ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CAO BẰNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1764/QĐ-UBND
|
Cao Bằng, ngày 16
tháng 12 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRONG LĨNH VỰC
GIAO THÔNG VẬN TẢI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH
CAO BẰNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Quyết định số
1085/QĐ-TTg ngày 15/9/2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch rà soát,
đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai
đoạn 2022-2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Giao thông vận tải tại Tờ trình số 3549/TTr-SGTVT ngày 06 tháng 11 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này 20 thủ tục hành chính nội bộ lĩnh vực Giao
thông vận tải thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Cao Bằng
(chi tiết tại Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Giao
Sở Giao thông vận tải chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan rà
soát các thủ tục hành chính được công bố tại Điều 1 Quyết định này, trình Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt phương án đơn giản hóa đảm bảo theo quy định.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Thủ trưởng các
sở, ban, ngành, Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./
Nơi nhận:
- Như điều 4;
- Cục KSTTHC, Văn phòng Chính phủ;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- VP UBND tỉnh: LĐVP, KT, TTTT, TTPVHCC;
- Lưu: VT, TTPVHCC.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trịnh Trường Huy
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRONG LĨNH VỰC GIAO
THÔNG VẬN TẢI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH CAO BẰNG
(Kèm theo Quyết định số 1764/QĐ-UBND ngày 16 tháng 12 năm 2024 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Cao Bằng)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Cơ quan thực hiện
|
Văn bản quy định TTHC nội bộ
|
1.
|
Phê duyệt Kế hoạch tháng về
việc sử dụng phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ
|
Giám đốc Sở GTVT, Chánh Thanh tra Sở GTVT
|
Điểm c khoản 2 Điều 12 Nghị định
số 135/2021/NĐ-CP ngày 31/12/2021 của Chính phủ quy định về danh mục, việc quản
lý, sử dụng phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ và quy trình thu thập, sử
dụng dữ liệu thu được từ phương tiện, thiết bị kỹ thuật do cá nhân, tổ chức
cung cấp để phát hiện vi phạm hành chính; Khoản 1 Điều 8 Thông tư số
51/2022/TTBGTVT ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn
thi hành một số điều của Nghị định số 135/2021/NĐ-CP.
|
2.
|
Thỏa thuận quy trình quản lý,
vận hành khai thác cầu trên đường giao thông nông thôn (trường hợp UBND cấp huyện,
UBND cấp xã, cộng đồng dân cư là Chủ đầu tư).
|
Sở Giao thông vận tải
|
Điều 6, 7 Thông tư số
12/2014/TT-BGTVT ngày 15/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải Hướng dẫn
quản lý, vận hành khai thác cầu trên đường giao thông nông thôn.
|
3.
|
Quyết định tần suất khảo sát
luồng đường thủy nội địa địa phương.
|
UBND cấp tỉnh
|
Khoản 4 Điều 6 Thông tư số
36/2021/TT-BGTVT ngày 22/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định
công tác khảo sát luồng đường thủy nội địa.
|
4.
|
Xét thăng hạng chức danh nghề
nghiệp Cảng vụ viên đường thủy nội địa hạng III.
|
Sở Giao thông vận tải
|
Luật Viên chức; Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức; Nghị định số
115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng
và quản lý viên chức; Nghị định số 85/2023/NĐ- CP ngày 07/12/2023 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP; Thông tư số
39/2022/TT-BGTVT ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định
mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên chuyên
ngành cảng vụ đường thủy nội địa. Quyết định số 16/2023/QĐ-UBND ngày 07 tháng
8 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng Ban hành Quy định phân công,
phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên chế; cán bộ, công chức, viên chức thuộc
thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng.
|
5.
|
Xét thăng hạng chức danh nghề
nghiệp Cảng vụ viên đường thủy nội địa hạng II.
|
Sở Giao thông vận tải
|
6.
|
Xét thăng hạng chức danh nghề
nghiệp Cảng vụ viên đường thủy nội địa hạng I.
|
UBND tỉnh, Sở Nội vụ, Sở Giao thông vận tải
|
7.
|
Xét thăng hạng chức danh nghề
nghiệp Quản lý dự án đường thủy hạng III.
|
Sở Giao thông vận tải
|
Luật Viên chức; Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức; Nghị định số
115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng
và quản lý viên chức; Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ- CP; Thông tư số
43/2022/TT-BGTVT ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định
mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành
quản lý dự án đường thủy; Thông tư số 17/2024/TT-BGTVT ngày 30/5/2024 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giao thông vận tải. Quyết định số
16/2023/QĐ- UBND ngày 07/8/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng Ban hành
Quy định phân công, phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên chế; cán bộ, công
chức, viên chức thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng.
|
8.
|
Xét thăng hạng chức danh nghề
nghiệp Quản lý dự án đường thủy hạng II.
|
Sở Giao thông vận tải
|
9.
|
Xét thăng hạng chức danh nghề
nghiệp Quản lý dự án đường thủy hạng I.
|
UBND tỉnh, Sở Nội vụ, Sở Giao thông vận tải
|
10.
|
Xét thăng hạng chức danh nghề
nghiệp Viên chức đăng kiểm hạng III.
|
Sở Giao thông vận tải
|
Luật Viên chức; Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức; Nghị định số
115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng
và quản lý viên chức; Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ- CP; Thông tư số
45/2022/TT-BGTVT ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định
mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành
đăng kiểm; Thông tư số 17/2024/TT- BGTVT ngày 30/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải quy định tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề
nghiệp viên chức chuyên ngành giao thông vận tải; Quyết định số 16/2023/QĐ-
UBND ngày 07/8/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng Ban hành Quy định phân
công, phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên chế; cán bộ, công chức, viên chức
thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng.
|
11.
|
Xét thăng hạng chức danh nghề
nghiệp Viên chức đăng kiểm hạng II.
|
Sở Giao thông vận tải
|
12.
|
Xét thăng hạng chức danh nghề
nghiệp Viên chức đăng kiểm hạng I.
|
UBND tỉnh, Sở Nội vụ, Sở Giao
thông vận tải
|
13.
|
Xét thăng hạng chức danh nghề
nghiệp Quản lý dự án đường bộ hạng III.
|
Sở Giao thông vận tải
|
Luật Viên chức; Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức; Nghị định số
115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng
và quản lý viên chức; Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ- CP; Thông tư số
46/2022/TT-BGTVT ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định
mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành
quản lý dự án đường bộ; Thông tư số 17/2024/TT-BGTVT ngày 30/5/2024 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giao thông vận tải; Quyết định số
16/2023/QĐ- UBND ngày 07 tháng 8 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng
Ban hành Quy định phân công, phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên chế; cán bộ,
công chức, viên chức thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng.
|
14.
|
Xét thăng hạng chức danh nghề
nghiệp Quản lý dự án đường bộ hạng II.
|
Sở Giao thông vận tải
|
15.
|
Xét thăng hạng chức danh nghề
nghiệp Quản lý dự án đường bộ hạng I.
|
UBND tỉnh, Sở Nội vụ, Sở Giao
thông vận tải
|
16.
|
Xét thăng hạng chức danh nghề
nghiệp Kỹ thuật viên đường bộ hạng III.
|
Sở Giao thông vận tải
|
Luật Viên chức; Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức; Nghị định số
115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng
và quản lý viên chức; Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ- CP; Thông tư số
47/2022/TT-BGTVT ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định
mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành kỹ
thuật đường bộ, chuyên ngành kỹ thuật bến phà; Thông tư số 17/2024/TT- BGTVT
ngày 30/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định tiêu chuẩn, điều
kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giao thông vận
tải; Quyết định số 16/2023/QĐ- UBND ngày 07 tháng 8 năm 2023 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Cao Bằng Ban hành Quy định phân công, phân cấp quản lý tổ chức bộ
máy, biên chế; cán bộ, công chức, viên chức thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân
dân tỉnh Cao Bằng. Luật Viên chức; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Cán bộ, công chức và Luật Viên chức; Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày
25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ- CP; Thông tư số 36/2022/TT-BGTVT ngày
30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn về vị trí việc làm
lãnh đạo, quản lý và chức danh nghề nghiệp chuyên ngành giao thông vận tải
trong đơn vị sự nghiệp công lập; cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp
trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực giao thông vận tải;
|
17.
|
Xét thăng hạng chức danh nghề
nghiệp Kỹ thuật viên đường bộ hạng II.
|
Sở Giao thông vận tải
|
18.
|
Xét thăng hạng chức danh nghề
nghiệp Kỹ thuật viên đường bộ hạng I.
|
UBND tỉnh, Sở Nội vụ, Sở Giao
thông vận tải
|
19.
|
Xét thăng hạng chức danh nghề
nghiệp Kỹ thuật viên bến
|
Sở Giao thông vận tải
|
20.
|
Xét thăng hạng chức danh nghề
nghiệp Quản lý vận tải quá cảnh hạng III.
|
Sở Giao thông vận tải
|
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Phê
duyệt Kế hoạch tháng về việc sử dụng phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ.
1.1. Trình tự thực hiện
Các đội chuyên môn nghiệp vụ
thanh tra Sở, thanh tra viên thuộc Thanh tra Sở được giao nhiệm vụ xây dựng Kế
hoạch sử dụng phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ hàng tháng trình Chánh
Thanh tra Sở xem xét, trình Giám đốc Sở Giao thông vận tải phê duyệt trước ngày
25 hàng tháng hoặc Chánh Thanh tra Sở phê duyệt theo sự phân công của Giám đốc
Sở.
1.2. Cách thức thực hiện: Trực
tiếp hoặc qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành.
1.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ: Dự thảo Quyết định của người có thẩm quyền và Kế hoạch sử dụng phương
tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ tháng tiếp theo phù hợp với khối lượng hiện
có đảm bảo chấp hành các quy định của pháp luật.
1.4. Thời hạn giải quyết: Người
có thẩm quyền phê duyệt kế hoạch thực hiện của tháng sau trước ngày 25 hàng
tháng (thực hiện xây dựng kế hoạch).
1.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Các đội chuyên môn nghiệp vụ thanh tra Sở, thanh tra viên
thuộc Thanh tra Sở được giao nhiệm vụ
1.6. Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính: Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Chánh Thanh tra Sở Giao
thông vận tải.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định ban hành Kế hoạch.
1.8. Phí, lệ phí (nếu có): Không.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Điểm c khoản 2 Điều 12 Nghị định
số 135/2021/NĐ-CP ngày 31/12/2021 của Chính phủ quy định về danh mục, việc quản
lý, sử dụng phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ và quy trình thu thập, sử
dụng dữ liệu thu được từ phương tiện, thiết bị kỹ thuật do cá nhân, tổ chức
cung cấp để phát hiện vi phạm hành chính;
- Khoản 1 Điều 8 Thông tư số
51/2022/TTBGTVT ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn
thi hành một số điều của Nghị định số 135/2021/NĐ-CP.
2. Thỏa
thuận quy trình quản lý, vận hành khai thác cầu trên đường giao thông nông thôn
(trường hợp UBND cấp huyện, UBND cấp xã, cộng đồng dân cư là Chủ đầu tư).
2.1. Trình tự thực hiện:
UBND cấp huyện, UBND cấp xã, cộng
đồng dân cư là Chủ đầu tư nộp hồ sơ thỏa thuận quy trình quản lý, vận hành khai
thác cầu trên đường giao thông nông thôn đến Sở Giao thông vận tải.
2.2. Cách thức thực hiện: Trực
tiếp hoặc qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành.
2.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ: Đơn đề nghị thỏa thuận (kèm quy trình quản lý, vận hành khai thác cầu
trên đường giao thông nông thôn).
2.4. Thời hạn giải quyết: Không
quy định.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: UBND cấp huyện, UBND cấp xã, cộng đồng dân cư.
2.6. Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính: Sở Giao thông vận tải.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Văn bản thỏa thuận.
2.8. Phí, lệ phí (nếu có): Không.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không.
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
Điều 6, 7 Thông tư số
12/2014/TT-BGTVT ngày 15/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải Hướng dẫn
quản lý, vận hành khai thác cầu trên đường giao thông nông thôn.
3. Quyết
định tần suất khảo sát luồng đường thủy nội địa địa phương.
3.1. Trình tự thực hiện:
Sở Giao thông vận tải xây dựng
tiêu chí đánh giá trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định tần suất khảo sát định
kỳ luồng đường thủy nội địa địa phương.
3.2. Cách thức thực hiện: Trực
tiếp hoặc qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành.
3.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ: Tờ trình về việc quyết định tần suất khảo sát định kỳ luồng đường thủy
nội địa địa phương.
3.4. Thời hạn giải quyết: Không
quy định.
3.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Sở Giao thông vận tải.
3.6. Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính: UBND tỉnh.
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định.
3.8. Phí, lệ phí (nếu có): Không.
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không.
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không.
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
Khoản 4 Điều 6 Thông tư số
36/2021/TT-BGTVT ngày 22/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định
công tác khảo sát luồng đường thủy nội địa.
4. Xét
thăng hạng chức danh nghề nghiệp Cảng vụ viên đường thủy nội địa hạng III.
4.1. Trình tự thực hiện:
- Các đơn vị sự nghiệp trực thuộc
Sở Giao thông vận tải gửi danh sách viên chức đủ điều kiện đăng ký xét thăng hạng
chức danh nghề nghiệp Cảng vụ viên đường thủy nội địa hạng III đến Sở Giao
thông vận tải.
- Sở Giao thông vận tải căn cứ
trên nhu cầu đăng ký của các đơn vị để xây dựng Đề án và tổng hợp danh sách
viên chức đủ điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Cảng vụ viên đường
thủy nội địa hạng III gửi Sở Nội vụ thẩm định.
- Sau khi có Văn bản thẩm định
của Sở Nội vụ, Sở Giao thông vận tải tổ chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp
Cảng vụ viên đường thủy nội địa hạng III.
- Sau khi có kết quả trúng tuyển
trong kỳ xét thăng hạng, Sở Giao thông vận tải ban hành quyết định bổ nhiệm chức
danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp đối với viên chức thuộc quyền quản lý.
4.2. Cách thức thực hiện: Trực
tiếp hoặc qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành.
4.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Tờ trình của Thủ trưởng đơn vị
cử viên chức dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức hạng III.
- Danh sách viên chức có đủ
tiêu chuẩn, điều kiện dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức hạng
III.
- Sơ yếu lý lịch viên chức theo
quy định hiện hành có xác nhận của cơ quan, đơn vị sử dụng viên chức.
- Bản nhận xét, đánh giá của
người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập sử dụng viên chức về các tiêu chuẩn,
điều kiện đăng ký dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức theo quy định.
- Bản sao công chứng các văn bằng,
chứng chỉ theo yêu cầu của chức danh nghề nghiệp dự xét thăng hạng.
- Bản sao quyết định tuyển dụng
viên chức, quyết định bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp đối với viên chức, quyết định
nâng bậc lương gần nhất.
4.4. Thời hạn giải quyết: Không
quy định.
4.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Giao thông vận tải.
4.6. Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính: Sở Giao thông vận tải.
4.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định bổ nhiệm chức danh Cảng vụ viên đường thủy nội địa hạng
III và xếp lương viên chức trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng chức danh nghề
nghiệp.
4.8. Phí, lệ phí (nếu có): Không.
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không.
4.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không.
4.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Viên chức; Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức;
- Nghị định số 115/2020/NĐ-CP
ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP;
- Thông tư số 39/2022/TT-BGTVT
ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định mã số, tiêu chuẩn
chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành cảng vụ đường thủy nội
địa;
- Thông tư số 17/2024/TT-BGTVT
ngày 30/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định tiêu chuẩn, điều kiện
xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giao thông vận tải;
- Quyết định số 16/2023/QĐ-UBND
ngày 07 tháng 8 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng Ban hành Quy định
phân công, phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên chế; cán bộ, công chức, viên
chức thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng.
5. Xét
thăng hạng chức danh nghề nghiệp Cảng vụ viên đường thủy nội địa hạng II.
5.1. Trình tự thực hiện:
- Các đơn vị sự nghiệp trực thuộc
Sở Giao thông vận tải gửi danh sách viên chức đủ điều kiện đăng ký xét thăng hạng
chức danh nghề nghiệp Cảng vụ viên đường thủy nội địa hạng II đến Sở Giao thông
vận tải.
- Sở Giao thông vận tải căn cứ
trên nhu cầu đăng ký của các đơn vị để xây dựng Đề án và tổng hợp danh sách
viên chức đủ điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Cảng vụ viên đường
thủy nội địa hạng II, gửi Sở Nội vụ trình UBND tỉnh thẩm định.
- Sau khi có Văn bản thẩm định
của UBND tỉnh, Sở Giao thông vận tải tổ chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp
Cảng vụ viên đường thủy nội địa hạng II.
- Sau khi có kết quả trúng tuyển
trong kỳ xét thăng hạng, Sở Giao thông vận tải ban hành quyết định bổ nhiệm chức
danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp đối với viên chức thuộc quyền quản lý.
5.2. Cách thức thực hiện: Trực
tiếp hoặc qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành.
5.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Tờ trình của Thủ trưởng đơn vị
cử viên chức dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức hạng II.
- Danh sách viên chức có đủ
tiêu chuẩn, điều kiện dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức hạng
II.
- Sơ yếu lý lịch viên chức theo
quy định hiện hành có xác nhận của cơ quan, đơn vị sử dụng viên chức.
- Bản nhận xét, đánh giá của
người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập sử dụng viên chức về các tiêu chuẩn,
điều kiện đăng ký dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức theo quy định.
- Bản sao công chứng các văn bằng,
chứng chỉ theo yêu cầu của chức danh nghề nghiệp dự xét thăng hạng.
- Bản sao quyết định tuyển dụng
viên chức, quyết định bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp đối với viên chức, quyết định
nâng bậc lương gần nhất.
5.4. Thời hạn giải quyết: Không
quy định.
5.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Giao thông vận tải.
5.6. Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính: Sở Giao thông vận tải.
5.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định bổ nhiệm chức danh Cảng vụ viên đường thủy nội địa hạng
II và xếp lương viên chức trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng chức danh nghề
nghiệp.
5.8. Phí, lệ phí (nếu có): Không.
5.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không.
5.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không.
5.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Viên chức; Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức;
- Nghị định số 115/2020/NĐ-CP
ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP;
- Thông tư số 39/2022/TT-BGTVT
ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định mã số, tiêu chuẩn
chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành cảng vụ đường thủy nội
địa;
- Thông tư số 17/2024/TT-BGTVT
ngày 30/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định tiêu chuẩn, điều kiện
xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giao thông vận tải;
- Quyết định số 16/2023/QĐ-UBND
ngày 07 tháng 8 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng Ban hành Quy định
phân công, phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên chế; cán bộ, công chức, viên
chức thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng.
6. Xét
thăng hạng chức danh nghề nghiệp Cảng vụ viên đường thủy nội địa hạng I.
6.1. Trình tự thực hiện:
Các đơn vị sự nghiệp trực thuộc
Sở Giao thông vận tải gửi danh sách viên chức đủ điều kiện đăng ký xét thăng hạng
chức danh nghề nghiệp Cảng vụ viên đường thủy nội địa hạng I đến Sở Giao thông
vận tải.
* Đối với viên chức lên hạng I
xếp lương loại A2:
- Sở Giao thông vận tải căn cứ
trên nhu cầu đăng ký của các đơn vị để xây dựng Đề án và tổng hợp danh sách
viên chức đủ điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Cảng vụ viên đường
thủy nội địa hạng I, gửi Sở Nội vụ trình UBND tỉnh thẩm định.
- Sau khi có Văn bản thẩm định
của UBND tỉnh, Sở Giao thông vận tải tổ chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp
Cảng vụ viên đường thủy nội địa hạng I.
- Sau khi có kết quả trúng tuyển
trong kỳ xét thăng hạng, Sở Giao thông vận tải ban hành quyết định bổ nhiệm chức
danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp đối với viên chức thuộc quyền quản lý.
* Đối với viên chức lên hạng I
xếp lương loại A3:
- Sở Giao thông vận tải lập
danh sách viên chức đủ điều kiện thăng hạng chức danh nghề nghiệp Cảng vụ viên
đường thủy nội địa hạng I, gửi Sở Nội vụ tổng hợp, trình UBND tỉnh.
- UBND tỉnh xây dựng Đề án xét
thăng hạng chức danh nghề nghiệp; tổng hợp nhu cầu chỉ tiêu thăng hạng chức
danh nghề nghiệp Cảng vụ viên đường thủy nội địa hạng I và danh sách viên chức
có đủ tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Cảng vụ
viên đường thủy nội địa hạng I.
- UBND tỉnh tổ chức xét thăng hạng
chức danh nghề nghiệp Cảng vụ viên đường thủy nội địa hạng I.
- Sau khi có kết quả trúng tuyển
trong kỳ xét thăng hạng, Chủ tịch UBND tỉnh quyết định bổ nhiệm và xếp lương chức
danh nghề nghiệp Cảng vụ viên đường thủy nội địa hạng I (đối tượng thuộc diện
Ban Thường vụ Tỉnh uỷ và Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý); Giám đốc Sở Nội vụ quyết
định bổ nhiệm và xếp lương chức danh nghề nghiệp Cảng vụ viên đường thủy nội địa
hạng I đối với viên chức không thuộc diện Ban Thường vụ Tỉnh uỷ và Ủy ban nhân
dân tỉnh quản lý.
6.2. Cách thức thực hiện: Trực
tiếp hoặc qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành.
6.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Tờ trình của Thủ trưởng đơn vị
cử viên chức dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức hạng I.
- Danh sách viên chức có đủ
tiêu chuẩn, điều kiện dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức hạng I.
- Sơ yếu lý lịch viên chức theo
quy định hiện hành có xác nhận của cơ quan, đơn vị sử dụng viên chức.
- Bản nhận xét, đánh giá của
người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập sử dụng viên chức hoặc của người đứng
đầu cơ quan có thẩm quyền quản lý đơn vị sự nghiệp công lập về các tiêu chuẩn,
điều kiện đăng ký dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức theo quy định.
- Bản sao công chứng các văn bằng,
chứng chỉ theo yêu cầu của chức danh nghề nghiệp dự xét thăng hạng.
- Bản sao quyết định tuyển dụng
viên chức, quyết định bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp đối với viên chức, quyết định
nâng bậc lương gần nhất.
6.4. Thời hạn giải quyết: Không
quy định.
6.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Giao thông vận tải, Sở
Giao thông vận tải.
6.6. Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính: UBND tỉnh, Sở Nội vụ, Sở Giao thông vận tải.
6.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định bổ nhiệm chức danh Cảng vụ viên đường thủy nội địa hạng
I và xếp lương viên chức trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng chức danh nghề
nghiệp.
6.8. Phí, lệ phí (nếu có): Không.
6.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không.
6.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không.
6.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Viên chức; Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức;
- Nghị định số 115/2020/NĐ-CP
ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP;
- Thông tư số 39/2022/TT-BGTVT
ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định mã số, tiêu chuẩn
chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành cảng vụ đường thủy nội
địa;
- Thông tư số 17/2024/TT-BGTVT
ngày 30/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định tiêu chuẩn, điều kiện
xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giao thông vận tải;
- Quyết định số 16/2023/QĐ-UBND
ngày 07 tháng 8 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng Ban hành Quy định
phân công, phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên chế; cán bộ, công chức, viên
chức thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng.
7. Xét
thăng hạng chức danh nghề nghiệp Quản lý dự án đường thủy hạng III.
7.1. Trình tự thực hiện:
- Các đơn vị sự nghiệp trực thuộc
Sở Giao thông vận tải gửi danh sách viên chức đủ điều kiện đăng ký xét thăng hạng
chức danh nghề nghiệp Quản lý dự án đường thủy hạng III đến Sở Giao thông vận tải.
- Sở Giao thông vận tải căn cứ
trên nhu cầu đăng ký của các đơn vị để xây dựng Đề án và tổng hợp danh sách
viên chức đủ điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Quản lý dự án đường
thủy hạng III gửi Sở Nội vụ thẩm định.
- Sau khi có Văn bản thẩm định
của Sở Nội vụ, Sở Giao thông vận tải tổ chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp
Quản lý dự án đường thủy hạng III.
- Sau khi có kết quả trúng tuyển
trong kỳ xét thăng hạng, Sở Giao thông vận tải ban hành quyết định bổ nhiệm chức
danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp đối với viên chức thuộc quyền quản lý.
7.2. Cách thức thực hiện: Trực
tiếp hoặc qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành.
7.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Tờ trình của Thủ trưởng đơn vị
cử viên chức dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức hạng III.
- Danh sách viên chức có đủ tiêu
chuẩn, điều kiện dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức hạng III.
- Sơ yếu lý lịch viên chức theo
quy định hiện hành có xác nhận của cơ quan, đơn vị sử dụng viên chức.
- Bản nhận xét, đánh giá của
người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập sử dụng viên chức về các tiêu chuẩn,
điều kiện đăng ký dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức theo quy định.
- Bản sao công chứng các văn bằng,
chứng chỉ theo yêu cầu của chức danh nghề nghiệp dự xét thăng hạng.
- Bản sao quyết định tuyển dụng
viên chức, quyết định bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp đối với viên chức, quyết định
nâng bậc lương gần nhất.
7.4. Thời hạn giải quyết: Không
quy định.
7.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Giao thông vận tải.
7.6. Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính: Sở Giao thông vận tải.
7.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định bổ nhiệm chức danh Quản lý dự án đường thủy hạng III
và xếp lương viên chức trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp.
7.8. Phí, lệ phí (nếu có): Không.
7.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không.
7.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không.
7.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Viên chức; Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức;
- Nghị định số 115/2020/NĐ-CP
ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP;
- Thông tư số 43/2022/TT-BGTVT
ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định mã số, tiêu chuẩn
chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành quản lý dự án đường
thủy;
- Thông tư số 17/2024/TT-BGTVT
ngày 30/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định tiêu chuẩn, điều kiện
xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giao thông vận tải;
- Quyết định số 16/2023/QĐ-UBND
ngày 07 tháng 8 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng Ban hành Quy định
phân công, phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên chế; cán bộ, công chức, viên
chức thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng.
8. Xét
thăng hạng chức danh nghề nghiệp Quản lý dự án đường thủy hạng II.
8.1. Trình tự thực hiện:
- Các đơn vị sự nghiệp trực thuộc
Sở Giao thông vận tải gửi danh sách viên chức đủ điều kiện đăng ký xét thăng hạng
chức danh nghề nghiệp Quản lý dự án đường thủy hạng II đến Sở Giao thông vận tải.
- Sở Giao thông vận tải căn cứ
trên nhu cầu đăng ký của các đơn vị để xây dựng Đề án và tổng hợp danh sách viên
chức đủ điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Quản lý dự án đường thủy
hạng II, gửi Sở Nội vụ trình UBND tỉnh thẩm định.
- Sau khi có Văn bản thẩm định
của UBND tỉnh, Sở Giao thông vận tải tổ chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp
Quản lý dự án đường thủy hạng II.
- Sau khi có kết quả trúng tuyển
trong kỳ xét thăng hạng, Sở Giao thông vận tải ban hành quyết định bổ nhiệm chức
danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp đối với viên chức thuộc quyền quản lý.
8.2. Cách thức thực hiện: Trực
tiếp hoặc qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành.
8.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Tờ trình của Thủ trưởng đơn vị
cử viên chức dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức hạng II.
- Danh sách viên chức có đủ
tiêu chuẩn, điều kiện dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức hạng
II.
- Sơ yếu lý lịch viên chức theo
quy định hiện hành có xác nhận của cơ quan, đơn vị sử dụng viên chức.
- Bản nhận xét, đánh giá của
người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập sử dụng viên chức về các tiêu chuẩn,
điều kiện đăng ký dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức theo quy định.
- Bản sao công chứng các văn bằng,
chứng chỉ theo yêu cầu của chức danh nghề nghiệp dự xét thăng hạng.
- Bản sao quyết định tuyển dụng
viên chức, quyết định bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp đối với viên chức, quyết định
nâng bậc lương gần nhất.
8.4. Thời hạn giải quyết: Không
quy định.
8.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Giao thông vận tải.
8.6. Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính: Sở Giao thông vận tải.
8.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định bổ nhiệm chức danh Quản lý dự án đường thủy hạng II
và xếp lương viên chức trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp.
8.8. Phí, lệ phí (nếu có): Không.
8.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không.
8.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không.
8.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Viên chức; Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức;
- Nghị định số 115/2020/NĐ-CP
ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP;
- Thông tư số 43/2022/TT-BGTVT
ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định mã số, tiêu chuẩn
chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành quản lý dự án đường
thủy;
- Thông tư số 17/2024/TT-BGTVT
ngày 30/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định tiêu chuẩn, điều kiện
xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giao thông vận tải;
- Quyết định số 16/2023/QĐ-UBND
ngày 07 tháng 8 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng Ban hành Quy định
phân công, phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên chế; cán bộ, công chức, viên
chức thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng.
9. Xét
thăng hạng chức danh nghề nghiệp Quản lý dự án đường thủy hạng I
9.1. Trình tự thực hiện:
Các đơn vị sự nghiệp trực thuộc
Sở Giao thông vận tải gửi danh sách viên chức đủ điều kiện đăng ký xét thăng hạng
chức danh nghề nghiệp Quản lý dự án đường thủy hạng I đến Sở Giao thông vận tải.
* Đối với viên chức lên hạng I
xếp lương loại A2:
- Sở Giao thông vận tải căn cứ
trên nhu cầu đăng ký của các đơn vị để xây dựng Đề án và tổng hợp danh sách
viên chức đủ điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Quản lý dự án đường
thủy hạng I, gửi Sở Nội vụ trình UBND tỉnh thẩm định.
- Sau khi có Văn bản thẩm định
của UBND tỉnh, Sở Giao thông vận tải tổ chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp
Quản lý dự án đường thủy hạng I.
- Sau khi có kết quả trúng tuyển
trong kỳ xét thăng hạng, Sở Giao thông vận tải ban hành quyết định bổ nhiệm chức
danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp đối với viên chức thuộc quyền quản lý.
* Đối với viên chức lên hạng I
xếp lương loại A3:
- Sở Giao thông vận tải lập
danh sách viên chức đủ điều kiện thăng hạng chức danh nghề nghiệp Quản lý dự án
đường thủy hạng I, gửi Sở Nội vụ tổng hợp, trình UBND tỉnh.
- UBND tỉnh xây dựng Đề án xét
thăng hạng chức danh nghề nghiệp; tổng hợp nhu cầu chỉ tiêu thăng hạng chức
danh nghề nghiệp Quản lý dự án đường thủy hạng I và danh sách viên chức có đủ
tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Quản lý dự
án đường thủy hạng I.
- UBND tỉnh tổ chức xét thăng hạng
chức danh nghề nghiệp Quản lý dự án đường thủy hạng I.
- Sau khi có kết quả trúng tuyển
trong kỳ xét thăng hạng, Chủ tịch UBND tỉnh quyết định bổ nhiệm và xếp lương chức
danh nghề nghiệp Quản lý dự án đường thủy hạng I (đối tượng thuộc diện Ban Thường
vụ Tỉnh uỷ và Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý); Giám đốc Sở Nội vụ quyết định bổ
nhiệm và xếp lương chức danh nghề nghiệp Quản lý dự án đường thủy hạng I đối với
viên chức không thuộc diện Ban Thường vụ Tỉnh uỷ và Ủy ban nhân dân tỉnh quản
lý.
9.2. Cách thức thực hiện: Trực
tiếp hoặc qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành.
9.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Tờ trình của Thủ trưởng đơn vị
cử viên chức dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức hạng I.
- Danh sách viên chức có đủ
tiêu chuẩn, điều kiện dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức hạng I.
- Sơ yếu lý lịch viên chức theo
quy định hiện hành có xác nhận của cơ quan, đơn vị sử dụng viên chức.
- Bản nhận xét, đánh giá của
người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập sử dụng viên chức hoặc của người đứng
đầu cơ quan có thẩm quyền quản lý đơn vị sự nghiệp công lập về các tiêu chuẩn,
điều kiện đăng ký dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức theo quy định.
- Bản sao công chứng các văn bằng,
chứng chỉ theo yêu cầu của chức danh nghề nghiệp dự xét thăng hạng.
- Bản sao quyết định tuyển dụng
viên chức, quyết định bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp đối với viên chức, quyết định
nâng bậc lương gần nhất.
9.4. Thời hạn giải quyết: Không
quy định.
9.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Giao thông vận tải, Sở
Giao thông vận tải.
9.6. Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính: UBND tỉnh, Sở Nội vụ, Sở Giao thông vận tải.
9.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định bổ nhiệm chức danh Quản lý dự án đường thủy hạng I
và xếp lương viên chức trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp.
9.8. Phí, lệ phí (nếu có): Không.
9.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không.
9.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không.
9.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Viên chức; Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức;
- Nghị định số 115/2020/NĐ-CP
ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP;
- Thông tư số 43/2022/TT-BGTVT
ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định mã số, tiêu chuẩn
chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành quản lý dự án đường
thủy;
- Thông tư số 17/2024/TT-BGTVT
ngày 30/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định tiêu chuẩn, điều kiện
xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giao thông vận tải;
- Quyết định số 16/2023/QĐ-UBND
ngày 07 tháng 8 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng Ban hành Quy định
phân công, phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên chế; cán bộ, công chức, viên
chức thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng.
10. Xét
thăng hạng chức danh nghề nghiệp Viên chức đăng kiểm hạng III
10.1. Trình tự thực hiện:
- Các đơn vị sự nghiệp trực thuộc
Sở Giao thông vận tải gửi danh sách viên chức đủ điều kiện đăng ký xét thăng hạng
chức danh nghề nghiệp Viên chức đăng kiểm hạng III đến Sở Giao thông vận tải.
- Sở Giao thông vận tải căn cứ
trên nhu cầu đăng ký của các đơn vị để xây dựng Đề án và tổng hợp danh sách
viên chức đủ điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Viên chức đăng kiểm
hạng III gửi Sở Nội vụ thẩm định.
- Sau khi có Văn bản thẩm định
của Sở Nội vụ, Sở Giao thông vận tải tổ chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp
Viên chức đăng kiểm hạng III.
- Sau khi có kết quả trúng tuyển
trong kỳ xét thăng hạng, Sở Giao thông vận tải ban hành quyết định bổ nhiệm chức
danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp đối với viên chức thuộc quyền quản lý.
10.2. Cách thức thực hiện: Trực
tiếp hoặc qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành.
10.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Tờ trình của Thủ trưởng đơn vị
cử viên chức dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức hạng III.
- Danh sách viên chức có đủ tiêu
chuẩn, điều kiện dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức hạng III.
- Sơ yếu lý lịch viên chức theo
quy định hiện hành có xác nhận của cơ quan, đơn vị sử dụng viên chức.
- Bản nhận xét, đánh giá của
người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập sử dụng viên chức về các tiêu chuẩn,
điều kiện đăng ký dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức theo quy định.
- Bản sao công chứng các văn bằng,
chứng chỉ theo yêu cầu của chức danh nghề nghiệp dự xét thăng hạng.
- Bản sao quyết định tuyển dụng
viên chức, quyết định bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp đối với viên chức, quyết định
nâng bậc lương gần nhất.
10.4. Thời hạn giải quyết: Không
quy định.
10.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Giao thông vận tải.
10.6. Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính: Sở Giao thông vận tải.
10.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Quyết định bổ nhiệm chức danh Viên chức đăng kiểm hạng III
và xếp lương viên chức trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp.
10.8. Phí, lệ phí (nếu có): Không.
10.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không.
10.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không.
10.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Viên chức; Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức;
- Nghị định số 115/2020/NĐ-CP
ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP;
- Thông tư số 45/2022/TT-BGTVT
ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định mã số, tiêu chuẩn
chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành đăng kiểm;
- Thông tư số 17/2024/TT-BGTVT
ngày 30/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định tiêu chuẩn, điều kiện
xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giao thông vận tải;
- Quyết định số 16/2023/QĐ-UBND
ngày 07 tháng 8 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng Ban hành Quy định
phân công, phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên chế; cán bộ, công chức, viên
chức thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng.
11. Xét
thăng hạng chức danh nghề nghiệp Viên chức đăng kiểm hạng II
11.1. Trình tự thực hiện:
- Các đơn vị sự nghiệp trực thuộc
Sở Giao thông vận tải gửi danh sách viên chức đủ điều kiện đăng ký xét thăng hạng
chức danh nghề nghiệp Viên chức đăng kiểm hạng II đến Sở Giao thông vận tải.
- Sở Giao thông vận tải căn cứ
trên nhu cầu đăng ký của các đơn vị để xây dựng Đề án và tổng hợp danh sách
viên chức đủ điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Viên chức đăng kiểm
hạng II, gửi Sở Nội vụ trình UBND tỉnh thẩm định.
- Sau khi có Văn bản thẩm định
của UBND tỉnh, Sở Giao thông vận tải tổ chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp
Viên chức đăng kiểm hạng II.
- Sau khi có kết quả trúng tuyển
trong kỳ xét thăng hạng, Sở Giao thông vận tải ban hành quyết định bổ nhiệm chức
danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp đối với viên chức thuộc quyền quản lý.
11.2. Cách thức thực hiện: Trực
tiếp hoặc qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành.
11.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Tờ trình của Thủ trưởng đơn vị
cử viên chức dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức hạng II.
- Danh sách viên chức có đủ
tiêu chuẩn, điều kiện dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức hạng
II.
- Sơ yếu lý lịch viên chức theo
quy định hiện hành có xác nhận của cơ quan, đơn vị sử dụng viên chức.
- Bản nhận xét, đánh giá của
người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập sử dụng viên chức về các tiêu chuẩn,
điều kiện đăng ký dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức theo quy định.
- Bản sao công chứng các văn bằng,
chứng chỉ theo yêu cầu của chức danh nghề nghiệp dự xét thăng hạng.
- Bản sao quyết định tuyển dụng
viên chức, quyết định bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp đối với viên chức, quyết định
nâng bậc lương gần nhất.
11.4. Thời hạn giải quyết: Không
quy định.
11.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Giao thông vận tải.
11.6. Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính: Sở Giao thông vận tải.
11.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Quyết định bổ nhiệm chức danh Viên chức đăng kiểm hạng II
và xếp lương viên chức trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp.
11.8. Phí, lệ phí (nếu có): Không.
11.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không.
11.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không.
11.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Viên chức; Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức;
- Nghị định số 115/2020/NĐ-CP
ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP;
- Thông tư số 45/2022/TT-BGTVT
ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định mã số, tiêu chuẩn
chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành đăng kiểm;
- Thông tư số 17/2024/TT-BGTVT
ngày 30/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định tiêu chuẩn, điều kiện
xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giao thông vận tải;
- Quyết định số 16/2023/QĐ-UBND
ngày 07 tháng 8 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng Ban hành Quy định
phân công, phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên chế; cán bộ, công chức, viên
chức thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng.
12. Xét
thăng hạng chức danh nghề nghiệp Viên chức đăng kiểm hạng I.
12.1. Trình tự thực hiện:
Các đơn vị sự nghiệp trực thuộc
Sở Giao thông vận tải gửi danh sách viên chức đủ điều kiện đăng ký xét thăng hạng
chức danh nghề nghiệp Viên chức đăng kiểm hạng I đến Sở Giao thông vận tải.
* Đối với viên chức lên hạng I
xếp lương loại A2:
- Sở Giao thông vận tải căn cứ
trên nhu cầu đăng ký của các đơn vị để xây dựng Đề án và tổng hợp danh sách
viên chức đủ điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Viên chức đăng kiểm
hạng I, gửi Sở Nội vụ trình UBND tỉnh thẩm định.
- Sau khi có Văn bản thẩm định
của UBND tỉnh, Sở Giao thông vận tải tổ chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp
Viên chức đăng kiểm hạng I.
- Sau khi có kết quả trúng tuyển
trong kỳ xét thăng hạng, Sở Giao thông vận tải ban hành quyết định bổ nhiệm chức
danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp đối với viên chức thuộc quyền quản lý.
* Đối với viên chức lên hạng I
xếp lương loại A3:
- Sở Giao thông vận tải lập
danh sách viên chức đủ điều kiện thăng hạng chức danh nghề nghiệp Viên chức
đăng kiểm hạng I, gửi Sở Nội vụ tổng hợp, trình UBND tỉnh.
- UBND tỉnh xây dựng Đề án xét
thăng hạng chức danh nghề nghiệp; tổng hợp nhu cầu chỉ tiêu thăng hạng chức
danh nghề nghiệp Viên chức đăng kiểm hạng I và danh sách viên chức có đủ tiêu
chuẩn, điều kiện đăng ký xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Viên chức đăng kiểm
hạng I.
- UBND tỉnh tổ chức xét thăng hạng
chức danh nghề nghiệp Viên chức đăng kiểm hạng I.
- Sau khi có kết quả trúng tuyển
trong kỳ xét thăng hạng, Chủ tịch UBND tỉnh quyết định bổ nhiệm và xếp lương chức
danh nghề nghiệp Viên chức đăng kiểm hạng I (đối tượng thuộc diện Ban Thường vụ
Tỉnh uỷ và Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý); Giám đốc Sở Nội vụ quyết định bổ nhiệm
và xếp lương chức danh nghề nghiệp Viên chức đăng kiểm hạng I đối với viên chức
không thuộc diện Ban Thường vụ Tỉnh uỷ và Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý.
12.2. Cách thức thực hiện: Trực
tiếp hoặc qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành.
12.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Tờ trình của Thủ trưởng đơn vị
cử viên chức dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức hạng I.
- Danh sách viên chức có đủ
tiêu chuẩn, điều kiện dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức hạng I.
- Sơ yếu lý lịch viên chức theo
quy định hiện hành có xác nhận của cơ quan, đơn vị sử dụng viên chức.
- Bản nhận xét, đánh giá của
người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập sử dụng viên chức hoặc của người đứng
đầu cơ quan có thẩm quyền quản lý đơn vị sự nghiệp công lập về các tiêu chuẩn,
điều kiện đăng ký dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức theo quy định.
- Bản sao công chứng các văn bằng,
chứng chỉ theo yêu cầu của chức danh nghề nghiệp dự xét thăng hạng.
- Bản sao quyết định tuyển dụng
viên chức, quyết định bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp đối với viên chức, quyết định
nâng bậc lương gần nhất.
12.4. Thời hạn giải quyết: Không
quy định.
12.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Giao thông vận tải, Sở
Giao thông vận tải.
12.6. Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính: UBND tỉnh, Sở Nội vụ, Sở Giao thông vận tải.
12.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Quyết định bổ nhiệm chức danh Viên chức đăng kiểm hạng I và
xếp lương viên chức trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp.
12.8. Phí, lệ phí (nếu có): Không.
12.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không.
12.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không.
12.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Viên chức; Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức;
- Nghị định số 115/2020/NĐ-CP
ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP;
- Thông tư số 45/2022/TT-BGTVT
ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định mã số, tiêu chuẩn
chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành đăng kiểm;
- Thông tư số 17/2024/TT-BGTVT
ngày 30/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định tiêu chuẩn, điều kiện
xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giao thông vận tải;
- Quyết định số 16/2023/QĐ-UBND
ngày 07 tháng 8 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng Ban hành Quy định
phân công, phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên chế; cán bộ, công chức, viên
chức thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng.
13. Xét
thăng hạng chức danh nghề nghiệp Quản lý dự án đường bộ hạng III.
13.1. Trình tự thực hiện:
- Các đơn vị sự nghiệp trực thuộc
Sở Giao thông vận tải gửi danh sách viên chức đủ điều kiện đăng ký xét thăng hạng
chức danh nghề nghiệp Quản lý dự án đường bộ hạng III đến Sở Giao thông vận tải.
- Sở Giao thông vận tải căn cứ
trên nhu cầu đăng ký của các đơn vị để xây dựng Đề án và tổng hợp danh sách
viên chức đủ điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Quản lý dự án đường
bộ hạng III gửi Sở Nội vụ thẩm định.
- Sau khi có Văn bản thẩm định
của Sở Nội vụ, Sở Giao thông vận tải tổ chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp
Quản lý dự án đường bộ hạng III.
- Sau khi có kết quả trúng tuyển
trong kỳ xét thăng hạng, Sở Giao thông vận tải ban hành quyết định bổ nhiệm chức
danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp đối với viên chức thuộc quyền quản lý.
13.2. Cách thức thực hiện: Trực
tiếp hoặc qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành.
13.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Tờ trình của Thủ trưởng đơn vị
cử viên chức dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức hạng III.
- Danh sách viên chức có đủ
tiêu chuẩn, điều kiện dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức hạng
III.
- Sơ yếu lý lịch viên chức theo
quy định hiện hành có xác nhận của cơ quan, đơn vị sử dụng viên chức.
- Bản nhận xét, đánh giá của
người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập sử dụng viên chức về các tiêu chuẩn,
điều kiện đăng ký dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức theo quy định.
- Bản sao công chứng các văn bằng,
chứng chỉ theo yêu cầu của chức danh nghề nghiệp dự xét thăng hạng.
- Bản sao quyết định tuyển dụng
viên chức, quyết định bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp đối với viên chức, quyết định
nâng bậc lương gần nhất.
13.4. Thời hạn giải quyết: Không
quy định.
13.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Giao thông vận tải.
13.6. Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính: Sở Giao thông vận tải.
13.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Quyết định bổ nhiệm chức danh Quản lý dự án đường bộ hạng
III và xếp lương viên chức trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng chức danh nghề
nghiệp.
13.8. Phí, lệ phí (nếu có): Không.
13.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không.
13.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không.
13.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Viên chức; Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức;
- Nghị định số 115/2020/NĐ-CP
ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP;
- Thông tư số 46/2022/TT-BGTVT
ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định mã số, tiêu chuẩn
chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành quản lý dự án đường bộ;
- Thông tư số 17/2024/TT-BGTVT
ngày 30/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định tiêu chuẩn, điều kiện
xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giao thông vận tải;
- Quyết định số 16/2023/QĐ-UBND
ngày 07 tháng 8 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng Ban hành Quy định
phân công, phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên chế; cán bộ, công chức, viên
chức thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng.
14. Xét
thăng hạng chức danh nghề nghiệp Quản lý dự án đường bộ hạng II.
14.1. Trình tự thực hiện:
- Các đơn vị sự nghiệp trực thuộc
Sở Giao thông vận tải gửi danh sách viên chức đủ điều kiện đăng ký xét thăng hạng
chức danh nghề nghiệp Quản lý dự án đường bộ hạng II đến Sở Giao thông vận tải.
- Sở Giao thông vận tải căn cứ
trên nhu cầu đăng ký của các đơn vị để xây dựng Đề án và tổng hợp danh sách
viên chức đủ điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Quản lý dự án đường
bộ hạng II, gửi Sở Nội vụ trình UBND tỉnh thẩm định.
- Sau khi có Văn bản thẩm định
của UBND tỉnh, Sở Giao thông vận tải tổ chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp
Quản lý dự án đường bộ hạng II.
- Sau khi có kết quả trúng tuyển
trong kỳ xét thăng hạng, Sở Giao thông vận tải ban hành quyết định bổ nhiệm chức
danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp đối với viên chức thuộc quyền quản lý.
14.2. Cách thức thực hiện: Trực
tiếp hoặc qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành.
14.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Tờ trình của Thủ trưởng đơn vị
cử viên chức dự xét thăng hạng chức
- danh nghề nghiệp viên chức hạng
II.
- Danh sách viên chức có đủ
tiêu chuẩn, điều kiện dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức hạng
II.
- Sơ yếu lý lịch viên chức theo
quy định hiện hành có xác nhận của cơ quan, đơn vị sử dụng viên chức.
- Bản nhận xét, đánh giá của
người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập sử dụng viên chức về các tiêu chuẩn,
điều kiện đăng ký dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức theo quy định.
- Bản sao công chứng các văn bằng,
chứng chỉ theo yêu cầu của chức danh nghề nghiệp dự xét thăng hạng.
- Bản sao quyết định tuyển dụng
viên chức, quyết định bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp đối với viên chức, quyết định
nâng bậc lương gần nhất.
14.4. Thời hạn giải quyết: Không
quy định.
14.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Giao thông vận tải.
14.6. Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính: Sở Giao thông vận tải.
14.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Quyết định bổ nhiệm chức danh Quản lý dự án đường bộ hạng
II và xếp lương viên chức trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng chức danh nghề
nghiệp.
14.8. Phí, lệ phí (nếu có): Không.
14.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không.
14.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không.
14.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Viên chức; Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức;
- Nghị định số 115/2020/NĐ-CP
ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP;
- Thông tư số 46/2022/TT-BGTVT
ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định mã số, tiêu chuẩn
chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành quản lý dự án đường bộ;
- Thông tư số 17/2024/TT-BGTVT
ngày 30/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định tiêu chuẩn, điều kiện
xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giao thông vận tải;
- Quyết định số 16/2023/QĐ-UBND
ngày 07 tháng 8 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng Ban hành Quy định
phân công, phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên chế; cán bộ, công chức, viên
chức thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng.
15. Xét
thăng hạng chức danh nghề nghiệp Quản lý dự án đường bộ hạng I.
15.1. Trình tự thực hiện:
Các đơn vị sự nghiệp trực thuộc
Sở Giao thông vận tải gửi danh sách viên chức đủ điều kiện đăng ký xét thăng hạng
chức danh nghề nghiệp Quản lý dự án đường bộ hạng I đến Sở Giao thông vận tải.
* Đối với viên chức lên hạng I
xếp lương loại A2:
- Sở Giao thông vận tải căn cứ trên
nhu cầu đăng ký của các đơn vị để xây dựng Đề án và tổng hợp danh sách viên chức
đủ điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Quản lý dự án đường bộ hạng
I, gửi Sở Nội vụ trình UBND tỉnh thẩm định.
- Sau khi có Văn bản thẩm định
của UBND tỉnh, Sở Giao thông vận tải tổ chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp
Quản lý dự án đường bộ hạng I.
- Sau khi có kết quả trúng tuyển
trong kỳ xét thăng hạng, Sở Giao thông vận tải ban hành quyết định bổ nhiệm chức
danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp đối với viên chức thuộc quyền quản lý.
* Đối với viên chức lên hạng I
xếp lương loại A3:
- Sở Giao thông vận tải lập
danh sách viên chức đủ điều kiện thăng hạng chức danh nghề nghiệp Quản lý dự án
đường bộ hạng I, gửi Sở Nội vụ tổng hợp, trình UBND tỉnh.
- UBND tỉnh xây dựng Đề án xét
thăng hạng chức danh nghề nghiệp; tổng hợp nhu cầu chỉ tiêu thăng hạng chức
danh nghề nghiệp Quản lý dự án đường bộ hạng I và danh sách viên chức có đủ
tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Quản lý dự
án đường bộ hạng I.
- UBND tỉnh tổ chức xét thăng hạng
chức danh nghề nghiệp Quản lý dự án đường bộ hạng I.
- Sau khi có kết quả trúng tuyển
trong kỳ xét thăng hạng, Chủ tịch UBND tỉnh quyết định bổ nhiệm và xếp lương chức
danh nghề nghiệp Quản lý dự án đường bộ hạng I (đối tượng thuộc diện Ban Thường
vụ Tỉnh uỷ và Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý); Giám đốc Sở Nội vụ quyết định bổ
nhiệm và xếp lương chức danh nghề nghiệp Quản lý dự án đường bộ hạng I đối với
viên chức không thuộc diện Ban Thường vụ Tỉnh uỷ và Ủy ban nhân dân tỉnh quản
lý.
15.2. Cách thức thực hiện: Trực
tiếp hoặc qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành.
15.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Tờ trình của Thủ trưởng đơn vị
cử viên chức dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức hạng I.
- Danh sách viên chức có đủ
tiêu chuẩn, điều kiện dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức hạng I.
- Sơ yếu lý lịch viên chức theo
quy định hiện hành có xác nhận của cơ quan, đơn vị sử dụng viên chức.
- Bản nhận xét, đánh giá của
người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập sử dụng viên chức hoặc của người đứng
đầu cơ quan có thẩm quyền quản lý đơn vị sự nghiệp công lập về các tiêu chuẩn,
điều kiện đăng ký dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức theo quy định.
- Bản sao công chứng các văn bằng,
chứng chỉ theo yêu cầu của chức danh nghề nghiệp dự xét thăng hạng.
- Bản sao quyết định tuyển dụng
viên chức, quyết định bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp đối với viên chức, quyết định
nâng bậc lương gần nhất.
15.4. Thời hạn giải quyết: Không
quy định.
15.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Giao thông vận tải, Sở
Giao thông vận tải.
15.6. Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính: UBND tỉnh, Sở Nội vụ, Sở Giao thông vận tải.
15.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Quyết định bổ nhiệm chức danh Quản lý dự án đường bộ hạng I
và xếp lương viên chức trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp.
15.8. Phí, lệ phí (nếu có): Không.
15.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không.
15.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không.
15.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Viên chức; Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức;
- Nghị định số 115/2020/NĐ-CP
ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP;
- Thông tư số 46/2022/TT-BGTVT
ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định mã số, tiêu chuẩn
chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành quản lý dự án đường bộ;
- Thông tư số 17/2024/TT-BGTVT
ngày 30/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định tiêu chuẩn, điều kiện
xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giao thông vận tải;
- Quyết định số 16/2023/QĐ-UBND
ngày 07 tháng 8 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng Ban hành Quy định
phân công, phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên chế; cán bộ, công chức, viên
chức thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng.
16. Xét
thăng hạng chức danh nghề nghiệp Kỹ thuật viên đường bộ hạng III.
16.1. Trình tự thực hiện:
- Các đơn vị sự nghiệp trực thuộc
Sở Giao thông vận tải gửi danh sách viên chức đủ điều kiện đăng ký xét thăng hạng
chức danh nghề nghiệp Kỹ thuật viên đường bộ hạng III đến Sở Giao thông vận tải.
- Sở Giao thông vận tải căn cứ
trên nhu cầu đăng ký của các đơn vị để xây dựng Đề án và tổng hợp danh sách
viên chức đủ điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Kỹ thuật viên đường
bộ hạng III gửi Sở Nội vụ thẩm định.
- Sau khi có Văn bản thẩm định
của Sở Nội vụ, Sở Giao thông vận tải tổ chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp
Kỹ thuật viên đường bộ hạng III.
- Sau khi có kết quả trúng tuyển
trong kỳ xét thăng hạng, Sở Giao thông vận tải ban hành quyết định bổ nhiệm chức
danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp đối với viên chức thuộc quyền quản lý.
16.2. Cách thức thực hiện: Trực
tiếp hoặc qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành.
16.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Tờ trình của Thủ trưởng đơn vị
cử viên chức dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức hạng III.
- Danh sách viên chức có đủ
tiêu chuẩn, điều kiện dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức hạng
III.
- Sơ yếu lý lịch viên chức theo
quy định hiện hành có xác nhận của cơ quan, đơn vị sử dụng viên chức.
- Bản nhận xét, đánh giá của
người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập sử dụng viên chức về các tiêu chuẩn,
điều kiện đăng ký dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức theo quy định.
- Bản sao công chứng các văn bằng,
chứng chỉ theo yêu cầu của chức danh nghề nghiệp dự xét thăng hạng.
- Bản sao quyết định tuyển dụng
viên chức, quyết định bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp đối với viên chức, quyết định
nâng bậc lương gần nhất.
16.4. Thời hạn giải quyết: Không
quy định.
16.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Giao thông vận tải.
16.6. Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính: Sở Giao thông vận tải.
16.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Quyết định bổ nhiệm chức danh Kỹ thuật viên đường bộ hạng
III và xếp lương viên chức trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng chức danh nghề
nghiệp.
16.8. Phí, lệ phí (nếu có): Không.
16.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không.
16.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không.
16.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Viên chức; Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức;
- Nghị định số 115/2020/NĐ-CP
ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP;
- Thông tư số 47/2022/TT-BGTVT
ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định mã số, tiêu chuẩn
chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành kỹ thuật đường bộ,
chuyên ngành kỹ thuật bến phà;
- Thông tư số 17/2024/TT-BGTVT
ngày 30/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định tiêu chuẩn, điều kiện
xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giao thông vận tải;
- Quyết định số 16/2023/QĐ-UBND
ngày 07 tháng 8 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng Ban hành Quy định phân
công, phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên chế; cán bộ, công chức, viên chức
thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng.
17. Xét
thăng hạng chức danh nghề nghiệp Kỹ thuật viên đường bộ hạng II.
17.1. Trình tự thực hiện:
- Các đơn vị sự nghiệp trực thuộc
Sở Giao thông vận tải gửi danh sách viên chức đủ điều kiện đăng ký xét thăng hạng
chức danh nghề nghiệp Kỹ thuật viên đường bộ hạng II đến Sở Giao thông vận tải.
- Sở Giao thông vận tải căn cứ
trên nhu cầu đăng ký của các đơn vị để xây dựng Đề án và tổng hợp danh sách
viên chức đủ điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Kỹ thuật viên đường
bộ hạng II, gửi Sở Nội vụ trình UBND tỉnh thẩm định.
- Sau khi có Văn bản thẩm định
của UBND tỉnh, Sở Giao thông vận tải tổ chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp
Kỹ thuật viên đường bộ hạng II.
- Sau khi có kết quả trúng tuyển
trong kỳ xét thăng hạng, Sở Giao thông vận tải ban hành quyết định bổ nhiệm chức
danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp đối với viên chức thuộc quyền quản lý.
17.2. Cách thức thực hiện: Trực
tiếp hoặc qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành.
17.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Tờ trình của Thủ trưởng đơn vị
cử viên chức dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức hạng II.
- Danh sách viên chức có đủ
tiêu chuẩn, điều kiện dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức hạng
II.
- Sơ yếu lý lịch viên chức theo
quy định hiện hành có xác nhận của cơ quan, đơn vị sử dụng viên chức.
- Bản nhận xét, đánh giá của
người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập sử dụng viên chức về các tiêu chuẩn,
điều kiện đăng ký dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức theo quy định.
- Bản sao công chứng các văn bằng,
chứng chỉ theo yêu cầu của chức danh nghề nghiệp dự xét thăng hạng.
- Bản sao quyết định tuyển dụng
viên chức, quyết định bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp đối với viên chức, quyết định
nâng bậc lương gần nhất.
17.4. Thời hạn giải quyết: Không
quy định.
17.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Giao thông vận tải.
17.6. Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính: Sở Giao thông vận tải.
17.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Quyết định bổ nhiệm chức danh Kỹ thuật viên đường bộ hạng
II và xếp lương viên chức trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng chức danh nghề
nghiệp.
17.8. Phí, lệ phí (nếu có): Không.
17.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không.
17.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không.
17.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Viên chức; Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức;
- Nghị định số 115/2020/NĐ-CP
ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP;
- Thông tư số 47/2022/TT-BGTVT
ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định mã số, tiêu chuẩn
chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành kỹ thuật đường bộ,
chuyên ngành kỹ thuật bến phà;
- Thông tư số 17/2024/TT-BGTVT
ngày 30/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định tiêu chuẩn, điều kiện
xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giao thông vận tải;
- Quyết định số 16/2023/QĐ-UBND
ngày 07 tháng 8 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng Ban hành Quy định
phân công, phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên chế; cán bộ, công chức, viên
chức thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng.
18. Xét
thăng hạng chức danh nghề nghiệp Kỹ thuật viên đường bộ hạng I.
18.1. Trình tự thực hiện:
Các đơn vị sự nghiệp trực thuộc
Sở Giao thông vận tải gửi danh sách viên chức đủ điều kiện đăng ký xét thăng hạng
chức danh nghề nghiệp Kỹ thuật viên đường bộ hạng I đến Sở Giao thông vận tải.
* Đối với viên chức lên hạng I
xếp lương loại A2:
- Sở Giao thông vận tải căn cứ
trên nhu cầu đăng ký của các đơn vị để xây dựng Đề án và tổng hợp danh sách
viên chức đủ điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Kỹ thuật viên đường
bộ hạng I, gửi Sở Nội vụ trình UBND tỉnh thẩm định.
- Sau khi có Văn bản thẩm định
của UBND tỉnh, Sở Giao thông vận tải tổ chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp
Kỹ thuật viên đường bộ hạng I.
- Sau khi có kết quả trúng tuyển
trong kỳ xét thăng hạng, Sở Giao thông vận tải ban hành quyết định bổ nhiệm chức
danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp đối với viên chức thuộc quyền quản lý.
* Đối với viên chức lên hạng I
xếp lương loại A3:
- Sở Giao thông vận tải lập
danh sách viên chức đủ điều kiện thăng hạng chức danh nghề nghiệp Kỹ thuật viên
đường bộ hạng I, gửi Sở Nội vụ tổng hợp, trình UBND tỉnh.
- UBND tỉnh xây dựng Đề án xét
thăng hạng chức danh nghề nghiệp; tổng hợp nhu cầu chỉ tiêu thăng hạng chức
danh nghề nghiệp Kỹ thuật viên đường bộ hạng I và danh sách viên chức có đủ
tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Kỹ thuật
viên đường bộ hạng I.
- UBND tỉnh tổ chức xét thăng hạng
chức danh nghề nghiệp Kỹ thuật viên đường bộ hạng I.
- Sau khi có kết quả trúng tuyển
trong kỳ xét thăng hạng, Chủ tịch UBND tỉnh quyết định bổ nhiệm và xếp lương chức
danh nghề nghiệp Kỹ thuật viên đường bộ hạng I (đối tượng thuộc diện Ban Thường
vụ Tỉnh uỷ và Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý); Giám đốc Sở Nội vụ quyết định bổ
nhiệm và xếp lương chức danh nghề nghiệp Kỹ thuật viên đường bộ hạng I đối với
viên chức không thuộc diện Ban Thường vụ Tỉnh uỷ và Ủy ban nhân dân tỉnh quản
lý.
18.2. Cách thức thực hiện: Trực
tiếp hoặc qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành.
18.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Tờ trình của Thủ trưởng đơn vị
cử viên chức dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức hạng I.
- Danh sách viên chức có đủ
tiêu chuẩn, điều kiện dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức hạng I.
- Sơ yếu lý lịch viên chức theo
quy định hiện hành có xác nhận của cơ quan, đơn vị sử dụng viên chức.
- Bản nhận xét, đánh giá của
người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập sử dụng viên chức hoặc của người đứng
đầu cơ quan có thẩm quyền quản lý đơn vị sự nghiệp công lập về các tiêu chuẩn,
điều kiện đăng ký dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức theo quy định.
- Bản sao công chứng các văn bằng,
chứng chỉ theo yêu cầu của chức danh nghề nghiệp dự xét thăng hạng.
- Bản sao quyết định tuyển dụng
viên chức, quyết định bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp đối với viên chức, quyết định
nâng bậc lương gần nhất.
18.4. Thời hạn giải quyết: Không
quy định.
18.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Giao thông vận tải, Sở
Giao thông vận tải.
18.6. Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính: UBND tỉnh, Sở Nội vụ, Sở Giao thông vận tải.
18.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Quyết định bổ nhiệm chức danh Kỹ thuật viên đường bộ hạng I
và xếp lương viên chức trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp.
18.8. Phí, lệ phí (nếu có): Không.
18.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không.
18.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không.
18.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Viên chức; Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức;
- Nghị định số 115/2020/NĐ-CP
ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP;
- Thông tư số 47/2022/TT-BGTVT
ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định mã số, tiêu chuẩn
chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành kỹ thuật đường bộ,
chuyên ngành kỹ thuật bến phà;
- Thông tư số 17/2024/TT-BGTVT
ngày 30/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định tiêu chuẩn, điều kiện
xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giao thông vận tải;
- Quyết định số 16/2023/QĐ-UBND
ngày 07 tháng 8 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng Ban hành Quy định
phân công, phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên chế; cán bộ, công chức, viên
chức thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng.
19. Xét
thăng hạng chức danh nghề nghiệp Kỹ thuật viên bến phà hạng II.
19.1. Trình tự thực hiện:
- Các đơn vị sự nghiệp trực thuộc
Sở Giao thông vận tải gửi danh sách viên chức đủ điều kiện đăng ký xét thăng hạng
chức danh nghề nghiệp Kỹ thuật viên bến phà hạng II đến Sở Giao thông vận tải.
- Sở Giao thông vận tải căn cứ
trên nhu cầu đăng ký của các đơn vị để xây dựng Đề án và tổng hợp danh sách
viên chức đủ điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Kỹ thuật viên bến
phà hạng II, gửi Sở Nội vụ trình UBND tỉnh thẩm định.
- Sau khi có Văn bản thẩm định
của UBND tỉnh, Sở Giao thông vận tải tổ chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp
Kỹ thuật viên bến phà hạng II.
- Sau khi có kết quả trúng tuyển
trong kỳ xét thăng hạng, Sở Giao thông vận tải ban hành quyết định bổ nhiệm chức
danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp đối với viên chức thuộc quyền quản lý.
19.2. Cách thức thực hiện: Trực
tiếp hoặc qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành.
19.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Tờ trình của Thủ trưởng đơn vị
cử viên chức dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức hạng II.
- Danh sách viên chức có đủ
tiêu chuẩn, điều kiện dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức hạng
II.
- Sơ yếu lý lịch viên chức theo
quy định hiện hành có xác nhận của cơ quan, đơn vị sử dụng viên chức.
- Bản nhận xét, đánh giá của
người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập sử dụng viên chức về các tiêu chuẩn,
điều kiện đăng ký dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức theo quy định.
- Bản sao công chứng các văn bằng,
chứng chỉ theo yêu cầu của chức danh nghề nghiệp dự xét thăng hạng.
- Bản sao quyết định tuyển dụng
viên chức, quyết định bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp đối với viên chức, quyết định
nâng bậc lương gần nhất.
19.4. Thời hạn giải quyết: Không
quy định.
19.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Giao thông vận tải.
19.6. Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính: Sở Giao thông vận tải.
19.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Quyết định bổ nhiệm chức danh Kỹ thuật viên bến phà hạng II
và xếp lương viên chức trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp.
19.8. Phí, lệ phí (nếu có): Không.
19.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không.
19.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không.
19.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Viên chức; Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức;
- Nghị định số 115/2020/NĐ-CP
ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP;
- Thông tư số 47/2022/TT-BGTVT
ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định mã số, tiêu chuẩn
chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành kỹ thuật đường bộ,
chuyên ngành kỹ thuật bến phà;
- Thông tư số 17/2024/TT-BGTVT
ngày 30/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định tiêu chuẩn, điều kiện
xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giao thông vận tải;
- Quyết định số 16/2023/QĐ-UBND
ngày 07 tháng 8 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng Ban hành Quy định
phân công, phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên chế; cán bộ, công chức, viên
chức thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng.
20. Xét
thăng hạng chức danh nghề nghiệp Quản lý vận tải quá cảnh hạng III.
20.1. Trình tự thực hiện:
- Các đơn vị sự nghiệp trực thuộc
Sở Giao thông vận tải gửi danh sách viên chức đủ điều kiện đăng ký xét thăng hạng
chức danh nghề nghiệp Quản lý vận tải quá cảnh hạng III đến Sở Giao thông vận tải.
- Sở Giao thông vận tải căn cứ
trên nhu cầu đăng ký của các đơn vị để xây dựng Đề án và tổng hợp danh sách
viên chức đủ điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Quản lý vận tải quá
cảnh hạng III gửi Sở Nội vụ thẩm định.
- Sau khi có Văn bản thẩm định
của Sở Nội vụ, Sở Giao thông vận tải tổ chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp
Quản lý vận tải quá cảnh hạng III.
- Sau khi có kết quả trúng tuyển
trong kỳ xét thăng hạng, Sở Giao thông vận tải ban hành quyết định bổ nhiệm chức
danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp đối với viên chức thuộc quyền quản lý.
20.2. Cách thức thực hiện: Trực
tiếp hoặc qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành.
20.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Tờ trình của Thủ trưởng đơn vị
cử viên chức dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức hạng III.
- Danh sách viên chức có đủ
tiêu chuẩn, điều kiện dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức hạng
III.
- Sơ yếu lý lịch viên chức theo
quy định hiện hành có xác nhận của cơ quan, đơn vị sử dụng viên chức.
- Bản nhận xét, đánh giá của
người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập sử dụng viên chức về các tiêu chuẩn,
điều kiện đăng ký dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức theo quy định.
- Bản sao công chứng các văn bằng,
chứng chỉ theo yêu cầu của chức danh nghề nghiệp dự xét thăng hạng.
- Bản sao quyết định tuyển dụng
viên chức, quyết định bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp đối với viên chức, quyết định
nâng bậc lương gần nhất.
20.4. Thời hạn giải quyết: Không
quy định.
20.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Giao thông vận tải.
20.6. Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính: Sở Giao thông vận tải.
20.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định bổ nhiệm chức danh Quản lý vận tải quá cảnh hạng III
và xếp lương viên chức trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp.
20.8. Phí, lệ phí (nếu có): Không.
20.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không.
20.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không.
20.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Viên chức; Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức;
- Nghị định số 115/2020/NĐ-CP
ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP;
- Thông tư số 36/2022/TT-BGTVT ngày
30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn về vị trí việc làm
lãnh đạo, quản lý và chức danh nghề nghiệp chuyên ngành giao thông vận tải
trong đơn vị sự nghiệp công lập; cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp
trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực giao thông vận tải;
- Quyết định số 16/2023/QĐ-UBND
ngày 07 tháng 8 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng Ban hành Quy định
phân công, phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên chế; cán bộ, công chức, viên
chức thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng.