Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 24/NQ-HĐND 2022 Danh mục bổ sung công trình thu hồi đất Tiền Giang
Số hiệu:
24/NQ-HĐND
Loại văn bản:
Nghị quyết
Nơi ban hành:
Tỉnh Tiền Giang
Người ký:
Võ Văn Bình
Ngày ban hành:
08/07/2022
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH TIỀN GIANG
-------
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số:
24/NQ-HĐND
Tiền
Giang, ngày 08 tháng 7 năm 2022
NGHỊ QUYẾT
THÔNG QUA DANH MỤC BỔ SUNG CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN THỰC HIỆN NĂM 2022 PHẢI
THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
KHÓA X - KỲ HỌP THỨ 5
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng
11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 0 1/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 148/2020/NĐ-CP
ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định
chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Xét Tờ trình số 175/TTr-UBND ngày
06 tháng 6 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh đề nghị Hội đồng nhân dân tỉnh ban
hành Nghị quyết thông qua Danh mục bổ sung công trình, dự án thực hiện năm 2022
phải thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang và Công văn số 3522/UBND-NC ngày
01 tháng 7 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc tiếp thu, giải trình ý kiến
thẩm tra của các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh tại Kỳ họp thứ 5; Báo cáo thẩm tra
số 30/BC-HĐND ngày 30 tháng 6 năm 2022 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng
nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua Danh mục bổ sung công trình, dự án thực
hiện năm 2022 phải thu hồi đất theo quy định tại khoản 3 Điều 62 Luật Đất đai
năm 2013 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang, như sau:
Tổng số công trình, dự án phải thu hồi
đất là 44 công trình, dự án với tổng diện tích đất thu hồi là 113,19 ha; trong
đó:
- Đất trồng lúa: 21,63 ha;
- Các loại đất khác: 91,56 ha.
(Đính kèm Phụ lục Danh mục bổ sung
công trình, dự án phải thu hồi đất)
Điều 2. Tổ chức
thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức
triển khai thực hiện Nghị quyết.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân
tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và
các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Tiền Giang Khoá X, Kỳ họp thứ 5 thông qua ngày 08 tháng 7 năm 2022 và
có hiệu lực từ ngày thông qua./.
Nơi nhận:
- UB. Thường vụ Quốc hội;
- VP. Quốc hội, VP. Chính phủ;
- HĐDT và các Ủy ban của Quốc hội;
- Ban Công tác đại biểu (UBTVQH);
- Các Bộ: TN&MT, Kế hoạch và Đầu tư;
- Vụ Công tác đại biểu (VPQH);
- Cục Hành chính - Quản trị II (VPCP);
- Kiểm toán Nhà nước khu vực IX;
- Các đ/c UVBTV Tỉnh ủy;
- UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Các sở, ban ngành, đoàn thể tỉnh;
- ĐB. Quốc hội đơn vị tỉnh Tiền Giang;
- ĐB. HĐND tỉnh;
- TT. HĐND, UBND các huyện, thành, thị;
- TT. HĐND các xã, phường, thị trấn;
- Trung tâm Tin học - Công báo tỉnh;
- Lưu: VT.
CHỦ
TỊCH
Võ Văn Bình
PHỤ LỤC
DANH MỤC BỔ SUNG CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN THỰC HIỆN
NĂM 2022 PHẢI THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG
(Kèm theo Nghị quyết số 24/NQ-HĐND ngày 08 tháng 7 năm 2022 của
Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang)
STT
Tên
công trình, dự án
Địa
điểm thực hiện
Diện
tích dự kiến thu hồi (ha)
Trong
đó
Tổng
mức đầu tư dự kiến (tỷ đồng)
Nguồn
vốn
Ghi
chú
Đất
lúa
Đất
rừng phòng hộ
Đất
khác
A. NHÓM CÔNG
TRÌNH, DỰ ÁN SỬ DỤNG VỐN NGÂN SÁCH TỈNH, TW PHÂN BỔ
51,23
6,85
44,38
4.225,641
I. Thành phố Mỹ Tho (Có 02 công
trình, dự án)
1,02
0,15
0,87
1.717,800
1
Nâng cấp mở rộng Đường tỉnh 879B từ
cầu Gò Cát đến ranh Long An
Các xã: Mỹ Phong, Tân Mỹ Chánh, phường
9
1,02
0,15
0,87
257,800
Vốn TW và Ngân sách tỉnh
Điều chỉnh tăng diện tích 0,52 ha
so với NQ số 46/N Q-HĐND ngày 08/12/2021
2
Xử lý sạt lở cấp bách bờ sông, bờ
biển khu vực Đồng bằng sông Cửu Long
Phường Tân Long
0,0016
0,0016
1.460,000
Vốn Trung ương
Bổ sung mới
II. Thị xã Gò Công (Có 04 công
trình, dự án)
1,57
1,15
0,42
106,975
1
Mở rộng Trường Trung cấp Gò Công
(giai đoạn 1)
Phường 4
0,50
0,50
44,670
Ngân sách tỉnh
2
Chợ Bình Xuân
Xã Bình Xuân
0,25
0,25
13,385
Ngân sách tỉnh
3
Mở rộng Trường Tiểu học Tân Trung 2
Xã Tân Trung
0,40
0,40
21,020
Ngân sách tỉnh
4
Bờ kè Bắc kênh Salisette (đoạn từ cầu
Trương Định đến cầu kênh Tỉnh)
Phường 2
0,42
0,42
27,900
Ngân sách tỉnh
III. Thị xã Cai Lậy (Có 02 công
trình, dự án)
13,20
3,70
9,50
192,000
1
Đường gom dân sinh thuộc dự án đầu
tư xây dựng công trình đường cao tốc Trung Lương - Mỹ Thuận
Các xã: Tân Hội; Tân Bình; Phường
Nhị Mỹ, Phường 2
7,20
3,70
3,50
72,000
Vốn TW và ngân sách tỉnh
Điều chỉnh lại tên xã Tân Phú thành
xã Tân Bình so với N Q số 46/NQ-HĐND ngày 08/12/2021
2
Dự án Bờ kè sông Ba Rài
Phường 1, 2 và xã Tân Bình
6,00
6,00
120,000
Vốn TW bổ sung và ngân sách tỉnh
Bổ sung thêm Phường 1 so với N Q
số 46/NQ-HĐND ngày 08/12/2021
IV. Huyện Châu Thành (Có 07 công
trình, dự án)
4,67
1,05
3,62
1.439,000
1
Đầu tư xây dựng hệ thống cống ngăn
mặn tại các đầu kênh rạch ra Sông Tiền trên đường tỉnh 864 (giai đoạn 1)
Xã Phú Phong
0,60
0,60
846,000
Vốn TW và ngân sách tỉnh
2
Đường phát triển vùng Đồng Tháp Mười
(giai đoạn 1)
Xã Tân Lý Đông
1,00
1,00
Vốn TW và ngân sách tỉnh
Điều chỉnh diện tích và địa điểm so
với N Q số 46/N Q-HĐND ngày
08/12/2021
3
Công trình kiểm soát nguồn nước kênh
Nguyễn Tấn Thành
Các xã: Song Thuận, Bình Đức
0,96
0,96
463,000
Vốn Trung ương
4
Trạm y tế xã Hữu Đạo
Xã Hữu Đạo
0,15
0,15
10,000
Ngân sách tỉnh
5
Trường Mầm non và Tiểu học Bình Đức
(bổ sung thêm diện tích lần 2)
Xã Bình Đức
1,40
1,40
30,000
Ngân sách tỉnh
6
Nâng cấp mở rộng Đường huyện 34
Xã Long Hưng
0,20
0,20
40,000
Ngân sách tỉnh
7
Nâng cấp mở rộng Đường tỉnh 874
Xã Điềm Hy
0,36
0,05
0,31
50,000
Ngân sách tỉnh
V. Huyện Tân Phước (Có 01 công
trình, dự án)
1,10
1,10
70,000
1
Mở rộng diện tích đất xây dựng thao
trường huấn luyện của Ban CH QS huyện Tân Phước
Thị trấn Mỹ Phước
1,10
1,10
70,000
Ngân sách tỉnh
VI. Huyện Cai Lậy (Có 01 công
trình, dự án)
3,20
3,20
39,997
1
Sở chỉ huy diễn tập tỉnh
Xã Cẩm Sơn
3,20
3,20
39,997
Ngân sách tỉnh
VII. Huyện Cái Bè (Có 01 công
trình, dự án)
0,40
0,40
29,500
1
Mở rộng Trường THPT Huỳnh Văn Sâm
Thị trấn Cái Bè
0,40
0,40
29,500
Ngân sách tỉnh
Điều chỉnh thay đổi vị trí mới so với
N Q số 46/NQ-HĐND ngày 08/12/2021
VIII. Huyện Chợ Gạo (Có 02 công
trình, dự án)
15,70
0,80
14,90
150,000
1
Khu hành chính huyện Chợ Gạo (Trụ sở
làm việc UBND huyện, các phòng chức năng và hội trường)
Xã Long Bình Điền
12,10
0,30
11,80
100,000
Ngân sách tỉnh, huyện
Điều chỉnh thay đổi vị trí mới so với
N Q số 46/N Q-HĐND ngày 08/12/2021
2
Khu Tái định cư, chợ, nhà văn hóa
xã Bình Phục Nhứt
Xã Bình Phục Nhứt
3,60
0,50
3,10
50,000
Vốn Trung ương
Điều chỉnh thay đổi vị trí mới so với
NQ số 46/NQ-HĐND ngày 08/12/2021
IX. Huyện Gò Công Tây
X. Huyện Gò Công Đông (Có 02
công trình, dự án)
7,64
7,64
242,284
1
Nâng cấp đê biển Gò Công (giai đoạn
2)
Các xã: Tân Điền, Kiểng Phước, Thị
trấn Vàm Láng
6,64
6,64
199,950
Vốn ngân sách TW và địa phương
2
Khẩn cấp Xử lý xói lở bờ biển Gò
Công Đông (Đoạn từ cổng Tân Thành đến khu du lịch Tân Thành)
Xã Tân Thành
1,00
1,00
42,334
Nguồn dự phòng ngân sách Trung ương
năm 2020 và ngân sách tỉnh
XI. Huyện Tân Phú Đông (Có 01
công trình, dự án)
2,73
2,73
238,085
1
Kè chống sạt lở Cồn Ngang
Xã Phú Tân
2,73
2,73
238,085
Vốn ngân sách TW và địa phương
23
Tổng
số
51,23
6,85
44,38
4.225,641
B. NHÓM CÔNG
TRÌNH, DỰ ÁN SỬ DỤNG VỐN NGÂN SÁCH CẤP HUYỆN
10,24
6,10
4,14
108,763
I. Thành phố Mỹ Tho (Có 01 công
trình, dự án)
0,30
0,30
19,798
1
Đường vào Khu hải sản Tân Mỹ Chánh
Xã Tân Mỹ Chánh
0,30
0,30
19,798
Ngân sách thành phố
Điều chỉnh tăng diện tích 0,16 ha
so với NQ số 46/NQ- HĐND ngày 08/12/2021
II. Thị xã Gò Công
III. Thị xã Cai Lậy (Có 02 công
trình, dự án)
1,40
1,40
18,000
1
Xây dựng khu thể dục thể thao Công
an thị xã Cai Lậy (xã Long Khánh) - Hạng mục thu hồi đất
Xã Long Khánh
0,20
0,20
3,000
Ngân sách thị xã
Điều chỉnh lại tên dự án so với NQ
số 46/NQ-HĐND ngày 08/12/2021
2
Trường THCS Võ Việt Tân
Phường Nhị Mỹ
1,20
1,20
15,000
Ngân sách thị xã
Thay đổi địa điểm từ Phường 4 thành
phường Nhị Mỹ so với NQ số 46/NQ-HĐND ngày 08/12/2021
IV. Huyện Châu Thành (Có 01 công
trình, dự án)
0,10
0,10
2,300
1
Nhà văn hóa xã Hữu Đạo, hạng mục 02
phòng chức năng
Xã Hữu Đạo
0,10
0,10
2,300
Ngân sách huyện
V. Huyện Tân Phước
VI. Huyện Cai Lậy (Có 07 công
trình, dự án)
4,55
2,90
1,65
23,294
1
Trường Mầm non Mỹ Long
Xã Mỹ Long
0,50
0,50
3,000
Ngân sách huyện
2
Trường Mầm non Phú An
Xã Phú An
0,27
0,27
3,700
Ngân sách huyện
3
Mở rộng Trường Tiểu học Hiệp Đức
Xã Hiệp Đức
0,16
0,16
1,447
Ngân sách huyện
4
Mở rộng Trường Tiểu học Mỹ Long
Xã Mỹ Long
0,57
0,57
3,447
Ngân sách huyện
5
Mở rộng Trường Phan Văn Cẩm
Xã Long Tiên
0,15
0,15
0,900
Ngân sách huyện
6
Trường Mầm non Bình Phú
Xã Bình Phú
1,50
1,50
4,500
Ngân sách huyện
7
Trường Tiểu học Bình Phú
Xã Bình Phú
1,40
1,40
7,200
Ngân sách huyện
VII. Huyện Cái Bè (Có 01 công
trình, dự án)
0,03
0,03
1,500
1
Nhà văn hóa ấp Hậu Hoa, xã Hậu
Thành
Xã Hậu Thành
0,03
0,03
1,500
Ngân sách huyện
VIII. Huyện Chợ Gạo
IX. Huyện Gò Công Tây (Có 01
công trình, dự án)
0,20
0,20
3,900
1
Trường Mầm non Bình Phú
Xã Bình Phú
0,20
0,20
3,900
Ngân sách huyện
X. Huyện Gò Công Đông (Có 03
công trình, dự án)
3,66
3,00
0,66
39,971
1
Đường ấp 3 Xóm Ao - xã Tân Phước
Xã Tân Phước
2,00
2,00
2,000
Ngân sách huyện
2
Đường Thầy tự
Xã Tăng Hòa
1,40
1,00
0,40
3,171
Ngân sách huyện
3
Nâng cấp đường Huyện 05
Xã Bình Nghị
0,26
0,26
34,800
Ngân sách huyện
XI. Huyện Tân Phú Đông
16
Tổng
số
10,24
6,10
4,14
108,763
C. NHÓM CÔNG
TRÌNH, DỰ ÁN SỬ DỤNG VỐN DOANH NGHIỆP, ĐẦU TƯ QUA NGÀNH, MỜI GỌI ĐẦU TƯ
51,72
8,68
43,04
3.150,000
I. Thành phố Mỹ Tho (Có 02 công
trình, dự án)
15,84
0,40
15,44
750,000
1
Đường D7 và Khu dân cư 02 bên đường
(đoạn từ vòng xoay Nguyễn Công Bình đến đường Đoàn Thị Nghiệp)
Xã Trung An
6,16
0,40
5,76
300,000
Mời gọi đầu tư
Điều chỉnh tăng diện tích đất lúa
0,24 ha so với NQ số 46/NQ-HĐND ngày 08/12/2021
2
Dự án Khu dân cư Kinh đê Hùng Vương
Xã Trung An
9,68
9,68
450,000
Mời gọi đầu tư
II. Thị xã Gò Công (Có 01 công
trình, dự án)
22,70
8,28
14 ,42
1.500,000
1
Khu đô thị Nguyễn Trọng Hợp
Phường 4
22,70
8,28
14,42
1.500,000
Mời gọi đầu tư
III . Thị xã Cai Lậy
IV. Huyện Châu Thành
V. Huyện Tân Phước
VI. Huyện Cai Lậy
VII. Huyện Cái Bè
VIII. Huyện Chợ Gạo
IX. Huyện Gò Công Tây
X. Huyện Gò Công Đông (Có 02 công
trình, dự án)
13,18
13,18
900,000
1
Dự án Nhà máy điện gió Tân Phú Đông
1
Xã Tân Thành
9,36
9,36
700,000
Vốn doanh nghiệp
2
Dự án Nhà máy điện gió Tân Phú Đông
2 hạng mục: Cầu dẫn/cáp ngầm, trụ nổi/cột điện đường dây từ 33kV-35kV trên
khu vực biển, đất mặt nước ven biển và đất liền đi qua địa bàn huyện Gò Công
Đông đấu nối vào trạm biến áp 1 10kV của dự án (đợt 2, đất
mặt nước ven biển)
Xã Tân Thành
3,82
3,82
200,000
Vốn doanh nghiệp
XI. Huyện Tân Phú Đông
5
Tổng
số
51,72
8,68
43,04
3.150,000
44
TỔNG
CỘNG
113,19
21,63
91,56
7.484,404
Nghị quyết 24/NQ-HĐND thông qua Danh mục bổ sung công trình, dự án thực hiện năm 2022 phải thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 24/NQ-HĐND thông qua Danh mục bổ sung công trình, dự án thực hiện ngày 08/07/2022 phải thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
2.843
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng