ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 173/KH-UBND
|
Bình Định, ngày
30 tháng 12 năm 2022
|
KẾ HOẠCH
QUẢN
LÝ, SỬ DỤNG BIÊN CHẾ CỦA TỈNH GIAI ĐOẠN 2022 - 2026
Thực hiện Quyết định số 792-QĐ/TU ngày 06/12/2022 của
Ban Thường vụ Tỉnh ủy về biên chế các cơ quan, đơn vị sự nghiệp của Đảng, Mặt
trận Tổ quốc, các tổ chức chính trị - xã hội và chính quyền địa phương giai đoạn
2022 - 2026 và Kế hoạch số 48-KH/TU ngày 07/12/2022 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về
quản lý, sử dụng biên chế các cơ quan, đơn vị sự nghiệp của Đảng, mặt trận Tổ
quốc, các tổ chức chính trị - xã hội, chính quyền địa phương giai đoạn 2022 -
2026;
Căn cứ Nghị quyết số 72/NQ-HĐND ngày 10/12/2022 của
Hội đồng nhân dân tỉnh về việc phê duyệt biên chế giai đoạn 2022 - 2026 và biên
chế công chức, số lượng người làm việc năm 2023;
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch quản lý, sử
dụng biên chế công chức và số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà
nước của tỉnh giai đoạn 2022 - 2026 như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Người đứng đầu các sở, ban, ngành, đơn vị
sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và Chủ tịch Ủy ban nhân dân
các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh về việc
lãnh đạo, chỉ đạo tổ chức thực hiện nghiêm túc việc tinh giản biên chế và sử dụng
biên chế theo đúng quy định của Đảng và Nhà nước.
2. Xác định mục tiêu, nhiệm vụ, lộ trình để
thực hiện tinh giản biên chế và sử dụng biên chế được giao phù hợp với tình
hình, nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị, địa phương.
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu tổng quát
Các cơ quan, đơn vị, địa phương thực hiện tinh giản
biên chế đảm bảo giai đoạn 2022 - 2026 thực hiện tinh giản 5% biên chế công chức
và 10% số người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước.
2. Mục tiêu cụ thể
Giai đoạn 2022 - 2026 thực hiện tinh giản 2.812
biên chế, gồm: 110 biên chế công chức và 2.702 người làm việc hưởng lương từ
ngân sách nhà nước.
a) Biên chế công chức giai đoạn 2022 - 2026:
Tổng số biên chế công chức của các tổ chức hành
chính nhà nước thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh đến hết năm 2026 là 2.095 biên chế,
giảm 110 biên chế (tỷ lệ 5%), với kế hoạch sử dụng từng năm cụ thể như sau:
- Năm 2022: 2.205 biên chế;
- Năm 2023: 2.187 biên chế;
- Năm 2024: 2.162 biên chế;
- Năm 2025: 2.127 biên chế;
- Năm 2026: 2.095 biên chế.
b) Số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách
nhà nước trong các đơn vị sự nghiệp công lập giai đoạn 2022 - 2026:
Tổng số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách
nhà nước trong các đơn vị sự nghiệp công lập đến hết năm 2026 là 24.318 người,
giảm 2.702 người (tỷ lệ 10%), với kế hoạch sử dụng từng năm cụ thể như sau:
- Năm 2022: 26.479 người;
- Năm 2023: 25.938 người;
- Năm 2024: 25.397 người;
- Năm 2025: 24.856 người;
- Năm 2026: 24.318 người.
Số lượng biên chế công chức và người làm việc nêu
trên không bao gồm 3.086 cán bộ, công chức cấp xã và 310 biên chế bổ sung cho sự
nghiệp giáo dục mầm non và phổ thông công lập năm học 2022 - 2023 theo Quyết định
số 60-QĐ/BTCTW ngày 28/9/2022 của Ban Tổ chức Trung ương về biên chế của tỉnh
Bình Định giai đoạn 2022 - 2026.
(chi tiết theo Phụ lục I, II đính kèm)
III. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP
1. Nhiệm vụ, giải pháp trọng
tâm
a) Các cơ quan, đơn vị, địa phương cụ thể hóa xây dựng
kế hoạch phải phù hợp với từng cơ quan, đơn vị, địa phương.
b) Thực hiện nghiêm túc việc tinh giản biên chế và
sử dụng biên chế; triển khai và thực hiện việc tinh giản biên chế và sử dụng
biên chế theo đúng lộ trình, đúng quy định.
c) Thực hiện cơ cấu lại đội ngũ công chức, viên chức
để đảm bảo tỷ lệ hợp lý giữa người làm chuyên môn, nghiệp vụ và người làm việc
hỗ trợ phục vụ trong từng cơ quan, đơn vị; giảm số người phục vụ trong từng cơ
quan, đơn vị, địa phương; gắn việc củng cố, sắp xếp, tổ chức bộ máy gắn với
tinh giản biên chế, cơ cấu lại và nâng cao chất lượng đội ngũ công chức, viên
chức.
d) Có giải pháp khắc phục những hạn chế, khó khăn,
vướng mắc trong tinh giản biên chế; định kỳ kiểm tra, thanh tra, báo cáo kết quả
thực hiện tinh giản biên chế và sử dụng biên chế.
đ) Ban hành danh mục dịch vụ sự nghiệp công có khả
năng xã hội hóa nhằm kêu gọi và tạo điều kiện cho tổ chức cá nhân tham gia cung
ứng dịch vụ công; đẩy mạnh cung ứng dịch vụ sự nghiệp công theo cơ chế thị trường,
thúc đẩy xã hội hóa. Chuyển đổi các đơn vị sự nghiệp công lập có đủ điều kiện
sang công ty cổ phần.
e) Thực hiện việc chuyển đổi các đơn vị sự nghiệp
công lập do ngân sách nhà nước bảo đảm chi thường xuyên sang đơn vị sự nghiệp
công lập tự bảo đảm một phần chi thường xuyên; các đơn vị sự nghiệp công lập tự
bảo đảm một phần chi thường xuyên sang các đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm
chi thường xuyên, để làm cơ sở giảm 10% số lượng người làm việc hưởng lương từ
ngân sách nhà nước, tăng số người hưởng lương từ nguồn thu sự nghiệp để bảo đảm
đủ số lượng, hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.
2. Nhiệm vụ cụ thể của các cơ
quan, đơn vị địa phương
a) Sở Nội vụ:
- Tham mưu, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực
hiện chủ trương, quy định của Đảng, pháp luật của Nhà nước về giao, quản lý, sử
dụng và tinh giản biên chế.
- Báo cáo, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét
giao biên chế, kế hoạch biên chế hằng năm đối với cơ quan, đơn vị, địa phương.
b) Các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố:
- Chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện chủ trương,
quy định của Đảng, pháp luật của Nhà nước về giao, quản lý, sử dụng và tinh giản
biên chế theo thẩm quyền.
- Trên cơ sở biên chế được giao, các cơ quan, đơn vị,
địa phương thực hiện quản lý, sử dụng và tinh giản biên chế đảm bảo chặt chẽ,
hiệu quả đúng quy định.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Nội vụ
a) Giúp Ủy ban nhân dân tỉnh theo dõi, đôn đốc, kiểm
tra việc triển khai thực hiện Kế hoạch này.
b) Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính và các cơ
quan có liên quan thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt danh sách các
đối tượng tinh giản biên chế và dự toán kinh phí thực hiện của cơ quan, đơn vị,
địa phương theo từng đợt trong năm theo quy định.
c) Hằng năm giúp Ủy ban nhân dân tỉnh kiểm tra,
thanh tra việc chấp hành của các cơ quan, đơn vị, địa phương việc thực hiện
biên chế, cơ cấu lại và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức.
2. Sở Tài chính
a) Thẩm tra dự toán kinh phí thực hiện tinh giản
biên chế của cơ quan, đơn vị, địa phương, trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
b) Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh nguồn kinh phí thực
hiện tinh giản biên chế, hướng dẫn việc lập, phân bổ, quản lý và quyết toán nguồn
kinh phí tinh giản biên chế trên địa bàn tỉnh theo quy định.
c) Chủ trì, phối hợp với cơ quan liên quan để bố
trí kinh phí, quyết toán kinh phí thực hiện tinh giản biên chế theo Quyết định
của Ủy ban nhân dân tỉnh về phê duyệt danh sách các đối tượng tinh giản biên chế
và dự toán kinh phí thực hiện; hướng dẫn việc cấp phát, quản lý và quyết toán
nguồn kinh phí tinh giản biên chế trên địa bàn tỉnh theo quy định.
3. Thủ trưởng các sở, ban, ngành, các đơn vị sự
nghiệp thuộc tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
a) Chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện nghiêm túc việc
quản lý, sử dụng biên chế theo Kế hoạch này và chịu trách nhiệm về kết quả thực
hiện biên chế của cơ quan, đơn vị mình.
b) Báo cáo kết quả thực hiện tinh giản biên chế của
năm và kế hoạch năm tiếp theo về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) trước
ngày 30 tháng 9 hằng năm.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc,
các cơ quan, đơn vị, địa phương kịp thời phản ánh về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua
Sở Nội vụ tổng hợp) xem xét, chỉ đạo thực hiện./.
Nơi nhận:
- Bộ Nội vụ;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Ban Tổ chức Tỉnh ủy;
- Các sở, ban, ngành thuộc tỉnh;
- Bảo hiểm xã hội tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Lưu: VT, K12.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Phạm Anh Tuấn
|
PHỤ LỤC I
BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC TRONG CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH GIAI ĐOẠN
2022 - 2026
(Kèm theo Kế hoạch số 173/KH-UBND ngày 30/12/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
STT
|
Tên cơ quan, địa
phương
|
Biên chế giai
đoạn 2022 - 2026, đến hết năm 2026
|
A
|
B
|
C
|
I
|
CÁC SỞ, BAN, NGÀNH
|
1.204
|
1
|
Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân
dân tỉnh
|
39
|
2
|
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
|
52
|
3
|
Sở Nội vụ
|
65
|
4
|
Sở Ngoại vụ
|
18
|
5
|
Sở Tài chính
|
58
|
6
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
37
|
7
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
25
|
8
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
321
|
9
|
Sở Y tế
|
64
|
10
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
65
|
11
|
Sở Tư pháp
|
28
|
12
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
44
|
13
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
39
|
14
|
Sở Xây dựng
|
57
|
15
|
Sở Giao thông vận tải
|
55
|
16
|
Sở Công Thương
|
42
|
17
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
45
|
18
|
Thanh tra tỉnh
|
40
|
19
|
Sở Văn hóa và Thể thao
|
31
|
20
|
Sở Du lịch
|
21
|
21
|
Ban Dân tộc
|
14
|
22
|
Ban Quản lý Khu Kinh tế tỉnh
|
44
|
II
|
CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ
|
891
|
1
|
UBND thành phố Quy Nhơn
|
132
|
2
|
UBND thị xã An Nhơn
|
79
|
3
|
UBND thị xã Hoài Nhơn
|
84
|
4
|
UBND huyện Tuy Phước
|
79
|
5
|
UBND huyện Phù Cát
|
77
|
6
|
UBND huyện Phù Mỹ
|
77
|
7
|
UBND huyện Tây Sơn
|
75
|
8
|
UBND huyện Hoài Ân
|
75
|
9
|
UBND huyện Vân Canh
|
71
|
10
|
UBND huyện Vĩnh Thạnh
|
71
|
11
|
UBND huyện An Lão
|
71
|
|
TỔNG CỘNG
|
2.095
|
Ghi chú:
- Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân
dân tỉnh: Bao gồm biên chế của Thường trực và các Ban HĐND tỉnh
- Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh: bao gồm biên chế
lãnh đạo Ủy ban nhân dân tỉnh
PHỤ LỤC II
SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC HƯỞNG LƯƠNG TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
TRONG CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP GIAI ĐOẠN 2022 - 2026
(Kèm theo Kế hoạch số 173/KH-UBND ngày 30/12/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
STT
|
Cơ quan, đơn vị,
địa phương
|
Số lượng người
làm việc giai đoạn 2022-2026, đến hết năm 2026
|
1
|
2
|
3
|
|
Tổng cộng
|
24.318
|
1
|
Sự nghiệp giáo dục và đào tạo
|
20.082
|
2
|
Sự nghiệp y tế
|
2.945
|
3
|
Sự nghiệp văn hóa - Thông tin - Thể thao
|
556
|
4
|
Sự nghiệp khác
|
735
|
I
|
Đơn vị sự nghiệp cấp tỉnh
|
6.820
|
1
|
Đài Phát thanh và Truyền hình Bình Định
|
111
|
2
|
Ban Giải phóng mặt bằng tỉnh
|
14
|
3
|
Trường Cao đẳng Y tế Bình Định
|
32
|
4
|
Văn phòng Ban An toàn giao thông tỉnh
|
5
|
5
|
Trung tâm Tin học - Công báo thuộc Văn phòng UBND
tỉnh
|
15
|
6
|
Trung tâm Lưu trữ lịch sử thuộc Sở Nội vụ
|
11
|
7
|
Trung tâm Trợ giúp pháp lý NN thuộc Sở Tư pháp
|
23
|
8
|
Trung tâm Phát triển quỹ đất thuộc Sở Tài nguyên
và Môi trường
|
10
|
9
|
Sự nghiệp thuộc Sở Văn hóa và Thể thao
|
212
|
-
|
Nhà hát Nghệ thuật truyền thống tỉnh
|
90
|
-
|
Trung tâm Huấn luyện và Thi đấu thể thao
|
39
|
-
|
Trung tâm Võ thuật cổ truyền
|
15
|
-
|
Thư viện tỉnh
|
23
|
-
|
Bảo tàng tỉnh
|
25
|
-
|
Bảo tàng Quang Trung
|
20
|
10
|
Trung tâm Xúc tiến du lịch thuộc Sở Du lịch
|
11
|
11
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
23
|
-
|
Trung tâm Nghiên cứu phát triển kinh tế - xã hội
|
10
|
-
|
Trung tâm Xúc tiến đầu tư
|
13
|
12
|
Trung tâm Khuyến công và Xúc tiến thương mại thuộc
Sở Công thương
|
10
|
13
|
Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông thuộc
Sở Thông tin và Truyền thông
|
12
|
14
|
Sự nghiệp thuộc Sở Khoa học và Công nghệ
|
30
|
-
|
Trung tâm Khám phá khoa học và ĐMST
|
12
|
-
|
Trung tâm Thông tin - Ứng dụng KH và CN
|
10
|
-
|
Trung tâm Phân tích và Đo lường chất lượng
|
8
|
15
|
Sự nghiệp thuộc Sở Nông nghiệp và PTNT
|
115
|
-
|
Trung tâm Khuyến nông
|
20
|
-
|
Ban Quản lý rừng đặc dụng An Toàn
|
31
|
-
|
SN thuộc Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật
|
7
|
-
|
SN thuộc Chi cục Chăn nuôi và Thú y
|
16
|
-
|
SN thuộc Chi cục Thủy lợi
|
10
|
-
|
SN thuộc Chi cục Thủy sản
|
15
|
-
|
Trung tâm Giống nông nghiệp
|
16
|
16
|
Sự nghiệp thuộc Sở Lao động TB và Xã hội
|
91
|
-
|
Trung tâm Dịch vụ việc làm Bình Định
|
5
|
-
|
Trung tâm Chăm sóc và điều dưỡng người có công
|
10
|
-
|
Trung tâm Nuôi dưỡng người tâm thần Hoài Nhơn
|
43
|
-
|
Trung tâm Công tác xã hội và Bảo trợ xã hội
|
20
|
-
|
Cơ sở Cai nghiện ma túy
|
13
|
17
|
Sự nghiệp thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo
|
3.131
|
18
|
Sự nghiệp thuộc Sở Y tế
|
2.945
|
18,1
|
Hệ điều trị
|
1.234
|
-
|
Bệnh viện Y học cổ truyền - PHCN
|
91
|
-
|
Bệnh viện Lao và Bệnh Phổi
|
60
|
-
|
Bệnh viện Tâm thần
|
39
|
-
|
Trung tâm Y tế tp Quy Nhơn
|
276
|
-
|
Trung tâm Y tế huyện Tuy Phước
|
56
|
-
|
Trung tâm Y tế thị xã An Nhơn
|
146
|
-
|
Trung tâm Y tế huyện Phù Cát
|
103
|
-
|
Trung tâm Y tế huyện Phù Mỹ
|
107
|
-
|
Trung tâm Y tế thị xã Hoài Nhơn
|
68
|
-
|
Trung tâm Y tế huyện Hoài Ân
|
82
|
-
|
Trung tâm Y tế huyện Tây Sơn
|
141
|
-
|
Trung tâm Y tế huyện Vân Canh
|
8
|
-
|
Trung tâm Y tế huyện Vĩnh Thạnh
|
49
|
-
|
Trung tâm Y tế huyện An Lão
|
8
|
18,2
|
Hệ dự phòng
|
489
|
18,3
|
Dân số
|
61
|
18,4
|
Y tế cấp xã
|
1.161
|
19
|
Đơn vị sự nghiệp thuộc khối đảng
|
14
|
20
|
Văn phòng Điều phối biến đổi khí hậu
|
5
|
II
|
ĐVSN thuộc UBND cấp huyện
|
17.498
|
1
|
UBND thành phố Quy Nhơn
|
2.463
|
-
|
Trung tâm Văn hóa - Thông tin - Thể thao
|
33
|
-
|
Trung tâm Dịch vụ nông nghiệp
|
9
|
-
|
Đội trật tự đô thị
|
74
|
-
|
Trung tâm Công nghệ thông tin
|
9
|
-
|
Sự nghiệp giáo dục
|
2.338
|
2
|
UBND thị xã Hoài Nhơn
|
2.255
|
-
|
Trung tâm Văn hóa - Thông tin - Thể thao
|
22
|
-
|
Trung tâm Dịch vụ nông nghiệp
|
14
|
-
|
Ban Quản lý rừng phòng hộ
|
10
|
-
|
Đội trật tự đô thị
|
10
|
-
|
Sự nghiệp giáo dục
|
2.199
|
3
|
UBND thị xã An Nhơn
|
1.871
|
-
|
Trung tâm Văn hóa - Thông tin - Thể thao
|
20
|
-
|
Trung tâm Dịch vụ nông nghiệp
|
14
|
-
|
Đội quản lý trật tự đô thị
|
8
|
-
|
Sự nghiệp giáo dục
|
1.829
|
4
|
UBND huyện Phù Cát
|
2.302
|
-
|
Trung tâm Văn hóa - Thông tin - Thể thao
|
20
|
-
|
Trung tâm Dịch vụ nông nghiệp
|
13
|
-
|
Ban Quản lý rừng phòng hộ
|
11
|
-
|
Sự nghiệp giáo dục
|
2.258
|
5
|
UBND huyện Phù Mỹ
|
2.090
|
-
|
Trung tâm Văn hóa - Thông tin - Thể thao
|
20
|
-
|
Trung tâm Dịch vụ nông nghiệp
|
15
|
-
|
Ban Quản lý rừng phòng hộ
|
11
|
-
|
Sự nghiệp giáo dục
|
2.044
|
6
|
UBND huyện Tuy Phước
|
1.974
|
-
|
Trung tâm Văn hóa - Thông tin - Thể thao
|
20
|
-
|
Trung tâm dịch vụ nông nghiệp
|
15
|
-
|
Sự nghiệp giáo dục
|
1.939
|
7
|
UBND huyện Hoài Ân
|
1.151
|
-
|
Trung tâm Văn hóa - Thông tin - Thể thao
|
19
|
-
|
Trung tâm Dịch vụ nông nghiệp
|
14
|
-
|
Ban Quản lý rừng phòng hộ
|
11
|
-
|
Sự nghiệp giáo dục
|
1.107
|
8
|
UBND huyện Tây Sơn
|
1.619
|
-
|
Trung tâm Văn hóa - Thông tin - Thể thao
|
20
|
-
|
Trung tâm Dịch vụ nông nghiệp
|
18
|
-
|
Ban Quản lý rừng phòng hộ
|
13
|
-
|
Sự nghiệp giáo dục
|
1.568
|
9
|
UBND huyện Vĩnh Thạnh
|
623
|
-
|
Trung tâm Văn hóa - Thông tin - Thể thao
|
19
|
-
|
Trung tâm Dịch vụ nông nghiệp
|
11
|
-
|
Ban Quản lý rừng phòng hộ
|
15
|
-
|
Sự nghiệp giáo dục
|
578
|
10
|
UBND huyện An Lão
|
626
|
-
|
Trung tâm Văn hóa - Thông tin - Thể thao
|
23
|
-
|
Trung tâm Dịch vụ nông nghiệp
|
12
|
-
|
Ban Quản lý rừng phòng hộ
|
16
|
-
|
Sự nghiệp giáo dục
|
575
|
11
|
UBND huyện Vân Canh
|
524
|
-
|
Trung tâm Văn hóa - Thông tin - Thể thao
|
17
|
-
|
Trung tâm Dịch vụ nông nghiệp
|
9
|
-
|
Ban QLR phòng hộ Vân Canh
|
14
|
-
|
Sự nghiệp giáo dục
|
484
|