BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 388/QĐ-BGTVT
|
Hà Nội, ngày 28
tháng 02 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY
ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ
THÔNG TIN
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP ngày
10/02/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10/4/2007
của Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà
nước;
Xét đề nghị của Giám đốc Trung tâm Công nghệ
thông tin tại Tờ trình số 77/TTr-TTCNTT ngày 07/3/2018;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Vị trí và chức năng
Trung tâm Công nghệ thông tin là tổ chức sự nghiệp
trực thuộc Bộ Giao thông vận tải, có chức năng tham mưu giúp Bộ trưởng quản lý
thống nhất hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin trong Bộ Giao thông vận tải
(sau đây gọi là Bộ), phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành của Bộ trưởng.
Trung tâm Công nghệ thông tin là đơn vị chuyên
trách về công nghệ thông tin và an toàn thông tin mạng của Bộ; có tư cách pháp
nhân, có con dấu riêng, được hưởng kinh phí từ ngân sách nhà nước cấp và các
nguồn thu khác theo quy định của pháp luật, được mở tài khoản tại Ngân hàng và
Kho bạc nhà nước; có trụ sở đặt tại thành phố Hà Nội.
Trung tâm Công nghệ thông tin có tên giao dịch bằng
tiếng Anh là Information Technology Center; viết tắt là ITC.
Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn
theo chức năng tham mưu
1. Chủ trì tổ chức xây dựng hoặc tham mưu trình Bộ
trưởng chiến lược, quy hoạch, kế hoạch trung hạn 5 năm và hàng năm, các đề án,
dự án về đầu tư phát triển công nghệ thông tin của Bộ; tổ chức thực hiện sau
khi được phê duyệt.
2. Chủ trì tham mưu để Bộ trưởng trình cấp có thẩm
quyền ban hành hoặc ban hành theo thẩm quyền văn bản quy phạm pháp luật liên
quan đến lĩnh vực công nghệ thông tin thuộc ngành Giao thông vận tải, tổ chức
và hướng dẫn việc thực hiện; tham gia ý kiến các dự thảo văn bản quy phạm pháp
luật của cơ quan quản lý nhà nước gửi xin ý kiến Bộ về lĩnh vực công nghệ thông
tin.
3. Trình Bộ trưởng ban hành hoặc ban hành theo thẩm
quyền văn bản hướng dẫn các đơn vị thuộc Bộ trong việc triển khai thực hiện chiến
lược, kế hoạch phát triển và ứng dụng công nghệ thông tin, các quy định của Bộ
và cơ quan quản lý nhà nước trong lĩnh vực ứng dụng công nghệ thông tin.
4. Chủ trì xây dựng trình Bộ trưởng ban hành các
quy định về kết nối, trao đổi, chia sẻ dữ liệu điện tử trong ngành Giao thông vận
tải; các quy định về xây dựng, thu thập, quản lý, cập nhật và sử dụng thông
tin, dữ liệu bản đồ số ngành Giao thông vận tải.
5. Chủ trì hoặc tham gia thẩm định dự án đầu tư, kiểm
tra quá trình triển khai thực hiện và thẩm tra, xác nhận kết quả hoàn thành đối
với các dự án, nhiệm vụ về ứng dụng công nghệ thông tin của các đơn vị (không
bao gồm các dự án do Trung tâm Công nghệ thông tin chủ trì thực hiện) thuộc phạm
vi quản lý của Bộ theo quy định và phân công của Bộ trưởng.
6. Tổ chức thực hiện mua sắm tài sản thuộc danh mục
mua sắm tập trung cấp Bộ của Bộ Giao thông vận tải.
7. Tham gia ý kiến, đề xuất việc phân bổ các nguồn
vốn sử dụng cho hoạt động phát triển và ứng dụng công nghệ thông tin phù hợp với
kế hoạch phát triển, ứng dụng công nghệ thông tin đã được phê duyệt thuộc phạm
vi quản lý của Bộ theo phân công của Bộ trưởng.
8. Đảm bảo an toàn, an ninh thông tin mạng:
a) Tham mưu, tổ chức thực thi, đôn đốc, kiểm tra,
giám sát công tác bảo đảm an toàn, an ninh thông tin mạng của Bộ;
b) Thẩm định, phê duyệt theo thẩm quyền hồ sơ đề xuất
cấp độ đối với hệ thống thông tin được đề xuất là cấp độ 1 hoặc cấp độ 2; trình
Bộ phê duyệt hồ sơ đề xuất cấp độ với hệ thống thông tin được đề xuất là cấp độ
3 (riêng đối với hệ thống do Trung tâm Công nghệ thông tin quản lý và vận hành,
trước khi trình Bộ phê duyệt cần có ý kiến thẩm định của Cục An toàn Thông tin
- Bộ Thông tin và Truyền thông); tham gia ý kiến về mặt chuyên môn đối với hồ
sơ hệ thống thông tin được đề xuất là cấp độ 4 hoặc cấp độ 5;
c) Thực hiện các nhiệm vụ khác về bảo đảm an toàn,
an ninh thông tin mạng của Bộ theo quy định.
9. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo chỉ đạo của Bộ
trưởng.
Điều 3. Nhiệm vụ và quyền hạn
theo chức năng đơn vị sự nghiệp
1. Tổ chức nghiên cứu, phân tích dự báo các vấn đề
có liên quan đến ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ cho yêu cầu quản lý của Bộ.
2. Tổ chức xây dựng, quản lý hệ thống hạ tầng kỹ
thuật công nghệ thông tin của Bộ, gồm mạng diện rộng (WAN), mạng lõi (Core), hệ
thống máy chủ, hệ thống lưu trữ, hệ thống bảo đảm an toàn thông tin (không bao
gồm mạng cục bộ (LAN) và mạng không dây (WIFI)):
a) Chủ trì tổ chức thiết kế, lắp đặt, vận hành và
quản lý tài sản thuộc hệ thống; tổ chức khắc phục các sự cố kỹ thuật, bảo đảm hệ
thống hoạt động liên tục, thông suốt;
b) Quản trị mạng diện rộng của Bộ; là đầu mối kết nối
với mạng thông tin của Chính phủ, các bộ, ngành và các tổ chức có liên quan;
c) Chủ trì xác định nhu cầu, xây dựng kế hoạch, dự
toán kinh phí phục vụ công tác bảo trì thường xuyên, sửa chữa nhỏ, hoặc dự án đầu
tư trang thiết bị phục vụ nâng cấp, sửa chữa lớn đối với hệ thống, trình Bộ
theo quy định.
3. Phối hợp với các đơn vị liên quan quản lý, vận
hành hệ thống hội nghị trực tuyến của Bộ.
4. Chủ trì hoặc phối hợp với các đơn vị liên quan,
xây dựng, quản lý hệ thống phần mềm, cơ sở dữ liệu điện tử phục vụ ứng dụng
công nghệ thông tin trong công tác nghiệp vụ của các đơn vị thuộc Bộ, bao gồm:
Tổ chức thuê, mua hoặc thiết kế, xây dựng phần mềm; hướng dẫn sử dụng, vận
hành, sửa chữa, nâng cấp phần mềm; bảo đảm đường truyền, lưu trữ, đồng bộ, chuẩn
hóa, chia sẻ, kết nối và tích hợp hệ thống cơ sở dữ liệu, thông tin điện tử,
thư điện tử. Đảm bảo tính thống nhất, đồng bộ của hệ thống từ Bộ tới các đơn vị
thuộc Bộ.
5. Tổ chức xây dựng, triển khai các chương trình, đề
án, dự án về đổi mới, ứng dụng công nghệ thông tin, xây dựng cơ sở dữ liệu
ngành Giao thông vận tải:
a) Chủ trì xây dựng, triển khai các đề án, dự án ứng
dụng công nghệ thông tin, cơ sở dữ liệu ngành Giao thông vận tải theo phân công
của Bộ trưởng;
b) Chủ trì hoặc phối hợp với các đơn vị thuộc Bộ và
các tổ chức có liên quan trong việc xây dựng, tích hợp cơ sở dữ liệu trong các
lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Bộ, bao gồm cả công tác lưu trữ, xử lý, quản
lý và kiểm soát việc khai thác nguồn thông tin phục vụ yêu cầu quản lý và sản
xuất theo quy định;
c) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan xây dựng
Chính phủ điện tử của Bộ; xây dựng, quản lý, vận hành hệ thống hải quan một cửa
quốc gia, hệ thống cung cấp dịch vụ công trực tuyến của Bộ; quản lý cơ sở dữ liệu
bản đồ số ngành Giao thông vận tải.
6. Hướng dẫn sử dụng, hỗ trợ kỹ thuật cho các đơn vị
thuộc Bộ trong quá trình sử dụng chữ ký số, chứng thư số; quản lý các dịch vụ kỹ
thuật chữ ký số, chứng thư số; nghiên cứu tích hợp chữ ký số vào các phần mềm
triển khai tại Bộ.
7. Chủ trì xây dựng, quản lý, duy trì hoạt động và
cập nhật thông tin cho Cổng Thông tin điện tử của Bộ; chủ trì hoặc phối hợp với
các đơn vị có liên quan trong việc quản lý, cập nhật thông tin cho các chuyên
trang điện tử thành phần, tổ chức hoạt động thông tin, tuyên truyền về hoạt động
của ngành Giao thông vận tải, tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật về giao
thông vận tải và hỗ trợ pháp lý cho các doanh nghiệp trên Cổng Thông tin điện tử
của Bộ.
8. Cung cấp dịch vụ tư vấn, thiết kế, xây dựng, thẩm
tra, thẩm định, giám sát các đề án, dự án công nghệ thông tin; dịch vụ kỹ thuật
và phát triển các sản phẩm về công nghệ thông tin; quảng cáo và các dịch vụ
khác theo quy định của pháp luật.
9. Tổ chức nghiên cứu khoa học và hợp tác nghiên cứu
khoa học trong lĩnh vực công nghệ thông tin.
10. Thực hiện các hoạt động hợp tác quốc tế liên
quan tới nghiên cứu và ứng dụng công nghệ thông tin thuộc nhiệm vụ của Trung
tâm theo quy định của pháp luật và phân cấp quản lý của Bộ.
11. Tổ chức các hội nghị, hội thảo và các hoạt động
thúc đẩy ứng dụng công nghệ thông tin trong ngành Giao thông vận tải.
12. Tổ chức bồi dưỡng kiến thức về chuyên môn, nghiệp
vụ công nghệ thông tin cho cán bộ công chức, viên chức của Bộ và các đơn vị thuộc
Bộ.
13. Tự chủ và chịu trách nhiệm về quản lý tổ chức,
biên chế, tài chính theo quy định của pháp luật và phân cấp quản lý của Bộ.
14. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Bộ trưởng giao.
Điều 4. Cơ cấu tổ chức Trung
tâm Công nghệ thông tin
1. Phòng Cơ sở dữ liệu và Phần mềm.
2. Phòng Hạ tầng công nghệ thông tin.
3. Phòng Ứng dụng công nghệ thông tin và an toàn
thông tin.
4. Phòng Thông tin điện tử.
5. Phòng Hành chính - Tổng hợp.
Điều 5. Lãnh đạo Trung tâm Công
nghệ thông tin
1. Trung tâm Công nghệ thông tin có Giám đốc là người
đứng đầu, chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng và pháp luật về toàn bộ hoạt động của
Trung tâm Công nghệ thông tin; giúp việc Giám đốc có các Phó giám đốc, chịu
trách nhiệm trước Giám đốc và pháp luật về nhiệm vụ được Giám đốc phân công.
2. Giám đốc Trung tâm Công nghệ thông tin do Bộ trưởng
bổ nhiệm, miễn nhiệm theo quy định.
3. Phó giám đốc Trung tâm Công nghệ thông tin do Bộ
trưởng bổ nhiệm, miễn nhiệm theo đề nghị của Giám đốc Trung tâm Công nghệ thông
tin.
Điều 6. Hiệu lực và trách nhiệm
thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký và thay thế Quyết định số 1215/QĐ-BGTVT ngày 08/5/2013 của Bộ trưởng quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Công nghệ thông
tin; Quyết định số 848/QĐ-BGTVT ngày 21/3/2016 của Bộ trưởng về việc sửa đổi, bổ
sung nhiệm vụ của Trung tâm Công nghệ thông tin; bãi bỏ những quy định trước đây
trái với Quyết định này.
2. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ
trưởng, Giám đốc Trung tâm Công nghệ thông tin, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị
thuộc Bộ và chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như khoản 2 Điều 6;
- Bộ trưởng;
- Các Thứ trưởng;
- Các cơ quan tham mưu giúp việc Bộ trưởng;
- Các đơn vị, doanh nghiệp trực thuộc Bộ;
- Công đoàn GTVT Việt Nam;
- Đảng ủy Bộ; Công đoàn cơ quan Bộ;
- Cổng Thông tin điện tử Bộ GTVT;
- Lưu VT, TCCB (dha).
|
BỘ TRƯỞNG
Nguyễn Văn Thể
|