên chức hoặc của người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền
quản lý đơn vị sự nghiệp công lập về các tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký xét
thăng hạng chức danh nghề nghiệp của viên chức theo quy định.
- Bản sao các văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của
chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng.
Trường hợp yêu cầu về ngoại ngữ ở hạng chức danh
nghề nghiệp xét thăng hạng không có sự thay đổi so với yêu cầu ở hạng chức danh
nghề nghiệp đang giữ thì không phải nộp chứng chỉ ngoại ngữ. Trường hợp có một
trong các văn bằng, chứng chỉ quy định tại khoản 3 Điều 9 Nghị định 85/2023/NĐ-CP
ngày 07/12/2023 thì được sử dụng thay thế chứng chỉ ngoại ngữ
- Các yêu cầu khác theo quy định của tiêu chuẩn chức
danh nghề nghiệp xét thăng hạng.
- Số lượng hồ sơ: Không quy định.
d) Thời hạn giải quyết: Không quy định
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Viên
chức chuyên ngành y tế
e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở
Y tế
g) Cơ quan phối hợp thực hiện: Sở Nội vụ
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định bổ nhiệm thăng hạng chức danh nghề nghiệp Điều dưỡng hạng III
i) Phí, lệ phí: Không quy định
k) Tên mẫu đơn, tờ khai: Không quy định.
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có):
Viên chức được đăng ký dự xét thăng hạng lên chức
danh nghề nghiệp cao hơn liền kề khi đáp ứng đủ các tiêu chuẩn, điều kiện sau:
- Được xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành tốt nhiệm
vụ trở lên trong năm công tác liền kề trước năm dự xét thăng hạng chức danh nghề
nghiệp; có phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp tốt; không trong thời hạn xử
lý kỷ luật; không trong thời gian thực hiện các quy định liên quan đến kỷ
luật theo quy định của Đảng và của pháp luật.
- Có năng lực, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ để đảm
nhận chức danh nghề nghiệp ở hạng cao hơn liền kề hạng chức danh nghề nghiệp hiện
giữ trong cùng lĩnh vực nghề nghiệp.
- Đáp ứng yêu cầu về văn bằng, chứng chỉ và yêu cầu
khác của tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp dự xét thăng hạng. Trường hợp tại thời
điểm xét thăng hạng mà Bộ quản lý chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành
chưa ban hành quy định nội dung, chương trình, hình thức, thời gian bồi dưỡng
theo quy định tại khoản 1 Điều 64 Nghị định 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 thì
không phải đáp ứng yêu cầu về chứng chỉ bồi dưỡng chức danh nghề nghiệp; viên
chức được xét thăng hạng được coi là đáp ứng tiêu chuẩn, điều kiện của hạng được
xét.
- Đáp ứng yêu cầu về thời gian công tác tối thiểu
giữ chức danh nghề nghiệp hạng dưới liền kề theo yêu cầu của tiêu chuẩn chức
danh nghề nghiệp dự xét thăng hạng, trừ trường hợp xét thăng hạng chức danh nghề
nghiệp mà chức danh nghề nghiệp đó theo quy định tại thời điểm xét không có hạng
dưới liền kề.
- Trường hợp viên chức trước khi được tuyển dụng,
tiếp nhận đã có thời gian công tác (không tính thời gian tập sự theo quy định tại
khoản 2 Điều 21 Nghị định 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023) theo đúng quy định của
pháp luật, có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc, làm việc ở vị trí việc làm có yêu
cầu về trình độ chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp (nếu có thời gian công tác không
liên tục mà chưa nhận trợ cấp bảo hiểm xã hội một lần thì được cộng dồn) và thời
gian đó được tính làm căn cứ xếp lương ở chức danh nghề nghiệp hiện giữ thì được
tính là tương đương với hạng chức danh nghề nghiệp hiện giữ.
- Trường hợp tính thời gian tương đương thì phải có
thời gian giữ chức danh nghề nghiệp hạng dưới liền kề so với hạng chức danh nghề
nghiệp dự xét ít nhất 12 tháng tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự
xét thăng hạng.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Viên chức; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức;
- Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của
Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
- Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP;
- Thông tư liên tịch số 26/2015/TTLT-BYT-BNV ngày
07/10/2015 của Liên Bộ Y tế-Nội vụ, Quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề
nghiệp điều dưỡng, hộ sinh, kỹ thuật Y;
- Thông tư số 03/2022/TT-BYT ngày 26/4/2022 của Bộ
Y tế sửa đổi, bổ sung một số quy định về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên
chức chuyên ngành y tế.
2. Thủ tục: Xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp Hộ sinh hạng III
a) Trình tự thực hiện
Bước 1: Căn cứ Đề án vị trí việc làm, cơ cấu
hạng chức danh nghề nghiệp viên chức đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, Sở Y
tế tổng hợp nhu cầu, chỉ tiêu thăng hạng chức danh nghề nghiệp và danh sách
viên chức đủ tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp,
xây dựng Phương án, Kế hoạch tổ chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp và gửi
Sở Nội vụ thẩm định, trình UBND tỉnh phê duyệt.
Bước 2: Căn cứ Quyết định phê duyệt của Sở Nội
vụ, Sở Y tế thành lập Hội đồng thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp
quy định tại Điều 38 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ
quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức.
Bước 3: Hội đồng thi hoặc xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp tổ chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp theo quy định tại
Khoản 19 Điều 1 Nghị định 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023.
Bước 4: Thông báo kết quả xét thăng hạng
Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày hoàn thành việc
thẩm định hồ sơ xét thăng hạng và xác định danh sách người trúng tuyển, Chủ tịch
Hội đồng xét thăng hạng có văn bản báo cáo người đứng đầu cơ quan, đơn vị tổ chức
xét thăng hạng phê duyệt kết quả kỳ xét thăng hạng và danh sách viên chức trúng
tuyển.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày có quyết
định phê duyệt kết quả kỳ xét thăng hạng, Hội đồng xét thăng hạng có trách nhiệm
thông báo bằng văn bản về kết quả xét thăng hạng và danh sách viên chức trúng
tuyển tới cơ quan, đơn vị có viên chức dự xét thăng hạng; đồng thời thông báo
công khai trên trang thông tin điện tử hoặc Cổng Thông tin điện tử của cơ quan,
đơn vị, tổ chức xét thăng hạng.
Bước 5: Bổ nhiệm và xếp lương chức danh nghề
nghiệp đối với viên chức trúng tuyển kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp.
Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được danh
sách viên chức trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, người
đứng đầu cơ quan có thẩm quyền hoặc người được phân cấp, ủy quyền phải thực hiện
việc bổ nhiệm và xếp lương ở chức danh nghề nghiệp mới đối với viên chức trúng
tuyển theo quy định.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Sơ yếu lý lịch viên chức theo quy định hiện hành
được lập chậm nhất là 30 ngày trước thời hạn cuối cùng nộp hồ sơ xét tuyển
thăng hạng chức danh nghề nghiệp, có xác nhận của cơ quan, đơn vị sử dụng viên
chức.
- Bản nhận xét, đánh giá của người đứng đầu đơn vị
sự nghiệp công lập sử dụng viên chức hoặc của người đứng đầu cơ quan có thẩm
quyền quản lý đơn vị sự nghiệp công lập về các tiêu chuẩn, điều kiện
đăng ký xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp của viên chức theo quy định.
- Bản sao các văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của
chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng.
Trường hợp yêu cầu về ngoại ngữ ở hạng chức danh
nghề nghiệp xét thăng hạng không có sự thay đổi so với yêu cầu ở hạng chức danh
nghề nghiệp đang giữ thì không phải nộp chứng chỉ ngoại ngữ. Trường hợp có một
trong các văn bằng, chứng chỉ quy định tại khoản 3 Điều 9 Nghị định 85/2023/NĐ-CP
ngày 07/12/2023 thì được sử dụng thay thế chứng chỉ ngoại ngữ.
- Các yêu cầu khác theo quy định của tiêu chuẩn chức
danh nghề nghiệp xét thăng hạng.
- Số lượng hồ sơ: Không quy định.
d) Thời hạn giải quyết: Không quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Viên
chức chuyên ngành y tế
e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở
Y tế
g) Cơ quan phối hợp thực hiện: Sở Nội vụ
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định bổ nhiệm thăng hạng chức danh nghề nghiệp Hộ sinh hạng III.
i) Phí, lệ phí: Không quy định
k) Tên mẫu đơn, tờ khai: Không quy định.
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có):
Viên chức được đăng ký dự xét thăng hạng lên chức
danh nghề nghiệp cao hơn liền kề khi đáp ứng đủ các tiêu chuẩn, điều kiện sau:
- Được xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành tốt nhiệm
vụ trở lên trong năm công tác liền kề trước năm dự xét thăng hạng chức danh nghề
nghiệp; có phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp tốt; không trong thời hạn xử
lý kỷ luật; không trong thời gian thực hiện các quy định liên quan đến kỷ luật
theo quy định của Đảng và của pháp luật.
- Có năng lực, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ để đảm
nhận chức danh nghề nghiệp ở hạng cao hơn liền kề hạng chức danh nghề nghiệp hiện
giữ trong cùng lĩnh vực nghề nghiệp.
- Đáp ứng yêu cầu về văn bằng, chứng chỉ và yêu cầu
khác của tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp dự xét thăng hạng. Trường hợp tại thời
điểm xét thăng hạng mà Bộ quản lý chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành
chưa ban hành quy định nội dung, chương trình, hình thức, thời gian bồi dưỡng
theo quy định tại khoản 1 Điều 64 Nghị định 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 thì
không phải đáp ứng yêu cầu về chứng chỉ bồi dưỡng chức danh nghề nghiệp; viên
chức được xét thăng hạng được coi là đáp ứng tiêu chuẩn, điều kiện của hạng được
xét.
- Đáp ứng yêu cầu về thời gian công tác tối thiểu
giữ chức danh nghề nghiệp hạng dưới liền kề theo yêu cầu của tiêu chuẩn chức
danh nghề nghiệp dự xét thăng hạng, trừ trường hợp xét thăng hạng chức danh nghề
nghiệp mà chức danh nghề nghiệp đó theo quy định tại thời điểm xét không có hạng
dưới liền kề.
- Trường hợp viên chức trước khi được tuyển dụng,
tiếp nhận đã có thời gian công tác (không tính thời gian tập sự theo quy định tại
khoản 2 Điều 21 Nghị định 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023) theo đúng quy định của
pháp luật, có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc, làm việc ở vị trí việc làm có yêu
cầu về trình độ chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp (nếu có thời gian công tác không
liên tục mà chưa nhận trợ cấp bảo hiểm xã hội một lần thì được cộng dồn) và thời
gian đó được tính làm căn cứ xếp lương ở chức danh nghề nghiệp hiện giữ thì được
tính là tương đương với hạng chức danh nghề nghiệp hiện giữ.
- Trường hợp tính thời gian tương đương thì phải có
thời gian giữ chức danh nghề nghiệp hạng dưới liền kề so với hạng chức danh nghề
nghiệp dự xét ít nhất 12 tháng tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự
xét thăng hạng.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Viên chức; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức;
- Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của
Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
- Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP;
- Thông tư liên tịch số 26/2015/TTLT-BYT-BNV ngày
07/10/2015 của Liên Bộ Y tế-Nội vụ, Quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề
nghiệp điều dưỡng, hộ sinh, kỹ thuật Y;
- Thông tư số 03/2022/TT-BYT ngày 26/4/2022 của Bộ
Y tế sửa đổi, bổ sung một số quy định về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên
chức chuyên ngành y tế.
3. Thủ tục: Xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp Kỹ thuật Y hạng III
a) Trình tự thực hiện
Bước 1: Căn cứ Đề án vị trí việc làm, cơ cấu
hạng chức danh nghề nghiệp viên chức đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, Sở Y
tế tổng hợp nhu cầu, chỉ tiêu thăng hạng chức danh nghề nghiệp và danh sách
viên chức đủ tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp,
xây dựng Phương án, Kế hoạch tổ chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp và gửi
Sở Nội vụ thẩm định, trình UBND tỉnh phê duyệt.
Bước 2: Căn cứ Quyết định phê duyệt của Sở Nội
vụ, Sở Y tế thành lập Hội đồng thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp
quy định tại Điều 38 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ
quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức.
Bước 3: Hội đồng thi hoặc xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp tổ chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp theo quy định tại
Khoản 19 Điều 1 Nghị định 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023.
Bước 4: Thông báo kết quả xét thăng hạng
Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày hoàn thành việc
thẩm định hồ sơ xét thăng hạng và xác định danh sách người trúng tuyển, Chủ tịch
Hội đồng xét thăng hạng có văn bản báo cáo người đứng đầu cơ quan, đơn vị tổ chức
xét thăng hạng phê duyệt kết quả kỳ xét thăng hạng và danh sách viên chức trúng
tuyển.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày có quyết
định phê duyệt kết quả kỳ xét thăng hạng, Hội đồng xét thăng hạng có trách nhiệm
thông báo bằng văn bản về kết quả xét thăng hạng và danh sách viên chức trúng
tuyển tới cơ quan, đơn vị có viên chức dự xét thăng hạng; đồng thời thông báo
công khai trên trang thông tin điện tử hoặc Cổng Thông tin điện tử của cơ quan,
đơn vị, tổ chức xét thăng hạng.
Bước 5: Bổ nhiệm và xếp lương chức danh nghề
nghiệp đối với viên chức trúng tuyển kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp
Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được danh
sách viên chức trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, người
đứng đầu cơ quan có thẩm quyền hoặc người được phân cấp, ủy quyền phải thực hiện
việc bổ nhiệm và xếp lương ở chức danh nghề nghiệp mới đối với viên chức trúng
tuyển theo quy định.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Sơ yếu lý lịch viên chức theo quy định hiện hành
được lập chậm nhất là 30 ngày trước thời hạn cuối cùng nộp hồ sơ xét tuyển
thăng hạng chức danh nghề nghiệp, có xác nhận của cơ quan, đơn vị sử dụng viên
chức.
- Bản nhận xét, đánh giá của người đứng đầu đơn vị
sự nghiệp công lập sử dụng viên chức hoặc của người đứng đầu cơ quan có thẩm
quyền quản lý đơn vị sự nghiệp công lập về các tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký
xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp của viên chức theo quy định.
- Bản sao các văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của
chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng.
Trường hợp yêu cầu về ngoại ngữ ở hạng chức danh
nghề nghiệp xét thăng hạng không có sự thay đổi so với yêu cầu ở hạng chức danh
nghề nghiệp đang giữ thì không phải nộp chứng chỉ ngoại ngữ. Trường hợp có một
trong các văn bằng, chứng chỉ quy định tại khoản 3 Điều 9 Nghị định
85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 thì được sử dụng thay thế chứng chỉ ngoại ngữ.
- Các yêu cầu khác theo quy định của tiêu chuẩn chức
danh nghề nghiệp xét thăng hạng.
- Số lượng hồ sơ: Không quy định.
d) Thời hạn giải quyết: Không quy định
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Viên
chức chuyên ngành y tế
e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở
Y tế
g) Cơ quan phối hợp thực hiện: Sở Nội vụ
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định bổ nhiệm thăng hạng chức danh nghề nghiệp Kỹ thuật y hạng III.
i) Phí, lệ phí: Không quy định
k) Tên mẫu đơn, tờ khai: Không quy định.
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có):
Viên chức được đăng ký dự xét thăng hạng lên chức
danh nghề nghiệp cao hơn liền kề khi đáp ứng đủ các tiêu chuẩn, điều kiện sau:
- Được xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành tốt nhiệm
vụ trở lên trong năm công tác liền kề trước năm dự xét thăng hạng chức danh nghề
nghiệp; có phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp tốt; không trong thời hạn xử
lý kỷ luật; không trong thời gian thực hiện các quy định liên quan đến kỷ luật
theo quy định của Đảng và của pháp luật.
- Có năng lực, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ để đảm
nhận chức danh nghề nghiệp ở hạng cao hơn liền kề hạng chức danh nghề nghiệp hiện
giữ trong cùng lĩnh vực nghề nghiệp.
- Đáp ứng yêu cầu về văn bằng, chứng chỉ và yêu cầu
khác của tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp dự xét thăng hạng. Trường hợp tại thời
điểm xét thăng hạng mà Bộ quản lý chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành
chưa ban hành quy định nội dung, chương trình, hình thức, thời gian bồi dưỡng
theo quy định tại khoản 1 Điều 64 Nghị định 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 thì
không phải đáp ứng yêu cầu về chứng chỉ bồi dưỡng chức danh nghề nghiệp; viên
chức được xét thăng hạng được coi là đáp ứng tiêu chuẩn, điều kiện của hạng được
xét.
- Đáp ứng yêu cầu về thời gian công tác tối thiểu
giữ chức danh nghề nghiệp hạng dưới liền kề theo yêu cầu của tiêu chuẩn chức
danh nghề nghiệp dự xét thăng hạng, trừ trường hợp xét thăng hạng chức danh nghề
nghiệp mà chức danh nghề nghiệp đó theo quy định tại thời điểm xét không có hạng
dưới liền kề.
- Trường hợp viên chức trước khi được tuyển dụng,
tiếp nhận đã có thời gian công tác (không tính thời gian tập sự theo quy định tại
khoản 2 Điều 21 Nghị định 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023) theo đúng quy định của
pháp luật, có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc, làm việc ở vị trí việc làm có yêu
cầu về trình độ chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp (nếu có thời gian công tác không
liên tục mà chưa nhận trợ cấp bảo hiểm xã hội một lần thì được cộng dồn) và thời
gian đó được tính làm căn cứ xếp lương ở chức danh nghề nghiệp hiện giữ thì được
tính là tương đương với hạng chức danh nghề nghiệp hiện giữ.
- Trường hợp tính thời gian tương đương thì phải có
thời gian giữ chức danh nghề nghiệp hạng dưới liền kề so với hạng chức danh nghề
nghiệp dự xét ít nhất 12 tháng tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự
xét thăng hạng.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Viên chức; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức;
- Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của
Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
- Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP;
- Thông tư liên tịch số 26/2015/TTLT-BYT-BNV ngày
07/10/2015 của Liên Bộ Y tế-Nội vụ, Quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề
nghiệp điều dưỡng, hộ sinh, kỹ thuật Y;
- Thông tư số 03/2022/TT-BYT ngày 26/4/2022 của Bộ
Y tế sửa đổi, bổ sung một số quy định về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên
chức chuyên ngành y tế.
4. Thủ tục: Xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp Dược sĩ hạng III
a) Trình tự thực hiện
Bước 1: Căn cứ Đề án vị trí việc làm, cơ cấu
hạng chức danh nghề nghiệp viên chức đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, Sở Y
tế tổng hợp nhu cầu, chỉ tiêu thăng hạng chức danh nghề nghiệp và danh sách
viên chức đủ tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp,
xây dựng Phương án, Kế hoạch tổ chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp và gửi
Sở Nội vụ thẩm định, trình UBND tỉnh phê duyệt.
Bước 2: Căn cứ Quyết định phê duyệt của Sở Nội
vụ, Sở Y tế thành lập Hội đồng thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp
quy định tại Điều 38 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ
quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức.
Bước 3: Hội đồng thi hoặc xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp tổ chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp theo quy định tại
Khoản 19 Điều 1 Nghị định 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023..
Bước 4: Thông báo kết quả xét thăng hạng
Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày hoàn thành việc
thẩm định hồ sơ xét thăng hạng và xác định danh sách người trúng tuyển, Chủ tịch
Hội đồng xét thăng hạng có văn bản báo cáo người đứng đầu cơ quan, đơn vị tổ chức
xét thăng hạng phê duyệt kết quả kỳ xét thăng hạng và danh sách viên chức trúng
tuyển.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày có quyết
định phê duyệt kết quả kỳ xét thăng hạng, Hội đồng xét thăng hạng có trách nhiệm
thông báo bằng văn bản về kết quả xét thăng hạng và danh sách viên chức trúng
tuyển tới cơ quan, đơn vị có viên chức dự xét thăng hạng; đồng thời
thông báo công khai trên trang thông tin điện tử hoặc Cổng Thông tin điện tử của
cơ quan, đơn vị, tổ chức xét thăng hạng.
Bước 5: Bổ nhiệm và xếp lương chức danh nghề
nghiệp đối với viên chức trúng tuyển kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp.
Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được danh
sách viên chức trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, người
đứng đầu cơ quan có thẩm quyền hoặc người được phân cấp, ủy quyền phải thực hiện
việc bổ nhiệm và xếp lương ở chức danh nghề nghiệp mới đối với viên chức trúng
tuyển theo quy định.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Sơ yếu lý lịch viên chức theo quy định hiện hành
được lập chậm nhất là 30 ngày trước thời hạn cuối cùng nộp hồ sơ xét tuyển
thăng hạng chức danh nghề nghiệp, có xác nhận của cơ quan, đơn vị sử dụng viên
chức.
- Bản nhận xét, đánh giá của người đứng đầu đơn vị
sự nghiệp công lập sử dụng viên chức hoặc của người đứng đầu cơ quan có thẩm
quyền quản lý đơn vị sự nghiệp công lập về các tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký
xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp của viên chức theo quy định.
- Bản sao các văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của
chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng.
- Trường hợp yêu cầu về ngoại ngữ ở hạng chức danh
nghề nghiệp xét thăng hạng không có sự thay đổi so với yêu cầu ở hạng chức danh
nghề nghiệp đang giữ thì không phải nộp chứng chỉ ngoại ngữ. Trường hợp có một
trong các văn bằng, chứng chỉ quy định tại khoản 3 Điều 9 Nghị định
85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 thì được sử dụng thay thế chứng chỉ ngoại ngữ.
- Các yêu cầu khác theo quy định của tiêu chuẩn chức
danh nghề nghiệp xét thăng hạng.
- Số lượng hồ sơ: Không quy định.
d) Thời hạn giải quyết: Không quy định
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Viên
chức chuyên ngành y tế
e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở
Y tế
g) Cơ quan phối hợp thực hiện: Sở Nội vụ
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định bổ nhiệm thăng hạng chức danh nghề nghiệp Dược sĩ hạng III.
i) Phí, lệ phí: Không quy định
k) Tên mẫu đơn, tờ khai: Không quy định.
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có):
Viên chức được đăng ký dự xét thăng hạng lên chức
danh nghề nghiệp cao hơn liền kề khi đáp ứng đủ các tiêu chuẩn, điều kiện sau:
- Được xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành tốt nhiệm
vụ trở lên trong năm công tác liền kề trước năm dự xét thăng hạng chức danh nghề
nghiệp; có phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp tốt; không trong thời hạn xử
lý kỷ luật; không trong thời gian thực hiện các quy định liên quan đến kỷ luật
theo quy định của Đảng và của pháp luật.
- Có năng lực, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ để đảm
nhận chức danh nghề nghiệp ở hạng cao hơn liền kề hạng chức danh nghề nghiệp hiện
giữ trong cùng lĩnh vực nghề nghiệp.
- Đáp ứng yêu cầu về văn bằng, chứng chỉ và yêu cầu
khác của tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp dự xét thăng hạng. Trường hợp tại thời
điểm xét thăng hạng mà Bộ quản lý chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành
chưa ban hành quy định nội dung, chương trình, hình thức, thời gian bồi dưỡng
theo quy định tại khoản 1 Điều 64 Nghị định 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 thì
không phải đáp ứng yêu cầu về chứng chỉ bồi dưỡng chức danh nghề nghiệp; viên
chức được xét thăng hạng được coi là đáp ứng tiêu chuẩn, điều kiện của hạng được
xét.
- Đáp ứng yêu cầu về thời gian công tác tối thiểu
giữ chức danh nghề nghiệp hạng dưới liền kề theo yêu cầu của tiêu chuẩn chức
danh nghề nghiệp dự xét thăng hạng, trừ trường hợp xét thăng hạng chức danh nghề
nghiệp mà chức danh nghề nghiệp đó theo quy định tại thời điểm xét không có hạng
dưới liền kề.
- Trường hợp viên chức trước khi được tuyển dụng,
tiếp nhận đã có thời gian công tác (không tính thời gian tập sự theo quy định tại
khoản 2 Điều 21 Nghị định 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023) theo đúng quy định của
pháp luật, có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc, làm việc ở vị trí việc làm có yêu
cầu về trình độ chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp (nếu có thời gian công tác không
liên tục mà chưa nhận trợ cấp bảo hiểm xã hội một lần thì được cộng dồn) và thời
gian đó được tính làm căn cứ xếp lương ở chức danh nghề nghiệp hiện giữ thì được
tính là tương đương với hạng chức danh nghề nghiệp hiện giữ.
- Trường hợp tính thời gian tương đương thì phải có
thời gian giữ chức danh nghề nghiệp hạng dưới liền kề so với hạng chức danh nghề
nghiệp dự xét ít nhất 12 tháng tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự
xét thăng hạng.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Viên chức; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức;
- Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của
Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
- Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP;
- Thông tư liên tịch số 27/2015/TTLT-BYT-BNV ngày
07/10/2015 của liên bộ Bộ Y tế-Nội vụ Quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề
nghiệp dược;
- Thông tư số 03/2022/TT-BYT ngày 26/4/2022 của Bộ
Y tế sửa đổi, bổ sung một số quy định về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên
chức chuyên ngành y tế.
5. Thủ tục: Xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp Dinh dưỡng hạng III
a) Trình tự thực hiện
Bước 1: Căn cứ Đề án vị trí việc làm, cơ cấu
hạng chức danh nghề nghiệp viên chức đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, Sở Y
tế tổng hợp nhu cầu, chỉ tiêu thăng hạng chức danh nghề nghiệp và danh sách
viên chức đủ tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp,
xây dựng Phương án, Kế hoạch tổ chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp và gửi
Sở Nội vụ thẩm định, trình UBND tỉnh phê duyệt.
Bước 2: Căn cứ Quyết định phê duyệt của Sở Nội
vụ, Sở Y tế thành lập Hội đồng thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp
quy định tại Điều 38 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ
quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức.
Bước 3: Hội đồng thi hoặc xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp tổ chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp theo quy định tại
Khoản 19 Điều 1 Nghị định 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023.
Bước 4: Thông báo kết quả xét thăng hạng
Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày hoàn thành việc
thẩm định hồ sơ xét thăng hạng và xác định danh sách người trúng tuyển, Chủ tịch
Hội đồng xét thăng hạng có văn bản báo cáo người đứng đầu cơ quan, đơn vị tổ chức
xét thăng hạng phê duyệt kết quả kỳ xét thăng hạng và danh sách viên chức trúng
tuyển.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày có quyết
định phê duyệt kết quả kỳ xét thăng hạng, Hội đồng xét thăng hạng có trách nhiệm
thông báo bằng văn bản về kết quả xét thăng hạng và danh sách viên chức trúng
tuyển tới cơ quan, đơn vị có viên chức dự xét thăng hạng; đồng thời thông báo
công khai trên trang thông tin điện tử hoặc Cổng Thông tin điện tử của cơ quan,
đơn vị, tổ chức xét thăng hạng.
Bước 5: Bổ nhiệm và xếp lương chức danh nghề
nghiệp đối với viên chức trúng tuyển kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp
Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được danh
sách viên chức trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, người
đứng đầu cơ quan có thẩm quyền hoặc người được phân cấp, ủy quyền phải thực hiện
việc bổ nhiệm và xếp lương ở chức danh nghề nghiệp mới đối với viên chức trúng
tuyển theo quy định.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Sơ yếu lý lịch viên chức theo quy định hiện hành
được lập chậm nhất là 30 ngày trước thời hạn cuối cùng nộp hồ sơ xét tuyển
thăng hạng chức danh nghề nghiệp, có xác nhận của cơ quan, đơn vị sử dụng viên
chức.
- Bản nhận xét, đánh giá của người đứng đầu đơn vị
sự nghiệp công lập sử dụng viên chức hoặc của người đứng đầu cơ quan có thẩm
quyền quản lý đơn vị sự nghiệp công lập về các tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký
xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp của viên chức theo quy định.
- Bản sao các văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của
chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng.
Trường hợp yêu cầu về ngoại ngữ ở hạng chức danh
nghề nghiệp xét thăng hạng không có sự thay đổi so với yêu cầu ở hạng chức danh
nghề nghiệp đang giữ thì không phải nộp chứng chỉ ngoại ngữ. Trường hợp có một
trong các văn bằng, chứng chỉ quy định tại khoản 3 Điều 9 Nghị định
85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 thì được sử dụng thay thế chứng chỉ ngoại ngữ.
- Các yêu cầu khác theo quy định của tiêu chuẩn chức
danh nghề nghiệp xét thăng hạng.
- Số lượng hồ sơ: Không quy định.
d) Thời hạn giải quyết: Không quy định
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Viên
chức chuyên ngành y tế
e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở
Y tế
g) Cơ quan phối hợp thực hiện: Sở Nội vụ
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định bổ nhiệm thăng hạng chức danh nghề nghiệp Dinh dưỡng hạng III.
i) Phí, lệ phí: Không quy định
k) Tên mẫu đơn, tờ khai: Không quy định.
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có):
Viên chức được đăng ký dự xét thăng hạng lên chức
danh nghề nghiệp cao hơn liền kề khi đáp ứng đủ các tiêu chuẩn, điều kiện sau:
- Được xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành tốt nhiệm
vụ trở lên trong năm công tác liền kề trước năm dự xét thăng hạng chức danh nghề
nghiệp; có phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp tốt; không trong thời hạn xử
lý kỷ luật; không trong thời gian thực hiện các quy định liên quan đến kỷ luật
theo quy định của Đảng và của pháp luật.
- Có năng lực, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ để đảm
nhận chức danh nghề nghiệp ở hạng cao hơn liền kề hạng chức danh nghề nghiệp hiện
giữ trong cùng lĩnh vực nghề nghiệp.
- Đáp ứng yêu cầu về văn bằng, chứng chỉ và yêu cầu
khác của tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp dự xét thăng hạng. Trường hợp tại thời
điểm xét thăng hạng mà Bộ quản lý chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên
ngành chưa ban hành quy định nội dung, chương trình, hình thức, thời gian bồi
dưỡng theo quy định tại khoản 1 Điều 64 Nghị định 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023
thì không phải đáp ứng yêu cầu về chứng chỉ bồi dưỡng chức danh nghề nghiệp;
viên chức được xét thăng hạng được coi là đáp ứng tiêu chuẩn, điều kiện của hạng
được xét.
- Đáp ứng yêu cầu về thời gian công tác tối thiểu
giữ chức danh nghề nghiệp hạng dưới liền kề theo yêu cầu của tiêu chuẩn chức
danh nghề nghiệp dự xét thăng hạng, trừ trường hợp xét thăng hạng chức danh nghề
nghiệp mà chức danh nghề nghiệp đó theo quy định tại thời điểm xét không có hạng
dưới liền kề.
- Trường hợp viên chức trước khi được tuyển dụng,
tiếp nhận đã có thời gian công tác (không tính thời gian tập sự theo quy định tại
khoản 2 Điều 21 Nghị định 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023) theo đúng quy định của
pháp luật, có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc, làm việc ở vị trí việc làm có yêu
cầu về trình độ chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp (nếu có thời gian công tác không
liên tục mà chưa nhận trợ cấp bảo hiểm xã hội một lần thì được cộng dồn) và thời
gian đó được tính làm căn cứ xếp lương ở chức danh nghề nghiệp hiện giữ thì được
tính là tương đương với hạng chức danh nghề nghiệp hiện giữ.
- Trường hợp tính thời gian tương đương thì phải có
thời gian giữ chức danh nghề nghiệp hạng dưới liền kề so với hạng chức danh nghề
nghiệp dự xét ít nhất 12 tháng tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự
xét thăng hạng.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Viên chức; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức;
- Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của
Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
- Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP;
- Thông tư liên tịch số 28/2015/TTLT-BYT-BNV ngày
07/10/2015 của Bộ Y tế, Bộ Nội vụ Quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề
nghiệp dinh dưỡng;
- Thông tư số 03/2022/TT-BYT ngày 26/4/2022 của Bộ
Y tế sửa đổi, bổ sung một số quy định về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên
chức chuyên ngành y tế.
6. Thủ tục: Xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp Dân số viên hạng III
a) Trình tự thực hiện
Bước 1: Căn cứ Đề án vị trí việc làm, cơ cấu
hạng chức danh nghề nghiệp viên chức đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, Sở Y
tế tổng hợp nhu cầu, chỉ tiêu thăng hạng chức danh nghề nghiệp và danh sách
viên chức đủ tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp,
xây dựng Phương án, Kế hoạch tổ chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp và gửi
Sở Nội vụ thẩm định, trình UBND tỉnh phê duyệt.
Bước 2: Căn cứ Quyết định phê duyệt của Sở Nội
vụ, Sở Y tế thành lập Hội đồng thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp
quy định tại Điều 38 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ
quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức.
Bước 3: Hội đồng thi hoặc xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp tổ chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp theo quy định tại
Khoản 19 Điều 1 Nghị định 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023.
Bước 4: Thông báo kết quả xét thăng hạng
Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày hoàn thành việc
thẩm định hồ sơ xét thăng hạng và xác định danh sách người trúng tuyển, Chủ tịch
Hội đồng xét thăng hạng có văn bản báo cáo người đứng đầu cơ quan, đơn vị tổ chức
xét thăng hạng phê duyệt kết quả kỳ xét thăng hạng và danh sách viên chức trúng
tuyển.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày có quyết
định phê duyệt kết quả kỳ xét thăng hạng, Hội đồng xét thăng hạng có trách nhiệm
thông báo bằng văn bản về kết quả xét thăng hạng và danh sách viên chức trúng
tuyển tới cơ quan, đơn vị có viên chức dự xét thăng hạng; đồng thời thông báo
công khai trên trang thông tin điện tử hoặc cổng Thông tin điện tử của cơ quan,
đơn vị, tổ chức xét thăng hạng.
Bước 5: Bổ nhiệm và xếp lương chức danh nghề
nghiệp đối với viên chức trúng tuyển kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp
Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được danh sách
viên chức trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, người đứng
đầu cơ quan có thẩm quyền hoặc người được phân cấp, ủy quyền phải thực hiện việc
bổ nhiệm và xếp lương ở chức danh nghề nghiệp mới đối với viên chức trúng tuyển
theo quy định.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Sơ yếu lý lịch viên chức theo quy định hiện hành
được lập chậm nhất là 30 ngày trước thời hạn cuối cùng nộp hồ sơ xét tuyển
thăng hạng chức danh nghề nghiệp, có xác nhận của cơ quan, đơn vị sử dụng viên
chức.
- Bản nhận xét, đánh giá của người đứng đầu đơn vị
sự nghiệp công lập sử dụng viên chức hoặc của người đứng đầu cơ quan có thẩm
quyền quản lý đơn vị sự nghiệp công lập về các tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký
xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp của viên chức theo quy định.
- Bản sao các văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của
chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng.
Trường hợp yêu cầu về ngoại ngữ ở hạng chức danh
nghề nghiệp xét thăng hạng không có sự thay đổi so với yêu cầu ở hạng chức danh
nghề nghiệp đang giữ thì không phải nộp chứng chỉ ngoại ngữ. Trường hợp có một
trong các văn bằng, chứng chỉ quy định tại khoản 3 Điều 9 Nghị định
85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 thì được sử dụng thay thế chứng chỉ ngoại ngữ.
- Các yêu cầu khác theo quy định của tiêu chuẩn chức
danh nghề nghiệp xét thăng hạng.
- Số lượng hồ sơ: Không quy định.
d) Thời hạn giải quyết: Không quy định
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Viên
chức chuyên ngành y tế
e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở
Y tế
g) Cơ quan phối hợp thực hiện: Sở Nội vụ
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định bổ nhiệm thăng hạng chức danh nghề nghiệp Dân số viên hạng III.
i) Phí, lệ phí: Không quy định
k) Tên mẫu đơn, tờ khai: Không quy định.
l)
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
Viên chức được đăng ký dự xét thăng hạng lên chức
danh nghề nghiệp cao hom liền kề khi đáp ứng đủ các tiêu chuẩn, điều kiện sau:
- Được xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành tốt nhiệm
vụ trở lên trong năm công tác liền kề trước năm dự xét thăng hạng chức danh nghề
nghiệp; có phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp tốt; không trong thời hạn xử
lý kỷ luật; không trong thời gian thực hiện các quy định liên quan đến kỷ luật
theo quy định của Đảng và của pháp luật.
- Có năng lực, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ để đảm
nhận chức danh nghề nghiệp ở hạng cao hơn liền kề hạng chức danh nghề nghiệp hiện
giữ trong cùng lĩnh vực nghề nghiệp.
- Đáp ứng yêu cầu về văn bằng, chứng chỉ và yêu cầu
khác của tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp dự xét thăng hạng. Trường hợp tại thời
điểm xét thăng hạng mà Bộ quản lý chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành
chưa ban hành quy định nội dung, chương trình, hình thức, thời gian bồi dưỡng
theo quy định tại khoản 1 Điều 64 Nghị định 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 thì
không phải đáp ứng yêu cầu về chứng chỉ bồi dưỡng chức danh nghề nghiệp; viên
chức được xét thăng hạng được coi là đáp ứng tiêu chuẩn, điều kiện của hạng được
xét.
- Đáp ứng yêu cầu về thời gian công tác tối thiểu
giữ chức danh nghề nghiệp hạng dưới liền kề theo yêu cầu của tiêu chuẩn chức
danh nghề nghiệp dự xét thăng hạng, trừ trường hợp xét thăng hạng chức danh nghề
nghiệp mà chức danh nghề nghiệp đó theo quy định tại thời điểm xét không có hạng
dưới liền kề.
- Trường hợp viên chức trước khi được tuyển dụng,
tiếp nhận đã có thời gian công tác (không tính thời gian tập sự theo quy định tại
khoản 2 Điều 21 Nghị định 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023) theo đúng quy định của
pháp luật, có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc, làm việc ở vị trí việc làm
có yêu cầu về trình độ chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp (nếu có thời gian công tác
không liên tục mà chưa nhận trợ cấp bảo hiểm xã hội một lần thì được cộng dồn)
và thời gian đó được tính làm căn cứ xếp lương ở chức danh nghề nghiệp hiện giữ
thì được tính là tương đương với hạng chức danh nghề nghiệp hiện giữ.
- Trường hợp tính thời gian tương đương thì phải có
thời gian giữ chức danh nghề nghiệp hạng dưới liền kề so với hạng chức danh nghề
nghiệp dự xét ít nhất 12 tháng tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự
xét thăng hạng.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Viên chức; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức;
- Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của
Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
- Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP;
- Thông tư liên tịch số 28/2015/TTLT-BYT-BNV ngày 07/10/2015
của Bộ trưởng Bộ Y tế, Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh
nghề nghiệp dinh dưỡng;
- Thông tư số 03/2022/TT-BYT ngày 26/4/2022 của Bộ
trưởng Bộ Y tế về sửa đổi, bổ sung một số quy định về tiêu chuẩn chức danh nghề
nghiệp viên chức chuyên ngành y tế./.