|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 1152/QĐ-UBND 2018 danh mục thống kê công trình kiến trúc Pháp tiêu biểu Huế
Số hiệu:
|
1152/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Thừa Thiên Huế
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Văn Cao
|
Ngày ban hành:
|
30/05/2018
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1152/QĐ-UBND
|
Thừa
Thiên Huế, ngày 30
tháng 5 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH DANH MỤC THỐNG KÊ CÁC CÔNG TRÌNH KIẾN TRÚC PHÁP
TIÊU BIỂU TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HUẾ
CHỦ TỊCH ỦY
BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Di sản
văn hóa số 28/2001/QH10 ngày 29 tháng 6 năm 2001;
Căn cứ Luật Nhà ở số
65/2014/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật Đất đai số
45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Xây dựng
số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Quy hoạch
đô thị số 30/2009/QH12 ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số
99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở;
Căn cứ Thông tư số
38/2009/TT-BXD ngày 8 tháng 12 năm 2009 của Bộ Xây dựng hướng dẫn việc quản lý
sử dụng nhà biệt thự tại khu vực đô thị;
Xét đề nghị của Giám
đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 823/TTr-SXD ngày 07 tháng 5 năm 2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Ban hành Danh mục thống kê các công
trình kiến trúc Pháp tiêu biểu trên địa bàn thành phố Huế (có danh mục
kèm theo Quyết định này) là cơ sở định hướng
trong công tác bảo tồn, phát huy các giá trị cảnh quan, lịch sử - văn hóa, kiến
trúc - nghệ thuật.
Điều
2. Văn phòng UBND tỉnh, các Sở, ban,
ngành và các địa phương liên quan có trách nhiệm công bố Danh mục các công
trình kiến trúc Pháp tiêu biểu trên cổng thông tin điện tử thuộc đơn vị quản
lý; phối hợp với Chủ đầu tư quản lý các công trình theo danh mục trên; hướng dẫn,
tổ chức tuyên truyền, giám sát, kiểm tra việc quản lý, sử dụng, đầu tư xây dựng;
kiến nghị xử lý các hành vi vi phạm trong việc đầu tư xây dựng, quản lý và sử dụng
công trình đúng theo quy định hiện hành.
Điều
3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày
ký.
Điều
4. Trong quá trình thực hiện, nếu có những
nội dung cần phải điều chỉnh sửa đổi cho phù hợp, gửi ý kiến về Sở Xây dựng để
tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
Điều
5. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc
các Sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND thành phố Huế; Chủ tịch UBND các phường
và các tổ chức cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi
nhận:
- Như Điều 5;
- TT. Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- Chủ tịch và các PCT UBND tỉnh;
- VP: CVP và các PCVP;
- CTTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, VH, XD.
|
CHỦ
TỊCH
Nguyễn Văn Cao
|
DANH MỤC
THỐNG KÊ CÁC CÔNG TRÌNH KIẾN TRÚC PHÁP TIÊU BIỂU TRÊN ĐỊA BÀN
THÀNH PHỐ HUẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số:
1152/QĐ-BND ngày 30 tháng 5 năm 2018 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
TT
|
Công
trình kiến trúc
|
Hình
ảnh hiện trạng
|
A
|
Các
công trình hiện nay các cơ quan nhà nước
đang quản lý: có 11 công trình
|
I
|
Các
công trình kiến trúc Pháp trục đường
Lê Lợi
|
1
|
a) Tên công trình: Cơ
quan Đại học Huế
b) Địa điểm: 03 Lê
Lợi
c) Cơ quan quản lý:
Đại học Huế
d) Quy mô: tổng thể
khu đất khoảng 1,09ha
đ) Năm xây dựng:
khoảng năm 1930
e) Chất lượng hiện
trạng công trình: Trong quá trình sử dụng, Đại học Huế đã nhiều lần cải tạo
trụ sở này, đến nay cơ bản đáp ứng yêu cầu sử dụng.
f) Xếp
hạng di tích: không
|
|
2
|
a) Tên công trình: Bia
Quốc học
b) Địa điểm: Công
viên Lê Lợi (08 Lê Lợi - trước trường Quốc Học)
c) Quy mô: Tổng thể
xây dựng khoảng 500m2.
d) Cơ quan quản lý:
UBND thành phố Huế
đ) Năm xây dựng:
1920
e) Chất lượng hiện
trạng công trình: Đáp ứng yêu cầu sử dụng
f) Ghi chú: đã
trùng tu lần gần nhất năm 2016
g) Xếp
hạng di tích: không.
|
|
3
|
a) Tên công trình: Trường
Quốc Học
b) Địa điểm: 12 Lê
Lợi
c) Cơ quan quản lý:
Sở Giáo dục và Đào tạo
d) Quy mô: tổng thể
khu đất khoảng 5,60ha
đ) Năm xây dựng:
1896
e) Chất lượng hiện
trạng công trình: Do đã được đầu tư cải tạo sửa chữa (năm 2011) nên hiện nay
công trình còn tốt, đáp ứng yêu cầu sử dụng.
f) Xếp hạng di tích:
cấp Quốc gia.
|
|
4
|
a) Tên công trình:
Trường Hai Bà Trưng
b) Địa điểm: Lê Lợi
c) Cơ quan quản lý:
Sở Giáo dục và Đào tạo
d) Quy mô: tổng thể
khu đất khoảng 4,85ha
đ) Năm xây dựng:
khoảng năm 1917
e) Chất lượng hiện
trạng công trình: Kể từ khi thành lập đến nay, nhà trường đã gia cố hoặc xây
dựng thêm một số công trình
phục vụ dạy và học. Đáp ứng yêu cầu sử dụng.
f) Xếp hạng di
tích: không.
|
|
5
|
a) Tên công trình:
Trụ sở Bảo tàng Văn hóa Huế
b) Địa điểm: 23-25
Lê Lợi
c) Cơ quan quản lý:
UBND Thành phố Huế
d) Quy mô: tổng diện
tích mặt bằng 5.942m2, trong đó
diện tích sử dụng hơn 12.000m2
đ) Năm xây dựng:
1939
e) Chất lượng hiện
trạng công trình: Đáp ứng yêu cầu sử dụng
f) Ghi chú: Bảo
tàng Văn hóa Huế được thành lập trên cơ sở nâng cấp UBND thành phố Huế cũ.
g) Xếp hạng di
tích: không
|
|
6
|
a) Tên công trình:
Nhà trưng bày Điềm Phùng Thị
b) Địa điểm: 17 Lê
Lợi
c) Cơ quan quản lý:
Nhà trưng bày Điềm Phùng Thị
d) Quy mô: Tổng thể
khu đất khoảng 2.044,08m2. Công trình khoảng 367,35m2.
đ) Năm xây dựng:
khoảng năm 1940.
e) Chất lượng hiện
trạng công trình: Đáp ứng yêu cầu sử dụng. Hiện nay đã thống nhất chuyển đổi
cho bảo tàng nghệ thuật Điềm Phùng Thị từ trụ sở Trung tâm Festival. Đã triển
khai bước khảo sát, đánh giá chất lượng công trình, xây dựng phương án cải tạo.
f) Xếp hạng di
tích: không
|
|
II
|
Các
công trình trường học
|
7
|
a) Tên công trình:
Dãy lớp học trường tiểu học Lê Lợi
b) Địa điểm: góc đường
Trần Cao Vân và Hoàng Hoa Thám
c) Cơ quan quản lý:
Trường tiểu học Lê Lợi
d) Quy mô: diện
tích khoảng 600m2.
đ) Năm xây dựng:
1902
e) Chất lượng hiện
trạng công trình: Một phần công trình đã xuống cấp.
f) Xếp hạng di
tích: không
|
|
8
|
a) Tên công trình:
Dãy lớp học A&B trường đại học Khoa Học Huế
b) Địa điểm: 77
Nguyễn Huệ, thành phố Huế
c) Cơ quan quản lý:
Đại học Huế
d) Quy mô: diện
tích khoảng 1,200m2.
đ) Năm xây dựng:
1957
e) Chất lượng hiện
trạng công trình: Một phần công trình đã
xuống cấp.
f) Xếp
hạng di tích: không
|
|
9
|
a) Tên công trình: Trường
Cao đẳng công nghiệp Huế
b) Địa điểm: 70
Nguyễn Huệ
c) Quy mô: diện
tích khoảng 600m2; 02 tầng (Khối nhà phía trước đường Hai Bà
Trưng)
d) Cơ quan quản lý:
Trường Cao đẳng công nghiệp Huế
đ) Năm xây dựng:
khoảng năm 1945
e) Chất lượng hiện
trạng công trình: Một phần công trình đã xuống cấp.
f) Xếp hạng di
tích: cấp Quốc gia
|
|
III
|
Công
trình biệt thự
|
10
|
a) Tên công trình:
Trung tâm Festival
b) Địa điểm: 01
Phan Bội Châu
c) Cơ quan quản lý:
Sở Văn hóa và Thể thao
d) Quy mô: 02 tầng,
tổng thể khu đất khoảng 2.607m2. Diện tích khoảng 279m2.
đ) Năm xây dựng:
1930
e) Chất lượng hiện
trạng công trình: Đáp ứng yêu cầu sử dụng
f) Ghi chú: Ngôi biệt
thự này 2 tầng do Pháp thiết kế và thi công năm 1930 trên mảnh vườn rộng
2.607m2, một thời là Phòng Giáo dục TP. Huế.
g) Xếp hạng di
tích: không
|
|
IV
|
Các
công trình khác
|
11
|
a) Tên công trình:
Sân vận động Tự do
b) Địa điểm: 02 Lê
Quý Đôn
c) Cơ quan quản lý:
Sở Văn hóa và Thể thao
d) Quy mô: Tổng thể
khu đất khoảng 4,41 ha. Sức chứa khoảng 25.000 chỗ.
đ) Năm xây dựng:
Khoảng những năm đầu thập niên 1930
e) Chất lượng hiện
trạng công trình: Đáp ứng yêu cầu sử dụng
f) Ghi chú: Sân Tự
Do được người Pháp xây dựng và đặt tên là Stade Olympique de Hué
g) Xếp
hạng di tích: không
|
|
B
|
Các
công trình thuộc sở hữu các tổ chức: có 16 công trình
|
1
|
a) Tên công trình:
Ga Huế
b) Địa điểm: 02 Bùi
Thị Xuân
c) Cơ quan quản lý:
Công ty quản lý đường sắt Bình Trị Thiên
d) Quy mô: tổng thể
khu đất khoảng 4,98ha
đ) Năm xây dựng:
1906
e) Chất lượng hiện
trạng công trình : Đáp ứng yêu cầu sử dụng
f)
Xếp hạng di tích: không
|
|
2
|
a) Tên công trình:
Khách sạn Sài Gòn Morin
b) Địa điểm: 30 Lê
Lợi
c) Cơ quan quản lý:
Sài Gòn Tourist
d) Quy mô: tổng thể
khu đất khoảng 9.031,40m2.
đ) Năm xây dựng:
1901 (thời gian cải tạo công trình năm
1995-2001)
e) Chất lượng hiện
trạng công trình : Đáp ứng yêu cầu sử dụng
f) Ghi chú:
- Khi được chuyển
nhượng cho gia đình Morin năm 1906, Grand Hotel đã đón tiếp những người Pháp
hiếm hoi của thủ đô, như các kỹ sư và kỹ
thuật viên làm việc cho ngành xây dựng đường sắt
và nhà ga Huế
- Năm 1957, tòa nhà
này được sử dụng làm trụ sở của Đại Học Huế. Năm 1989, sau khi chuyển giao
cho các văn phòng du lịch của tỉnh Thừa Thiên Huế,
tòa nhà lại một lần nữa là khách sạn.
g) Xếp hạng di
tích: không
|
|
3
|
a) Tên công trình:
Nhà hàng Festival Huế
b) Địa điểm: 11 Lê
Lợi
c) Cơ quan quản lý:
Công Ty cổ phần Du Lịch Hương Giang
d) Quy mô: Tổng thể
khu đất khoảng 7.876,13m2. Diện tích khoảng 720m2.
đ) Năm xây dựng:
khoảng năm 1930.
e) Chất lượng hiện
trạng công trình: Chủ đầu tư qua nhiều lần
cải tạo và nâng cấp, công trình cơ bản đáp ứng yêu cầu sử dụng.
f) Xếp
hạng di tích: không
|
|
4
|
a) Tên công trình:
La Residence Hue Hotel & Spa
b) Địa điểm: 05 Lê
Lợi
c) Cơ quan quản lý:
La Residence Hue Hotel
d) Quy mô: khoảng
850m2
e) Chất lượng hiện
trạng công trình: Đáp ứng yêu cầu sử dụng
f) Ghi chú: La
Residence Hue Hotel and Spa - MGallery by Sofitel
là biệt thự thuộc địa kiểu cổ điển nằm trên mảnh đất có diện tích hơn 17.105m2
bên bờ Sông Hương tuyệt đẹp
g) Xếp hạng di
tích: không
|
|
5
|
a) Tên công trình:
Khách sạn Le Domaine
de Cocodo
b) Địa điểm: 53 Hàm
Nghi
c) Quy mô: 01 tầng;
diện tích công trình khoảng 120m2.
d) Cơ quan quản lý:
Khách sạn Le Domaine de Cocodo
đ) Năm xây dựng:
khoảng năm 1940.
e) Chất lượng hiện
trạng công trình: Một phần công trình đang xuống cấp
f) Xếp hạng di
tích: không
|
|
6
|
a) Tên công trình:
Nhà máy nước Vạn Niên
b) Địa điểm: Phường
Thủy Biều
c) Cơ quan quản lý:
Công ty cổ phần cấp nước Thừa Thiên Huế
d) Quy mô: diện
tích khoảng 400m2.
đ) Năm xây dựng:
1902.
e) Chất lượng hiện
trạng công trình: một phần công trình đang xuống cấp.
f)
Ghi chú:
- Tiền thân là nhà
máy nước Huế được xây dựng dưới thời Pháp thuộc vào năm 1909. Năm 1992 được đổi
tên thành Công ty cấp thoát nước TT.Huế
- Nhà máy nước Huế
ra đời cách đây hơn 100 năm, là một trong ba nhà máy nước đầu tiên ở nước ta,
năm 1909 kiến trúc sư Bossard chắt lọc những tinh hoa trong kiến trúc Huế thiết
kế nên nhà máy nước Vạn Niên.
- Đó là sự kết hợp
hài hoà của hai nền văn minh văn hóa Pháp - Việt và trở thành một mẫu mực
trong việc xây dựng những công trình hiện đại ở các địa phương có nhiều danh
lam thắng cảnh mang đậm bản sắc văn hóa phương Đông
g) Xếp hạng di
tích: cấp tỉnh
|
|
|
Các
công trình nhà Thờ
|
7
|
a) Tên công trình:
Nhà thờ Dòng Chúa Cứu Thế
b) Địa điểm: 142
Nguyễn Huệ, phường Phú Nhuận
c) Quy mô: Tổng thể
khu đất khoảng 3,10ha. Diện tích sàn tầng 01 khoảng 3.154,86m2.
d) Cơ quan
quản lý: Công giáo
đ) Năm xây dựng:
1959
e) Ghi chú: Ngày 5
tháng 6 năm 1954, Giáo xứ Đức Mẹ Hằng Cứu Giúp ra đời trên cơ sở một bản hợp
đồng ký kết giữa Giáo phận Huế và Cộng đoàn Dòng Chúa Cứu Thế Huế. Sau đó,
Nhà thờ Dòng Chúa Cứu Thế được khởi công vào tháng 1 năm 1959 và khánh thành
vào tháng 8 năm 1962
f) Xếp
hạng di tích: không
|
|
8
|
a) Tên công trình:
Giáo xứ Chính Tòa Phủ Cam (Dòng Khâm Mạng)
b) Địa điểm: 01 kiệt
16 Đoàn Hữu Trưng
c) Quy mô: 02 tầng;
tổng thể khu đất khoảng 7.626,09m2.
d) Cơ quan quản lý:
Công giáo
đ) Năm xây dựng:
khoảng năm 1950.
e) Chất lượng hiện
trạng công trình: Đáp ứng yêu cầu sử dụng
f) Xếp hạng di
tích: không
|
|
9
|
a) Tên công trình:
Nhà thờ Giáo xứ Phủ Cam
b) Địa điểm: 21/53
Hàm Nghi
c) Quy mô: Tổng thể
khu đất khoảng 1,42ha. diện tích công trình nhà nguyện
+ Tháp Chuông khoảng 2.100m2.
d) Cơ quan quản lý:
Công giáo.
đ) Năm xây dựng:
khoảng năm 1931
e) Chất lượng hiện
trạng công trình: Đáp ứng yêu cầu sử dụng
f) Ghi chú: Nhà Thờ
Chính Tòa Phủ Cam được xây cất từ thời Đức Giám Mục Eugène Marie Allys (Đức
Cha Lý, 1908 1931). Ngày 8-12-1960, Đức Thánh Cha Gioan XXIII
ban sắc lệnh nâng Giáo Phận Huế lên hàng Tổng Giáo Phận và Đức Tổng Giám Mục
Phêrô Martinô Ngô Đình Thục từ Vĩnh Long về nhận chức Tổng Giám Mục Huế
(12-4- 1961) thì sau đó đã phá hủy toàn bộ nhà thờ Phủ Cam cũ và khởi công
xây cất Nhà Thờ Chính Tòa mới với đồ án do Kiến Trúc Sư Ngô Viết Thụ thực hiện.
g) Xếp hạng di
tích: không
|
|
10
|
a) Tên công trình:
Tòa Tổng Giám Mục Huế
b) Địa điểm: 06
Nguyễn Trường Tộ, thành phố Huế
c) Quy mô: diện
tích khoảng 400m2.
d) Cơ quan quản lý:
Công giáo.
đ) Năm xây dựng:
khoảng năm 1935.
e) Chất lượng hiện
trạng công trình: Đáp ứng yêu cầu sử dụng.
f)
Xếp hạng di tích: không
|
|
11
|
a) Tên công trình:
Tu Viện Thánh Tâm
b) Địa điểm: 67
Phan Đình Phùng, thành phố Huế
c) Quy mô: diện
tích công trình khoảng 250m2, 02 tầng.
d) Cơ quan quản lý:
Công giáo.
đ) Năm xây dựng:
khoảng năm 1945.
e) Chất lượng hiện
trạng công trình: Đáp ứng yêu cầu sử dụng
f) Xếp hạng di
tích: không
|
|
12
|
a) Tên công trình:
Đại Chủng Viện Huế
b) Địa điểm: 30 Kim
Long, thành phố Huế
c) Quy mô: diện
tích công trình khoảng 200m2, 02 tầng.
d) Cơ quan quản lý:
Công giáo.
đ) Năm xây dựng:
khoảng năm 1930.
e) Chất lượng hiện
trạng công trình: Đáp ứng yêu cầu sử dụng
f)
Xếp hạng di tích: không
|
|
13
|
a) Tên công trình:
Dòng con Đức Mẹ Vô Nhiễm
b) Địa điểm: 32 Kim
Long, thành phố Huế
c) Quy mô: diện
tích công trình khoảng 300m2, 01 tầng.
d) Cơ quan quản lý:
Công giáo.
đ) Năm xây dựng:
khoảng năm 1935.
e) Chất lượng hiện
trạng công trình: Đáp ứng yêu cầu sử dụng
f)
Xếp hạng di tích: không
|
|
14
|
a) Tên công trình:
Đại Viện Carmel Huế
b) Địa điểm: 34 Kim
Long, thành phố Huế
c) Quy mô: diện
tích công trình khoảng 950m2, 02 tầng.
d) Cơ quan quản lý:
Công giáo.
đ) Năm xây dựng:
khoảng năm 1940.
e) Chất lượng hiện
trạng công trình: Đáp ứng yêu cầu sử dụng
f)
Xếp hạng di tích: không
|
|
15
|
a) Tên công trình:
Nhà thờ Phanxico
b) Địa điểm: 04
Nguyễn Tri Phương, thành phố Huế
c) Quy mô: diện
tích công trình khoảng 500m2, 02 tầng.
d) Cơ quan quản lý:
Công giáo.
đ) Năm xây dựng:
1911
e) Chất lượng hiện
trạng công trình: Đáp ứng yêu cầu sử dụng
f) Xếp hạng di
tích: không
|
|
16
|
a) Tên công trình:
Nhà Nguyện (Hội dòng thánh Phao Lô)
b) Địa điểm: 40 Kim
Long, thành phố Huế
c) Quy mô: diện
tích công trình khoảng 250m2, 01 tầng
d) Cơ quan quản lý:
Hội dòng thánh Phao Lô.
đ) Năm xây dựng:
khoảng năm 1930
e) Chất lượng hiện
trạng công trình: Đáp ứng yêu cầu sử dụng
f) Xếp hạng di
tích: không
|
|
Quyết định 1152/QĐ-UBND năm 2018 về danh mục thống kê các công trình kiến trúc Pháp tiêu biểu trên địa bàn thành phố Huế do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1152/QĐ-UBND ngày 30/05/2018 về danh mục thống kê các công trình kiến trúc Pháp tiêu biểu trên địa bàn thành phố Huế do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
1.446
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|