TT
|
Nội dung thực hiện
|
Cơ quan chủ trì thực hiện
|
Cơ quan phối hợp thực hiện
|
Thời gian thực hiện
|
I
|
Rà soát, sửa đổi, bổ
sung để hoàn thiện hoặc kiến nghị hoàn thiện các văn bản quy phạm pháp luật,
quy hoạch, cơ chế chính sách về kiểm soát, nâng cao chất lượng dịch vụ vận tải,
bảo đảm an toàn giao thông trong hoạt động vận tải khách du lịch và các giải
pháp đảm bảo trật tự an toàn giao thông đường thủy nội địa trong tình hình mới
|
1
|
Rà soát, kiến nghị sửa đổi,
bổ sung hoàn thiện hệ thống văn bản quy phạm pháp luật về: Xử phạt vi phạm
hành chính; kiểm soát chất lượng dịch vụ vận tải khách du lịch; quy định về
điều kiện kinh doanh vận tải đường thủy nội địa; các quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ
thuật quốc gia trong lĩnh vực đường thủy nội địa có liên quan đến an toàn
giao thông.
|
Sở Giao thông vận tải
|
Công an tỉnh, Sở Tư pháp và các sở, ngành, địa phương liên quan
|
Giai đoạn 2019 - 2022
|
2
|
Tham mưu xây dựng hoàn thiện
hệ thống các văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực kiểm soát hoạt động vận
tải khách du lịch và bảo đảm trật tự an toàn giao thông đường thủy nội địa được
giao trong các Luật, Nghị định của Chính phủ.
|
Sở Giao thông vận tải
|
Công an tỉnh, Sở Tư pháp, các sở, ngành, địa phương liên quan
|
Giai đoạn 2019 - 2022
|
3
|
Rà soát, điều chỉnh, bổ sung
và tích hợp quy hoạch phát triển kết cấu hạ tầng giao thông đường thủy nội địa
và quy hoạch tỉnh theo quy định của Luật Quy hoạch ngày 24/11/2017.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các sở: Giao thông vận tải, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường; UBND
các huyện, thành phố
|
Giai đoạn 2020 - 2021
|
4
|
Rà soát, kiến nghị hoàn
thiện cơ chế, chính sách khuyến khách phát triển giao thông vận tải đường thủy
nội địa phù hợp với khả năng, điều kiện của tỉnh
|
Sở Giao thông vận tải
|
Sở Tài chính; các sở, ngành, địa phương liên quan
|
Giai đoạn 2020 - 2022
|
5
|
Triển khai thực hiện quy định
cụ thể doanh nghiệp, hợp tác xã và phương tiện vận tải đường bộ, đường thủy nội
địa nhằm tăng cường kiểm soát chất lượng dịch vụ vận tải, bảo đảm an toàn
giao thông cho khách du lịch
|
Sở Giao thông vận tải
|
Các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Văn hóa, thể thao và Du lịch
|
Giai đoạn 2019 - 2022
|
6
|
Tiếp tục rà soát, cắt giảm
các thủ tục hành chính trong tổ chức, quản lý, khai thác, bảo đảm an toàn
giao thông trong hoạt động vận tải khách du lịch và trật tự an toàn giao
thông đường thủy nội địa
|
Sở Giao thông vận tải
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Hàng năm
|
II
|
Đầu tư xây dựng và nâng
cao điều kiện bảo đảm an toàn kết cấu hạ tầng giao thông hỗ trợ phát triển du
lịch, phát triển kết cấu hạ tầng giao thông đường thủy nội địa
|
1
|
Rà soát, khuyến khích các đơn
vị, doanh nghiệp đầu tư, nâng cấp, cải tạo các đầu mối vận tải hành khách
như: các bến xe khách, bãi đỗ xe, trạm dừng nghỉ đường bộ, cảng, bến thủy nội
địa, bến khách ngang sông nhằm đảm bảo bố trí tối ưu các khu chức năng, trang
bị cơ sở vật chất, trang thiết bị, dịch vụ tiện nghi phục vụ hành khách
|
Sở Giao thông vận tải; UBND các huyện, thành phố
|
Các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường;
các sở, ngành có liên quan
|
Hàng năm
|
2
|
Đầu tư xây dựng các cầu bến
khách ngang sông trên lòng hồ thủy điện Đắkđrinh để phục vụ vận chuyển hàng
hóa, hành khách đường thủy nội địa trên địa bàn huyện Sơn Tây
|
Ủy ban nhân dân huyện Sơn Tây
|
Các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng, Giao thông vận tải
|
Giai đoạn 2019 - 2021
|
3
|
Rà soát, cải tạo, khắc phục
điểm đen, điểm tiền ẩn tai nạn giao thông, công bố các tuyến đường thủy nội địa
để thực hiện công tác quản lý theo quy định; bố trí các điểm đón, trả khách,
bãi đỗ xe phục vụ phương tiện khách du lịch, bổ sung hệ thống biển chỉ dẫn
giao thông, thông tin du lịch trên các tuyến đường bộ chính yếu đến các khu
du lịch, điểm du lịch trên địa bàn tỉnh.
|
Sở GTVT, Ban Quản lý KKT Dung Quất và các KCN tỉnh
|
Công an tỉnh, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, UBND các huyện, thành phố
|
Hàng năm
|
III
|
Nâng cao chất lượng dịch
vụ và điều kiện bảo đảm an toàn kỹ thuật của phương tiện
|
1
|
Tạo điều kiện để đổi mới,
phát triển đa dạng hóa phương tiện vận tải hành khách du lịch theo hướng hiện
đại, tiện nghi, bảo đảm an toàn kỹ thuật và vệ sinh môi trường, đáp ứng tốt
nhất nhu cầu đi lại của du khách trong và ngoài nước; khuyến khích phát triển
đóng mới phương tiện thủy nội địa có tính năng an toàn cao, giá thành rẻ, phù
hợp với điều kiện hoạt động trên các tuyến vận tải thủy nội địa trên địa bàn
tỉnh
|
Sở GTVT; UBND các huyện, thành phố
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, doanh nghiệp vận tải
|
Thường xuyên
|
2
|
Nâng cao chất lượng công tác
đăng ký, đăng kiểm và tăng cường quản lý chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ
môi trường giữa hai kỳ kiểm định đối với phương tiện vận tải khách du lịch và
phương tiện thủy nội địa
|
Sở Giao thông vận tải, Công an tỉnh
|
Các trung tâm đăng kiểm, doanh nghiệp vận tải
|
Thường xuyên
|
3
|
Hướng dẫn các doanh nghiệp
đảm bảo mức chi phí vận tải khách du lịch hợp lý, phù hợp với chất lượng dịch
vụ cung cấp; có chính sách về giá vé, hình thức bán vé linh hoạt và kết nối đa
phương thức; tăng cường cung cấp thông tin về chuyến đi và các dịch vụ hỗ trợ
vận tải để tạo điều kiện thuận lợi cho khách du lịch
|
Sở Giao thông vận tải, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Sở Tài chính, Sở Thông tin và Truyền thông, Đài Phát thanh - truyền
hình tỉnh
|
Thường xuyên
|
IV
|
Tăng cường công tác đầu
tư phát triển nguồn nhân lực, nâng cao năng lực, hiệu quả quản lý nhà nước
trong hoạt động vận tải khách du lịch và bảo đảm trật tự an toàn giao thông
đường thủy nội địa
|
1
|
Tăng cường đào tạo, tập huấn
nâng cao kỹ năng giao tiếp, trình độ ngoại ngữ và cập nhật kiến thức mới về
an toàn giao thông cho điều khiển phương tiện và nhân viên phục vụ trên
phương tiện, nhất là phương tiện vận tải khách du lịch
|
Hiệp hội vận tải ô tô tỉnh Quảng Ngãi
|
Các doanh nghiệp vận tải
|
Hàng năm
|
2
|
Phát triển nguồn nhân lực
quản lý nhà nước trong hoạt động vận tải và đảm bảo an toàn giao thông chất
lượng cao, tiếp cận với xu hướng cuộc cách mạng công nghiệp 4.0
|
Công an tỉnh, Sở Giao thông vận tải
|
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, thành phố
|
Giai đoạn 2019 - 2021
|
3
|
Tăng cường công tác thanh
tra, kiểm tra, giám sát và xử lý vi phạm về quản lý, khai thác và bảo đảm trật
tự, an toàn giao thông trong hoạt động vận tải khách du lịch và tham gia giao
thông đường thủy nội địa
|
Thường xuyên
|
4
|
Ứng dụng khoa học công nghệ
để nâng cao hiệu quả, chất lượng hoạt động thanh tra, kiểm tra, tuần tra, kiểm
soát, xử lý vi phạm về quản lý, khai thác và bảo đảm trật tự an toàn giao
thông trong hoạt động vận tải khách du lịch, trật tự an toàn giao thông đường
thủy nội địa; tiếp tục tăng cường đầu tư trang bị phương tiện, công cụ hỗ trợ,
thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ cho lực lượng làm nhiệm vụ trong hoạt động này.
|
Thường xuyên
|
5
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu đường
thủy nội địa địa phương có kết nối, tích hợp các số liệu về tai nạn giao
thông, kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa, đăng ký, đăng kiểm phương tiện,
thuyền viên, người lái phương tiện, các đơn vị kinh doanh vận tải đường thủy,
xử lý vi phạm...
|
Giai đoạn 2020 - 2022
|
V
|
Đẩy mạnh công tác tuyên
truyền, phổ biến pháp luật về bảo đảm trật tự an toàn giao thông.
|
1
|
Đa dạng hóa hoạt động tuyên
truyền phổ biến giáo dục pháp luật trên các phương tiện thông tin đại chúng,
xây dựng chương trình truyền thông thông qua ứng dụng trên điện thoại thông
minh để tương tác trực tiếp với đội ngũ lái xe, lái tàu và du khách.
|
Sở Tư pháp, Sở Thông tin và Truyền thông
|
Báo Quảng Ngãi, Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh UBND các huyện, thành
phố; tổ chức chính trị - xã hội và các sở, ngành có liên quan
|
Thường xuyên
|
2
|
Tập trung tuyên truyền, hướng
dẫn thực hiện quy tắc giao thông đường bộ, đường thủy nội địa, điều kiện tham
gia giao thông của phương tiện, điều kiện kinh doanh vận tải; đặc biệt chú trọng
tuyên truyền, đẩy lùi hành vi đã sử dụng rượu, bia nhưng vẫn điều khiển
phương tiện gây nguy cơ cao tai nạn giao thông
|
Công an tỉnh, Sở Giao thông vận tải và Ban An toàn giao thông
|
Hiệp hộ vận tải ô tô tỉnh Quảng Ngãi, các doanh nghiệp vận tải
|
Thường xuyên
|
3
|
Tiếp tục tổ chức thực hiện
“Cuộc vận động phong trào Văn hóa giao thông với bình yên sông nước”
|
Ban An toàn giao thông tỉnh
|
Công an tỉnh, Sở Giao thông vận tải; UBND các huyện, thành phố
|
Hàng năm
|
VI
|
Kinh phí thực hiện
|
1
|
Bố trí kinh phí thực hiện các
nhiệm vụ, giải pháp theo Kế hoạch này từ ngân sách nhà nước được cơ quan nhà
nước có thẩm quyền giao hàng năm hoặc theo từng giai đoạn, nguồn vốn xã hội
hóa, vốn đầu tư của doanh nghiệp và các nguồn vốn hợp pháp khác
|
Sở Tài chính
|
UBND các huyện, thành phố; các sở, ngành có liên quan
|
Hàng năm
|