Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Quyết định 1180/QĐ-UBND 2019 sửa đổi hỗ trợ cây giống lâm nghiệp trồng rừng tỉnh Quảng Nam
Số hiệu:
1180/QĐ-UBND
Loại văn bản:
Quyết định
Nơi ban hành:
Tỉnh Quảng Nam
Người ký:
Lê Trí Thanh
Ngày ban hành:
22/04/2019
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 1180/QĐ-UBND
Quảng Nam, ngày
22 tháng 4 năm 2019
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ NỘI DUNG QUYẾT ĐỊNH SỐ
3099/QĐ-UBND NGÀY 25/8/2017 CỦA UBND TỈNH QUẢNG NAM VỀ PHÊ DUYỆT PHƯƠNG ÁN HỖ
TRỢ CÂY GIỐNG LÂM NGHIỆP TRỒNG RỪNG, TRỒNG CÂY PHÂN TÁN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật số 16/2017/QH14
ngày 15/11/2017 của Quốc hội về Luật Lâm nghiệp;
Căn cứ Nghị định số
156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ về Quy định chi tiết thi hành một
số điều của Luật Lâm nghiệp;
Công văn số 322/TTg-KTTH
ngày 01/3/2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc sử dụng nguồn kinh phí dịch vụ
môi trường rừng năm 2014, 2015 của tỉnh Quảng Nam;
Căn cứ Quyết định số
3099/QĐ-UBND ngày 25/8/2017 của UBND tỉnh Quảng Nam về việc phê duyệt Phương án
hỗ trợ cây giống Lâm nghiệp trồng rừng, trồng cây phân tán trên địa bàn tỉnh Quảng
Nam;
Căn cứ Công văn số
2117/UBND-KTN ngày 24/4/2017 của UBND tỉnh Quảng Nam về việc thay đổi loài cây
giống lâm nghiệp hỗ trợ theo Quyết định số 3099/QĐ-UBND ngày 25/8/2017 của UBND
tỉnh Quảng Nam;
Theo đề nghị của Sở Nông
nghiệp và PTNT tại Tờ trình số 98/TTr- SNN&PTNT ngày 09/4/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1 .
Sửa đổi, bổ sung một số nội dung Quyết định số
3099/QĐ-UBND ngày 25/8/2017 của UBND tỉnh Quảng Nam về phê duyệt Phương án hỗ
trợ cây giống lâm nghiệp trồng rừng, trồng cây phân tán trên địa bàn tỉnh; cụ
thể sau:
1. Sửa đổi Khoản 4, Điều 1
thành:
“4. Chủ đầu tư:
Tổng nguồn kinh phí:
4.944.000.000 đồng, trong đó:
- Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng
tỉnh Quảng Nam làm chủ đầu tư đối với nguồn vốn phân bổ cho cây Keo lai nuôi cấy
mô: 1.155.000.000 đồng, gồm:
TT
Địa phương
Kinh phí đầu tư (đồng)
Ghi chú
1
Huyện Đông Giang
167.500.000
2
Huyên Tây Giang
127.500.000
3
Huyện Phước Sơn
147.500.000
4
Huyện Nam Giang
460.000.000
5
Huyện Núi Thành
102.500.000
6
Huyện Phú Ninh
17.500.000
7
Huyện Đại Lộc
5.000.000
8
Huyện Bắc Trà My
127.500.000
Tổng cộng
1.155.000.000
- Các Ban Quản lý rừng phòng hộ,
đặc dụng làm chủ đầu tư đối với nguồn vốn phân bổ cho cây Keo tai tượng Úc
(gieo từ hạt), cây Giổi và cây Lim xanh: 3.789.000.000 đồng; gồm các đơn vị:
TT
Chủ đầu tư
Kinh phí đầu tư (đồng)
Tổng kinh phí (đồng)
Cây Keo Tai tượng Úc
Cây Giổi
Cây Lim xanh
1
BQL Khu bảo tồn thiên nhiên
Ngọc Linh
752.496.000
752.496.000
2
BQL Khu bảo tồn thiên nhiên
Sông Thanh
304.500.000
304.500.000
3
BQL rừng phòng hộ A Vương
301.500.000
301.500.000
4
BQL rừng phòng hộ Bắc Sông
Bung
455.496.000
455.496.000
5
BQL rừng phòng hộ Đăk Mi
196.008.000
273.000.000
469.008.000
6
BQL rừng phòng hộ Nam Sông
Bung
709.500.000
709.500.000
7
BQL rừng phòng hộ Phú Ninh
241.500.000
241.500.000
8
BQL rừng phòng hộ Sông Kôn
174.000.000
174.000.000
9
BQL rừng phòng hộ sông Tranh
258.000.000
258.000.000
10
BQL Khu bảo tồn loài Sao La
123.000.000
123.000.000
Cộng:
1.598.508.000
1.480.992.000
709.500.000
3.789.000.000
2. Bổ sung thêm gạch đầu
dòng (-) thứ 3, thứ 4 tại Khoản 7, Điều 1 như sau:
“ - Cây Giổi. Nguồn gốc: Cây giống
phải có chứng nhận nguồn gốc xuất xứ rõ ràng, phù hợp địa hình, thổ nhưỡng, khí
hậu; đạt tiêu chuẩn cây con xuất vườn theo quy định, nguồn giống phải được cơ
quan chuyên môn cấp giấy chứng nhận; có tên khoa học: Michelia mediocris Dandy;
xuất xứ từ rừng Việt Nam.
- Cây Lim xanh. Nguồn gốc: Cây
giống phải có chứng nhận nguồn gốc xuất xứ rõ ràng, phù hợp địa hình, thổ nhưỡng,
khí hậu; đạt tiêu chuẩn cây con xuất vườn theo quy định, nguồn giống phải được
cơ quan chuyên môn cấp giấy chứng nhận; có tên khoa học: Erthrophleum fordii
Oliv; xuất xứ từ rừng Việt Nam.
3. Sửa đổi, bổ sung Khoản 8,
Điều 1 như sau:
a) Sửa đổi gạch đầu dòng (-) thứ
4 Điểm a và b, Khoản 8, Điều 1 thành:
“Đường kính cổ rễ cây giống:
>0,3 cm, cây sinh trưởng tốt.”
b) Bổ sung thêm Điểm d tại Khoản
8, Điều 1 như sau:
“d) Đối với cây Giổi:
- Kích thước, quy cách, chất liệu
bầu ươm: Được gieo ươm trong túi bầu PE kích cỡ (10x18 cm), xung quanh có đục lỗ
thoát nước.
- Thời gian sinh trưởng: 8 – 12
tháng.
- Chiều cao cây giống: ≥40 cm.
- Đường kính cỗ rễ cây giống:
≥0,4 cm, cây sinh trưởng bình thường, lá xanh, thân thẳng, không sâu bệnh.
- Có đầy đủ hồ sơ, thủ tục về
nguồn gốc, xuất xứ cây giống được cấp có thẩm quyền công nhận.
- Mật độ trồng: Trồng tập
trung, theo đám hoặc theo dải, tùy theo điều kiện đất đai của mỗi hộ nhưng phải
đảm bảo mật độ như sau:
+ Trồng tập trung: Mật độ trồng
1.111 cây/ha (hàng – cây là 3m);
+ Trồng phân tán theo dải, đám:
Quy đổi 1.111 cây/ha (nhưng phải đảm bảo không gian chung cho cây khác lân cận
để sinh trưởng và phát triển tốt), khuyến khích trồng phân tán trên địa bàn.”
c) Bổ sung thêm Điểm e tại Khoản
8, Điều 1 như sau:
“e) Đối với cây Lim xanh:
- Kích thước, quy cách, chất liệu
bầu ươm: Được gieo ươm trong túi bầu PE kích cỡ (10x15cm), xung quanh có đục lỗ
thoát nước.
- Thời gian sinh trưởng: 10 –
12 tháng.
- Chiều cao cây giống: >50
cm.
- Đường kính cỗ rễ cây giống:
≥0,8 cm, cây sinh trưởng bình thường, phát triển cân đối, không bị sâu bệnh hoặc
cụt ngọn.
- Có đầy đủ hồ sơ, thủ tục về
nguồn gốc, xuất xứ cây giống được cấp có thẩm quyền công nhận.
- Mật độ trồng: Trồng tập
trung, theo đám hoặc theo dải, tùy theo điều kiện đất đai của mỗi hộ nhưng phải
đảm bảo mật độ như sau:
+ Trồng tập trung: Mật độ trồng
1.111 cây/ha (hàng – cây là 3m);
+ Trồng phân tán theo dải, đám:
Quy đổi 1.111 cây/ha (nhưng phải đảm bảo không gian chung cho cây khác lân cận
để sinh trưởng và phát triển tốt), khuyến khích trồng phân tán trên địa bàn.”
4. Sửa đổi Khoản 9, Điều 1
thành:
“Kế hoạch phân bổ cho các đơn vị,
địa phương: Chi tiết tại Phụ lục kèm theo. ”
5. Sửa đổi gạch đầu dòng (-)
thứ 3 Điểm a, Khoản 12, Điều 1 thành:
“- Xác định số lượng cây, thời
gian đăng ký:
* Đối với Keo tai tượng Úc và
Keo lai nuôi cấy mô:
+ Trồng tập trung: Mật độ trồng
2.500 cây/ha (hàng – cây là 2m).
+ Trồng phân tán theo dải, đám:
Quy đổi 2.500 cây/ha (nhưng phải đảm bảo không gian chung cho cây khác lân cận
để sinh trưởng và phát triển tốt).
* Đối với cây Giổi và Lim xanh:
+ Trồng tập trung: Mật độ trồng
1.111 cây/ha (hàng – cây là 3m).
+ Trồng phân tán theo dải, dám:
Quy đổi 1.111 cây/ha (nhưng phải đảm bảo không gian chung cho cây khác lân cận
để sinh trưởng và phát triển tốt), khuyến khích trồng phân tán trên địa bàn.
+ Thời gian đăng ký: Hằng năm
các địa phương, đơn vị thực hiện việc đăng ký trước ngày 25/01 và điều chỉnh kế
hoạch đăng ký (nếu có) đến ngày 25/3 gửi về chủ đầu tư.”
6. Sửa đổi gạch đầu dòng (-)
thứ 4, Điểm b Khoản 12 Điều 1 thành:
“- Thời gian giao nhận: Mùa trồng
rừng từ tháng 9 đến tháng 12 hằng năm, tuy nhiên tùy theo điều kiện thời tiết
khi có mưa, đất ẩm có thể giao nhận cây giống theo đề nghị của nhân dân trước
hoặc sau thời vụ trên, kết thúc trước ngày 15/02 năm sau.”
7. Sửa đổi gạch đầu dòng (-)
thứ 2 Điểm c Khoản 12 Điều 1 thành:
“- Thanh toán: Thanh toán sau
khi hoàn thành việc giao nhận cây giống, có đầy đủ chứng từ hợp lệ như: Hồ sơ về
nguồn gốc, xuất xứ giống cây trồng; Biên bản giao nhận cây giống có ký xác nhận
của hộ, Ban nhân dân thôn, UBND xã; Báo cáo kết quả kiểm tra, giám sát của chủ
đầu tư và các thủ tục liên quan đến đấu thầu thực hiện (trong trường hợp thực
hiện đấu thầu); Biên bản thanh lý hợp đồng, hóa đơn chứng từ theo đúng quy định
và các hồ sơ, thủ tục khác liên quan (nếu có).”
8. Bổ sung Điều 2 như sau:
“Giao chủ đầu tư căn cứ trên
nguồn vốn còn lại chưa thực hiện, xây dựng kế hoạch cấp cây, phối hợp với các địa
phương thực hiện việc đăng ký cây, xây dựng kế hoạch lựa chọn nhà thầu và tổ chức
thực hiện theo đúng quy định, thời vụ.”
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Quyết định này thay thế Quyết định
số 2658/QĐ-UBND ngày 31/8/2018 của UBND tỉnh Quảng Nam về việc sửa đổi, bổ sung
một số nội dung Quyết định số 3099/QĐ-UBND ngày 25/8/2017 của UBND tỉnh Quảng
Nam về phê duyệt Phương án hỗ trợ cây giống lâm nghiệp trồng rừng, trồng cây
phân tán trên địa bàn tỉnh. Các nội dung khác tại Quyết định số 3099/QĐ-UBND
ngày 25/8/2017 của UBND tỉnh Quảng Nam không thuộc phạm vi điều chỉnh tại Quyết
định này vẫn còn hiệu lực thi hành.
Điều 3.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Nông nghiệp
và PTNT, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; Chủ tịch UBND các huyện: Đại Lộc, Đông
Giang, Tây Giang, Nam Giang, Phước Sơn, Bắc Trà My, Nam Trà My, Núi Thành, Phú
Ninh; Giám đốc Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng tỉnh; Giám đốc các Ban Quản lý rừng
phòng hộ, đặc dụng và thủ trưởng các cơ quan liên quan căn cứ quyết định thi
hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Chi cục Kiểm lâm;
- CPVP;
- Lưu VT, TH, KTN.
E:\Dropbox\minh tam b\Nam 2019\Quyet dinh\04 18 sua doi, bo sung mot so
noi dung Quyet dinh 3099 cua Ub tinh ve Phe duyet Phuong an ho tro giong cay
lam nghiep.doc
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Trí Thanh
KẾ HOẠCH
PHÂN BỔ ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG CÂY GIỐNG LÂM NGHIỆP PHỤC VỤ TRỒNG
RỪNG, TRỒNG PHÂN TÁN CHO CÁC ĐỊA PHƯƠNG, ĐƠN VỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM
(Kèm theo Quyết định số: 1180/QĐ-UBND ngày 22 tháng 4 năm 2019 của UBND tỉnh
Quảng Nam)
TT
Kế hoạch phân bổ cây
cho các địa phương, đơn vị theo Quyết định số 3099/QĐ-UBND ngày 25/8/2017 của
UBND tỉnh
Kế hoạch phân bổ điều
chỉnh, bổ sung cây giống cho các địa phương, đơn vị tại Quyết định số
3099/QĐ-UBND ngày 25/8/2017 của UBND tỉnh
Huyện
Xã
Keo tại tượng Úc
Keo lai nuôi cấy mô
Huyện
Xã
Cây Keo Tai tượng Úc
Cây Keo Lai nuôi cấy mô
Cây Giổi
Cây Lim xanh
Chủ đầu tư
Số lượng cây phân bổ (cây)
Chủ đầu tư
Số lượng cây phân bổ (cây)
Chủ đầu tư
Số lượng cây phân bổ (cây)
Chủ đầu tư
Số lượng cây phân bổ (cây)
Chủ đầu tư
Số lượng cây phân bổ (cây)
Chủ đầu tư
Số lượng cây phân bổ (cây)
1
Nam Trà My
BQL Khu BTTN Ngọc Linh
335,000
Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng tỉnh
100,000
1. Nam Trà My
BQL Khu BTTN Ngọc Linh
62,708
Trà
Cang
21,000
6,000
Trà
Cang
3,875
Trà
Don
34,000
10,000
Trà
Don
6,333
Trà
Dơn
30,000
9,000
Trà
Dơn
6,792
Trà
Leng
39,000
12,000
Trà
Leng
7,375
Trà
Linh
6,000
2,000
Trà
Mai
97,000
29,000
Trà
Mai
18,167
Trà
Nam
45,000
13,000
Trà
Nam
5,833
Trà
Tập
40,000
12,000
Trà
Tập
7,500
Trà
Vân
7,000
2,000
Trà
Vân
3,792
Trà
Vinh
16,000
5,000
Trà
Vinh
3,041
2
Tây Giang
BQL rừng phòng hộ Bắc Sông Bung
202,000
61,000
2. Tây Giang
BQL rừng phòng hộ Bắc Sông Bung
37,958
A
Xan
37,000
Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng tỉnh
11,000
A
Xan
6,916
Ch'ơm
39,000
12,000
Ch'ơm
7,375
Ga
Ry
25,000
7,000
Ga
Ry
4,584
Lăng
66,000
20,000
Lăng
12,416
Tr'Hy
35,000
11,000
Tr'Hy
6,667
3
BQL KBTTN Sông Thanh
203,000
Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng tỉnh
61,000
3.
BQL
KBTT N Sông Thanh
203,000
Quỹ
Bảo vệ và phát triển rừng tỉnh
61,000
Nam Giang
140,000
42,000
Nam Giang
140,000
42,000
Đắc
Pree
32,000
10,000
Đắc
Pree
32,000
3,000
Đắc
Pring
22,000
7,000
Đắc
Pring
22,000
2,000
Đắc
Tôi
18,000
5,000
Đắc
Tôi
18,000
17,000
La
Dêê
68,000
20,000
La
Dêê
68,000
20,000
Phước Sơn
BQL KBTTN Sông Thanh
63,000
Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng tỉnh
19,000
Phước Sơn
BQL
KBTT N Sông Thanh
63,000
Quỹ
Bảo vệ và phát triển rừng tỉnh
19,000
Phước
Công
11,000
3,000
Phước
Công
11,000
3,000
Phước
Mỹ
26,000
8,000
Phước
Mỹ
26,000
8,000
Phước
Năng
26,000
8,000
Phước
Năng
26,000
8,000
4
BQL rừng phòng hộ A Vương
201,000
Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng tỉnh
59,000
4.
BQL
rừng phòng hộ A Vương
201,000
Quỹ
Bảo vệ và phát triển rừng tỉnh
59,000
Đông Giang
79,000
23,000
Đông Giang
79,000
23,000
A
Rooi
5,000
1,000
A
Rooi
5,000
1,000
Mà
Cooih
49,000
15,000
Mà
Cooih
49,000
15,000
Thị
trấn Prao
11,000
3,000
Thị
trấn Prao
11,000
3,000
Za
Hung
14,000
4,000
Za
Hung
14,000
4,000
Tây Giang
122,000
36,000
Tây Giang
122,000
36,000
A
Nông
11,000
3,000
A
Nông
11,000
3,000
A
Tiêng
23,000
7,000
A
Tiêng
23,000
7,000
A
Vương
41,000
12,000
A
Vương
41,000
12,000
Dang
47,000
14,000
Dang
47,000
14,000
5.
Phước Sơn
BQL rừng phòng hộ Đăk Mi
252,000
Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng tỉnh
76,000
5. Phước Sơn
BQL
rừng phòng hộ Đăk Mi c
130,672
Quỹ
Bảo vệ và phát triển rừng tỉnh
40,000
BQL rừng phòng hộ Đăk Mi
22,750
Phước
Chánh
38,000
12,000
Phước
Chánh
38,000
12,000
Phước
Đức
29,000
9,000
Phước
Đức
29,000
9,000
Phước
Hòa
46,000
14,000
Phước
Hòa
46,000
14,000
Phước
Kim
64,000
19,000
Phước
Kim
11,960
Phước
Lộc
34,000
10,000
Phước
Lộc
6,330
Phước
Thành
24,000
7,000
Phước
Thành
4,460
Phước
Xuân
1,000
0
Phước
Xuân
1,672
0
TT.
Khâm Đức
16,000
5,000
TT.
Khâm Đứ
16,000
5,000
6
Nam Giang
BQL rừng phòng hộ Nam Sông Bung
473,000
Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng tỉnh
142,000
6. Nam Giang
Quỹ
Bảo vệ và phát triển rừng tỉnh
142,000
BQL rừng phòng hộ Nam Sông Bung
70,950
Chàl
Vàl
70,000
21,000
Chàl
Vàl
21,000
10,500
Chơ
Chun
32,000
10,000
Chơ
Chun
10,000
4,800
La
êê
121,000
36,000
La
êê
36,000
18,150
Tà
Bhinh
3,000
1,000
Tà
Bhinh
1,000
450
Tà
Pơơ
91,000
27,000
Tà
Pơơ
27,000
13,650
TT.
Thạnh Mỹ
13,000
4,000
TT.
Thạnh Mỹ
4,000
1,950
Zuôih
143,000
43,000
Zuôih
43,000
21,450
7
BQL rừng phòng hộ Phú Ninh
161,000
Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng tỉnh
48,000
7.
BQL
rừng phòng hộ Phú Ninh
161,000
Quỹ
Bảo vệ và phát triển rừng tỉnh
48,000
Núi Thành
136,000
41,000
Núi Thành
115,250
41,000
Tam
Mỹ Tây
3,000
1,000
Tam
Mỹ Tây
Tam
Sơn
65,000
20,000
Tam
Sơn
47,000
Tam
Thạnh
14,000
4,000
Tam
Thạnh
22,500
4,000
Tam
Trà
54,000
16,000
Tam
Trà
45,750
37,000
Phú Ninh
25,000
7,000
Phú Ninh
45,750
7,000
Tam
Đại
8,000
2,000
Tam
Đại
2,000
Tam
Dân
7,000
2,000
Tam
Dân
25,750
2,000
Tam
Lãnh
10,000
3,000
Tam
Lãnh
20,000
3,000
8
BQL rừng phòng hộ Sông Kôn
116,000
Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng tỉnh
34,000
8.
BQL
rừng phòng hộ Sông Kôn
116,000
Quỹ
Bảo vệ và phát triển rừng tỉnh
34,000
Đại Lộc
6,000
2,000
Đại Lộc
6,000
2,000
Đại
Đồng
1,000
0
Đại
Đồng
1,000
0
Đại
Hưng
2,000
1,000
Đại
Hưng
2,000
1,000
Đại
Lãnh
3,000
1,000
Đại
Lãnh
3,000
1,000
Đại
Quang
0
0
Đại
Quang
0
0
Đại
Sơn
0
0
Đại
Sơn
0
0
Đông Giang
BQL rừng phòng hộ Sông Kôn
110,000
Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng tỉnh
32,000
Đông Giang
BQL
rừng phòng hộ Sông Kôn
110,000
Quỹ
Bảo vệ và phát triển rừng tỉnh
32,000
A
Ting
23,000
7,000
A
Ting
23,000
7,000
Ba
34,000
10,000
Ba
34,000
10,000
Jơ
Ngây
34,000
10,000
Jơ
Ngây
34,000
10,000
Ka
Dăng
4,000
1,000
Ka
Dăng
4,000
1,000
Tư
15,000
4,000
Tư
15,000
4,000
9.
Bắc Trà My
BQL rừng phòng hộ Sông Tranh
172,000
Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng tỉnh
51,000
9. Bắc Trà My
BQL rừng phòng hộ Sông
Tranh
172,000
Quỹ
Bảo vệ và phát triển rừng tỉnh
51,000
Trà
Bui
117,000
35,000
Trà
Bui
117,000
35,000
Trà
Giác
52,000
15,000
Trà
Giác
52,000
15,000
Trà
Tân
3,000
1,000
Trà
Tân
3,000
1,000
10
BQL
Khu bảo tồn loài Sao la
82,000
Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng tỉnh
27,000
10.
BQL
Khu bảo tồn loài Sao la
82,000
Quỹ
Bảo vệ và phát triển rừng tỉnh
27,000
Đông Giang
41,000
12,000
Đông Giang
41,000
12,000
Sông
Kôn
21,000
6,000
Sông
Kôn
21,000
6,000
Tà
Lu
20,000
6,000
Tà
Lu
20,000
6,000
Tây Giang
41,000
15,000
Tây Giang
41,000
15,000
BhaLêê
41,000
15,000
BhaLêê
41,000
15,000
Cộng:
2,197,000
659,000
Cộng:
1,065,672
462,000
123,416
70,950
Tổng kinh phí (đồng)
4,944,000,000
3,296,000,000
1,648,000,000
4,944,000,000
1,598,508,000
1,155,000,000
1,480,992,000
709,500,000
Ghi chú: Trên đây là số lượng
cây dự kiến phân bổ để có cơ sở đăng ký cây trồng. Số lượng thực tế thông qua tổ
chức thực hiện theo kế hoạch lựa chọn nhà thầu do đơn vị chủ đầu tư xây dựng được
cấp thẩm quyền phê duyệt.
Quyết định 1180/QĐ-UBND năm 2019 sửa đổi Quyết định 3099/QĐ-UBND về phê duyệt Phương án hỗ trợ cây giống lâm nghiệp trồng rừng, trồng cây phân tán trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1180/QĐ-UBND ngày 22/04/2019 sửa đổi Quyết định 3099/QĐ-UBND về phê duyệt Phương án hỗ trợ cây giống lâm nghiệp trồng rừng, trồng cây phân tán trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
1.520
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng