|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 1180/QĐ-UBND 2019 sửa đổi hỗ trợ cây giống lâm nghiệp trồng rừng tỉnh Quảng Nam
Số hiệu:
|
1180/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Quảng Nam
|
|
Người ký:
|
Lê Trí Thanh
|
Ngày ban hành:
|
22/04/2019
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1180/QĐ-UBND
|
Quảng Nam, ngày
22 tháng 4 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ NỘI DUNG QUYẾT ĐỊNH SỐ
3099/QĐ-UBND NGÀY 25/8/2017 CỦA UBND TỈNH QUẢNG NAM VỀ PHÊ DUYỆT PHƯƠNG ÁN HỖ
TRỢ CÂY GIỐNG LÂM NGHIỆP TRỒNG RỪNG, TRỒNG CÂY PHÂN TÁN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật số 16/2017/QH14
ngày 15/11/2017 của Quốc hội về Luật Lâm nghiệp;
Căn cứ Nghị định số
156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ về Quy định chi tiết thi hành một
số điều của Luật Lâm nghiệp;
Công văn số 322/TTg-KTTH
ngày 01/3/2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc sử dụng nguồn kinh phí dịch vụ
môi trường rừng năm 2014, 2015 của tỉnh Quảng Nam;
Căn cứ Quyết định số
3099/QĐ-UBND ngày 25/8/2017 của UBND tỉnh Quảng Nam về việc phê duyệt Phương án
hỗ trợ cây giống Lâm nghiệp trồng rừng, trồng cây phân tán trên địa bàn tỉnh Quảng
Nam;
Căn cứ Công văn số
2117/UBND-KTN ngày 24/4/2017 của UBND tỉnh Quảng Nam về việc thay đổi loài cây
giống lâm nghiệp hỗ trợ theo Quyết định số 3099/QĐ-UBND ngày 25/8/2017 của UBND
tỉnh Quảng Nam;
Theo đề nghị của Sở Nông
nghiệp và PTNT tại Tờ trình số 98/TTr- SNN&PTNT ngày 09/4/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Sửa đổi, bổ sung một số nội dung Quyết định số
3099/QĐ-UBND ngày 25/8/2017 của UBND tỉnh Quảng Nam về phê duyệt Phương án hỗ
trợ cây giống lâm nghiệp trồng rừng, trồng cây phân tán trên địa bàn tỉnh; cụ
thể sau:
1. Sửa đổi Khoản 4, Điều 1
thành:
“4. Chủ đầu tư:
Tổng nguồn kinh phí:
4.944.000.000 đồng, trong đó:
- Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng
tỉnh Quảng Nam làm chủ đầu tư đối với nguồn vốn phân bổ cho cây Keo lai nuôi cấy
mô: 1.155.000.000 đồng, gồm:
TT
|
Địa phương
|
Kinh phí đầu tư (đồng)
|
Ghi chú
|
1
|
Huyện Đông Giang
|
167.500.000
|
|
2
|
Huyên Tây Giang
|
127.500.000
|
|
3
|
Huyện Phước Sơn
|
147.500.000
|
|
4
|
Huyện Nam Giang
|
460.000.000
|
|
5
|
Huyện Núi Thành
|
102.500.000
|
|
6
|
Huyện Phú Ninh
|
17.500.000
|
|
7
|
Huyện Đại Lộc
|
5.000.000
|
|
8
|
Huyện Bắc Trà My
|
127.500.000
|
|
|
Tổng cộng
|
1.155.000.000
|
|
- Các Ban Quản lý rừng phòng hộ,
đặc dụng làm chủ đầu tư đối với nguồn vốn phân bổ cho cây Keo tai tượng Úc
(gieo từ hạt), cây Giổi và cây Lim xanh: 3.789.000.000 đồng; gồm các đơn vị:
TT
|
Chủ đầu tư
|
Kinh phí đầu tư (đồng)
|
Tổng kinh phí (đồng)
|
Cây Keo Tai tượng Úc
|
Cây Giổi
|
Cây Lim xanh
|
1
|
BQL Khu bảo tồn thiên nhiên
Ngọc Linh
|
|
752.496.000
|
|
752.496.000
|
2
|
BQL Khu bảo tồn thiên nhiên
Sông Thanh
|
304.500.000
|
|
|
304.500.000
|
3
|
BQL rừng phòng hộ A Vương
|
301.500.000
|
|
|
301.500.000
|
4
|
BQL rừng phòng hộ Bắc Sông
Bung
|
|
455.496.000
|
|
455.496.000
|
5
|
BQL rừng phòng hộ Đăk Mi
|
196.008.000
|
273.000.000
|
|
469.008.000
|
6
|
BQL rừng phòng hộ Nam Sông
Bung
|
|
|
709.500.000
|
709.500.000
|
7
|
BQL rừng phòng hộ Phú Ninh
|
241.500.000
|
|
|
241.500.000
|
8
|
BQL rừng phòng hộ Sông Kôn
|
174.000.000
|
|
|
174.000.000
|
9
|
BQL rừng phòng hộ sông Tranh
|
258.000.000
|
|
|
258.000.000
|
10
|
BQL Khu bảo tồn loài Sao La
|
123.000.000
|
|
|
123.000.000
|
|
Cộng:
|
1.598.508.000
|
1.480.992.000
|
709.500.000
|
3.789.000.000
|
2. Bổ sung thêm gạch đầu
dòng (-) thứ 3, thứ 4 tại Khoản 7, Điều 1 như sau:
“ - Cây Giổi. Nguồn gốc: Cây giống
phải có chứng nhận nguồn gốc xuất xứ rõ ràng, phù hợp địa hình, thổ nhưỡng, khí
hậu; đạt tiêu chuẩn cây con xuất vườn theo quy định, nguồn giống phải được cơ
quan chuyên môn cấp giấy chứng nhận; có tên khoa học: Michelia mediocris Dandy;
xuất xứ từ rừng Việt Nam.
- Cây Lim xanh. Nguồn gốc: Cây
giống phải có chứng nhận nguồn gốc xuất xứ rõ ràng, phù hợp địa hình, thổ nhưỡng,
khí hậu; đạt tiêu chuẩn cây con xuất vườn theo quy định, nguồn giống phải được
cơ quan chuyên môn cấp giấy chứng nhận; có tên khoa học: Erthrophleum fordii
Oliv; xuất xứ từ rừng Việt Nam.
3. Sửa đổi, bổ sung Khoản 8,
Điều 1 như sau:
a) Sửa đổi gạch đầu dòng (-) thứ
4 Điểm a và b, Khoản 8, Điều 1 thành:
“Đường kính cổ rễ cây giống:
>0,3 cm, cây sinh trưởng tốt.”
b) Bổ sung thêm Điểm d tại Khoản
8, Điều 1 như sau:
“d) Đối với cây Giổi:
- Kích thước, quy cách, chất liệu
bầu ươm: Được gieo ươm trong túi bầu PE kích cỡ (10x18 cm), xung quanh có đục lỗ
thoát nước.
- Thời gian sinh trưởng: 8 – 12
tháng.
- Chiều cao cây giống: ≥40 cm.
- Đường kính cỗ rễ cây giống:
≥0,4 cm, cây sinh trưởng bình thường, lá xanh, thân thẳng, không sâu bệnh.
- Có đầy đủ hồ sơ, thủ tục về
nguồn gốc, xuất xứ cây giống được cấp có thẩm quyền công nhận.
- Mật độ trồng: Trồng tập
trung, theo đám hoặc theo dải, tùy theo điều kiện đất đai của mỗi hộ nhưng phải
đảm bảo mật độ như sau:
+ Trồng tập trung: Mật độ trồng
1.111 cây/ha (hàng – cây là 3m);
+ Trồng phân tán theo dải, đám:
Quy đổi 1.111 cây/ha (nhưng phải đảm bảo không gian chung cho cây khác lân cận
để sinh trưởng và phát triển tốt), khuyến khích trồng phân tán trên địa bàn.”
c) Bổ sung thêm Điểm e tại Khoản
8, Điều 1 như sau:
“e) Đối với cây Lim xanh:
- Kích thước, quy cách, chất liệu
bầu ươm: Được gieo ươm trong túi bầu PE kích cỡ (10x15cm), xung quanh có đục lỗ
thoát nước.
- Thời gian sinh trưởng: 10 –
12 tháng.
- Chiều cao cây giống: >50
cm.
- Đường kính cỗ rễ cây giống:
≥0,8 cm, cây sinh trưởng bình thường, phát triển cân đối, không bị sâu bệnh hoặc
cụt ngọn.
- Có đầy đủ hồ sơ, thủ tục về
nguồn gốc, xuất xứ cây giống được cấp có thẩm quyền công nhận.
- Mật độ trồng: Trồng tập
trung, theo đám hoặc theo dải, tùy theo điều kiện đất đai của mỗi hộ nhưng phải
đảm bảo mật độ như sau:
+ Trồng tập trung: Mật độ trồng
1.111 cây/ha (hàng – cây là 3m);
+ Trồng phân tán theo dải, đám:
Quy đổi 1.111 cây/ha (nhưng phải đảm bảo không gian chung cho cây khác lân cận
để sinh trưởng và phát triển tốt), khuyến khích trồng phân tán trên địa bàn.”
4. Sửa đổi Khoản 9, Điều 1
thành:
“Kế hoạch phân bổ cho các đơn vị,
địa phương: Chi tiết tại Phụ lục kèm theo.”
5. Sửa đổi gạch đầu dòng (-)
thứ 3 Điểm a, Khoản 12, Điều 1 thành:
“- Xác định số lượng cây, thời
gian đăng ký:
* Đối với Keo tai tượng Úc và
Keo lai nuôi cấy mô:
+ Trồng tập trung: Mật độ trồng
2.500 cây/ha (hàng – cây là 2m).
+ Trồng phân tán theo dải, đám:
Quy đổi 2.500 cây/ha (nhưng phải đảm bảo không gian chung cho cây khác lân cận
để sinh trưởng và phát triển tốt).
* Đối với cây Giổi và Lim xanh:
+ Trồng tập trung: Mật độ trồng
1.111 cây/ha (hàng – cây là 3m).
+ Trồng phân tán theo dải, dám:
Quy đổi 1.111 cây/ha (nhưng phải đảm bảo không gian chung cho cây khác lân cận
để sinh trưởng và phát triển tốt), khuyến khích trồng phân tán trên địa bàn.
+ Thời gian đăng ký: Hằng năm
các địa phương, đơn vị thực hiện việc đăng ký trước ngày 25/01 và điều chỉnh kế
hoạch đăng ký (nếu có) đến ngày 25/3 gửi về chủ đầu tư.”
6. Sửa đổi gạch đầu dòng (-)
thứ 4, Điểm b Khoản 12 Điều 1 thành:
“- Thời gian giao nhận: Mùa trồng
rừng từ tháng 9 đến tháng 12 hằng năm, tuy nhiên tùy theo điều kiện thời tiết
khi có mưa, đất ẩm có thể giao nhận cây giống theo đề nghị của nhân dân trước
hoặc sau thời vụ trên, kết thúc trước ngày 15/02 năm sau.”
7. Sửa đổi gạch đầu dòng (-)
thứ 2 Điểm c Khoản 12 Điều 1 thành:
“- Thanh toán: Thanh toán sau
khi hoàn thành việc giao nhận cây giống, có đầy đủ chứng từ hợp lệ như: Hồ sơ về
nguồn gốc, xuất xứ giống cây trồng; Biên bản giao nhận cây giống có ký xác nhận
của hộ, Ban nhân dân thôn, UBND xã; Báo cáo kết quả kiểm tra, giám sát của chủ
đầu tư và các thủ tục liên quan đến đấu thầu thực hiện (trong trường hợp thực
hiện đấu thầu); Biên bản thanh lý hợp đồng, hóa đơn chứng từ theo đúng quy định
và các hồ sơ, thủ tục khác liên quan (nếu có).”
8. Bổ sung Điều 2 như sau:
“Giao chủ đầu tư căn cứ trên
nguồn vốn còn lại chưa thực hiện, xây dựng kế hoạch cấp cây, phối hợp với các địa
phương thực hiện việc đăng ký cây, xây dựng kế hoạch lựa chọn nhà thầu và tổ chức
thực hiện theo đúng quy định, thời vụ.”
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Quyết định này thay thế Quyết định
số 2658/QĐ-UBND ngày 31/8/2018 của UBND tỉnh Quảng Nam về việc sửa đổi, bổ sung
một số nội dung Quyết định số 3099/QĐ-UBND ngày 25/8/2017 của UBND tỉnh Quảng
Nam về phê duyệt Phương án hỗ trợ cây giống lâm nghiệp trồng rừng, trồng cây
phân tán trên địa bàn tỉnh. Các nội dung khác tại Quyết định số 3099/QĐ-UBND
ngày 25/8/2017 của UBND tỉnh Quảng Nam không thuộc phạm vi điều chỉnh tại Quyết
định này vẫn còn hiệu lực thi hành.
Điều 3.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Nông nghiệp
và PTNT, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; Chủ tịch UBND các huyện: Đại Lộc, Đông
Giang, Tây Giang, Nam Giang, Phước Sơn, Bắc Trà My, Nam Trà My, Núi Thành, Phú
Ninh; Giám đốc Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng tỉnh; Giám đốc các Ban Quản lý rừng
phòng hộ, đặc dụng và thủ trưởng các cơ quan liên quan căn cứ quyết định thi
hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Chi cục Kiểm lâm;
- CPVP;
- Lưu VT, TH, KTN.
E:\Dropbox\minh tam b\Nam 2019\Quyet dinh\04 18 sua doi, bo sung mot so
noi dung Quyet dinh 3099 cua Ub tinh ve Phe duyet Phuong an ho tro giong cay
lam nghiep.doc
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Trí Thanh
|
KẾ HOẠCH
PHÂN BỔ ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG CÂY GIỐNG LÂM NGHIỆP PHỤC VỤ TRỒNG
RỪNG, TRỒNG PHÂN TÁN CHO CÁC ĐỊA PHƯƠNG, ĐƠN VỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM
(Kèm theo Quyết định số: 1180/QĐ-UBND ngày 22 tháng 4 năm 2019 của UBND tỉnh
Quảng Nam)
TT
|
Kế hoạch phân bổ cây
cho các địa phương, đơn vị theo Quyết định số 3099/QĐ-UBND ngày 25/8/2017 của
UBND tỉnh
|
Kế hoạch phân bổ điều
chỉnh, bổ sung cây giống cho các địa phương, đơn vị tại Quyết định số
3099/QĐ-UBND ngày 25/8/2017 của UBND tỉnh
|
Huyện
|
Xã
|
Keo tại tượng Úc
|
Keo lai nuôi cấy mô
|
Huyện
|
Xã
|
Cây Keo Tai tượng Úc
|
Cây Keo Lai nuôi cấy mô
|
Cây Giổi
|
Cây Lim xanh
|
Chủ đầu tư
|
Số lượng cây phân bổ (cây)
|
Chủ đầu tư
|
Số lượng cây phân bổ (cây)
|
Chủ đầu tư
|
Số lượng cây phân bổ (cây)
|
Chủ đầu tư
|
Số lượng cây phân bổ (cây)
|
Chủ đầu tư
|
Số lượng cây phân bổ (cây)
|
Chủ đầu tư
|
Số lượng cây phân bổ (cây)
|
1
|
Nam Trà My
|
BQL Khu BTTN Ngọc Linh
|
335,000
|
Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng tỉnh
|
100,000
|
1. Nam Trà My
|
|
|
|
|
BQL Khu BTTN Ngọc Linh
|
62,708
|
|
|
|
|
Trà
Cang
|
21,000
|
6,000
|
|
Trà
Cang
|
|
|
|
|
3,875
|
|
|
|
|
Trà
Don
|
34,000
|
10,000
|
|
Trà
Don
|
|
|
|
|
6,333
|
|
|
|
|
Trà
Dơn
|
30,000
|
9,000
|
|
Trà
Dơn
|
|
|
|
|
6,792
|
|
|
|
|
Trà
Leng
|
39,000
|
12,000
|
|
Trà
Leng
|
|
|
|
|
7,375
|
|
|
|
|
Trà
Linh
|
6,000
|
2,000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trà
Mai
|
97,000
|
29,000
|
|
Trà
Mai
|
|
|
|
|
18,167
|
|
|
|
|
Trà
Nam
|
45,000
|
13,000
|
|
Trà
Nam
|
|
|
|
|
5,833
|
|
|
|
|
Trà
Tập
|
40,000
|
12,000
|
|
Trà
Tập
|
|
|
|
|
7,500
|
|
|
|
|
Trà
Vân
|
7,000
|
2,000
|
|
Trà
Vân
|
|
|
|
|
3,792
|
|
|
|
|
Trà
Vinh
|
16,000
|
5,000
|
|
Trà
Vinh
|
|
|
|
|
3,041
|
|
|
2
|
Tây Giang
|
BQL rừng phòng hộ Bắc Sông Bung
|
202,000
|
|
61,000
|
2. Tây Giang
|
|
|
|
|
BQL rừng phòng hộ Bắc Sông Bung
|
37,958
|
|
|
|
|
A
Xan
|
37,000
|
Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng tỉnh
|
11,000
|
|
A
Xan
|
|
|
|
|
6,916
|
|
|
|
|
Ch'ơm
|
39,000
|
12,000
|
|
Ch'ơm
|
|
|
|
|
7,375
|
|
|
|
|
Ga
Ry
|
25,000
|
7,000
|
|
Ga
Ry
|
|
|
|
|
4,584
|
|
|
|
|
Lăng
|
66,000
|
20,000
|
|
Lăng
|
|
|
|
|
12,416
|
|
|
|
|
Tr'Hy
|
35,000
|
11,000
|
|
Tr'Hy
|
|
|
|
|
6,667
|
|
|
3
|
|
|
BQL KBTTN Sông Thanh
|
203,000
|
Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng tỉnh
|
61,000
|
3.
|
|
BQL
KBTT N Sông Thanh
|
203,000
|
Quỹ
Bảo vệ và phát triển rừng tỉnh
|
61,000
|
|
|
|
|
|
Nam Giang
|
140,000
|
42,000
|
Nam Giang
|
140,000
|
42,000
|
|
|
|
|
|
|
Đắc
Pree
|
32,000
|
10,000
|
|
Đắc
Pree
|
32,000
|
3,000
|
|
|
|
|
|
|
Đắc
Pring
|
22,000
|
7,000
|
|
Đắc
Pring
|
22,000
|
2,000
|
|
|
|
|
|
|
Đắc
Tôi
|
18,000
|
5,000
|
|
Đắc
Tôi
|
18,000
|
17,000
|
|
|
|
|
|
|
La
Dêê
|
68,000
|
20,000
|
|
La
Dêê
|
68,000
|
20,000
|
|
|
|
|
|
Phước Sơn
|
BQL KBTTN Sông Thanh
|
63,000
|
Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng tỉnh
|
19,000
|
Phước Sơn
|
BQL
KBTT N Sông Thanh
|
63,000
|
Quỹ
Bảo vệ và phát triển rừng tỉnh
|
19,000
|
|
|
|
|
|
|
Phước
Công
|
11,000
|
3,000
|
|
Phước
Công
|
11,000
|
3,000
|
|
|
|
|
|
|
Phước
Mỹ
|
26,000
|
8,000
|
|
Phước
Mỹ
|
26,000
|
8,000
|
|
|
|
|
|
|
Phước
Năng
|
26,000
|
8,000
|
|
Phước
Năng
|
26,000
|
8,000
|
|
|
|
|
4
|
|
|
BQL rừng phòng hộ A Vương
|
201,000
|
Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng tỉnh
|
59,000
|
4.
|
|
BQL
rừng phòng hộ A Vương
|
201,000
|
Quỹ
Bảo vệ và phát triển rừng tỉnh
|
59,000
|
|
|
|
|
|
Đông Giang
|
79,000
|
23,000
|
Đông Giang
|
79,000
|
23,000
|
|
|
|
|
|
|
A
Rooi
|
5,000
|
1,000
|
|
A
Rooi
|
5,000
|
1,000
|
|
|
|
|
|
|
Mà
Cooih
|
49,000
|
15,000
|
|
Mà
Cooih
|
49,000
|
15,000
|
|
|
|
|
|
|
Thị
trấn Prao
|
11,000
|
3,000
|
|
Thị
trấn Prao
|
11,000
|
3,000
|
|
|
|
|
|
|
Za
Hung
|
14,000
|
4,000
|
|
Za
Hung
|
14,000
|
4,000
|
|
|
|
|
|
Tây Giang
|
122,000
|
36,000
|
Tây Giang
|
122,000
|
36,000
|
|
|
|
|
|
|
A
Nông
|
11,000
|
3,000
|
|
A
Nông
|
11,000
|
3,000
|
|
|
|
|
|
|
A
Tiêng
|
23,000
|
7,000
|
|
A
Tiêng
|
23,000
|
7,000
|
|
|
|
|
|
|
A
Vương
|
41,000
|
12,000
|
|
A
Vương
|
41,000
|
12,000
|
|
|
|
|
|
|
Dang
|
47,000
|
14,000
|
|
Dang
|
47,000
|
14,000
|
|
|
|
|
5.
|
Phước Sơn
|
BQL rừng phòng hộ Đăk Mi
|
252,000
|
Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng tỉnh
|
76,000
|
5. Phước Sơn
|
BQL
rừng phòng hộ Đăk Mi c
|
130,672
|
Quỹ
Bảo vệ và phát triển rừng tỉnh
|
40,000
|
BQL rừng phòng hộ Đăk Mi
|
22,750
|
|
|
|
|
Phước
Chánh
|
38,000
|
12,000
|
|
Phước
Chánh
|
38,000
|
12,000
|
|
|
|
|
|
Phước
Đức
|
29,000
|
9,000
|
|
Phước
Đức
|
29,000
|
9,000
|
|
|
|
|
|
Phước
Hòa
|
46,000
|
14,000
|
|
Phước
Hòa
|
46,000
|
14,000
|
|
|
|
|
|
Phước
Kim
|
64,000
|
19,000
|
|
Phước
Kim
|
|
|
11,960
|
|
|
|
|
Phước
Lộc
|
34,000
|
10,000
|
|
Phước
Lộc
|
|
|
6,330
|
|
|
|
|
Phước
Thành
|
24,000
|
7,000
|
|
Phước
Thành
|
|
|
4,460
|
|
|
|
|
Phước
Xuân
|
1,000
|
0
|
|
Phước
Xuân
|
1,672
|
0
|
|
|
|
|
|
TT.
Khâm Đức
|
16,000
|
5,000
|
|
TT.
Khâm Đứ
|
16,000
|
5,000
|
|
|
|
6
|
Nam Giang
|
BQL rừng phòng hộ Nam Sông Bung
|
473,000
|
Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng tỉnh
|
142,000
|
6. Nam Giang
|
|
|
Quỹ
Bảo vệ và phát triển rừng tỉnh
|
142,000
|
|
|
BQL rừng phòng hộ Nam Sông Bung
|
70,950
|
|
|
Chàl
Vàl
|
70,000
|
21,000
|
|
Chàl
Vàl
|
|
21,000
|
|
|
10,500
|
|
|
Chơ
Chun
|
32,000
|
10,000
|
|
Chơ
Chun
|
|
10,000
|
|
|
4,800
|
|
|
La
êê
|
121,000
|
36,000
|
|
La
êê
|
|
36,000
|
|
|
18,150
|
|
|
Tà
Bhinh
|
3,000
|
1,000
|
|
Tà
Bhinh
|
|
1,000
|
|
|
450
|
|
|
Tà
Pơơ
|
91,000
|
27,000
|
|
Tà
Pơơ
|
|
27,000
|
|
|
13,650
|
|
|
TT.
Thạnh Mỹ
|
13,000
|
4,000
|
|
TT.
Thạnh Mỹ
|
|
4,000
|
|
|
1,950
|
|
|
Zuôih
|
143,000
|
43,000
|
|
Zuôih
|
|
43,000
|
|
|
21,450
|
7
|
|
|
BQL rừng phòng hộ Phú Ninh
|
161,000
|
Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng tỉnh
|
48,000
|
7.
|
|
BQL
rừng phòng hộ Phú Ninh
|
161,000
|
Quỹ
Bảo vệ và phát triển rừng tỉnh
|
48,000
|
|
|
|
|
|
Núi Thành
|
136,000
|
41,000
|
Núi Thành
|
115,250
|
41,000
|
|
|
|
|
|
|
Tam
Mỹ Tây
|
3,000
|
1,000
|
|
Tam
Mỹ Tây
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tam
Sơn
|
65,000
|
20,000
|
|
Tam
Sơn
|
47,000
|
|
|
|
|
|
|
|
Tam
Thạnh
|
14,000
|
4,000
|
|
Tam
Thạnh
|
22,500
|
4,000
|
|
|
|
|
|
|
Tam
Trà
|
54,000
|
16,000
|
|
Tam
Trà
|
45,750
|
37,000
|
|
|
|
|
|
Phú Ninh
|
25,000
|
7,000
|
Phú Ninh
|
45,750
|
7,000
|
|
|
|
|
|
|
Tam
Đại
|
8,000
|
2,000
|
|
Tam
Đại
|
|
2,000
|
|
|
|
|
|
|
Tam
Dân
|
7,000
|
2,000
|
|
Tam
Dân
|
25,750
|
2,000
|
|
|
|
|
|
|
Tam
Lãnh
|
10,000
|
3,000
|
|
Tam
Lãnh
|
20,000
|
3,000
|
|
|
|
|
8
|
|
|
BQL rừng phòng hộ Sông Kôn
|
116,000
|
Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng tỉnh
|
34,000
|
8.
|
|
BQL
rừng phòng hộ Sông Kôn
|
116,000
|
Quỹ
Bảo vệ và phát triển rừng tỉnh
|
34,000
|
|
|
|
|
|
Đại Lộc
|
6,000
|
2,000
|
Đại Lộc
|
6,000
|
2,000
|
|
|
|
|
|
|
Đại
Đồng
|
1,000
|
0
|
|
Đại
Đồng
|
1,000
|
0
|
|
|
|
|
|
|
Đại
Hưng
|
2,000
|
1,000
|
|
Đại
Hưng
|
2,000
|
1,000
|
|
|
|
|
|
|
Đại
Lãnh
|
3,000
|
1,000
|
|
Đại
Lãnh
|
3,000
|
1,000
|
|
|
|
|
|
|
Đại
Quang
|
0
|
0
|
|
Đại
Quang
|
0
|
0
|
|
|
|
|
|
|
Đại
Sơn
|
0
|
0
|
|
Đại
Sơn
|
0
|
0
|
|
|
|
|
|
Đông Giang
|
BQL rừng phòng hộ Sông Kôn
|
110,000
|
Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng tỉnh
|
32,000
|
Đông Giang
|
BQL
rừng phòng hộ Sông Kôn
|
110,000
|
Quỹ
Bảo vệ và phát triển rừng tỉnh
|
32,000
|
|
|
|
|
|
|
A
Ting
|
23,000
|
7,000
|
|
A
Ting
|
23,000
|
7,000
|
|
|
|
|
|
|
Ba
|
34,000
|
10,000
|
|
Ba
|
34,000
|
10,000
|
|
|
|
|
|
|
Jơ
Ngây
|
34,000
|
10,000
|
|
Jơ
Ngây
|
34,000
|
10,000
|
|
|
|
|
|
|
Ka
Dăng
|
4,000
|
1,000
|
|
Ka
Dăng
|
4,000
|
1,000
|
|
|
|
|
|
|
Tư
|
15,000
|
4,000
|
|
Tư
|
15,000
|
4,000
|
|
|
|
|
9.
|
Bắc Trà My
|
BQL rừng phòng hộ Sông Tranh
|
172,000
|
Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng tỉnh
|
51,000
|
9. Bắc Trà My
|
BQL rừng phòng hộ Sông
Tranh
|
172,000
|
Quỹ
Bảo vệ và phát triển rừng tỉnh
|
51,000
|
|
|
|
|
|
|
Trà
Bui
|
117,000
|
35,000
|
|
Trà
Bui
|
117,000
|
35,000
|
|
|
|
|
|
|
Trà
Giác
|
52,000
|
15,000
|
|
Trà
Giác
|
52,000
|
15,000
|
|
|
|
|
|
|
Trà
Tân
|
3,000
|
1,000
|
|
Trà
Tân
|
3,000
|
1,000
|
|
|
|
|
10
|
|
|
BQL
Khu bảo tồn loài Sao la
|
82,000
|
Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng tỉnh
|
27,000
|
10.
|
|
BQL
Khu bảo tồn loài Sao la
|
82,000
|
Quỹ
Bảo vệ và phát triển rừng tỉnh
|
27,000
|
|
|
|
|
|
Đông Giang
|
41,000
|
12,000
|
Đông Giang
|
41,000
|
12,000
|
|
|
|
|
|
|
Sông
Kôn
|
21,000
|
6,000
|
|
Sông
Kôn
|
21,000
|
6,000
|
|
|
|
|
|
|
Tà
Lu
|
20,000
|
6,000
|
|
Tà
Lu
|
20,000
|
6,000
|
|
|
|
|
|
Tây Giang
|
41,000
|
15,000
|
Tây Giang
|
41,000
|
15,000
|
|
|
|
|
|
|
BhaLêê
|
41,000
|
15,000
|
|
BhaLêê
|
41,000
|
15,000
|
|
|
|
|
|
|
Cộng:
|
|
2,197,000
|
|
659,000
|
|
Cộng:
|
|
1,065,672
|
|
462,000
|
|
123,416
|
|
70,950
|
Tổng kinh phí (đồng)
|
4,944,000,000
|
3,296,000,000
|
1,648,000,000
|
4,944,000,000
|
1,598,508,000
|
1,155,000,000
|
1,480,992,000
|
709,500,000
|
Ghi chú: Trên đây là số lượng
cây dự kiến phân bổ để có cơ sở đăng ký cây trồng. Số lượng thực tế thông qua tổ
chức thực hiện theo kế hoạch lựa chọn nhà thầu do đơn vị chủ đầu tư xây dựng được
cấp thẩm quyền phê duyệt.
Quyết định 1180/QĐ-UBND năm 2019 sửa đổi Quyết định 3099/QĐ-UBND về phê duyệt Phương án hỗ trợ cây giống lâm nghiệp trồng rừng, trồng cây phân tán trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1180/QĐ-UBND ngày 22/04/2019 sửa đổi Quyết định 3099/QĐ-UBND về phê duyệt Phương án hỗ trợ cây giống lâm nghiệp trồng rừng, trồng cây phân tán trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
1.342
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|