BỘ KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1251/QĐ-BKHCN
|
Hà Nội, ngày 14
tháng 7 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ
DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP QUỐC GIA GIAI ĐOẠN ĐẾN NĂM 2030
“NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ TIÊN TIẾN PHỤC VỤ NGÀNH CÔNG NGHIỆP
MÔI TRƯỜNG”, MÃ SỐ: KC.06/21-30
BỘ TRƯỞNG
BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Căn cứ Luật khoa học
và công nghệ ngày 18/6/2013;
Căn cứ Nghị định số 95/2017/NĐ-CP
ngày 16/8/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Thông tư số 05/2015/TT-BKHCN
ngày 12/3/2015 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định tổ chức quản lý các Chương
trình khoa học và công nghệ cấp quốc gia;
Thực hiện Quyết định số 450/QĐ-TTg ngày 13/4/2022 của Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt Chiến lược bảo vệ môi trường quốc gia đến năm 2030, tầm nhìn đến năm
2050;
Thực hiện chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ về việc
tái cơ cấu các Chương trình khoa học và công nghệ cấp quốc gia giai đoạn 2021 -
2025, định hướng đến năm 2030 tại Công văn số 1066/TTg-
KGVX ngày 05/8/2021;
Thực hiện Quyết định số 569/QĐ-TTg ngày 11/5/2022 của Thủ tướng Chính phủ
ban hành Chiến lược phát triển khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo đến năm
2030;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài
chính và Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ các ngành kinh tế - kỹ thuật.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Chương trình khoa học và công nghệ cấp quốc gia
giai đoạn đến năm 2030: “Nghiên cứu ứng dụng và phát triển công nghệ tiên tiến
phục vụ ngành công nghiệp môi trường” (sau đây gọi tắt là Chương trình), mã số:
KC.06/21 -30. Mục tiêu, nội dung, dự kiến sản phẩm, yêu cầu đối với sản phẩm
khoa học và chỉ tiêu đánh giá của Chương trình quy định tại Phụ lục kèm theo.
Điều 2. Cơ chế quản lý và tài chính của Chương trình được thực hiện
theo quy định hiện hành.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký.
Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, Vụ trưởng Vụ
Khoa học và Công nghệ các ngành kinh tế - kỹ thuật, Ban Chủ nhiệm Chương trình,
Giám đốc Văn phòng các chương trình trọng điểm cấp nhà nước và Thủ trưởng các
đơn vị có liên quan thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Thủ tướng Chính phủ, các Phó Thủ tướng Chính phủ (để báo cáo);
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- UBND các tỉnh, thành phố;
- Văn phòng Chính phủ;
- Ủy ban KHCNMT của Quốc hội;
- Văn phòng Trung ương Đảng;
- Lưu VT, KHTC.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Văn Tùng
|
PHỤ LỤC
MỤC TIÊU, NỘI DUNG, DỰ KIẾN SẢN PHẨM, YÊU CẦU ĐỐI VỚI SẢN
PHẨM KHOA HỌC VÀ CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ CỦA CHƯƠNG TRÌNH KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP
QUỐC GIA GIAI ĐOẠN ĐẾN NĂM 2030 “NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ
TIÊN TIẾN PHỤC VỤ NGÀNH CÔNG NGHIỆP MÔI TRƯỜNG”, MÃ SỐ: KC.06/21-30
(Kèm theo Quyết định số 1251/QĐ-BKHCN ngày 14 tháng 7 năm 2022 của Bộ trưởng
Bộ Khoa học và Công nghệ)
I. Mục tiêu
1. Ứng dụng và phát triển được các công nghệ tiên
tiến xử lý, tái chế chất thải, quan trắc môi trường phù hợp với điều kiện của
Việt Nam và xu hướng của thế giới.
2. Làm chủ và phát triển được công nghệ chế tạo thiết
bị, phương tiện, sản phẩm phục vụ xử lý chất thải, bảo vệ môi trường đáp ứng
nhu cầu trong nước và xuất khẩu.
3. Hỗ trợ phát triển doanh nghiệp thuộc lĩnh vực
công nghiệp môi trường sản xuất thiết bị, phương tiện và sản phẩm bảo vệ môi
trường quy mô công nghiệp để thay thế nhập khẩu.
II. Nội dung
1. Nghiên cứu ứng dụng và phát triển công nghệ tiên
tiến xử lý nước thải, khí thải, chất thải rắn và chất thải nguy hại; công nghệ
tái chế chất thải phù hợp với điều kiện của Việt Nam.
2. Nghiên cứu ứng dụng, phát triển công nghệ tiên
tiến sản xuất sản phẩm, chế phẩm phục vụ giảm thiểu ô nhiễm, xử lý chất thải, cải
tạo và khắc phục sự cố về môi trường.
3. Nghiên cứu thiết kế, chế tạo thiết bị, phương tiện
thu gom, vận chuyển, phân loại, xử lý chất thải; tái chế, tái sử dụng chất thải
phù hợp với điều kiện Việt Nam.
4. Nghiên cứu phát triển, chế tạo thiết bị phân
tích, quan trắc môi trường; sử dụng, tích hợp các công nghệ số trong nghiên cứu,
phát triển và ứng dụng các hệ thống quan trắc, giám sát, cảnh báo tự động.
5. Nghiên cứu ứng dụng và phát triển công nghệ sản
xuất thiết bị, phương tiện và sản phẩm bảo vệ môi trường quy mô công nghiệp.
III. Dự kiến sản phẩm
1. Các quy trình công nghệ tiên tiến, công nghệ sạch,
thân thiện môi trường trong xử lý, tái chế chất thải, gồm:
- Công nghệ xử lý nước thải chứa các chất ô nhiễm hữu
cơ khó phân hủy và các chất nguy hại khác, khí thải có các thành phần độc hại,
chất thải rắn và chất thải nguy hại;
- Công nghệ tái chế, thu hồi các thành phần có ích
trong chất thải rắn, chất thải nguy hại, nước thải và khí thải công nghiệp;
- Công nghệ sản xuất sản phẩm, chế phẩm giảm thiểu
ô nhiễm, xử lý chất thải, cải tạo môi trường.
2. Bộ tài liệu thiết kế, quy trình công nghệ chế tạo:
thiết bị, phương tiện chuyên dụng thu gom, vận chuyển, phân loại, xử lý, tái chế
chất thải, chất thải nguy hại; thiết bị lấy mẫu, đo, phân tích, quan trắc môi
trường.
3. Các thiết bị, phương tiện thu gom, vận chuyển,
phân loại, xử lý, tái chế chất thải, chất thải nguy hại.
4. Các máy, thiết bị lấy mẫu, đo, phân tích, quan
trắc môi trường.
5. Các dây chuyền thiết bị xử lý, tái chế chất thải,
chất thải nguy hại.
6. Các sản phẩm, chế phẩm sử dụng trong giảm thiểu
ô nhiễm, xử lý chất thải, cải tạo môi trường; sản phẩm được thu hồi, sản xuất từ
chất thải.
IV. Yêu cầu đối với sản phẩm
khoa học
Giải pháp, quy trình công nghệ, sản phẩm, thiết bị
được tạo ra có tính năng kỹ thuật, kiểu dáng, chất lượng tương đương, có thể cạnh
tranh được với các công nghệ, sản phẩm cùng loại của các nước phát triển trong
khu vực và trên thế giới.
V. Chỉ tiêu đánh giá
1. Về ứng dụng vào thực tiễn:
- 80% công nghệ, sản phẩm tạo ra có tính năng kỹ
thuật, chất lượng tương đương với công nghệ, sản phẩm cùng loại của các nước
tiên tiến trong khu vực và trên thế giới.
- 50% số nhiệm vụ có kết quả được ứng dụng, trong
đó 20% số nhiệm vụ có kết quả có khả năng thương mại hóa.
2. Về trình độ khoa học:
- 100% số nhiệm vụ có kết quả được công bố trên các
tạp chí khoa học thuộc Danh mục tạp chí khoa học được tính điểm của Hội đồng
Giáo sư ngành, liên ngành được phê duyệt theo Quyết định của Hội đồng giáo sư
nhà nước.
- Ít nhất 30% số nhiệm vụ có bài báo quốc tế đăng
trên các tạp chí thuộc danh mục Web of Science/Scopus.
3. Về sở hữu trí tuệ:
- Ít nhất 50% số nhiệm vụ có đơn đăng ký bảo hộ sở
hữu trí tuệ (sáng chế, giải pháp hữu ích) được chấp nhận, trong đó 20% số nhiệm
vụ có bằng độc quyền sáng chế hoặc giải pháp hữu ích được công nhận.
4. Về đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực:
- 80% số nhiệm vụ có tham gia đào tạo sau đại học,
trong đó 20% số nhiệm vụ có tham gia đào tạo tiến sĩ.
5. Về cơ cấu nhiệm vụ:
- 50% số nhiệm vụ có doanh nghiệp tham gia thực hiện.
- 20% số nhiệm vụ do doanh nghiệp chủ trì thực hiện./.