ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1699/QĐ-UBND
|
Bình Định, ngày
31 tháng 5 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN ĐỀ ÁN “BẢO VỆ VÀ PHÁT
TRIỂN RỪNG VÙNG VEN BIỂN NHẰM ỨNG PHÓ VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU VÀ THÚC ĐẨY TĂNG TRƯỞNG
XANH GIAI ĐOẠN 2021 - 2030” TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Quyết định số
1662/QĐ-TTg ngày 04/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Bảo vệ và
phát triển rừng vùng ven biển nhằm ứng phó với biến đổi khí hậu và thúc đẩy
tăng trưởng xanh giai đoạn 2021 - 2030”;
Căn cứ Kế hoạch số
7308/KH-BNN-TCLN ngày 04/11/2021 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn triển
khai thực hiện Quyết định số 1662/QĐ-TTg ngày 04/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt Đề án “Bảo vệ và phát triển rừng vùng ven biển nhằm ứng phó với biến
đổi khí hậu và thúc đẩy tăng trưởng xanh giai đoạn 2021 - 2030”;
Theo đề nghị của Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 169/TTr-SNN ngày 25/5/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện Đề
án “Bảo vệ và phát triển rừng vùng ven biển nhằm ứng phó với biến đổi khí hậu
và thúc đẩy tăng trưởng xanh giai đoạn 2021 - 2030” trên địa bàn tỉnh Bình Định.
Điều 2.
Giao Sở Nông nghiệp và PTNT chủ trì, phối hợp với các
cơ quan liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố ven biển tổ chức triển
khai thực hiện.
Điều 3.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư,
Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Ban Quản lý khu kinh tế tỉnh, Chủ
tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố ven biển và Thủ trưởng các cơ quan liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Tuấn Thanh
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN ĐỀ ÁN “BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN RỪNG VÙNG VEN BIỂN NHẰM
ỨNG PHÓ VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU VÀ THÚC ĐẨY TĂNG TRƯỞNG XANH GIAI ĐOẠN 2021 -
2030” TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1699/QĐ-UBND ngày 31/5/2022 của Chủ tịch
UBND tỉnh Bình Định)
Căn cứ Quyết định số
1662/QĐ-TTg ngày 04/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Bảo vệ và
phát triển rừng vùng ven biển nhằm ứng phó với biến đổi khí hậu và thúc đẩy tăng
trưởng xanh giai đoạn 2021 - 2030”.
Căn cứ Kế hoạch số
7308/KH-BNN-TCLN ngày 04/11/2021 của Bộ Nông nghiệp và PTNT triển khai thực hiện
Quyết định số 1662/QĐ-TTg ngày 04/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề
án “Bảo vệ và phát triển rừng vùng ven biển nhằm ứng phó với biến đổi khí hậu
và thúc đẩy tăng trưởng xanh giai đoạn 2021 - 2030.
UBND tỉnh Bình Định ban hành Kế
hoạch thực hiện Đề án “Bảo vệ và phát triển rừng vùng ven biển nhằm ứng phó với
biến đổi khí hậu và thúc đẩy tăng trưởng xanh giai đoạn 2021 - 2030 trên địa
bàn tỉnh Bình Định với những nội dung cụ thể như sau:
MỤC TIÊU
1. Triển khai thực hiện có hiệu
quả Đề án “Bảo vệ và phát triển rừng vùng ven biển nhằm ứng phó với biến đổi
khí hậu và thúc đẩy tăng trưởng xanh giai đoạn 2021 - 2030” theo Quyết định số
1662/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.
2. Quản lý, bảo vệ và sử dụng bền
vững diện tích rừng ven biển hiện có và diện tích rừng được tạo mới trong giai
đoạn 2021 - 2030. Phát huy hiệu quả vai trò, chức năng của rừng vùng ven biển
trong việc phòng hộ, bảo vệ môi trường và hệ thống kết cấu hạ tầng vùng ven biển;
chống sa mạc hóa, suy thoái đất; góp phần nâng tỷ lệ che phủ rừng; bảo tồn đa dạng
sinh học, giảm phát thải khí nhà kính; tạo việc làm, thu nhập cho người dân
vùng ven biển, góp phần phát triển kinh tế - xã hội, bảo vệ môi trường và củng
cố quốc phòng, an ninh, giảm nhẹ thiên tai, ứng phó hiệu quả với biến đổi khí hậu
và nước biển dâng.
II. NHIỆM VỤ
CHỦ YẾU
1. Bảo vệ rừng
Quản lý, bảo vệ và sử dụng hiệu
quả diện tích rừng vùng ven biển hiện có; trong đó:
a) Khoán bảo vệ rừng trồng:
7.968,62 ha.
b) Bảo vệ rừng trồng: 4.117,10
ha.
2. Phát triển rừng
a) Trồng rừng mới phòng hộ chắn
gió, chắn cát bay giai đoạn 2021 - 2025: 57,3 ha.
b) Chăm sóc rừng trồng phòng hộ
chắn gió, chắn cát bay: 237,18 ha; trong đó giai đoạn 2021 - 2025: 177,18 ha;
giai đoạn 2026 - 2030: 60,0 ha.
(chi
tiết có Phụ lục 01 kèm theo)
III. GIẢI
PHÁP THỰC HIỆN
1. Về cơ chế, chính sách
a) Tiếp tục thực hiện nghiêm
túc, có hiệu quả Luật Lâm nghiệp năm 2017 và các cơ chế, chính sách hiện hành.
Nghiên cứu, rà soát các văn bản quy phạm pháp luật của Trung ương về chính sách
quản lý, bảo vệ và phát triển bền vững rừng ven biển ứng phó với biến đổi khí hậu,
phòng, chống sa mạc hóa và suy thoái đất, cơ chế chính sách về khôi phục và
phát triển rừng ven biển gắn với phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc
phòng, an ninh.
b) Khuyến khích các hình thức
liên kết với hộ dân để phát triển rừng ven biển kết hợp với nuôi trồng thủy sản
theo hướng sinh thái bền vững, nông lâm kết hợp, du lịch sinh thái.
2. Tuyên truyền, giáo dục
nâng cao năng lực, nhận thức về vai trò, giá trị của rừng vùng ven biển
a) Tổ chức tuyên truyền trên
các phương tiện thông tin đại chúng về vai trò của rừng vùng ven biển trong việc
ứng phó với biến đổi khí hậu, chống sa mạc hóa, chống suy thoái đất, cung cấp
giá trị kinh tế, xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh.
b) Tuyên truyền, vận động người
dân chấp hành pháp luật về lâm nghiệp, vận động các hộ gia đình sống trong và gần
rừng ký cam kết bảo vệ rừng, xây dựng và thực hiện các quy ước bảo vệ rừng.
c) Xây dựng các tài liệu tuyên
truyền, hướng dẫn kỹ thuật về bảo vệ, trồng và phục hồi rừng vùng ven biển. Tổ
chức tập huấn, phổ biến giáo dục pháp luật để nâng cao nhận thức, trách nhiệm của
các cấp, các ngành, các chủ rừng và toàn xã hội trong việc bảo vệ và phát triển
rừng vùng ven biển.
3. Về khoa học và công nghệ
a) Tiếp tục nghiên cứu lựa chọn
các giống cây trồng rừng ven biển có sức chống chịu cao, thích ứng với biến đổi
khí hậu; nghiên cứu, hoàn thiện các hướng dẫn kỹ thuật, giải pháp phòng, trừ
sinh vật gây hại cây rừng vùng ven biển.
b) Hoàn thiện cơ sở dữ liệu rừng
ven biển phục vụ công tác quản lý, giám sát rừng vùng ven biển.
c) Nhân rộng các mô hình bảo vệ
và phát triển rừng vùng ven biển gắn với chống sa mạc hóa và suy thoái đất, sản
xuất nông lâm ngư kết hợp, như:
- Tiếp tục hỗ trợ cây giống trồng
phân tán, đai rừng phòng hộ bằng các loại cây đa mục đích để tăng độ che phủ,
chống sa mạc hóa và suy thoái đất, chống sạt lở bờ biển và cải thiện sinh kế
cho người dân sinh sống tại các xã ven biển.
- Tiếp tục duy trì và nhân rộng
mô hình giao khoán bảo vệ rừng, trồng rừng gắn với phát triển sinh kế bền vững
nhằm bảo vệ, phát triển rừng, nâng cao nhận thức của người dân và từng bước góp
phần cải thiện thu nhập, đời sống cho người dân sống ven rừng.
IV. NGUỒN VỐN,
NHU CẦU KINH PHÍ VÀ CƠ CHẾ HUY ĐỘNG VỐN
1. Nguồn vốn
a) Ngân sách Trung ương: Nguồn
vốn ngân sách Trung ương cấp được bố trí cho công tác bảo vệ và phát triển rừng
phòng hộ chắn gió, chắn cát bay do các Ban quản lý rừng phòng hộ các huyện ven
biển quản lý; công tác phát triển rừng phòng hộ chắn sóng, lấn biển do Trung
tâm Khuyến nông tỉnh quản lý.
b) Ngân sách địa phương: Nguồn
vốn ngân sách địa phương được bố trí cho công tác bảo vệ rừng phòng hộ chắn
gió, chắn cát bay của các Ban quản lý rừng phòng hộ ven biển có diện tích rừng
trồng nằm ngoài quy hoạch 3 loại rừng và Ban quản lý Khu kinh tế tỉnh quản lý;
rừng phòng hộ chắn sóng, lấn biển do Trung tâm Khuyến nông tỉnh quản lý.
c) Vốn của các tổ chức, doanh
nghiệp: Vốn tự có của các doanh nghiệp đầu tư bảo vệ rừng và trồng lại rừng sau
khai thác ti tan.
2. Nhu cầu kinh phí
Nhu cầu kinh phí đầu tư dự kiến
để thực hiện Kế hoạch thực hiện Đề án “Bảo vệ và phát triển rừng vùng ven biển
nhằm ứng phó với biến đổi khí hậu và thúc đẩy tăng trưởng xanh giai đoạn 2021 -
2030” trên địa bàn tỉnh Bình Định: 10.425,604 triệu đồng; trong đó:
a) Kinh phí đầu tư và sự nghiệp
thuộc ngân sách Trung ương: 4.351,656 triệu đồng.
b) Kinh phí sự nghiệp thuộc ngân
sách địa phương: 180,390 triệu đồng.
c) Kinh phí từ các tổ chức,
doanh nghiệp: 5.893,558 triệu đồng.
(chi
tiết có Phụ lục 02 kèm theo)
2. Cơ chế huy động vốn
a) Thực hiện đa dạng nguồn vốn để
thực hiện Kế hoạch, tăng cường huy động vốn từ các nguồn đóng góp hợp pháp của
các tổ chức, doanh nghiệp.
b) Lồng ghép các dự án phát triển
lâm nghiệp với các chương trình, dự án xóa đói giảm nghèo, phát triển nông nghiệp,
nông thôn trên địa bàn.
IV. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn
a) Là cơ quan đầu mối kiểm tra,
giám sát, đôn đốc việc thực hiện Kế hoạch; tham mưu thẩm định và trình cấp thẩm
quyền thẩm định, phê duyệt các chương trình, dự án đầu tư bảo vệ và phát triển
rừng vùng ven biển từ các nguồn vốn theo quy định.
b) Phối hợp với các cơ quan,
đơn vị liên quan tổ chức rà soát, xác định quỹ đất dành cho phát triển rừng
vùng ven biển, làm cơ sở xây dựng và thực hiện các chương trình, dự án, kế hoạch
bảo vệ và phát triển rừng vùng ven biển.
Rà soát thực trạng và kế hoạch
sử dụng đất cho trồng rừng vùng ven biển; tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh những diện
tích đất thuộc hành lang an toàn bảo vệ đê, diện tích quy hoạch trồng rừng ven
biển bị lấn chiếm, sử dụng trái phép, diện tích đất sử dụng không đúng mục
đích, không hiệu quả để khôi phục và trồng rừng theo quy định.
Phối hợp với Sở Tài nguyên và
Môi trường tham mưu cho UBND tỉnh tiến hành giao rừng, cho thuê rừng gắn với
giao đất cho thuê đất theo quy định của pháp luật, đặc biệt diện tích rừng hiện
do UBND cấp xã quản lý; tăng cường quản lý rừng cộng đồng.
c) Rà soát, xây dựng và tham
mưu cho UBND tỉnh phê duyệt và tổ chức thực hiện các dự án đầu tư bảo vệ và
phát triển rừng vùng ven biển theo các nguồn vốn theo quy định.
d) Chỉ đạo công tác tuyên truyền,
giáo dục nâng cao nhận thức về vai trò, chức năng của rừng vùng ven biển; vận động
nhân dân và các thành phần kinh tế tích cực tham gia bảo vệ và phát triển rừng
vùng ven biển; tổ chức quản lý, bảo vệ rừng vùng ven biển theo các quy định hiện
hành.
đ) Tổ chức hướng dẫn, kiểm tra,
giám sát các chương trình, dự án bảo vệ và phát triển rừng vùng ven biển trên địa
bàn tỉnh; theo dõi, cập nhật cơ sở dữ liệu rừng vùng ven biển theo hướng dẫn của
Bộ Nông nghiệp và PTNT; định kỳ đánh giá tiến độ, kết quả thực hiện hằng năm, 5
năm trên địa bàn tỉnh báo cáo UBND tỉnh, Bộ Nông nghiệp và PTNT theo quy định.
e) Ban hành các văn bản hướng dẫn
kỹ thuật liên quan đến quản lý, bảo vệ và phát triển rừng vùng ven biển; theo
dõi, chỉ đạo, kiểm tra, giám sát các dự án bảo vệ, khôi phục và phát triển rừng
ven biển
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Chủ trì, phối hợp với Sở Nông
nghiệp và PTNT, Sở Tài chính, các cơ quan, đơn vị liên quan tham mưu, đề xuất
UBND tỉnh cân đối, bố trí vốn đầu tư phát triển để thực hiện các dự án bảo vệ
và phát triển rừng vùng ven biển theo quy định của pháp luật về đầu tư công.
3. Sở Tài chính
a) Chủ trì, phối hợp với Sở
Nông nghiệp và PTNT, Sở Kế hoạch và Đầu tư và các sở, ngành, địa phương có liên
quan tham mưu, đề xuất UBND tỉnh bố trí kinh phí (nguồn sự nghiệp) để thực hiện
các dự án bảo vệ và phát triển rừng vùng ven biển theo quy định của Luật Ngân
sách nhà nước.
b) Hướng dẫn quản lý, sử dụng
nguồn ngân sách để triển khai thực hiện các nội dung, nhiệm vụ thực hiện Kế hoạch.
4. Sở Tài nguyên và Môi trường
a) Phối hợp với Sở Nông nghiệp
và PTNT và các cơ quan, đơn vị liên quan rà soát, tổng hợp danh mục các dự án
có liên quan đến bảo vệ và phát triển rừng ven biển của tỉnh gửi Sở Nông nghiệp
và PTNT tổng hợp vào các chương trình, kế hoạch đầu tư trong giai đoạn tới; phối
hợp việc kiểm tra, giám sát, đôn đốc việc thực hiện Kế hoạch trên địa bàn tỉnh.
b) Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan, đơn vị liên quan chỉ đạo, tổ chức rà soát quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
vùng ven biển bảo đảm ổn định, lâu dài, đúng mục đích; dành quỹ đất cho phát
triển rừng vùng ven biển, làm cơ sở xây dựng và thực hiện các chương trình, dự
án, kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng vùng ven biển.
6. Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố ven biển
a) Tăng cường công tác quản lý
nhà nước về lâm nghiệp trên địa bàn quản lý, chỉ đạo chính quyền cấp xã, lực lượng
chức năng, đơn vị chủ rừng nâng cao vai trò trách nhiệm thực hiện nghiêm túc
các quy định của nhà nước về quản lý, bảo vệ và phát triển rừng.
b) Tổ chức tuyên truyền, công
khai thông tin Kế hoạch thực hiện Đề án “Bảo vệ và phát triển rừng vùng ven biển
nhằm ứng phó với biến đổi khí hậu và thúc đẩy tăng trưởng xanh giai đoạn 2021 -
2030” gắn với tuyên truyền, phổ biến các quy định của pháp luật về lâm nghiệp,
đất đai và các quy định khác có liên quan để người dân biết, hiểu, nhận thức và
chấp hành đúng quy định.
c) Tổ chức theo dõi, kiểm tra
việc thực hiện Kế hoạch trên địa bàn quản lý; thực hiện chế độ báo cáo, đánh
giá kết quả thực hiện Kế hoạch hàng năm và gửi về Sở Nông nghiệp và PTNT để tổng
hợp báo cáo UBND tỉnh, Bộ Nông nghiệp và PTNT theo quy định.
7. Ban Quản lý khu
kinh tế tỉnh
a) Tăng cường, tập trung triển
khai quyết liệt, hiệu quả các giải pháp trong công tác quản lý, bảo vệ rừng
trên lâm phần được giao quản lý.
b) Căn cứ kế hoạch và nguồn vốn
được cấp thẩm quyền phân bổ cho các chương trình, dự án bảo vệ và phát triển rừng
vùng ven biển hằng năm, các đơn vị chủ rừng chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện
đảm bảo hiệu quả, tuân thủ đúng quy định của pháp luật hiện hành.
c) Định kỳ báo cáo tiến độ, kết
quả thực hiện và đề xuất các nội dung liên quan cho Sở Nông nghiệp và PTNT xem
xét giải quyết theo quy định để đảm bảo tổ chức triển khai thực hiện chương
trình, dự án bảo vệ và phát triển rừng vùng ven biển đạt hiệu quả.
8. Các sở, ban, ngành khác
có liên quan
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn có trách nhiệm phối hợp với Sở Nông nghiệp và PTNT và các địa phương tổ chức
triển khai thực hiện có hiệu quả Kế hoạch này.
Yêu cầu các sở, ban, ngành,
UBND các huyện, thị xã, thành phố ven biển và các đơn vị liên quan nghiêm túc
triển khai thực hiện Kế hoạch này. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn,
vướng mắc, các cơ quan, đơn vị phản ánh về Sở Nông nghiệp và PTNT để tổng hợp,
tham mưu UBND tỉnh xem xét, giải quyết./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Tuấn Thanh
|
PHỤ LỤC 01
TỔNG HỢP CHỈ TIÊU, NHIỆM VỤ KẾ HOẠCH THỰC HIỆN ĐỀ ÁN BẢO
VỆ VÀ PHÁT TRIỂN VÙNG VEN BIỂN NHẰM ỨNG PHÓ VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU VÀ THÚC ĐẨY
TĂNG TRƯỞNG XANH GIAI ĐOẠN 2021 - 2030 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
(Kèm theo Quyết định số 1699/QĐ-UBND ngày 31/5/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh
Bình Định)
ĐVT:
ha
TT
|
Chỉ tiêu
|
Tổng cộng
|
Giai đoạn 2021-2025
|
Giai đoạn 2026-2030
|
Tổng cộng
|
Năm 2021
|
Năm 2022
|
Năm 2023
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
1
|
2
|
|
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
|
Tổng (I+II+III):
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Khoán bảo vệ rừng trồng
phòng hộ ven biển
|
7.968,62
|
3.900,37
|
756,31
|
760,61
|
793,15
|
794,65
|
795,65
|
4.068,25
|
2
|
Bảo vệ rừng trồng phòng hộ
ven biển
|
4.117,10
|
1.990,60
|
365,00
|
377,00
|
398,00
|
425,30
|
425,30
|
2.126,50
|
3
|
Trồng rừng phòng hộ ven biển
|
57,30
|
57,30
|
27,30
|
|
|
|
30,00
|
|
4
|
Chăm sóc rừng ven biển
|
237,18
|
177,18
|
70,34
|
78,04
|
28,80
|
|
|
60,00
|
I
|
Vốn ngân sách Trung ương
(Chương trình phát triển lâm nghiệp bền vững)
|
|
0,00
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Khoán bảo vệ rừng trồng
phòng hộ ven biển
|
7.367,32
|
3.576,12
|
698,50
|
698,50
|
726,04
|
726,04
|
727,04
|
3.791,20
|
a
|
BQL rừng phòng hộ Hoài Nhơn
|
854,50
|
394,25
|
78,85
|
78,85
|
78,85
|
78,85
|
78,85
|
460,25
|
b
|
BQL rừng phòng hộ Phù Mỹ
|
5.707,82
|
2.782,37
|
540,55
|
540,55
|
567,09
|
567,09
|
567,09
|
2.925,45
|
c
|
BQL rừng phòng hộ Phù Cát
|
805,00
|
399,50
|
79,10
|
79,10
|
80,10
|
80,10
|
81,10
|
405,50
|
2
|
Trồng rừng phòng hộ ven biển
|
|
|
|
|
|
|
30,00
|
|
a
|
BQL rừng phòng hộ Phù Mỹ
|
|
|
|
|
|
|
30,00
|
|
3
|
Chăm sóc rừng phòng hộ ven biển
|
131,88
|
71,88
|
37,34
|
33,04
|
1,50
|
|
|
60,00
|
a
|
BQL rừng phòng hộ Phù Mỹ
|
113,08
|
53,08
|
26,54
|
26,54
|
|
|
|
60,00
|
b
|
Trung tâm Khuyến nông
|
18,80
|
18,80
|
10,80
|
6,50
|
1,50
|
|
|
|
II
|
Vốn ngân sách địa phương
|
601,30
|
324,25
|
57,81
|
62,11
|
67,11
|
68,61
|
68,61
|
277,05
|
1
|
Khoán bảo vệ rừng trồng
phòng hộ ven biển
|
601,30
|
324,25
|
57,81
|
62,11
|
67,11
|
68,61
|
68,61
|
277,05
|
a
|
BQL rừng phòng hộ Hoài Nhơn
|
66,00
|
66,00
|
13,20
|
13,20
|
13,20
|
13,20
|
13,20
|
|
b
|
Trung tâm Khuyến nông
|
535,30
|
258,25
|
44,61
|
48,91
|
53,91
|
55,41
|
55,41
|
277,05
|
III
|
Nguồn vốn khác (vốn XHH từ
các tổ chức, doanh nghiệp )
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Bảo vệ rừng trồng phòng hộ
ven biển
|
4.117,10
|
1.990,60
|
365,00
|
377,00
|
398,00
|
425,30
|
425,30
|
2.126,50
|
2
|
Trồng rừng Phi lao phục hồi
sau khai thác Titan
|
27,30
|
27,30
|
27,30
|
|
|
|
|
|
3
|
Chăm sóc rừng ven biển
|
105,30
|
105,30
|
33,00
|
45,00
|
27,30
|
|
|
|
PHỤ LỤC 02
NHU CẦU KINH PHÍ KẾ HOẠCH THỰC HIỆN ĐỀ ÁN BẢO VỆ VÀ
PHÁT TRIỂN VÙNG VEN BIỂN NHẰM ỨNG PHÓ VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU VÀ THÚC ĐẨY TĂNG TRƯỞNG
XANH GIAI ĐOẠN 2021-2030 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
(Kèm theo Quyết định số 1699/QĐ-UBND ngày 31/5/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh
Bình Định)
ĐVT:
triệu đồng
TT
|
Chỉ tiêu
|
Mức đầu tư
|
Tổng cộng
|
Giai đoạn 2021-2025
|
Giai đoạn 2026-2030
|
Năm 2021
|
Năm 2022
|
Năm 2023
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
|
Tổng (I+II+III):
|
|
10.425,604
|
2.010,885
|
2.499,288
|
1.589,926
|
365.985
|
366.285
|
3.593,235
|
1
|
Khoán bảo vệ rừng trồng
phòng hộ ven biển
|
|
2.390,586
|
226.893
|
228.183
|
237.945
|
238.395
|
238.695
|
1.220,475
|
2
|
Bảo vệ rừng trồng phòng hộ
ven biển
|
|
1.235,130
|
109.500
|
113.100
|
119.400
|
127.590
|
127.590
|
637.950
|
3
|
Trồng rừng phòng hộ ven biển
|
|
2.554,175
|
1.216,925
|
|
|
|
|
1.337,250
|
4
|
Chăm sóc rừng ven biển
|
|
4.245,713
|
457.567
|
2.158,005
|
1.232,581
|
|
|
397.560
|
I
|
Vốn ngân sách Trung ương
(Chương trình phát triển lâm nghiệp bền vững)
|
|
4.351,656
|
448.459
|
361.635
|
233.468
|
217.812
|
218.112
|
2.872,170
|
1
|
Khoán bảo vệ rừng trồng
phòng hộ ven biển
|
0.3
|
2.210,196
|
209.550
|
209.550
|
217.812
|
217.812
|
218.112
|
1.137,360
|
a
|
BQL rừng phòng hộ Hoài Nhơn
|
0.3
|
256.350
|
23.655
|
23.655
|
23.655
|
23.655
|
23.655
|
138.075
|
b
|
BQL rừng phòng hộ Phù Mỹ
|
0.3
|
1.712,346
|
162.165
|
162.165
|
170.127
|
170.127
|
170.127
|
877.635
|
c
|
BQL rừng phòng hộ Phù Cát
|
0.3
|
241.500
|
23.730
|
23.730
|
24.030
|
24.030
|
24.330
|
121.650
|
2
|
Trồng rừng phòng hộ rừng
ven biển
|
|
1.337,250
|
|
|
|
|
|
1.337,250
|
a
|
BQL rừng phòng hộ Phù Mỹ ( rừng
Phi lao)
|
|
1.337,250
|
|
|
|
|
|
1.337,250
|
3
|
Chăm sóc rừng ven biển
|
|
804.210
|
238.909
|
152.085
|
15.656
|
|
|
397.560
|
a
|
BQL rừng phòng hộ Phù Mỹ ( rừng
Phi lao)
|
|
604.689
|
122.523
|
84.606
|
|
|
|
397.560
|
b
|
Trung tâm Khuyến nông (chăm
sóc rừng ngập mặn)
|
|
199.521
|
116.386
|
67.479
|
15.656
|
|
|
|
II
|
Vốn ngân sách địa phương
|
|
180.390
|
17.343
|
18.633
|
20.133
|
20.583
|
20.583
|
83.115
|
1
|
Khoán bảo vệ rừng trồng
phòng hộ ven biển
|
|
180.390
|
17.343
|
18.633
|
20.133
|
20.583
|
20.583
|
83.115
|
a
|
BQL rừng phòng hộ Hoài Nhơn
|
0.3
|
19.800
|
3.960
|
3.960
|
3.960
|
3.960
|
3.960
|
|
b
|
Trung tâm Khuyến nông
|
0.3
|
160.590
|
13.383
|
14.673
|
16.173
|
16.623
|
16.623
|
83.115
|
III
|
Nguồn vốn khác (vốn XHH từ
các tổ chức, doanh nghiệp )
|
|
5.893,558
|
1.545,083
|
2.119,020
|
1.336,325
|
127.590
|
127.590
|
637.950
|
1
|
Bảo vệ rừng trồng phòng hộ
ven biển
|
0.3
|
1.235,130
|
109.500
|
113.100
|
119.400
|
127.590
|
127.590
|
637.950
|
2
|
Trồng rừng Phi lao phục hồi
sau khai thác Titan
|
44.576
|
1.216,925
|
1.216,925
|
|
|
|
|
|
3
|
Chăm sóc rừng ven biển
|
6.626
|
3.441,503
|
218.658
|
2.005,920
|
1.216,925
|
|
|
|