ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐIỆN BIÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2266/QĐ-UBND
|
Điện Biên, ngày
13 tháng 12 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY CHẾ ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG PHỤC VỤ NGƯỜI DÂN, DOANH NGHIỆP TRONG THỰC HIỆN
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH, DỊCH VỤ CÔNG THEO THỜI GIAN THỰC TRÊN MÔI TRƯỜNG ĐIỆN TỬ TỈNH
ĐIỆN BIÊN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng
4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong
giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng 12 năm
2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong
giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 766/QĐ-TTg ngày 23 tháng 6
năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Bộ Chỉ số chỉ đạo, điều hành và đánh
giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong thực hiện thủ tục hành
chính, dịch vụ công theo thời gian thực trên môi trường điện tử;
Căn cứ Quyết định số 30/2024/QĐ-UBND ngày 30
tháng 9 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế hoạt động của Hệ thống
thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Điện Biên;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo
Quyết định này Quy chế đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp
trong thực hiện thủ tục hành chính, dịch vụ công theo thời gian thực trên môi
trường điện tử tỉnh Điện Biên.
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Thay thế Quyết định số 459/QĐ-UBND ngày 24 tháng 3
năm 2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Bộ chỉ số đánh giá chất lượng
phục vụ người dân, doanh nghiệp trong thực hiện thủ tục hành chính, dịch vụ
công theo thời gian thực trên môi trường điện tử tỉnh Điện Biên.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh;
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Cục Kiểm soát TTHC (VPCP);
- Như Điều 3;
- Lưu: VT, KSTT(NTVA).
|
CHỦ TỊCH
Lê Thành Đô
|
QUY CHẾ
ĐÁNH
GIÁ CHẤT LƯỢNG PHỤC VỤ NGƯỜI DÂN, DOANH NGHIỆP TRONG THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH, DỊCH VỤ CÔNG THEO THỜI GIAN THỰC TRÊN MÔI TRƯỜNG ĐIỆN TỬ TỈNH ĐIỆN BIÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2266/QĐ-UBND ngày 13 tháng 12 năm 2024 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
CHƯƠNG I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi, đối tượng
đánh giá
1. Quy chế này quy định về việc đánh giá chất lượng
phục vụ người dân, doanh nghiệp trong thực hiện thủ tục hành chính (TTHC), dịch
vụ công theo thời gian thực trên môi trường điện tử trên địa bàn tỉnh Điện Biên
theo quy định tại Quyết định số 766/QĐ-TTg ngày 23 tháng 6 năm 2022 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt Bộ Chỉ số chỉ đạo, điều hành và đánh giá chất lượng phục vụ
người dân, doanh nghiệp trong thực hiện TTHC, dịch vụ công theo thời gian thực
trên môi trường điện tử.
2. Đối tượng được đánh giá là các cơ quan chuyên
môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Ủy
ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh.
Điều 2. Nguyên tắc, thời điểm
đánh giá
1. Việc đánh giá được thực hiện định kỳ hằng tháng,
quý, năm; bảo đảm khách quan, công bằng, chính xác.
2. Kết quả đánh giá được công khai trên Cổng Thông
tin điện tử tỉnh, Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh phục vụ chỉ đạo, điều
hành, đánh giá kết quả cải cách TTHC của cơ quan, đơn vị; theo dõi, giám sát,
đánh giá của cá nhân, tổ chức và nâng cao chất lượng thực hiện TTHC, cung cấp dịch
vụ công.
CHƯƠNG II
NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP
ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI
Điều 3. Nội dung đánh giá
Đánh giá dựa trên dữ liệu theo thời gian thực được
trích xuất từ Bản đồ thực thi thể chế Bộ chỉ số phục vụ người dân, doanh nghiệp
trong thực hiện TTHC, cung cấp dịch vụ công trực tuyến trên Hệ thống quản trị của
Cổng dịch vụ công quốc gia, gồm 05 nhóm chỉ số:
1. Nhóm chỉ số về công khai, minh bạch
- Tỷ lệ TTHC công bố đúng hạn;
- Tỷ lệ TTHC được cập nhật, công khai đúng hạn;
- Tỷ lệ TTHC được công khai có đầy đủ các nội dung
quy định về các bộ phận tạo thành của TTHC;
- Tỷ lệ hồ sơ đồng bộ lên Cổng dịch vụ công quốc
gia.
2. Nhóm chỉ số về tiến độ, kết quả giải quyết
- Tỷ lệ hồ sơ xử lý trước hạn, đúng hạn;
- Thời gian giải quyết TTHC trung bình theo từng
TTHC.
3. Nhóm chỉ số về cung cấp dịch vụ trực tuyến
- Tỷ lệ TTHC cung cấp dịch vụ công trực tuyến;
- Tỷ lệ dịch vụ công trực tuyến có phát sinh hồ sơ;
- Tỷ lệ hồ sơ TTHC theo hình thức nộp hồ sơ;
- Tỷ lệ TTHC có giao dịch thanh toán trực tuyến;
- Tỷ lệ TTHC có yêu cầu nghĩa vụ tài chính được
tích hợp để người dân có thể thanh toán trực tuyến trên cổng Dịch vụ công quốc
gia;
- Tỷ lệ hồ sơ thanh toán trực tuyến.
4. Nhóm chỉ số về số hóa hồ sơ
- Tỷ lệ hồ sơ TTHC có cấp kết quả giải quyết TTHC
điện tử;
- Tỷ lệ hồ sơ TTHC thực hiện số hóa hồ sơ;
- Tỷ lệ hồ sơ khai thác, sử dụng lại thông tin, dữ
liệu số hóa;
- Tỷ lệ cung cấp dịch vụ chứng thực bản sao điện tử
từ bản chính;
- Tỷ lệ hồ sơ TTHC được số hóa có kết nối, chia sẻ
dữ liệu phục vụ tái sử dụng.
5. Nhóm chỉ số về mức độ hài lòng
- Tỷ lệ phản ánh, kiến nghị theo phân loại;
- Tiến độ xử lý phản ánh, kiến nghị;
- Tỷ lệ hài lòng trong xử lý phản ánh, kiến nghị;
- Tỷ lệ hài lòng trong tiếp nhận, giải quyết TTHC.
Điều 4. Bảng tính điểm các nhóm
chỉ số
TT
|
Chỉ số
|
Điểm tối đa
|
I
|
Công khai, minh bạch
|
18
|
1
|
Tỷ lệ TTHC công bố đúng hạn
|
6
|
2
|
Tỷ lệ TTHC được cập nhật, công khai đúng hạn
|
4
|
3
|
Tỷ lệ TTHC được công khai có đầy đủ các nội dung
quy định về các bộ phận tạo thành của TTHC
|
2
|
4
|
Tỷ lệ hồ sơ đồng bộ lên cổng Dịch vụ công quốc
gia
|
6
|
II
|
Tiến độ, kết quả giải quyết
|
24
|
5
|
Tỷ lệ hồ sơ xử lý đúng hạn
|
24
|
III
|
Cung cấp dịch vụ trực tuyến
|
22
|
6
|
Tỷ lệ TTHC cung cấp dịch vụ công trực tuyến
|
2
|
7
|
Tỷ lệ dịch vụ công trực tuyến có phát sinh hồ sơ
|
4
|
8
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC theo hình thức nộp hồ sơ trực
tuyến
|
6
|
Thanh toán trực tuyến
|
|
9
|
Tỷ lệ TTHC có giao dịch thanh toán trực tuyến
|
2
|
10
|
Tỷ lệ TTHC có yêu cầu nghĩa vụ tài chính được tích
hợp để người dân có thể thanh toán trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công quốc gia
|
2
|
11
|
Tỷ lệ hồ sơ thanh toán trực tuyến
|
6
|
IV
|
Số hóa hồ sơ
|
18
|
12
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC có cấp kết quả giải quyết TTHC
điện tử
|
6
|
13
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC thực hiện số hóa hồ sơ
|
4
|
14
|
Tỷ lệ khai thác, sử dụng lại thông tin, dữ liệu số
hóa
|
2
|
15
|
Tỷ lệ cung cấp dịch vụ chứng thực bản sao điện tử
từ bản chính
|
2
|
16
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC được số hóa có kết nối, đồng bộ
với danh mục hồ sơ của cá nhân, tổ chức trên cổng Dịch vụ công quốc gia
|
4
|
V
|
Mức độ hài lòng
|
18
|
17
|
Tỷ lệ phản ánh, kiến nghị xử lý đúng hạn
|
6
|
18
|
Tỷ lệ hài lòng trong xử lý phản ánh, kiến nghị
|
6
|
19
|
Tỷ lệ hài lòng trong tiếp nhận, giải quyết TTHC
|
6
|
|
Tổng điểm tối đa
|
100
|
Điều 5. Cách tính điểm đối với
từng chỉ tiêu trong nhóm chỉ số
Cách tính điểm đối với từng chỉ tiêu thực hiện theo
quy định tại Mục II Phụ lục kèm theo Quyết định số 766/QĐ-TTg ngày 23 tháng 6
năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ; các chỉ số được đánh giá tự động trên Hệ thống
quản trị của Cổng Dịch vụ công quốc gia.
Điều 6. Tổng hợp kết quả, đánh
giá
1. Việc tổng hợp kết quả, đánh giá chỉ số phục vụ
người dân và doanh nghiệp trong thực hiện TTHC, cung cấp dịch vụ công của các
cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã,
thành phố được thực hiện trên cơ sở tổng hợp đánh giá điểm số của các chỉ số,
nhóm chỉ số mà cơ quan, đơn vị, địa phương đạt được.
2. Tổng điểm tối đa là tổng điểm của các nhóm chỉ số.
Các chỉ số không phải thực hiện hoặc không được đánh giá trên các nguồn dữ liệu
phân tích không tính vào tổng điểm tối đa.
3. Điểm tối đa để tính tỷ lệ phần trăm (%) kết quả
đánh giá = 100 - điểm của các chỉ số “không đánh giá”.
4. Kết quả thực hiện Bộ chỉ số phục vụ người dân và
doanh nghiệp trong thực hiện TTHC, cung cấp dịch vụ công được tính bằng tỷ lệ
phần trăm giữa tổng điểm đạt được so với tổng điểm tối đa tương ứng của từng cơ
quan, đơn vị (sau khi trừ đi điểm của các chỉ số “không đánh giá”).
Điều 7. Các mức xếp loại
1. Từ 90% đến 100%: Xuất sắc.
2. Từ 80% đến dưới 90%: Tốt.
3. Từ 70% đến dưới 80%: Khá.
4. Từ 50% đến dưới 70%: Trung bình.
5. Dưới 50%: Yếu.
CHƯƠNG III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 8. Tổ chức thực hiện
1. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ số liệu từ
Bản đồ thực thi thể chế Bộ chỉ số chỉ đạo, điều hành và đánh giá chất lượng phục
vụ người dân, doanh nghiệp trên Hệ thống quản trị của Cổng Dịch vụ công quốc
gia để tổng hợp báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh kết quả đánh giá chất lượng
phục vụ người dân, doanh nghiệp trong thực hiện TTHC, dịch vụ công theo thời
gian thực trên môi trường điện tử đối với các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban
nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh.
Khi có sửa đổi, bổ sung các nhóm chỉ số thành phần
phù hợp với yêu cầu quản lý, chỉ đạo, điều hành và nhu cầu theo dõi, giám sát của
cá nhân, tổ chức theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ, kịp thời tham mưu Ủy
ban nhân dân tỉnh ban hành văn bản sửa đổi, bổ sung theo yêu cầu.
2. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tổ
chức triển khai đánh giá đối với Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn thuộc
địa bàn quản lý; báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh kết quả đánh giá.
3. Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm phối
hợp với Viễn thông Điện Biên chủ động tích hợp, đồng bộ dữ liệu giữa Hệ thống
thông tin giải quyết TTHC tỉnh Điện Biên và Cổng Dịch vụ công quốc gia đầy đủ,
chính xác, thường xuyên, liên tục làm nguồn dữ liệu để phân tích Bộ chỉ số chỉ
đạo, điều hành và đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong thực
hiện TTHC, dịch vụ công theo thời gian thực trên môi trường điện tử.
4. Các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh;
Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Ủy ban nhân dân các xã, phường,
thị trấn xử lý kết quả đánh giá theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Quyết định số
766/QĐ-TTg ngày 23 tháng 6 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc các cơ
quan, đơn vị, địa phương kịp thời báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh (qua
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh) để tổng hợp, xem xét, quyết định./.