ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG THÁP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 13/2022/QĐ-UBND
|
Đồng
Tháp, ngày 13 tháng 7 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH TIÊU CHÍ XÉT DUYỆT HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ THÀNH LẬP VĂN PHÒNG
CÔNG CHỨNG, THAY ĐỔI ĐỊA ĐIỂM TRỤ SỞ VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG
THÁP
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Công chứng ngày 20
tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của 11 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 15
tháng 6 năm 2018;
Căn cứ Nghị định số 29/2015/NĐ-CP
ngày 15 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Công chứng;
Căn cứ Thông tư số 01/2021/TT-BTP ngày 03 tháng 02 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi
tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Công chứng;
Căn cứ Nghị quyết số 172/NQ-CP ngày 19 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ về chính sách phát triển nghề công chứng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư
pháp.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này Quy định tiêu chí xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng,
thay đổi địa điểm trụ sở Văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
01 tháng 8 năm 2022 và thay thế Quyết định số 26/2019/QĐ-UBND ngày 21 tháng 10
năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Quy định tiêu chí xét duyệt
hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Tỉnh; Giám đốc Sở
Tư pháp; Thủ trưởng các Sở, ngành Tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều
3;
- Chính phủ;
- Bộ Tư pháp;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Cục Công tác phía Nam - Bộ Tư pháp;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội Tỉnh;
- TT/TU, TT/HĐND tỉnh;
- Ban Nội chính Tỉnh ủy;
- CT, các PCT/UBND Tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Hội Công chứng viên Tỉnh;
- Công báo Tỉnh;
- Các tổ chức hành nghề công chứng;
- Lưu: VT, NC/NC (H.Phương).
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Phạm Thiện Nghĩa
|
QUY ĐỊNH
TIÊU CHÍ XÉT DUYỆT HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ THÀNH LẬP VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG, THAY ĐỔI
ĐỊA ĐIỂM TRỤ SỞ VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP
(Kèm theo Quyết định số 13/2022/QĐ-UBND
ngày 13 tháng 7 năm
2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định về tiêu chí,
phương pháp tính điểm và cách thức xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng
công chứng và xét duyệt hồ sơ đề nghị thay đổi địa điểm trụ sở của Văn phòng
công chứng từ địa bàn cấp huyện này sang địa bàn cấp huyện
khác trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
2. Đối tượng áp dụng
Quy định này áp dụng đối với các Công
chứng viên đề nghị thành lập Văn phòng công chứng, thay đổi địa điểm trụ sở của
Văn phòng công chứng từ địa bàn cấp huyện này sang địa bàn cấp huyện khác trên
địa bàn tỉnh Đồng Tháp. Các tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc xét duyệt hồ
sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng, hồ sơ đề nghị thay đổi địa điểm trụ
sở Văn phòng công chứng.
Điều 2. Nguyên
tắc xét duyệt hồ sơ
1. Việc xét duyệt hồ sơ đề nghị thành
lập Văn phòng công chứng, hồ sơ thay đổi địa điểm trụ sở của Văn phòng công chứng
đảm bảo nguyên tắc công khai, minh bạch, khách quan, đúng quy định của pháp luật
và phù hợp với chính sách phát triển nghề công chứng.
2. Không xét duyệt hồ sơ đề nghị
thành lập Văn phòng công chứng trong trường hợp Công chứng viên có tên cùng lúc
trong nhiều hồ sơ đề nghị thành lập hoặc hồ sơ chỉ còn một
công chứng viên được chấm điểm (công
chứng viên hợp danh còn lại thuộc trường hợp không được chấm điểm tại khoản 1
Điều 3 của Quy định này).
Điều 3. Những
trường hợp không chấm điểm
1. Công chứng viên đang hành nghề tại
các tổ chức hành nghề công chứng khác; bị xử lý kỷ luật về cán bộ, công chức,
viên chức mà chưa hết thời hạn 12 tháng kể từ ngày quyết định kỷ luật có hiệu lực
thi hành; bị xử phạt vi phạm hành chính liên quan đến hoạt động công chứng mà
chưa hết thời hạn được coi là chưa bị xử lý vi phạm hành chính theo Điều 7 Luật
Xử lý vi phạm hành chính năm 2012; bị tạm đình chỉ hành
nghề công chứng.
2. Nhân viên có tên trong hồ sơ đề nghị
thành lập Văn phòng công chứng đang làm việc tại các tổ chức hành nghề công chứng
khác hoặc đang là công chức, viên chức cơ quan nhà nước.
Chương II
TIÊU CHÍ VÀ
THANG ĐIỂM CỦA CÁC TIÊU CHÍ
Điều 4. Tiêu chí
chấm điểm
1. Tổ chức nhân sự của Văn phòng công
chứng: điểm tối đa 38 điểm.
2. Trụ sở của Văn phòng công chứng:
điểm tối đa 35 điểm.
3. Cơ sở vật chất để phục vụ cho hoạt
động và ứng dụng công nghệ thông tin của Văn phòng công chứng:
điểm tối đa 13 điểm.
4. Quản trị của Trưởng Văn phòng công
chứng: điểm tối đa 08 điểm.
5. Xây dựng quy trình nghiệp vụ của
Văn phòng công chứng: điểm tối đa 06 điểm.
Điều 5. Tiêu chí
về tổ chức nhân sự của Văn phòng công chứng
1. Công chứng viên của Văn phòng công
chứng (điểm tối đa 19 điểm)
a) Có 02 Công chứng viên hợp danh
thành lập: 06 điểm;
b) Công chứng viên hợp danh thứ 03 trở
lên, mỗi Công chứng viên được cộng 03 điểm;
c) Mỗi Công chứng viên làm việc theo
chế độ hợp đồng được cộng 03 điểm;
d) Mỗi Công chứng
viên đã hành nghề liên tục từ 03 năm trở lên được cộng 01
điểm;
đ) Số điểm cộng quy định tại điểm b,
c, d khoản này tối đa 13 điểm.
2. Nhân viên nghiệp vụ của Văn phòng
công chứng (điểm tối đa 10 điểm)
a) Có bằng tốt nghiệp Cao đẳng chuyên
ngành luật: 02 điểm/01 nhân viên;
b) Có bằng tốt nghiệp Đại học chuyên
ngành luật trở lên: 03 điểm/01 nhân viên.
3. Nhân viên phụ trách kế toán (điểm
tối đa 03 điểm)
a) Có bằng tốt nghiệp Cao đẳng chuyên ngành kế toán, kiểm toán, tài chính: 01 điểm/01 nhân viên;
b) Có bằng tốt nghiệp Đại học trở lên chuyên ngành kế toán, kiểm toán, tài chính: 03 điểm/01 nhân viên.
4. Nhân viên phụ trách công nghệ
thông tin (điểm tối đa 03 điểm)
a) Có bằng tốt nghiệp Trung cấp chuyên ngành công nghệ thông tin theo quy định tại điểm a, b khoản 1 Điều 2
Thông tư số 45/2017/TT-BTTTT ngày 29 tháng 12 năm 2017 của
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp
viên chức chuyên ngành công nghệ thông tin: 01 điểm/01 nhân viên;
b) Có bằng tốt nghiệp Cao đẳng chuyên
ngành công nghệ thông tin theo quy định tại điểm a, b khoản 1 Điều 2 Thông tư số 45/2017/TT-BTTTT ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Thông tin
và Truyền thông quy định tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp
viên chức chuyên ngành công nghệ thông tin: 02 điểm/01 nhân viên;
c) Có bằng tốt nghiệp Đại học chuyên
ngành công nghệ thông tin theo quy định tại điểm a, b khoản 1 Điều 2 Thông tư số
45/2017/TT-BTTTT ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền
thông quy định tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành công nghệ
thông tin trở lên: 03 điểm/01 nhân viên.
5. Nhân viên phụ trách lưu trữ (điểm tối đa 03 điểm)
a) Có bằng tốt nghiệp Trung cấp
chuyên ngành văn thư, lưu trữ: 01 điểm/01 nhân viên;
b) Có bằng tốt nghiệp
Cao đẳng chuyên ngành văn thư, lưu trữ trở lên: 03 điểm/01 nhân viên.
Điều 6. Tiêu chí
về trụ sở của Văn phòng công chứng
1. Địa điểm dự kiến đặt trụ sở Văn
phòng công chứng (điểm tối đa 10 điểm)
a) Trụ sở Văn phòng công chứng có địa
chỉ cụ thể, đặt tại địa bàn cấp huyện chưa có tổ chức hành nghề công chứng: 10
điểm;
b) Trụ sở Văn phòng công chứng có địa
chỉ cụ thể, đặt tại địa bàn cấp huyện đã có 01 tổ chức hành nghề công chứng: 05 điểm;
c) Trụ sở Văn phòng công chứng có địa
chỉ cụ thể, đặt tại địa bàn cấp huyện đã có từ 02 tổ chức hành nghề công chứng:
0 điểm.
2. Diện tích sử dụng của trụ sở Văn
phòng công chứng (điểm tối đa 07 điểm)
a) Diện tích 80 m2: 03 điểm;
b) Diện tích trên 80 m2 đến
dưới 100 m2: 05 điểm;
c) Diện tích từ 100 m2 trở
lên: 07 điểm.
3. Về tính pháp lý của trụ sở Văn
phòng công chứng (điểm tối đa 03 điểm)
a) Trụ sở Văn phòng công chứng thuộc
quyền sở hữu, quyền sử dụng của một trong các Công chứng viên hợp danh đề nghị
thành lập: 03 điểm;
b) Trụ sở Văn phòng công chứng là nhà
thuê, mượn phải có hợp đồng thuê, mượn hợp pháp với thời hạn
thuê, mượn từ 05 năm trở lên: 02 điểm.
4. Diện tích dành cho Công chứng viên
làm việc và tiếp người có yêu cầu công chứng (điểm tối đa 06 điểm)
a) Diện tích 40 m2: 02 điểm;
b) Diện tích trên 40 m2 đến
50 m2: 04 điểm;
c) Diện tích từ trên 50 m2
trở lên: 06 điểm.
5. Diện tích dành cho nơi lưu trữ hồ
sơ công chứng (điểm tối đa 06 điểm)
a) Diện tích 20 m2: 02 điểm;
b) Diện tích trên 20 m2 đến
dưới 30 m2: 04 điểm.
c) Diện tích từ 30 m2 trở
lên: 06 điểm.
6. Diện tích dành cho chỗ giữ xe (điểm
tối đa 03 điểm)
a) Diện tích chỗ giữ xe 30 m2:
01 điểm;
b) Diện tích chỗ giữ xe trên 30 m2
đến dưới 40 m2: 02 điểm;
c) Diện tích chỗ giữ xe từ 40 m2
trở lên: 03 điểm.
Điều 7. Tiêu chí
về cơ sở vật chất để phục vụ cho hoạt động và ứng dụng công nghệ thông tin của
Văn phòng công chứng
1. Có trang bị ít nhất 04 máy vi
tính, 01 máy in, 01 máy scan, 01 máy photocopy: 04 điểm.
2. Có trang bị bàn ghế làm việc, bàn ghế tiếp người yêu cầu công chứng, tủ, kệ để hồ sơ công chứng: 03 điểm
3. Có lắp đặt camera giám sát; trang thiết bị phòng, chống cháy nổ: 02 điểm.
4. Có kết nối, sử dụng internet, tạo
địa chỉ email của Văn phòng công chứng, Công chứng viên và các nhân viên: 01 điểm.
5. Có phương án đầu tư, sử dụng cơ sở
dữ liệu công chứng của tỉnh Đồng Tháp hoặc sử dụng phần mềm khác nhưng phải có
khả năng kết nối với cơ sở dữ liệu công chứng của tỉnh Đồng Tháp:
02 điểm.
6. Có phần mềm quản lý nghiệp vụ kế
toán: 01 điểm.
Điều 8. Tiêu chí
quản trị của Trưởng Văn phòng công chứng
1. Công chứng viên dự kiến làm Trưởng Văn phòng công chứng đã từng đảm nhiệm chức vụ lãnh đạo tổ chức hành nghề công chứng (điểm tối đa là 03 điểm)
a) Đã từng là Trưởng Phòng công chứng,
Trưởng Văn phòng công chứng: 03 điểm;
b) Đã từng là Phó trưởng Phòng công
chứng: 01 điểm.
2. Công chứng viên dự kiến làm Trưởng Văn phòng công chứng đã hành nghề công chứng
(điểm tối đa là 05 điểm)
a) Từ đủ 02 năm đến đủ 05 năm: 03 điểm;
b) Từ 06 năm trở lên: 05 điểm.
Điều 9. Tiêu chí
xây dựng quy trình nghiệp vụ
1. Xây dựng quy trình nghiệp vụ công
chứng, lưu trữ hồ sơ chặt chẽ, đúng quy định của pháp luật: 02 điểm;
2. Niêm yết lịch làm việc, thủ tục
công chứng, nội quy tiếp người yêu cầu công chứng, phí công chứng, thù lao công
chứng và chi phí khác tại trụ sở của Văn phòng công chứng:
04 điểm.
Chương III
CÁCH THỨC XÉT
DUYỆT HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ THÀNH LẬP, THAY ĐỔI ĐỊA ĐIỂM TRỤ SỞ VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG
Điều 10. Trình tự
xét duyệt
1. Giám đốc Sở Tư pháp quyết định
thành lập Tổ xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng. Tổ xét duyệt
có từ 03 đến 05 thành viên, trong đó có đại diện Ban Chấp hành Hội Công chứng
viên Tỉnh.
2. Các thành viên của Tổ xét duyệt hồ
sơ làm việc độc lập, căn cứ vào tiêu chí và thang điểm tại Chương II của Quy định
này để chấm điểm và xét duyệt từng hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng.
3. Thời hạn chấm điểm, xét duyệt hồ
sơ của Tổ xét duyệt là 05 ngày làm việc và tự giải thể sau
khi hoàn thành nhiệm vụ.
Điều 11. Cách thức
tính điểm
1. Điểm của từng hồ sơ được tính bằng
điểm trung bình cộng của các thành viên tham gia chấm điểm.
2. Việc tính điểm, xét duyệt hồ sơ đề
nghị thành lập Văn phòng công chứng phải được lập thành biên bản và có chữ ký của các thành viên Tổ xét duyệt.
Điều 12. Hồ sơ đề
nghị Ủy ban nhân dân Tỉnh cho phép thành lập Văn phòng công chứng
1. Từ 60 điểm trở lên đối với hồ sơ đề
nghị thành lập Văn phòng công chứng tại địa bàn cấp huyện chưa có tổ chức hành
nghề công chứng;
2. Từ 75 điểm trở lên đối với hồ sơ đề
nghị thành lập Văn phòng công chứng tại địa bàn cấp huyện đã có 01 tổ chức hành
nghề công chứng;
3. Từ 90 điểm trở lên đối với hồ sơ đề
nghị thành lập Văn phòng công chứng tại địa bàn cấp huyện đã có từ 02 tổ chức
hành nghề công chứng.
4. Giám đốc Sở Tư pháp trình Ủy ban
nhân dân Tỉnh xem xét, quyết định cho phép thành lập Văn phòng công chứng đối với
hồ sơ tại khoản 1, 2 và khoản 3 Điều này. Trường hợp từ chối phải thông báo bằng
văn bản và nêu rõ lý do.
Điều 13. Thay đổi
địa điểm trụ sở của Văn phòng công chứng
Căn cứ quy định tại Chương I, Chương II
và Chương III của Quy định này, Sở Tư pháp Quyết định cho phép thay đổi địa điểm trụ sở của Văn phòng công chứng từ địa bàn cấp huyện này
sang địa bàn cấp huyện khác.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 14. Trách
nhiệm Sở Tư pháp và Công chứng viên
1. Sở Tư pháp
a) Hướng dẫn, kiểm tra thành phần hồ
sơ theo quy định của Luật Công chứng, các quy định của pháp luật có liên quan
và Quy định này.
b) Theo dõi việc thực hiện đăng ký hoạt
động của Văn phòng công chứng sau khi được Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định cho
phép thành lập. Trường hợp Văn phòng công chứng không thực hiện đăng ký hoạt động theo quy định tại Điều 23 Luật Công chứng thì Sở Tư pháp đề
nghị Ủy ban nhân dân tỉnh ra quyết định thu hồi quyết định cho phép thành lập
Văn phòng công chứng.
c) Cấp lại giấy đăng ký hoạt động cho
Văn phòng công chứng khi thay đổi địa điểm trụ sở.
2. Công chứng viên
a) Nộp hồ sơ đề nghị thành lập Văn
phòng công chứng hoặc đề nghị thay đổi địa điểm trụ sở của Văn phòng công chứng
chịu trách nhiệm về tính chính xác, hợp pháp của hồ sơ.
b) Sau khi Ủy ban nhân dân Tỉnh quyết
định cho phép thành lập, Văn phòng công chứng phải thực hiện đăng ký hoạt động
tại Sở Tư pháp theo quy định của Luật Công chứng và các văn bản hướng dẫn thi
hành.
Điều 15. Tổ chức
thực hiện
1. Sở Tư pháp có trách nhiệm tổ chức
thực hiện Quy định này.
2. Trong quá trình tổ chức thực hiện
Quy định này, nếu phát sinh vướng mắc, khó khăn, các cá nhân, tổ chức phản ánh về Sở Tư pháp để trình Ủy ban nhân dân Tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ
sung cho phù hợp theo quy định của pháp luật./.