ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH YÊN BÁI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 08/2019/QĐ-UBND
|
Yên
Bái, ngày 09 tháng 4 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC
BÃI BỎ TOÀN BỘ, BÃI BỎ MỘT PHẦN CÁC VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT DO ỦY BAN NHÂN
DÂN TỈNH YÊN BÁI BAN HÀNH SAU HỆ THỐNG HÓA KỲ 2014-2018
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP
ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư
pháp tại Tờ trình số 266/TTr-STP ngày 22 tháng 3 năm 2019.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Bãi bỏ toàn bộ 33 Quyết định
và 12 Chỉ thị sau đây:
1. Quyết định số 191/2001/QĐ-UBND
ngày 18 tháng 9 năm 2001 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc ban hành quy
định tiêu chuẩn, định mức sử dụng điện thoại công vụ tại nhà riêng và điện thoại
di động đối với các cán bộ lãnh đạo trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự
nghiệp, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội.
2. Quyết định 156/2003/QĐ-UBND ngày
27 tháng 5 năm 2003 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc ban hành Quy định
biện pháp phối hợp trong quản lý chống thất thu ngân sách Nhà nước đối với hoạt
động vận tải và đăng kiểm phương tiện vận tải trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
3. Quyết định số 405/2004/QĐ-UBND
ngày 24 tháng 12 năm 2004 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc ban hành Quy
định hoạt động đo đạc bản đồ trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
4. Quyết định số 69/2005/QĐ-UBND ngày
07 tháng 3 năm 2005 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy định quản lý,
sử dụng tiền phí trong giữ xe đạp, xe máy, ô tô bị tạm giữ do vi phạm pháp luật
về trật tự, an toàn giao thông.
5. Quyết định số 262/2005/QĐ-UBND
ngày 09 tháng 8 năm 2005 của Ủy ban nhân dân về việc ban hành Kế hoạch hành động
của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái thực hiện Nghị quyết số 41-NQ/TW ngày
15/11/2004 của Bộ Chính trị về bảo vệ môi trường trong thời kỳ đẩy mạnh công
nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước và chiến lược bảo vệ môi trường quốc gia đến
năm 2010 và định hướng đến năm 2020.
6. Quyết định số 406/2006/QĐ-UBND
ngày 31 tháng 10 năm 2006 của Ủy ban nhân dân về việc ban hành Quy định một số
biện pháp thực hành tiết kiệm, chống lãng phí trong lĩnh vực quản lý và sử dụng
ngân sách, tài sản Nhà nước trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
7. Quyết định số 463/2006/QĐ-UBND
ngày 27 tháng 11 năm 2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc ban hành Quy
định về chế độ hội họp trong hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước.
8. Quyết định số 1318/2007/QĐ-UBND
ngày 04 tháng 9 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc ban hành Quy
định một số chính sách về cho thuê, xây dựng cơ sở hạ tầng và giao đất, cho
thuê đất đối với các cơ sở ngoài công lập trên địa bàn tỉnh Yên Bái hoạt động
theo Nghị định số 53/2006/NĐ-CP ngày 25/5/2006 của Chính phủ.
9. Quyết định số 1355/2007/QĐ-UBND
ngày 06 tháng 9 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc quy định mức
hỗ trợ cho nhân viên y tế thôn, bản của tỉnh Yên Bái.
10. Quyết định số 1811/2007/QĐ-UBND
ngày 24 tháng 10 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Quy định về
thẩm quyền giám định công nghệ và chuyển giao công nghệ trên địa bàn tỉnh Yên
Bái.
11. Quyết định số 28/2008/QĐ-UBND
ngày 21 tháng 10 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành quy chế quản
lý, sử dụng phương tiện đi lại trong các cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự
nghiệp công lập, Ban quản lý dự án và Công ty nhà nước thuộc địa phương quản
lý.
12. Quyết định số 07/2009/QĐ-UBND
ngày 05 tháng 5 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Quy định về
phân cấp công tác quản lý Nhà nước đối với hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo trên
địa bàn tỉnh Yên Bái.
13. Quyết định số 18/2009/QĐ-UBND
ngày 19 tháng 8 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Quy định
trách nhiệm về quản lý nhà nước trong lĩnh vực dạy nghề trên địa bàn tỉnh Yên
Bái.
14. Quyết định số 09/2010/QĐ-UBND
ngày 09 tháng 4 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Quy định chế
độ thông tin báo cáo thuộc lĩnh vực công nghệ thông tin.
15. Quyết định số 11/2010/QĐ-UBND
ngày 12 tháng 4 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Quy định tổ
chức và hoạt động dạy nghề của Trung tâm Giáo dục thường xuyên và Hướng nghiệp
dạy nghề các huyện, thị xã, thành phố.
16. Quyết định số 20/2010/QĐ-UBND
ngày 25 tháng 6 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Quy định chế
độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo
quốc tế và chi tiêu tiếp khách trong nước của tỉnh Yên Bái.
17. Quyết định số 24/2010/QĐ-UBND
ngày 24 tháng 9 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Quy định quản
lý nhà nước đối với hoạt động từ thiện, hoạt động xã hội, hoạt động tình nguyện
liên quan đến tôn giáo trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
18. Quyết định số 36/2010/QĐ-UBND
ngày 17 tháng 12 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Quy chế lập,
quản lý và sử dụng kinh phí nghiệp vụ thanh tra trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
19. Quyết định số 02/2011/QĐ-UBND
ngày 10 tháng 01 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Quy định
phân cấp quản lý Nhà nước đối với tài sản Nhà nước tại cơ quan, tổ chức, đơn vị
thuộc phạm vi quản lý của địa phương.
20. Quyết định số 16/2011/QĐ-UBND
ngày 23 tháng 5 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Quy định xuất
bản tài liệu không kinh doanh trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
21. Quyết định số 09/2012/QĐ-UBND
ngày 03 tháng 5 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Quy định về
tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục, hồ sơ công nhận danh hiệu “Gia đình văn hóa”,
“Làng văn hóa”, “Thôn văn hóa”, “Bản văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa” trên địa
bàn tỉnh Yên Bái.
22. Quyết định số 10/2012/QĐ-UBND
ngày 03 tháng 5 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Quy định về
tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục xét và công nhận cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đạt
chuẩn văn hóa trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
23. Quyết định số 12/2012/QĐ-UBND
ngày 11 tháng 5 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Quy định một
số chế độ đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao và chế độ chi tiêu
tài chính đối với các giải thi đấu thể thao của tỉnh Yên Bái.
24. Quyết định số 46/2012/QĐ-UBND
ngày 26 tháng 12 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc sửa đổi, bổ
sung một số chế độ đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao và chế độ
chi tiêu tài chính cho các giải thi đấu thể thao của tỉnh Yên Bái ban hành kèm
theo Quyết định số 12/2012/QĐ-UBND ngày 11/5/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên
Bái.
25. Quyết định số 08/2013/QĐ-UBND
ngày 08 tháng 5 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc ban hành Quy
định phân cấp về lập, thẩm định, phê duyệt, quản lý quy hoạch xây dựng, quy hoạch
đô thị trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
26. Quyết định số 21/2013/QĐ-UBND
ngày 30 tháng 9 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy định mức
hỗ trợ từ ngân sách nhà nước để thực hiện một số nội dung xây dựng nông thôn mới
trên địa bàn tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2011-2020.
27. Quyết định số 25/2013/QĐ-UBND
ngày 07 tháng 10 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Đề án “Nâng
cao chất lượng hiệu quả bảo vệ an ninh trật tự của lực lượng Công an xã, giai
đoạn 2013-2020”.
28. Quyết định số 26/2013/QĐ-UBND
ngày 07 tháng 10 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc Quy định mức
phụ cấp cho bảo vệ dân phố tỉnh Yên Bái.
29. Quyết định số 36/2013/QĐ-UBND
ngày 31 tháng 12 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc sửa đổi Khoản
4 Điều 5 của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 02/2011/QĐ-UBND ngày
10/01/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái quy định phân cấp quản lý nhà nước
đối với tài sản nhà nước tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của
địa phương.
30. Quyết định số 14/2014/QĐ-UBND
ngày 05 tháng 9 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Quy định về
lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh, công bố quy hoạch tổng thể phát triển
kinh tế - xã hội; quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu trên
địa bàn tỉnh Yên Bái.
31. Quyết định số 30/2014/QĐ-UBND
ngày 06 tháng 11 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc bổ sung mức
hỗ trợ từ ngân sách nhà nước để thực hiện một số nội dung xây dựng nông thôn mới
trên địa bàn tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2011-2020.
32. Quyết định số 43/2016/QĐ-UBND
ngày 04 tháng 11 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc sửa đổi, bổ
sung một số điều của Quy định phân cấp quản lý nhà nước đối với tài sản nhà nước
tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của địa phương ban hành
kèm theo Quyết định số 02/2011/QĐ-UBND ngày 10 tháng 01 năm 2011 và Quyết định
số 36/2013/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái.
33. Quyết định số 48/2016/QĐ-UBND
ngày 12 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Quy chế quản
lý, sử dụng máy móc, thiết bị của cơ quan nhà nước, tổ chức, đơn vị sự nghiệp
công lập thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái.
34. Chỉ thị số 14/2003/CT-UBND ngày
01 tháng 12 năm 2003 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc tổ chức thực hiện
công tác đăng ký và cung cấp thông tin về thế chấp, bảo lãnh bằng quyền sử dụng
đất, tài sản gắn liền với đất đai tại tỉnh Yên Bái.
35. Chỉ thị số 10/2009/CT-UBND ngày
05 tháng 5 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc thực hiện bảo hiểm
cháy nổ bắt buộc trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
36. Chỉ thị số 14/2009/CT-UBND ngày
29 tháng 6 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc tăng cường công
tác quản lý tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
37. Chỉ thị số 26/2009/CT-UBND ngày
01 tháng 12 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc tăng cường công
tác đảm bảo an ninh thông tin trên mạng Internet trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
38. Chỉ thị số 09/2010/CT-UBND ngày
07 tháng 4 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc tăng cường công
tác quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
39. Chỉ thị số 13/2010/CT-UBND ngày
08 tháng 7 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc chấn chỉnh công tác
tiếp công dân và giải quyết khiếu nại, tố cáo của công dân trên địa bàn tỉnh
Yên Bái.
40. Chỉ thị số 18/2010/CT-UBND ngày
10 tháng 9 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc tăng cường công
tác thanh tra, thực hiện các kết luận sau thanh tra trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
41. Chỉ thị số 20/2010/CT-UBND ngày
30 tháng 9 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về quản lý và sử dụng con
dấu trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
42. Chỉ thị số 06/2011/CT-UBND ngày
26 tháng 4 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về chấn chỉnh và tăng cường
công tác quản lý nhà nước về đất đai trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
43. Chỉ thị số 12/2011/CT-UBND ngày
17 ngày 8 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về tăng cường công tác quản
lý, chống thất thu, nợ đọng đối với các loại thuế, phí, lệ phí và các khoản thu
khác của Ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
44. Chỉ thị số 03/2012/CT-UBND ngày
12 tháng 01 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc tăng cường quản
lý công tác liên kết đào tạo đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp và đào
tạo, bồi dưỡng, cấp chứng chỉ ngoại ngữ, tin học, tiếng dân tộc trên địa bàn tỉnh
Yên Bái.
45. Chỉ thị số 17/2012/CT-UBND ngày
03 tháng 10 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc tăng cường trách
nhiệm của Thủ trưởng cơ quan hành chính Nhà nước trong công tác giải quyết khiếu
nại, tố cáo trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
Điều 2. Bãi bỏ một phần 02 văn bản
quy phạm pháp luật sau đây:
1. Quyết định số 26/2012/QĐ-UBND ngày
23 tháng 7 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định về thực hiện nếp
sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
a) Bãi bỏ điểm c,
khoản 2, Điều 6;
b) Bãi bỏ cụm từ
“trước khi” tại dòng thứ 2 của Điều 8;
c) Bãi bỏ điểm g,
khoản 1, Điều 10;
d) Bãi bỏ Mục 3 gồm
Điều 12, Điều 13;
đ) Bãi bỏ cụm từ
“Lễ hội” trong Quyết định và Quy định ban hành kèm theo Quyết định.
2. Quyết định 27/2014/QĐ-UBND ngày 30
tháng 10 năm 2014 ban hành Quy định quản lý và thực hiện Quy hoạch phát triển
điện lực trên địa bàn tỉnh Yên Bái, cụ thể:
a. Bãi bỏ Khoản 3,
Điều 11;
b. Bãi bỏ Điểm a,
Điều 21.
(Có Danh mục chi tiết kèm theo).
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 19 tháng 4
năm 2019.
Điều 4.
Chánh Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh;
Giám đốc Sở Tư pháp; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh; Chủ tịch
Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và
các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều,4;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- TT. Tỉnh ủy;
- TT.HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Sở Tư pháp (02b);
- Lãnh đạo Văn phòng;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Chuyên viên tham mưu;
- Lưu: VT, NCPC.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Chiến Thắng
|