Kính
gửi: Cục Tin học và Thống kê tài chính.
Thực hiện chế độ công khai tình
hình thực hiện dự toán ngân sách nhà nước hàng năm theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 3 và Điều 5 Thông tư số 61/2017/TT-BTC ngày
15/6/2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn về công khai ngân sách đối với đơn vị dự
toán ngân sách, tổ chức được ngân sách nhà nước hỗ trợ; điểm b khoản
3 Điều 1 Thông tư số 90/2018/TT-BTC ngày 28/9/2018 của Bộ Tài chính sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 61/2017/TT-BTC ngày 15/6/2017 hướng dẫn về
công khai ngân sách đối với đơn vị dự toán ngân sách, tổ chức được ngân sách
nhà nước hỗ trợ, Bộ Tài chính (Cục Kế hoạch - Tài chính) đề nghị Cục Tin học và
Thống kê tài chính đăng tải công khai thuyết minh tình hình và số liệu thực hiện
dự toán ngân sách nhà nước năm 2020 của Bộ Tài chính (Quản lý ngành) trên Cổng
thông tin điện tử của Bộ Tài chính theo Mẫu biểu số 03 ban hành kèm theo Thông
tư số 90/2018/TT-BTC ngày 28/9/2018 của Bộ Tài chính (đính kèm).
Đề nghị Cục Tin học và Thống kê tài
chính phối hợp triển khai thực hiện./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lãnh đạo Bộ (để báo cáo);
- Vụ HCSN;
- Lưu: VT, KHTC.
|
TL.
BỘ TRƯỞNG
KT. CỤC TRƯỞNG CỤC KẾ HOẠCH - TÀI CHÍNH
PHÓ CỤC TRƯỞNG
Ngô Thị Nhung
|
CÔNG KHAI THỰC HIỆN DỰ TOÁN THU, CHI NGÂN SÁCH NĂM 2020
(Kèm
theo Công văn số 2686/BTC-KHTC ngày 17/3/2021 của Bộ Tài chính)
Căn cứ Nghị định số 163/NĐ-CP ngày
21/12/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân
sách Nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 90/2018/TT-BTC ngày
28/9/2018 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư
61/2017/TT-BTC ngày 15/6/2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn về công khai ngân sách
đối với các đơn vị dự toán ngân sách, các tổ chức được ngân sách nhà nước hỗ trợ,
Bộ Tài chính công khai thực hiện dự
toán thu, chi ngân sách năm 2020 như sau:
Đơn
vị tính: Triệu đồng
Số
TT
|
NỘI
DUNG
|
Dự
toán năm 2020
|
Thực
hiện năm 2020
|
Thực
hiện/Dự toán năm (tỷ lệ %)
|
Thực
hiện năm 2020 so với cùng kỳ năm trước (tỷ lệ %)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
|
|
|
|
|
|
A
|
Tổng số
thu, chi, nộp ngân sách phí, lệ phí
|
|
|
|
|
I
|
Số thu phí, lệ phí
|
510.590
|
578.865
|
113,4%
|
106,2%
|
1
|
Phí Hải quan
|
213.000
|
265.022
|
124,4%
|
97,3%
|
2
|
Phí quản lý và giám sát hoạt động
chứng khoán
|
184.210
|
190.454
|
103,4%
|
120,7%
|
3
|
Phí quản lý và giám sát hoạt động
bảo hiểm
|
48.000
|
43.669
|
91,0%
|
115,9%
|
4
|
Phí cho vay lại và phí bảo lãnh
được để lại
|
65.000
|
79.265
|
121,9%
|
103,0%
|
5
|
Phí thẩm định đủ điều kiện kinh
doanh dịch vụ thẩm định giá
|
380
|
456
|
120,0%
|
140,2%
|
II
|
Chi từ nguồn thu phí được để lại
|
630.147
|
344.871
|
54,7%
|
79,9%
|
1
|
Chi quản lý hành chính
|
630.147
|
344.871
|
54,7%
|
79,9%
|
a
|
Kinh phí thực hiện chế độ tự chủ
|
257.402
|
145.894
|
56,7%
|
69,4%
|
b
|
Kinh phí không thực hiện chế độ tự
chủ
|
372.745
|
198.977
|
53,4%
|
89,9%
|
III
|
Số phí, lệ phí nộp NSNN (1)
|
34.265
|
32.345
|
94,4%
|
405,7%
|
1
|
Phí Hải quan
|
|
|
|
|
2
|
Phí quản lý và giám sát hoạt động
chứng khoán
|
9.210
|
9.523
|
103,4%
|
120,7%
|
3
|
Phí quản lý và giám sát hoạt động
bảo hiểm
|
24.960
|
22.708
|
91,0%
|
|
4
|
Phí cho vay lại và phí bảo lãnh
được để lại
|
|
|
|
|
5
|
Phí thẩm định đủ điều kiện kinh
doanh dịch vụ thẩm định giá
|
95
|
114
|
120,0%
|
140,2%
|
B
|
Dự
toán chi ngân sách nhà nước
|
29.606.514
|
23.611.077
|
79,7%
|
108,2%
|
I
|
Nguồn ngân sách trong nước (2)
|
29.606.514
|
23.611.077
|
79,7%
|
108,2%
|
1
|
Chi quản lý hành chính
|
27.330.134
|
21.537.663
|
78,8%
|
106,7%
|
1.1
|
Kinh phí thực hiện chế độ tự chủ
|
18.075.798
|
16.219.410
|
89,7%
|
102,1%
|
1.2
|
Kinh phí không thực hiện chế độ tự
chủ
|
9.254.336
|
5.318.253
|
57,5%
|
123,4%
|
2
|
Chi sự nghiệp khoa học và công
nghệ
|
78.057
|
56.779
|
72,7%
|
112,9%
|
2.1
|
Kinh phí thực hiện nhiệm vụ khoa
học công nghệ
|
61.183
|
41.669
|
68,1%
|
145,7%
|
|
- Nhiệm vụ khoa học công nghệ
cấp Bộ
|
41.230
|
25.404
|
61,6%
|
157,9%
|
|
- Nhiệm vụ khoa học công nghệ
cấp cơ sở
|
19.953
|
16.265
|
81,5%
|
130,0%
|
2.2
|
Kinh phí nhiệm vụ thường xuyên theo
chức năng
|
8.737
|
8.025
|
91,9%
|
102,9%
|
2.3
|
Kinh phí nhiệm vụ không thường
xuyên
|
8.137
|
7.085
|
87,1%
|
51,0%
|
3
|
Chi sự nghiệp giáo dục, đào tạo
và dạy nghề
|
452.370
|
311.517
|
68,9%
|
140,0%
|
3.1
|
Kinh phí nhiệm vụ thường xuyên
|
38.242
|
38.242
|
100,0%
|
86,4%
|
3.2
|
Kinh phí nhiệm vụ không thường
xuyên
|
414.128
|
273.275
|
66,0%
|
153,3%
|
4
|
Chi sự nghiệp y tế, dân số và
gia đình
|
0
|
0
|
|
|
4.1
|
Kinh phí nhiệm vụ thường xuyên
|
|
|
|
|
4.2
|
Kinh phí nhiệm vụ không thường
xuyên
|
|
|
|
|
5
|
Chi đảm bảo xã hội
|
851.860
|
851.854
|
100,0%
|
106,2%
|
5.1
|
Kinh phí nhiệm vụ thường xuyên
|
|
|
|
|
5.2
|
Kinh phí nhiệm vụ không thường
xuyên
|
851.860
|
851.854
|
100,0%
|
|
6
|
Chi hoạt động kinh tế
|
889.236
|
848.808
|
95,5%
|
152,8%
|
6.1
|
Kinh phí nhiệm vụ thường xuyên
|
|
|
|
|
6.2
|
Kinh phí nhiệm vụ không thường xuyên
|
889.236
|
848.808
|
95,5%
|
152,8%
|
7
|
Chi sự nghiệp bảo vệ môi trường
|
460
|
460
|
100,0%
|
|
7.1
|
Kinh phí nhiệm vụ thường xuyên
|
|
|
|
|
7.2
|
Kinh phí nhiệm vụ không thường
xuyên
|
460
|
460
|
100,0%
|
|
8
|
Chi sự nghiệp văn hóa thông
tin
|
500
|
496
|
99,2%
|
112,0%
|
8.1
|
Kinh phí nhiệm vụ thường xuyên
|
|
|
|
|
8.2
|
Kinh phí nhiệm vụ không thường
xuyên
|
500
|
496
|
99,2%
|
112,0%
|
9
|
Chi sự nghiệp phát thanh, truyền
hình, thông tấn
|
0
|
0
|
|
|
9.1
|
Kinh phí nhiệm vụ thường xuyên
|
|
|
|
|
9.2
|
Kinh phí nhiệm vụ không thường
xuyên
|
|
|
|
|
10
|
Chi sự nghiệp thể dục thể thao
|
0
|
0
|
|
|
10.1
|
Kinh phí nhiệm vụ thường xuyên
|
|
|
|
|
10.2
|
Kinh phí nhiệm vụ không thường
xuyên
|
|
|
|
|
11
|
Chi quan hệ tài chính với nước
ngoài
|
3.897
|
3.500
|
89,8%
|
85,4%
|
11.1
|
Kinh phí nhiệm vụ thường xuyên
|
|
|
|
|
11.2
|
Kinh phí nhiệm vụ không thường
xuyên
|
3.897
|
3.500
|
89,8%
|
85,4%
|
II
|
Nguồn vốn viện trợ (3)
|
|
|
|
|
III
|
Nguồn vay nợ nước ngoài (4)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(1) Số phí nộp NSNN tăng do bổ sung
số phí quản lý và giám sát bảo hiểm phải nộp theo Thông tư số 01/2020/TT-BTC
ngày 03/01/2020, áp dụng từ năm ngân sách 2020.
(2) Trong đó đã bao gồm kế hoạch vốn
đầu tư xây dựng nguồn NSNN được giao bổ sung thời điểm tháng 11/2020.
(3) Nguồn vốn viện trợ của Bộ Tài
chính (Quản lý ngành) thực hiện ghi thu - ghi chi theo tiến độ và không theo
dõi trong tình hình thực hiện dự toán.
(4) Bộ Tài chính (Quản lý ngành)
không có nguồn vay nợ nước ngoài.
BÁO CÁO CÔNG KHAI THUYẾT MINH TÌNH HÌNH THỰC HIỆN DỰ TOÁN NSNN
NĂM 2020
(Kèm
theo Công văn số 2686/BTC-KHTC ngày 17/3/2021 của Bộ Tài chính)
Thực hiện chế độ công khai tình
hình thực hiện dự toán ngân sách nhà nước hàng năm theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 3 và Điều 5 Thông tư số 61/2017/TT-BTC ngày
15/6/2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn về công khai ngân sách đối với đơn vị dự
toán ngân sách, tổ chức được ngân sách nhà nước hỗ trợ; điểm b khoản
3 Điều 1 Thông tư số 90/2018/TT-BTC ngày 28/9/2018 của Bộ Tài chính sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 61/2017/TT-BTC ngày 15/6/2017 hướng dẫn về
công khai ngân sách đối với đơn vị dự toán ngân sách, tổ chức được ngân sách
nhà nước hỗ trợ, Bộ Tài chính (Quản lý ngành) công khai thuyết minh tình hình
thực hiện dự toán NSNN năm 2020 (đến hết thời gian chỉnh lý quyết toán ngày
31/01/2021) của Bộ Tài chính (Quản lý ngành) như sau:
I. Tình hình thực
hiện dự toán thu phí:
1. Dự toán thu phí Bộ Tài chính (Quản
lý nhà nước) giao cho Bộ Tài chính (Quản lý ngành) thực hiện năm 2020 là
488.090 triệu đồng, trong đó số thu phí được để lại sử dụng là 478.790 triệu đồng.
2. Dự toán thu phí Bộ Tài chính (Quản
lý ngành) giao cho các đơn vị dự toán thuộc Bộ thực hiện là 510.590 triệu đồng,
trong đó số thu phí các đơn vị được để lại sử dụng là 476.325 triệu đồng, cụ thể:
phí Hải quan 213.000 triệu đồng; phí quản lý và giám sát hoạt động chứng khoán
175.000 triệu đồng; phí quản lý và giám sát hoạt động bảo hiểm 23.040 triệu đồng;
phí cho vay lại và phí bảo lãnh được để lại 65.000 đồng; phí thẩm định đủ điều
kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá 285 triệu đồng.
3. Lũy kế thực hiện đến ngày
31/01/2021:
- Số thu phí các đơn vị dự toán thuộc
Bộ thực hiện là 578.865 triệu đồng, trong đó số thu phí các đơn vị được để lại
sử dụng là 546.520 triệu đồng, đạt 114,7% số dự toán thu được để lại sử dụng
(476.325 triệu đồng), gồm: phí Hải quan 265.022 triệu đồng; phí quản lý và giám
sát hoạt động chứng khoán 180.931 triệu đồng; phí quản lý và giám sát hoạt động
bảo hiểm 20.961 triệu đồng; phí cho vay lại và phí bảo lãnh được để lại 79.265
đồng; phí thẩm định đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá 342 triệu đồng.
- Số thu phí nộp NSNN là 32.345 triệu
đồng, gồm: phí quản lý và giám sát hoạt động chứng khoán 9.523 triệu đồng; phí
quản lý và giám sát hoạt động bảo hiểm 22.708 triệu đồng; phí thẩm định đủ điều
kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá 114 triệu đồng.
II. Tình hình thực
hiện dự toán chi nguồn NSNN:
1. Tổng dự toán chi nguồn NSNN năm
2020 là 29.606.514 triệu đồng, bao gồm:
- Chi quản lý hành chính:
27.330.134 triệu đồng.
- Chi sự nghiệp giáo dục đào tạo và
dạy nghề: 452.370 triệu đồng.
- Chi sự nghiệp khoa học và công
nghệ: 78.057 triệu đồng.
- Chi sự nghiệp văn hóa thông tin:
500 triệu đồng.
- Chi sự nghiệp bảo vệ môi trường:
460 triệu đồng.
- Chi hoạt động kinh tế: 889.236
triệu đồng.
- Chi đảm bảo xã hội: 851.860 triệu
đồng.
- Chi hoạt động tài chính với nước
ngoài: 3.897 triệu đồng.
2. Lũy kế giải ngân năm 2020 (đến
ngày 31/01/2021) là 23.589.322 triệu đồng, đạt 79,7%, bao gồm:
- Chi quản lý hành chính:
21.515.908 triệu đồng, đạt 78,7%.
- Chi sự nghiệp giáo dục đào tạo và
dạy nghề: 311.517 triệu đồng, đạt 68,9%.
- Chi sự nghiệp khoa học và công
nghệ: 56.779 triệu đồng, đạt 72,7%.
- Chi sự nghiệp văn hóa thông tin:
496 triệu đồng, đạt 99,2%.
- Chi sự nghiệp bảo vệ môi trường:
460 triệu đồng, đạt 100%.
- Chi hoạt động kinh tế: 848.808
triệu đồng, đạt 95,5%.
- Chi đảm bảo xã hội: 851.854 triệu
đồng, đạt 100%.
- Chi quan hệ tài chính với nước
ngoài: 3.500 triệu đồng, đạt 89,8%.