Kính gửi: Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương
Thực hiện Nghị
định số 11/2014/NĐ-CP ngày 18/02/2014 của Chính phủ về hoạt động thông tin
KH&CN; Thông tư số 14/2014/TT-BKHCN ngày 11/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học
và Công nghệ quy định về thu thập, đăng ký, lưu giữ và công bố thông tin về nhiệm
vụ KH&CN; Thông tư số 15/2018/TT-BKHCN ngày 15/11/2018 của Bộ trưởng Bộ
Khoa học và Công nghệ quy định thực hiện chế độ báo cáo thống kê KH&CN, những
năm qua Bộ Khoa học và Công nghệ đã phối hợp với một số tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương xây dựng hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu về nhiệm vụ
KH&CN các cấp để phục vụ công tác quản lý và nghiên cứu. Tuy nhiên, vẫn còn
một số tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chưa thực hiện hoặc thực hiện
không đầy đủ các quy định về đăng ký, giao nộp, cung cấp, cập nhật thông tin về
nhiệm vụ KH&CN sử dụng ngân sách nhà nước và chưa thực hiện chế độ báo cáo
thống kê KH&CN hằng năm theo quy định (Chi tiết tại Phụ lục 1 kèm theo
Công văn này). Từ đó dẫn đến khó khăn trong công tác quản lý thông tin về
nhiệm vụ KH&CN để phục vụ đánh giá hiệu quả đầu tư từ NSNN cho hoạt động
nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ của quốc gia; tra cứu để tránh
trùng lặp khi xét duyệt hoặc đặt hàng thực hiện nhiệm vụ KH&CN; thực hiện chế
độ báo cáo thông tin nhiệm vụ KH&CN với Chính phủ và Thủ tướng Chính phủ;
thực hiện công khai, minh bạch thông tin về nhiệm vụ KH&CN trên Cổng thông
tin điện tử.
Để nâng cao hiệu
quả quản lý KH&CN nói chung, nhiệm vụ KH&CN nói riêng, Bộ Khoa học và
Công nghệ trân trọng đề nghị Quý cơ quan chỉ đạo đơn vị chức năng trực thuộc thực
hiện nghiêm túc các quy định sau đây:
1.
Cung cấp, cập nhật thông tin về nhiệm vụ khoa học và công nghệ
a) Cung cấp
danh mục nhiệm vụ KH&CN đã được phê duyệt
Hiện nay, tổ chức
thực hiện chức năng đầu mối thông tin KH&CN tại các tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương đã được Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia (trực thuộc
Bộ Khoa học và Công nghệ) cấp tài khoản để khai thác và cập nhật thông tin nhiệm
vụ KH&CN vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về KH&CN. Để phục vụ công tác tra cứu
tránh trùng lặp trong hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, đề
nghị Quý cơ quan cung cấp danh mục nhiệm vụ KH&CN thuộc thẩm quyền quản lý
đã được phê duyệt của năm 2021 và năm 2022 theo biểu mẫu tại Phụ lục 2 kèm
theo Công văn này.
b) Đăng ký
và giao nộp báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN
Đề nghị rà soát
danh mục nhiệm vụ KH&CN đã được phê duyệt hằng năm và đôn đốc, yêu cầu các
tổ chức chủ trì, chủ nhiệm nhiệm vụ KH&CN các tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm
vụ KH&CN thuộc phạm vi quản lý của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thực
hiện trách nhiệm đăng ký, giao nộp đầy đủ báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ
KH&CN theo quy định tại Điều 11 Thông tư số 14/2014/TT-BKHCN;
đồng thời cập nhật và gửi thông tin về Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc
gia theo quy định.
c) Nộp báo
cáo ứng dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN
Thông tin về
các kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN sau khi nghiệm thu chính thức đã được
đưa vào ứng dụng phục vụ phát triển kinh tế - xã hội là thước đo hiệu quả đầu
tư của Nhà nước dành cho hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ.
Đề nghị Quý cơ quan chỉ đạo, yêu cầu các tổ chức chủ trì, chủ nhiệm nhiệm vụ
KH&CN thực hiện báo cáo ứng dụng kết quả nhiệm vụ KH&CN theo biểu mẫu tại
Phụ lục 3 kèm theo Công văn này, gửi về Cục Thông tin khoa học và công
nghệ quốc gia theo quy định.
2.
Thực hiện chế độ báo cáo thống kê ngành khoa học và công nghệ
Thời gian qua,
một số tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chưa thực hiện chế độ báo cáo thống
kê KH&CN hằng năm theo quy định tại điểm b khoản 4 Điều 3
Thông tư số 15/2018/TT-BKHCN. Từ đó dẫn đến khó khăn trong công tác quản lý
cũng như việc tổng hợp số liệu báo cáo thống kê ngành KH&CN để phục vụ báo
cáo thống kê cấp quốc gia theo quy định của Luật Thống kê. Đề nghị Quý cơ quan
chỉ đạo đơn vị được giao nhiệm vụ thống kê KH&CN thực hiện đầy đủ, nghiêm
túc chế độ báo cáo thống kê ngành KH&CN theo quy định.
Bộ Khoa học và
Công nghệ trân trọng cảm ơn sự hợp tác của Quý cơ quan. Mọi thông tin, báo cáo
xin gửi về Bộ Khoa học và Công nghệ (qua Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc
gia, số 24 Lý Thường Kiệt, Hoàn Kiếm, Hà Nội; số điện thoại (024) 38257039,
(024) 39349126; email: quanly@vista.gov.vn) trước ngày 30/7/2022./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Sở Khoa học và Công nghệ các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Lưu: VT, TTKHCN
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Xuân Định
|
Phụ lục 1
KẾT QUẢ THỰC HIỆN QUY ĐỊNH
THU THẬP THÔNG TIN VỀ NHIỆM VỤ KH&CN VÀ CHẾ ĐỘ BÁO CÁO THỐNG KÊ NGÀNH
KH&CN NĂM 2021
(Kèm theo Công văn số /BKHCN-TTKHCN
ngày tháng năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Khoa học
và Công nghệ)
STT
|
Đơn vị
|
Thu thập thông tin về nhiệm vụ KH&CN
|
Thực hiện chế độ báo cáo thống kê ngành KH&CN
|
Giao nộp kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN
|
Cập nhật thông tin vào CSDL quốc gia về KH&CN
|
Nhiệm vụ đang tiến hành
|
Kết quả thực hiện nhiệm vụ
|
Ứng dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ
|
1.
|
Tp. Cần Thơ
|
Đã thực hiện
|
Đã thực hiện
|
Đã thực hiện
|
Đã thực hiện
|
Đã thực hiện
|
2.
|
Tp. Đà Nẵng
|
Đã thực hiện
|
Đã thực hiện
|
Đã thực hiện
|
Đã thực hiện
|
Đã thực hiện
|
3.
|
Tp. Hải Phòng
|
Đã thực hiện
|
Chưa thực hiện
|
Đã thực hiện
|
Chưa thực hiện
|
Đã thực hiện
|
4.
|
Tp. Hà Nội
|
Chưa thực hiện
|
Chưa thực hiện
|
Đã thực hiện
|
Chưa thực hiện
|
Đã thực hiện
|
5.
|
Tp. Hồ Chí
Minh
|
Đã thực hiện
|
Chưa thực hiện
|
Chưa thực hiện
|
Chưa thực hiện
|
Đã thực hiện
|
6.
|
An Giang
|
Đã thực hiện
|
Đã thực hiện
|
Đã thực hiện
|
Chưa thực hiện
|
Đã thực hiện
|
7.
|
Bà Rịa - Vũng
Tàu
|
Đã thực hiện
|
Đã thực hiện
|
Đã thực hiện
|
Đã thực hiện
|
Đã thực hiện
|
8.
|
Bắc Giang
|
Đã thực hiện
|
Đã thực hiện
|
Đã thực hiện
|
Chưa thực hiện
|
Đã thực hiện
|
9.
|
Bắc Kạn
|
Đã thực hiện
|
Đã thực hiện
|
Đã thực hiện
|
Chưa thực hiện
|
Đã thực hiện
|
10.
|
Bạc Liêu
|
Đã thực hiện
|
Đã thực hiện
|
Đã thực hiện
|
Đã thực hiện
|
Đã thực hiện
|
11.
|
Bắc Ninh
|
Chưa thực hiện
|
Chưa thực hiện
|
Chưa thực hiện
|
Chưa thực hiện
|
Đã thực hiện
|
12.
|
Bến Tre
|
Đã thực hiện
|
Đã thực hiện
|
Đã thực hiện
|
Chưa thực hiện
|
Đã thực hiện
|
13.
|
Bình Định
|
Đã thực hiện
|
Đã thực hiện
|
Đã thực hiện
|
Đã thực hiện
|
Đã thực hiện
|
14.
|
Bình Dương
|
Đã thực hiện
|
Đã thực hiện
|
Đã thực hiện
|
Chưa thực hiện
|
Đã thực hiện
|
15.
|
Bình Phước
|
Đã thực hiện
|
Chưa thực hiện
|
Chưa thực hiện
|
Chưa thực hiện
|
Đã thực hiện
|
16.
|
Bình Thuận
|
Đã thực hiện
|
Đã thực hiện
|
Chưa thực hiện
|
Chưa thực hiện
|
Đã thực hiện
|
17.
|
Cà Mau
|
Đã thực hiện
|
Đã thực hiện
|
Đã thực hiện
|
Đã thực hiện
|
Đã thực hiện
|
18.
|
Cao Bằng
|
Đã thực hiện
|
Đã thực hiện
|
Đã thực hiện
|
Đã thực hiện
|
Đã thực hiện
|
19.
|
Đắk Lắk
|
Chưa thực hiện
|
Chưa thực hiện
|
Chưa thực hiện
|
Chưa thực hiện
|
Đã thực hiện
|
20.
|
Đắk Nông
|
Đã thực hiện
|
Đã thực hiện
|
Chưa thực hiện
|
Đã thực hiện
|
Đã thực hiện
|
21.
|
Điện Biên
|
Đã thực hiện
|
Đã thực hiện
|
Đã thực hiện
|
Chưa thực hiện
|
Đã thực hiện
|
22.
|
Đồng Nai
|
Đã thực hiện
|
Chưa thực hiện
|
Chưa thực hiện
|
Chưa thực hiện
|
Đã thực hiện
|
23.
|
Đồng Tháp
|
Đã thực hiện
|
Đã thực hiện
|
Đã thực hiện
|
Chưa thực hiện
|
Đã thực hiện
|
24.
|
Gia Lai
|
Chưa thực hiện
|
Chưa thực hiện
|
Chưa thực hiện
|
Chưa thực hiện
|
Đã thực hiện
|
25.
|
Hà Giang
|
Đã thực hiện
|
Đã thực hiện
|
Đã thực hiện
|
Đã thực hiện
|
Đã thực hiện
|
26.
|
Hà Nam
|
Chưa thực hiện
|
Chưa thực hiện
|
Chưa thực hiện
|
Chưa thực hiện
|
Đã thực hiện
|
27.
|
Hà Tĩnh
|
Đã thực hiện
|
Chưa thực hiện
|
Đã thực hiện
|
Chưa thực hiện
|
Đã thực hiện
|
28.
|
Hải Dương
|
Đã thực hiện
|
Chưa thực hiện
|
Chưa thực hiện
|
Chưa thực hiện
|
Đã thực hiện
|
29.
|
Hậu Giang
|
Chưa thực hiện
|
Chưa thực hiện
|
Đã thực hiện
|
Chưa thực hiện
|
Đã thực hiện
|
30.
|
Hòa Bình
|
Chưa thực hiện
|
Chưa thực hiện
|
Chưa thực hiện
|
Chưa thực hiện
|
Đã thực hiện
|
31.
|
Hưng Yên
|
Đã thực hiện
|
Chưa thực hiện
|
Chưa thực hiện
|
Chưa thực hiện
|
Đã thực hiện
|
32.
|
Khánh Hòa
|
Đã thực hiện
|
Đã thực hiện
|
Đã thực hiện
|
Đã thực hiện
|
Đã thực hiện
|
33.
|
Kiên Giang
|
Chưa thực hiện
|
Chưa thực hiện
|
Chưa thực hiện
|
Chưa thực hiện
|
Đã thực hiện
|
34.
|
Kon Tum
|
Đã thực hiện
|
Chưa thực hiện
|
Chưa thực hiện
|
Chưa thực hiện
|
Đã thực hiện
|
35.
|
Lai Châu
|
Đã thực hiện
|
Đã thực hiện
|
Đã thực hiện
|
Chưa thực hiện
|
Đã thực hiện
|
36.
|
Lâm Đồng
|
Đã thực hiện
|
Đã thực hiện
|
Đã thực hiện
|
Đã thực hiện
|
Đã thực hiện
|
37.
|
Lạng Sơn
|
Đã thực hiện
|
Đã thực hiện
|
Đã thực hiện
|
Đã thực hiện
|
Đã thực hiện
|
38.
|
Lào Cai
|
Chưa thực hiện
|
Đã thực hiện
|
Đã thực hiện
|
Đã thực hiện
|
Đã thực hiện
|
39.
|
Long An
|
Đã thực hiện
|
Chưa thực hiện
|
Chưa thực hiện
|
Chưa thực hiện
|
Đã thực hiện
|
40.
|
Nam Định
|
Đã thực hiện
|
Đã thực hiện
|
Chưa thực hiện
|
Đã thực hiện
|
Đã thực hiện
|
41.
|
Nghệ An
|
Đã thực hiện
|
Chưa thực hiện
|
Chưa thực hiện
|
Chưa thực hiện
|
Đã thực hiện
|
42.
|
Ninh Bình
|
Đã thực hiện
|
Chưa thực hiện
|
Đã thực hiện
|
Chưa thực hiện
|
Đã thực hiện
|
43.
|
Ninh Thuận
|
Đã thực hiện
|
Chưa thực hiện
|
Chưa thực hiện
|
Chưa thực hiện
|
Chưa thực hiện
|
44.
|
Phú Thọ
|
Chưa thực hiện
|
Đã thực hiện
|
Chưa thực hiện
|
Đã thực hiện
|
Đã thực hiện
|
45.
|
Phú Yên
|
Chưa thực hiện
|
Chưa thực hiện
|
Chưa thực hiện
|
Chưa thực hiện
|
Đã thực hiện
|
46.
|
Quảng Bình
|
Đã thực hiện
|
Đã thực hiện
|
Đã thực hiện
|
Đã thực hiện
|
Đã thực hiện
|
47.
|
Quảng Nam
|
Đã thực hiện
|
Chưa thực hiện
|
Chưa thực hiện
|
Chưa thực hiện
|
Đã thực hiện
|
48.
|
Quảng Ngãi
|
Đã thực hiện
|
Đã thực hiện
|
Đã thực hiện
|
Chưa thực hiện
|
Đã thực hiện
|
49.
|
Quảng Ninh
|
Đã thực hiện
|
Chưa thực hiện
|
Đã thực hiện
|
Chưa thực hiện
|
Đã thực hiện
|
50.
|
Quảng Trị
|
Đã thực hiện
|
Đã thực hiện
|
Chưa thực hiện
|
Chưa thực hiện
|
Đã thực hiện
|
51.
|
Sóc Trăng
|
Chưa thực hiện
|
Đã thực hiện
|
Đã thực hiện
|
Đã thực hiện
|
Đã thực hiện
|
52.
|
Sơn La
|
Đã thực hiện
|
Chưa thực hiện
|
Chưa thực hiện
|
Chưa thực hiện
|
Đã thực hiện
|
53.
|
Tây Ninh
|
Đã thực hiện
|
Chưa thực hiện
|
Đã thực hiện
|
Đã thực hiện
|
Đã thực hiện
|
54.
|
Thái Bình
|
Chưa thực hiện
|
Chưa thực hiện
|
Chưa thực hiện
|
Chưa thực hiện
|
Đã thực hiện
|
55.
|
Thái Nguyên
|
Đã thực hiện
|
Đã thực hiện
|
Đã thực hiện
|
Chưa thực hiện
|
Đã thực hiện
|
56.
|
Thanh Hóa
|
Đã thực hiện
|
Chưa thực hiện
|
Đã thực hiện
|
Chưa thực hiện
|
Đã thực hiện
|
57.
|
Thừa Thiên Huế
|
Đã thực hiện
|
Đã thực hiện
|
Đã thực hiện
|
Chưa thực hiện
|
Đã thực hiện
|
58.
|
Tiền Giang
|
Chưa thực hiện
|
Chưa thực hiện
|
Chưa thực hiện
|
Chưa thực hiện
|
Đã thực hiện
|
59.
|
Trà Vinh
|
Đã thực hiện
|
Đã thực hiện
|
Đã thực hiện
|
Đã thực hiện
|
Đã thực hiện
|
60.
|
Tuyên Quang
|
Đã thực hiện
|
Chưa thực hiện
|
Chưa thực hiện
|
Chưa thực hiện
|
Đã thực hiện
|
61.
|
Vĩnh Long
|
Đã thực hiện
|
Đã thực hiện
|
Đã thực hiện
|
Chưa thực hiện
|
Đã thực hiện
|
62.
|
Vĩnh Phúc
|
Chưa thực hiện
|
Đã thực hiện
|
Chưa thực hiện
|
Chưa thực hiện
|
Chưa thực hiện
|
63.
|
Yên Bái
|
Đã thực hiện
|
Đã thực hiện
|
Đã thực hiện
|
Đã thực hiện
|
Đã thực hiện
|
Phụ lục 2
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG
CƠ QUAN CHUYÊN MÔN VỀ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
BIỂU MẪU CUNG CẤP DANH MỤC
NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ĐANG TIẾN HÀNH
(Kèm theo Công văn số /BKHCN-TTKHCN
ngày tháng năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Khoa học
và Công nghệ)
STT
|
Tên nhiệm vụ
|
Cấp quản lý
|
Mục tiêu
|
Thời gian thực hiện
|
Bắt đầu
|
Kết thúc
|
I
|
DANH MỤC
NHIỆM VỤ KH&CN ĐẪ ĐƯỢC PHÊ DUYỆT NĂM 2021
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
DANH MỤC
NHIỆM VỤ KH&CN ĐÃ ĐƯỢC PHÊ DUYỆT NĂM 2022
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
Phụ lục 3
TÊN
CƠ QUAN CHỦ QUẢN CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ(1)
TÊN TỔ CHỨC BÁO CÁO KẾT QUẢ ỨNG DỤNG NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ(2)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…………,
ngày …. tháng …. năm ……..
|
PHIẾU THÔNG TIN
VỀ ỨNG DỤNG KẾT QUẢ THỰC
HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
I. PHẦN THÔNG TIN CHUNG
(Áp dụng cho tất cả loại hình nhiệm vụ khoa học và công
nghệ)
1.1. Tên nhiệm
vụ:
...............................................................................................................
……..
..............................................................................................................................................
……..
..............................................................................................................................................
………
1.2. Cấp quản
lý nhiệm vụ: □ Quốc gia □ Bộ □ Tỉnh □ Cơ sở
1.3. Loại hình
nhiệm vụ (đánh dấu vào mục phù hợp):
□ Đề tài khoa
học và công nghệ
|
□ Đề án khoa
học
|
□ Dự án SXTN
|
□ Dự án khoa
học và công nghệ
|
1.4. Tổ chức chủ
trì nhiệm vụ/Tổ chức được giao quyền sở hữu, quyền sử dụng kết quả:
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
1.5. Họ và tên
chủ nhiệm nhiệm vụ:......................................................................................
1.6. Ngày được
nghiệm thu, đánh giá chính thức: ngày ... tháng ... năm ...............
1.7. Giấy đăng
ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ số: ............
Ngày cấp:
.................... Cơ quan cấp:
.....................................................................
1.8. Bộ/Ngành/UBND
tỉnh chủ quản của tổ chức chủ trì nhiệm vụ: .........................
..................................................................................................................................
………
1.9. Mô tả nội
dung ứng dụng kết quả nhiệm vụ khoa học và công nghệ:
(Mô tả ngắn
gọn những ứng dụng của kết quả của nhiệm vụ: đã ứng dụng như thế nào; ứng
dụng vào lĩnh vực, hoạt động gì; có chuyển giao công nghệ không)
..................................................................................................................................
………
..................................................................................................................................
………
..................................................................................................................................
………
1.10. Nêu hiệu
quả kinh tế (nếu có), tác động kinh tế-xã hội, môi trường, ý nghĩa khoa học,
v.v.. mà những ứng dụng kết quả nhiệm vụ mang lại (nếu có):
..................................................................................................................................
………
..................................................................................................................................
………
..................................................................................................................................
………
II. PHẦN THÔNG TIN THEO LOẠI HÌNH NHIỆM VỤ
(Lựa chọn nội dung của phần thứ hai tuỳ theo loại hình
nhiệm vụ tại mục 1.3)
● Áp dụng
đối với Đề tài khoa học và công nghệ
2.1. Kết quả của
đề tài được ứng dụng trong lĩnh vực khoa học và công nghệ nào?:
(đánh dấu chọn
lĩnh vực phù hợp)
□ Khoa học tự
nhiên
|
□ Khoa học
công nghệ và kỹ thuật
|
□ Khoa học
nông nghiệp
|
□ Khoa học
y-dược
|
□ Khoa học xã
hội
|
□ Khoa học
nhân văn
|
2.2. Kết quả của
đề tài khoa học và công nghệ có được sử dụng để giải quyết vấn đề thực
tế, là cơ sở để
đề xuất những nội dung nghiên cứu hoặc những vấn đề mới?:
□ Cơ sở để xây
dựng Dự án SXTN □ Phát triển công nghệ mới
□ Cơ sở để hình
thành Đề án KH □
Được ứng dụng giải quyết vấn đề thực tế
□ Hình thức
khác: ...................................
2.3. Số lượng
công bố khoa học, văn bằng sở hữu công nghiệp có nguồn gốc từ kết quả nghiên cứu
của nhiệm vụ khoa học và công nghệ:
2.3.1. Số lượng
công bố trong nước:
2.3.2. Số lượng
công bố quốc tế:
2.4. Từ ứng dụng
kết quả của đề tài, có hình thành yêu cầu bảo hộ sở hữu công nghiệp không? (đơn
yêu cầu bảo hộ; bằng bảo hộ được cấp,...):....................................................
………
..................................................................................................................................
………
..................................................................................................................................
………
2.5. Việc ứng dụng
kết quả của đề tài khoa học và công nghệ có góp phần vào đào tạo nhân lực khoa
học và công nghệ không? (cho biết số Tiến sỹ, Thạc sỹ sử dụng kết quả của
đề tài cho nội dung luận án, luận văn của mình, nếu có): ..............................................................
………
..................................................................................................................................
………
● Áp dụng
đối với Đề án khoa học
2.1. Kết quả của
đề án được ứng dụng trong lĩnh vực khoa học và công nghệ nào?
(đánh dấu chọn
lĩnh vực phù hợp):
□ Khoa học tự
nhiên
□ Khoa học công nghệ và kỹ thuật
□ Khoa học nông
nghiệp □ Khoa học y-dược
□ Khoa học xã hội
□ Khoa học nhân văn
2.2. Kết quả của
đề án khoa học được sử dụng để hình thành cơ chế, chính sách, văn bản
quy phạm pháp
luật nào? (có thể nêu cụ thể những quyết định, văn bản quy phạm pháp luật được
xây dựng, ban hành dựa trên cơ sở lý luận và thực tiễn do đề án nghiên cứu được):........................................................................................................................
………
..................................................................................................................................
………
● Áp dụng
đối với Dự án sản xuất thử nghiệm
2.1. Địa chỉ/Cơ
sở mà kết quả của Dự án được áp dụng vào thực tế hoặc nhân rộng áp dụng (có
áp dụng thêm hoặc chuyển giao mô hình, giải pháp cho địa phương/đơn vị/cơ sở
khác không? ,....):
..................................................................................................................................
………
..................................................................................................................................
………
2.2. Hiệu quả của
việc áp dụng, nhân rộng mô hình, giải pháp:
..................................................................................................................................
………
..................................................................................................................................
………
2.3. Hình thức
nhân rộng, chuyển giao kết quả của Dự án:
..................................................................................................................................
………
..................................................................................................................................
………
● Áp dụng
đối với Dự án khoa học và công nghệ
2.1. Quy mô hoặc
sự phát triển của sản phẩm, quy trình công nghệ dựa từ kết quả của dự án khoa học
và công nghệ:
..................................................................................................................................
………
..................................................................................................................................
………
2.2. Hiệu quả
kinh tế của Dự án:
..................................................................................................................................
………
..................................................................................................................................
………
|
XÁC
NHẬN CỦA TỔ CHỨC BÁO CÁO KẾT QUẢ
(Thủ trưởng ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
___________________
(1) Ghi tên bộ
chủ quản hoặc Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chủ quản của
cơ quan cấp đăng ký tại bộ, ngành hoặc địa phương.
(2) Ghi tên đầy
đủ của tổ chức chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ hoặc tổ chức được
giao quyền sở hữu kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ.