Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
05/2024/QĐ-UBND
Loại văn bản:
Quyết định
Nơi ban hành:
Tỉnh Vĩnh Phúc
Người ký:
Vũ Chí Giang
Ngày ban hành:
30/01/2024
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
UY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
--------
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số:
05/2024/QĐ-UBND
Vĩnh
Phúc, ngày 30 tháng 01 năm 2024
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG ĐỐI VỚI CÂY TRỒNG PHỤC VỤ CÔNG
TÁC GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC NĂM 2024
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015 và Luật Sửa đổi bổ sung một số điều
của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6
năm 2012 và Luật Giá ngày 19 tháng 6 năm 2023;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29
tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP
ngày 25 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thường,hỗ trợ,tái định
cư khi nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ nội dung đã tiếp thu sau khi xin ý kiến
Thành viên UBND tỉnh tại văn bản số 17/VP-KT2 ngày 15/01/2024;
Theo đề nghị tại Tờ trình số
740/TTr-STC ngày 26/12/2023 của Sở Tài chính và Văn bản số 446/BC-STP
ngày 08/12/2023 của Sở Tư pháp về kết quả thẩm định dự thảo văn bản quy phạp
pháp luật.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Quyết
định này ban hành đơn giá bồi thường đối với cây trồng phục vụ công tác giải
phóng mặt bằng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc năm 2024.
2. Đối tượng áp dụng
Người sử dụng đất (theo quy định tại Điều 5 Luật
Đất đai năm 2013) bị thu hồi, người sở hữu tài sản trên đất bị thu hồi trên địa
bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt
bằng và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc bồi thường, hỗ trợ, giải
phóng mặt bằng khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
Điều 2. Ban
hành đơn giá bồi thường đối với cây trồng phục vụ công tác giải phóng mặt bằng
trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc năm 2024
1. Mức bồi thường các loại cây
trồng được tính theo Bảng số 1 kèm theo Quyết định này. Mật độ cây trồng được
áp dụng theo Bảng số 2 kèm theo Quyết định này.
2. Đối với cây trồng hàng năm
không quy định tại Bảng số 1 kèm theo Quyết định này, mức bồi thường được tính
theo quy định tại Điểm a, Khoản 1 Điều 90 Luật Đất đai năm 2013.
3. Đối với các loại cây quý hiếm có giá trị kinh
tế cao không có trong Bảng giá, Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt
bằng khảo sát giá các vùng lân cận, gửi Sở Tài chính thẩm định trình UBND tỉnh
quyết định.
4. Khi thực hiện lập phương án bồi thường GPMB nếu
giá cây trồng tăng quá 10% so với quy định tại quyết định này, Tổ chức làm nhiệm
vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng khảo sát giá, lập phương án và trình UBND tỉnh
quyết định điều chỉnh cho phù hợp với thực tế.
Điều 3. Điều khoản chuyển tiếp
Các công trình, dự án đã phê
duyệt phương án bồi thường giải phóng mặt bằng và đã chi trả tiền cho các hộ
dân thực hiện theo Quyết định số 03/2023/QĐ-UBND ngày 10/03/2023 của UBND tỉnh.
Các công trình, dự án đã phê duyệt phương án bồi thường giải phóng mặt bằng
nhưng chưa chi trả tiền thực hiện theo Quyết định này.
Điều 4. Tổ
chức thực hiện
Trong quá trình thực hiện Quyết
định, nếu có khó khăn, vướng mắc, UBND các huyện, thành phố gửi Sở Tài chính chủ
trì phối hợp với các sở, ngành rà soát thống nhất báo cáo UBND tỉnh quyết định.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày tháng 02 năm 2024.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám
đốc các Sở, Ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các tổ chức, cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Vũ Chí Giang
BẢNG SỐ 01
BỒI THƯỜNG CÂY TRỒNG
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 05/2024/QĐ-UBND ngày 30/01/2024 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc)
TT
Quy cách,
phẩm chất
Phân loại
ĐV tính
Đơn giá (đồng)
1
Vải, Nhãn, Hồng ngâm
a / Đang thu hoạch
Cây
- ĐK thân > 40cm tán lá 25m2
A
“
3.000.000
- 30cm < ĐK thân ≤ 40cm¸ tán lá >20m2
B
“
2.400.000
- 20cm < ĐK thân ≤ 30cm¸ tán lá >15m2
C
“
2.100.000
- 15cm < ĐK thân ≤ 20cm¸ tán lá >12m2
D
“
1.200.000
b/ Chưa hoặc bắt đầu thu hoạch
- 9cm < ĐK thân ≤ 15cm¸ tán lá >10m2
E
“
720.000
- 5cm < ĐK thân ≤ 9cm¸ tán lá >7m2
F
“
540.000
- 4cm < ĐK thân ≤ 5cm
G
“
250.000
- ĐK thân từ 3-4cm tán lá từ 3m2 hoặc
trồng 2 năm
H
“
180.000
- Trồng 1 năm đến dưới 2 năm tán lá 2m2
I
“
120.000
- Trồng dưới 1 năm
K
“
72.000
- Trồng không đúng mật độ
8.000
2
Muỗm Quéo, xoài
a / Đang thu hoạch
Cây
- ĐK thân > 40cm tán lá 25m2
A
“
1.800.000
- 30cm < ĐK thân ≤ 40cm¸ tán lá >20m2
B
“
1.400.000
- 20cm < ĐK thân ≤ 30cm¸ tán lá >15m2
C
“
1.100.000
- 15cm < ĐK thân ≤ 20cm¸ tán lá >12m2
D
“
800.000
b/ Chưa hoặc bắt đầu thu hoạch
- 12cm < ĐK thân ≤ 15cm¸ tán lá >10m2
E
“
500.000
- 9cm < ĐK thân ≤ 12cm¸ tán lá >7m2
F
“
360.000
- ĐK thân ≤ 9cm¸ tán lá >5m2
G
“
120.000
- Trồng từ 1 năm đến dưới 2 năm tán lá 2m2
H
“
40.000
- Trồng dưới 1 năm
I
'
8.000
3
Trám, Hồng chín
a/ Đang thu hoạch
Cây
- ĐK thân > 40cm tán lá 25m2
A
“
840.000
- 30cm < ĐK thân ≤ 40cm¸ tán lá >20m2
B
“
650.000
- 15cm < ĐK thân ≤ 30cm¸ tán lá >15m2
C
“
360.000
b/ Chưa hoặc bắt đầu thu hoạch
- 9cm < ĐK thân ≤ 15cm¸ tán lá >10m2
D
“
220.000
- ĐK thân ≤ 9cm¸ tán lá >5m2
E
“
150.000
-Trồng từ 1 năm đến dưới 2 năm tán lá 2m2
F
“
75.000
-Trồng dưới 1 năm
G
45.000
-Trồng không đúng mật độ
8.000
4
Sấu Mít
a/ Đang thu hoạch
Cây
- ĐK thân > 40cm tán lá 25m2
A
“
1.500.000
- 30cm < ĐK thân ≤ 40cm¸ tán lá >20m2
B
“
1.300.000
- 15cm < ĐK thân ≤ 30cm¸ tán lá >15m2
C
“
1.100.000
b/ Chưa hoặc bắt đầu thu hoạch
- 9cm < ĐK thân ≤ 15cm¸ tán lá >10m2
D
“
450.000
- ĐK thân ≤ 9cm¸ tán lá >5m2
E
“
300.000
-Trồng từ 1 năm đến dưới 2 năm tán lá 2m2
F
“
150.000
-Trồng dưới 1 năm
G
“
60.000
-Trồng không đúng mật độ
6.000
5
Bưởi, Na, Lê, Đào, Mận, Mơ, Hồng Xiêm, Vú sữa,
Bơ
a/ Đang thu hoạch
Cây
- ĐK thân > 10cm tán lá 20m2
A
“
550.000
- 5cm < ĐK thân ≤ 10cm¸ tán lá >10m2
B
“
350.000
b/ Chưa hoặc bắt đầu thu hoạch
- ĐK thân ≤ 4cm tán lá 5m2 hoặc trồng
2 - 3 năm
C
“
200.000
-Trồng từ 1 năm đến dưới 2 năm tán lá 3m2
D
“
85.000
-Trồng từ 1 năm đến dưới 2 năm tán lá 2m2
E
“
85.000
-Trồng dưới 1 năm
G
“
30.000
-Trồng không đúng mật độ
6.000
6
Ổi, thị, Khế, Chay, Cà phê, Trứng gà, Quất,
Hồng bì, Táo, Dâu, Da, Roi, Thừu lựu
a/ Đang thu hoạch
Cây
- ĐK thân > 5cm tán lá 10m2
A
“
330.000
- 3cm < ĐK thân ≤ 5cm, tán lá >5m2
B
“
210.000
b/ Chưa hoặc bắt đầu thu hoạch
- ĐK thân ≤ 2cm, tán lá >5m2 hoặc trồng 2-3
năm
C
“
110.000
-Trồng từ 1 năm dưới 2 năm tán lá 3m2
D
“
80.000
-Trồng dưới 1 năm tán lá 2m2
E
“
60.000
-Trồng không đúng mật độ
6.000
7
Cam Sành
a/ Đang thu hoạch
Cây
- ĐK thân > 5cm tán lá 10m2
A
“
600.000
- 3cm < ĐK thân ≤ 5cm, tán lá >5m2
B
“
325.000
b/ Chưa hoặc bắt đầu thu hoạch
0
- ĐK thân ≤ 3cm, tán lá >3m2 hoặc trồng 2-3
năm
C
“
200.000
-Trồng từ 1 năm dưới 2 năm tán lá 2m2
D
“
100.000
-Trồng dưới 1 năm
E
“
60.000
-Trồng không đúng mật độ
10.000
8
Cam thường, Quất, Quýt, Chanh
a/ Đang thu hoạch
Cây
- ĐK thân > 5cm tán lá 10m2
A
“
400.000
- 3cm < ĐK thân ≤ 5cm, tán lá >5m2
B
“
270.000
b/ Chưa hoặc bắt đầu thu hoạch
- ĐK thân ≤ 3cm, tán lá >3m2 hoặc trồng 2-3
năm
C
“
150.000
-Trồng từ 1 năm dưới 2 năm tán lá 3m2
D
“
100.000
-Trồng dưới 1 năm
E
“
60.000
-Trồng không đúng mật độ
10.000
9
Dừa
a/ Đang thu hoạch
Cây
- Cao ≥ 4m
A
“
400.000
- Cao từ 2-3m
B
“
200.000
b/Chưa thu hoạch hoặc bắt đầu thu hoạch
- Trồng từ 2-5 năm
C
“
120.000
-Trồng từ 1 năm đến dưới 2 năm
D
75.000
-Trồng dưới 1 năm
E
“
60.000
10
Cau ăn quả
a/ Đang thu hoạch
Cây
- Cao ≥ 5m
A
“
500.000
- Cao từ 2-4m
B
“
360.000
b/Chưa thu hoạch hoặc bắt đầu thu hoạch
“
-Trồng từ 2-5 năm
C
“
200.000
-Trồng từ 1 năm đến dưới 2 năm
D
“
70.000
-Trồng dưới 1 năm
E
“
45.000
-Trồng không đúng mật độ
“
10.000
11
Đu Đủ
a/ Đang thu hoạch
Cây
- ĐK thân > 5cm cao từ 1,5-2,5m
A
“
120.000
- ĐK thân > 5cm cao >2,5m
B
“
70.000
b/Chưa thu hoạch hoặc bắt đầu thu hoạch
- 2< ĐK thân <5 cm cao từ 1-1,4m
C
“
60.000
- ĐK thân 1-2cm hoặc cao từ 0,7-09m
D
45.000
- Trồng dưới 1 năm
E
“
12.000
12
Chuối các Loại
- Đang có quả non chưa thu hoạch
A
Cây
80.000
- Chưa có quả, thân cao > 1,6m
B
“
50.000
- Chưa có quả, thân cao ≤ 1,6m
C
“
30.000
Mới trồng ≤ 6 tháng hoặc cây cằn cỗi
D
“
20.000
13
Dứa vườn các loại
- Cây chính có quả non chưa cho thu hoạch
A
Cây
3.500
- Cây nhánh hoặc cây chính sắp cho quả non
B
“
2.500
- Mới trồng chưa có nhánh
C
“
1.000
14
Thanh long cả vật liệu
- Cây chính có quả non chưa cho thu hoạch
A
Cây
100.000
- Cây nhánh hoặc cây chính sắp cho quả non
B
“
50.000
- Mới trồng chưa có nhánh
C
“
15.000
15
Cây trồng theo giàn (cả vật liệu công làm
giàn) như Mướp, Su su, Thiên lý, Gấc, Nhót, Đỗ ván, Bầu, Bí đao
-Một giàn leo tốt > 25m2
A
Giàn
180.000
-Một giàn leo tốt từ 15m2 đến ≤ 25m2
B
“
120.000
-Một giàn leo tốt từ7m2 đến <
15m2
C
“
85.000
- Một giàn leo tốt từ = 6m2
D
“
50.000
- Một giàn leo tốt 4-5m2
F
“
25.000
- Một giàn leo tốt rộng 1-3m2
E
“
18.000
- Một giàn chưa leo tới giàn (<1m2 )
G
“
12.000
16
Sắn dây
Cây mới trồng < 1 tháng (đã có mầm)
A
Bụi
10.000
Cây trồng từ >1 tháng đến <3 tháng
B
Bụi
40.000
Cây trồng từ >=3 tháng đến <6 tháng
C
Bụi
60.000
Cây trồng từ >=6 tháng đến <12 tháng
D
Bụi
80.000
Cây trồng từ>=12 tháng (hỗ trợ công đào)
E
Bụi
50.000
17
Chè hái lá hoặc chè búp
a/ Đang thu hoạch
Khóm
- Tán lá >0,5m2
A
“
6.000
- Tán lá từ 0,4 ‑ 0,49m2
B
“
5.000
- Tán lá từ 0,3 ‑ 0,39m2
C
“
4.000
b/ Chưa hoặc bắt đầu thu hoạch
“
- Trồng từ 2- 3 năm
D
“
3.000
- Trồng 1 năm
E
“
2.000
18
Cọ
-Thân cao từ 5-7m
A
Cây
120.000
-Thân cao từ 3 < 5m
B
“
85.000
-Thân cao 2 < 3m
C
“
60.000
-Thân cao < 2m
D
“
35.000
- Mới trồng 1 năm
E
“
25.000
19
Bồ kết
a/ Đang thu hoạch
Cây
- Đường kính thân > 20cm tán lá > 10m2
A
“
300.000
- 10cm< Đường kính thân ≤ 20cm tán lá ≤ 10m2
B
“
200.000
b/ Chưa hoặc bắt đầu thu hoạch
“
- 5cm<Đường kính thân ≤ 9cm
C
“
150.000
- Đường kính thân ≤ 5cm
D
“
75.000
- Trồng 1 năm
E
“
30.000
20
Sơn, Quế
- Đang thu hoạch
A
Cây
300.000
- Trồng từ 2 ‑ 4 năm
C
“
200.000
- Trồng 1 năm
D
“
75.000
21
Trầu, Sở, Dọc
- Đang thu hoạch > 15cm
A
Cây
180.000
- 8cm<Đường kính thân ≤ 15cm
B
“
120.000
- Chưa thu hoạch hoặc bắt đầu thu hoạch từ 3
-8cm
C
“
60.000
- Trồng ≤1 năm
D
“
25.000
22
Sung ăn quả, Vối, Cây Nhội
- Đường kính > 15cm
A
Cây
120.000
-Từ 8-15cm
B
"
60.000
- Chưa thu hoạch hoặc bắt đầu thu hoạch từ
3-7cm
C
"
40.000
Trồng ≤1 năm
D
"
20.000
23
Rau các loại
Đang thu hoạch
m2
18.000
Mới trồng chưa thu hoạch
m2
6.000
24
Cây Mía
m2
8.000
25
Cỏ Voi
m2
4.000
26
Cây lấy gỗ
a/ Hết thời gian XDCB
Cây
- ĐK thân > 40cm
A
“
150.000
- 25cm < ĐK thân ≤ 40 cm
B
“
100.000
- 15cm < ĐK thân ≤ 25 cm
C
“
72.000
b/ Đang trong thời gian XDCB
- 10cm < ĐK thân ≤ 15cm hoặc trồng 3 năm
C
“
73.000
- 5cm < ĐK thân ≤ 10cm hoặc trồng 2-3 năm
D
“
65.000
- ĐK thân ≤ 4cm hoặc trồng 1 năm
E
“
26.000
- Cây bạch đàn chồi dưới 1 năm (tính BQ 03 chồi/gốc
cây cũ)
F
Gốc
8.000
27
Tre, măng, mai, diễn, nứa,
mây
a/ Đã đến tuổi khai thác
Cây
- Tre gai
“
24.000
- Bương, diễn, mai,vầu,hốp các loại
“
18.000
- Nứa các loại
“
5.000
b/ Chưa đến tuổi khai thác
“
- Tre, bương, mai, diễn, vầu còn non không sử
dụng được (có lá đuôi én )
“
18.000
- Măng tre, bương, mai, diễn, vầu cao≥ 3m
“
12.000
- Măng tre, mai, diễn, vầu mới
trồng
khóm
15.000
- Hốp, nứa các loại mới trồng
“
8.500
Măng bát độ trồng trên một năm đã có thu hoạch
“
48.000
Măng bát độ trồng dưới một năm chưa có thu hoạch
“
25.000
Mây đã được thu hoạch
“
25.000
Mây chưa được thu hoạch
“
12.000
28
Cây bóng mát (Bàng, gạo gai, bằng lăng…)
- ĐK thân > 40cm
A
Cây
450.000
- 30cm < ĐK thân ≤ 40cm
B
“
300.000
- 20cm < ĐK thân ≤ 30cm
C
“
215.000
- 10cm < ĐK thân ≤ 20cm
D
“
180.000
- 5cm < ĐK thân ≤ 10cm
E
“
150.000
- Cây có đường kính ≤ 5cm
F
Cây
100.000
29
Cây Cau vua, Cau Cảnh
- Thân cao ≥ 6m; ĐK gốc
≥40cm
Cây
400.000
- 5m < thân cao ≤ 6m; đường kính gốc ≥ 40cm
“
250.000
- Thân cao từ 2m đến 5m :
+ 20cm < ĐK gốc ≤ 40cm
“
200.000
- Thân cao từ 1,5m đến 2m :
“
+ 10cm < ĐK gốc ≤ 20cm
'
140.000
+ 5cm < ĐK gốc ≤ 10cm
“
70.000
- Thân cao ≤ 1,5cm; đường kính gốc <
5cm, trồng vườnươm
“
20.000
30
Hàng rào, cây xanh
Loại cây cao < 0,5 m
m
12.000
Loại cây cao ≥ 0,5m đến 1m
m
25.000
Loại cây cao > 1m
m
30.000
31
Đinh lăng, giềng, gừng, lá rong,…..
a/ Đang thu hoạch
A
Khóm
30.000
b/Chưa hoặc bắt đầu thu hoạch
B
Khóm
15.000
32
Cây Sưa
Cây giống trong vườn ươm
Mật độ 2000 cây/ha
m2
42.000
1 cm ≤ ĐK < 3 cm
cây
50.000
3 cm ≤ ĐK thân < 5 cm
cây
50.000
5 cm ≤ ĐK thân < 10 cm
cây
100.000
10 cm ≤ ĐK thân < 15 cm
Mật độ 1500
cây/ha
cây
215.000
15 cm ≤ ĐK thân < 20 cm
cây
315.000
20 cm ≤ ĐK thân < 30 cm
Mật độ 1200 cây/ha
cây
430.000
30 cm ≤ ĐK thân < 40 cm
cây
580.000
40 cm ≤ ĐK thân < 50 cm
Mật độ 800
cây/ha
cây
720.000
ĐK thân ≥ 50 cm
cây
1.000.000
Ghi chú:
+ Đối với cây mới trồng, cây cảnh
chỉ hỗ trợ công di chuyển.
+ Đối với những cây trồng xen, tùy
từng trường hợp cụ thể, hội đồng bồi thường GPMB xác định mức bồi thường theo tỷ
lệ % so với cây trồng nhưng tối đa không vượt quá 50% mức bồi thường cây chính.
+ Đối với những cây lấy gỗ,
mức bồi thường trên nguyên tắc người có cây tự chặt hạ thu hồi cây, trả lại mặt
bằng áp dụng cho cây trồng lẻ tẻ, rải rác hoặc theo hàng đo đếm từng cây.
+ Đối với cây trồng thành rừng,
áp dụng với cây chưa đến tuổi khai thác: Mức bồi thường được tính theo chi phí
trồng, chăm sóc đến thời kỳ thu hồi đất.
+ Đường kính thân cây đo xác định
trong bảng giá được đo tại vị trí cách mặt mặt đất 1,3m hoặc tán lá là diện
tích đo bình quân độ phát triển của cành cây chiếu xuống mặt đất.
+ Đối với các loại cây chưa có
trong bảng giá thì tuỳ từng loại cây Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường giải phóng
mặt bằng xem xét áp dụng tính theo giá các loại cây cùng họ trong bảng giá.
+ Đối với loài cây lấy gỗ đa mục đích như lấy nhựa,
quả,tinh dầu, trầm… được trồng phân tán không phải là rừng tập trung áp dụng tại
Mục 3 Bảng 2 theo điều kiện thực tế
BẢNG SỐ 2
MẬT ĐỘ CÂY TRỒNG
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 05/2024/QĐ-UBND ngày 30/01/2024 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc)
1. Cây ăn quả
- Nhãn, vải, hồng ngâm, muỗm, quéo, trám, mít, sấu,
hồng xiêm, xoài, bơ: 20-30 m2 /cây.
- Táo, lê, mơ, đào, mận, dừa, khế, chay, hồng
chín: 15-20 m2 /cây.
- Ổi, trứng gà, roi, bưởi, cam, quýt, chanh, bồ
kết: 8-10 m2 /cây.
- Cây Đào lấy hoa, hàng năm thu hoạch: 2m2 /cây.
- Cây Đào thế tọa dáng, 2-3 năm thu hoạch: 5m2 /cây.
- Na, sơn, trầu: 5m2 /cây.
- Đu đủ, chuối: 1m2 /cây.
- Cau ăn quả: 1m2 /cây.
- Cau vua, cau cảnh: 5 m2 /cây.
- Dứa: 2 gốc/m2 .
- Chè: 1,5 khóm/m2 .
2. Cây lấy gỗ
- Bạch đàn, keo: từ 1.600 ‑ 3.000 cây/ha. Chu kỳ
sinh trưởng là 8 năm, thời gian XDCB là 3 năm.
- Thông: từ 1.600 ‑ 2.500 cây/ha, thời gian sinh
trưởng 25-30 năm, thời gian XDCB là 5 năm.
3. Đối với các
loại cây chưa có trong bảng mật độ cây trồng
-Tuỳ từng loại
cây Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường GPMB xem xét thực tế và tham khảo
quy trình kỹ thuật để xác định mật độ.
-Mật độ cây trồng
chỉ áp dụng trong trường hợp cây trồng theo mô hình trang trại, trồng chuyên
canh, Không áp dụng đối với dạng vườn tạp, số lượng ít, nhỏ lẻ.
Quyết định 05/2024/QĐ-UBND đơn giá bồi thường đối với cây trồng phục vụ công tác giải phóng mặt bằng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc năm 2024
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 05/2024/QĐ-UBND ngày 30/01/2024 đơn giá bồi thường đối với cây trồng phục vụ công tác giải phóng mặt bằng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc năm 2024
2.195
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng