|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
302/TCT-CS
|
|
Loại văn bản:
|
Công văn
|
Nơi ban hành:
|
Tổng cục Thuế
|
|
Người ký:
|
Mạnh Thị Tuyết Mai
|
Ngày ban hành:
|
17/01/2025
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 302/TCT-CS
V/v chính sách thuế
|
Hà Nội, ngày 17
tháng 01 năm 2025
|
Kính gửi: Cục
Thuế tỉnh Hà Tĩnh
Tổng cục Thuế nhận được công văn số
3658/CTHTI-TTKT1 ngày 13/11/2024 của Cục Thuế tỉnh Hà Tĩnh về chính sách thuế
nhà thầu nước ngoài. Về vấn đề này, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
- Tại Điều 1, Điều 6, Điều 7, Điều 13 Thông tư số 103/2014/TT-BTC ngày 06/8/2014 của
Bộ Tài chính về thuế nhà thầu quy định:
“Điều 1. Đối tượng áp dụng
Hướng dẫn tại Thông tư này áp dụng đối với các đối
tượng sau (trừ trường hợp nêu tại Điều 2 Chương I):
2. Tổ chức, cá nhân nước ngoài cung cấp hàng hóa
tại Việt Nam theo hình thức xuất nhập khẩu tại chỗ và có phát sinh thu nhập tại
Việt Nam trên cơ sở Hợp đồng ký giữa tổ chức, cá nhân nước ngoài với các doanh
nghiệp tại Việt Nam (trừ trường hợp gia công và xuất trả hàng hóa cho tổ chức,
cá nhân nước ngoài) hoặc thực hiện phân phối hàng hóa tại Việt Nam hoặc cung cấp
hàng hóa theo điều kiện giao hàng của các điều khoản thương mại quốc tế -
Incoterms mà người bán chịu rủi ro liên quan đến hàng hóa vào đến lãnh thổ Việt
Nam.
Điều 6. Đối tượng chịu thuế GTGT
1. Dịch vụ hoặc dịch vụ gắn với hàng hóa thuộc đối
tượng chịu thuế GTGT do Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài cung cấp
trên cơ sở hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ sử dụng cho sản xuất, kinh
doanh và tiêu dùng tại Việt Nam (trừ trường hợp quy định tại Điều
2 Chương I), bao gồm:
- Dịch vụ hoặc dịch vụ gắn với hàng hóa thuộc đối
tượng chịu thuế GTGT do Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài cung cấp tại
Việt Nam và tiêu dùng tại Việt Nam;
- Dịch vụ hoặc dịch vụ gắn với hàng hóa thuộc đối
tượng chịu thuế GTGT do Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài cung cấp
ngoài Việt Nam và tiêu dùng tại Việt Nam.
2. Trường hợp hàng hóa được cung cấp theo hợp đồng
dưới hình thức: điểm giao nhận hàng hóa nằm trong lãnh thổ Việt Nam (trừ trường
hợp quy định tại khoản 5 Điều 2 Chương I); hoặc việc cung cấp
hàng hóa có kèm theo dịch vụ tiến hành tại Việt Nam như lắp đặt, chạy thử; bảo
hành, bảo dưỡng, thay thế, các dịch vụ khác đi kèm với việc cung cấp hàng hóa
(bao gồm cả trường hợp dịch vụ kèm theo miễn phí), kể cả trường hợp việc cung cấp
các dịch vụ nêu trên có hoặc không nằm trong giá trị của hợp đồng cung cấp hàng
hóa thì giá trị hàng hóa chỉ phải chịu thuế GTGT khâu nhập khẩu theo quy định, phần
giá trị dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo hướng dẫn tại Thông tư này.
Trường hợp hợp đồng không tách riêng được giá trị hàng hóa và giá trị dịch vụ
đi kèm (bao gồm cả trường hợp dịch vụ kèm theo miễn phí) thì thuế GTGT được
tính chung cho cả hợp đồng.
Điều 7. Thu nhập chịu thuế TNDN
1. Thu nhập chịu thuế TNDN của Nhà thầu nước
ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài là thu nhập phát sinh từ hoạt động cung cấp,
phân phối hàng hóa; cung cấp dịch vụ, dịch vụ gắn với hàng hóa tại Việt Nam
trên cơ sở hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ (trừ trường hợp quy định tại
Điều 2 Chương I).
2. Trường hợp hàng hóa được cung cấp dưới hình
thức: điểm giao nhận hàng hóa nằm trong lãnh thổ Việt Nam (trừ trường hợp quy định
tại khoản 5 Điều 2 Chương I); hoặc việc cung cấp hàng hóa có
kèm theo một số dịch vụ tiến hành tại Việt Nam như dịch vụ quảng cáo tiếp thị
(marketing), hoạt động xúc tiến thương mại, dịch vụ sau bán hàng, dịch vụ lắp đặt,
chạy thử, bảo hành, bảo dưỡng, thay thế và các dịch vụ khác đi kèm với việc
cung cấp hàng hóa (bao gồm cả trường hợp dịch vụ kèm theo miễn phí), kể cả trường
hợp việc cung cấp các dịch vụ nêu trên có hoặc không nằm trong giá trị của hợp
đồng cung cấp hàng hóa thì thu nhập chịu thuế TNDN của Nhà thầu nước ngoài, Nhà
thầu phụ nước ngoài là toàn bộ giá trị hàng hóa, dịch vụ.
Điều 13. Thuế thu nhập doanh nghiệp
2. Tỷ lệ (%) thuế TNDN tính trên doanh thu tính
thuế
a) Tỷ lệ (%) thuế TNDN tính trên doanh thu tính
thuế đối với ngành kinh doanh:
STT
|
Ngành kinh
doanh
|
Tỷ lệ (%) thuế
TNDN tính trên doanh thu tính thuế
|
1
|
Thương mại: phân phối, cung cấp hàng hóa,
nguyên liệu, vật tư, máy móc, thiết bị; phân phối, cung cấp hàng hóa, nguyên
liệu, vật tư, máy móc, thiết bị gắn với dịch vụ tại Việt Nam {bao gồm cả cung
cấp hàng hóa theo hình thức xuất nhập khẩu tại chỗ (trừ trường hợp gia công hàng
hóa cho tổ chức, cá nhân nước ngoài); cung cấp hàng hóa theo điều kiện giao
hàng của Các điều khoản thương mại quốc tế - Incoterms}
|
1
|
2
|
Dịch vụ, cho thuê máy móc thiết bị, bảo hiểm,
thuê giàn khoan
|
5
|
Riêng:
- Dịch vụ quản lý nhà hàng, khách sạn, casino;
|
10
|
- Dịch vụ tài chính phái sinh
|
2
|
3
|
Cho thuê tàu bay, động cơ tàu bay, phụ tùng
tàu bay, tàu biển
|
2
|
4
|
Xây dựng, lắp đặt có bao thầu hoặc không bao
thầu nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị
|
2
|
5
|
Hoạt động sản xuất, kinh doanh khác, vận chuyển
(bao gồm vận chuyển đường biển, vận chuyển hàng không)
|
2
|
6
|
Chuyển nhượng chứng khoán, chứng chỉ tiền gửi,
tái bảo hiểm ra nước ngoài, hoa hồng nhượng tái bảo hiểm
|
0,1
|
7
|
Lãi tiền vay
|
5
|
8
|
Thu nhập bản quyền
|
10
|
“
Căn cứ các quy định nêu trên, trường hợp Hợp đồng
cung cấp hàng hóa ký giữa Bên Việt Nam và Nhà thầu nước ngoài theo các điều khoản
giao hàng DDU và DAP mà theo đó người bán chịu trách nhiệm vận chuyển hàng hóa
đến địa điểm giao hàng do người mua chỉ định và hợp đồng không kèm theo việc
cung cấp bất kỳ dịch vụ nào tại Việt Nam như lắp đặt, chạy thử, bảo hành, bảo
dưỡng... (bao gồm cả trường hợp dịch vụ kèm theo miễn phí) thì hợp đồng chỉ chịu
thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa tại khâu nhập khẩu và áp dụng tỷ lệ tính
thuế thu nhập doanh nghiệp là 1% tính trên doanh thu tính thuế.
Tổng cục Thuế trả lời để Cục Thuế tỉnh Hà Tĩnh được
biết./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- PTCTr. Đặng Ngọc Minh (để b/c);
- Vụ PC-TCT;
- Website TCT;
- Lưu: VT, CS (2b).
|
TL. TỔNG CỤC
TRƯỞNG
KT. VỤ TRƯỞNG VỤ CHÍNH SÁCH
PHÓ VỤ TRƯỞNG
Mạnh Thị Tuyết Mai
|
Công văn 302/TCT-CS năm 2025 về Chính sách thuế do Tổng cục Thuế ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Công văn 302/TCT-CS ngày 17/01/2025 về Chính sách thuế do Tổng cục Thuế ban hành
36
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|