THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 398/QĐ-TTg
|
Hà
Nội, ngày 19 tháng 3 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH CƠ SỞ HẠ TẦNG KHU
CÔNG NGHIỆP PHÚC ĐIỀN MỞ RỘNG, HUYỆN BÌNH GIANG, TỈNH HẢI DƯƠNG
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 26 tháng
11 năm 2014;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 17 tháng 6
năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 118/2015/NĐ-CP
ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Đầu tư;
Căn cứ Nghị định số 82/2018/NĐ-CP ngày 22 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định về quản
lý khu công nghiệp và khu kinh tế;
Căn cứ Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ về sửa đổi, bổ
sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất
đai;
Theo đề nghị của Bộ Kế hoạch và Đầu tư tại Công văn số 8903/BKHĐT-QLKKT ngày 31 tháng 12 năm
2020 về hồ sơ quyết định chủ trương đầu tư dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh
cơ sở hạ tầng khu công nghiệp Phúc Điền mở rộng, huyện Bình Giang, tỉnh Hải
Dương,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quyết định chủ trương đầu tư dự án đầu tư xây dựng
và kinh doanh cơ sở hạ tầng khu công nghiệp Phúc Điền mở rộng, huyện Bình
Giang, tỉnh Hải Dương với các nội dung chủ yếu sau đây:
1. Nhà đầu tư: Công ty cổ phần đầu tư
Trung Quý - Bắc Ninh.
2. Tên dự án: đầu tư xây dựng và kinh
doanh cơ sở hạ tầng khu công nghiệp Phúc Điền mở rộng.
3. Mục tiêu dự án: đầu tư xây dựng,
kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp.
4. Quy mô sử dụng đất của dự án:
214,57 ha.
5. Địa điểm thực hiện dự án: các xã
Vĩnh Hồng, Vĩnh Hưng và Hùng Thắng, huyện Bình Giang, tỉnh Hải Dương.
6. Tổng vốn đầu tư của dự án: 1.802 tỷ
đồng trong đó vốn góp của Nhà đầu tư là 270,3 tỷ đồng.
7. Tiến độ thực hiện dự án: không quá
36 tháng kể từ ngày được Nhà nước bàn giao đất.
Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương chỉ đạo
Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh Hải Dương hướng dẫn Nhà đầu tư điều chỉnh
và cập nhật tiến độ thực hiện Dự án cho phù hợp với tình hình thực tế; quy định cụ thể tiến độ thực hiện Dự án theo quy định tại điểm d khoản 8 Điều 33 Luật Đầu tư, trong đó lưu ý tiến độ góp
vốn chủ sở hữu của Nhà đầu tư để thực hiện Dự án phải đảm bảo tuân thủ quy định
của pháp luật về đất đai.
8. Thời hạn hoạt động của dự án: 50
năm kể từ ngày được quyết định chủ trương đầu tư.
9. Ưu đãi đầu tư: theo quy định của
pháp luật hiện hành.
Điều 2. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương
1. Đảm bảo tính chính xác của thông
tin, số liệu báo cáo, các nội dung tiếp thu, giải trình và thẩm định theo quy định
của pháp luật; triển khai Dự án phù hợp với quy hoạch đã
được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2. Đảm bảo điều kiện về tỷ lệ lấp đầy
khu công nghiệp trong quá trình xem xét, quyết định chủ trương đầu tư. Trường hợp thành lập mới khu công nghiệp dẫn đến không bảo đảm điều kiện quyết định
chủ trương đầu tư theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 12 Nghị
định 82/2018/NĐ-CP thì báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét.
3. Chịu trách nhiệm về việc lựa chọn
nhà đầu tư để thực hiện Dự án đáp ứng các điều kiện theo quy định của pháp luật
về đầu tư, đấu thầu, đất đai, kinh doanh bất động sản và pháp luật có liên
quan.
4. Tiếp thu ý kiến của Bộ, ngành liên
quan.
5. Tổ chức thực hiện thu hồi đất, đền
bù, giải phóng mặt bằng, cho thuê đất, chuyển đổi mục đích sử dụng đất để thực
hiện Dự án phù hợp với văn bản đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt về quy mô, địa
điểm và tiến độ sử dụng đất thực hiện Dự án và quy định của pháp luật về đầu
tư, đất đai và pháp luật có liên quan, trong đó lưu ý thực
hiện đúng quy định và điều kiện chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa và đất mặt nước.
Đảm bảo quyền sử dụng địa điểm đầu tư
của Nhà đầu tư; không để xảy ra tranh chấp, khiếu kiện về quyền sử dụng địa điểm.
Nhà đầu tư có đủ điều kiện được Nhà nước cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng
đất theo quy định của pháp luật.
6. Có kế hoạch bổ sung diện tích đất
hoặc tăng hiệu quả đất trồng lúa khác để bù lại phần đất trồng lúa bị chuyển đổi
theo quy định tại Điều 134 Luật Đất đai năm 2013; yêu cầu
Nhà đầu tư khi được thuê đất thực hiện Dự án phải nộp một khoản tiền để bảo vệ,
phát triển đất trồng lúa theo quy định của pháp luật.
7. Chỉ đạo Ban quản lý các khu công
nghiệp tỉnh Hải Dương yêu cầu Nhà đầu tư: (i) ký quỹ để đảm bảo thực hiện Dự án theo quy định; (ii) báo cáo cơ
quan nhà nước có thẩm quyền nếu phát hiện khoáng sản có giá trị cao hơn khoáng
sản làm vật liệu xây dựng thông thường theo quy định của pháp luật về khoáng sản;
(iii) chỉ được triển khai Dự án sau khi báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt; (iv) góp đủ số vốn chủ sở hữu
để thực hiện Dự án, bao gồm cả trường hợp doanh nghiệp đầu
tư các dự án và hoạt động kinh doanh khác ngoài Dự án này; (v) tuân thủ quy định
của pháp luật về bảo vệ môi trường trong quá trình xây dựng, vận hành các công
trình, đáp ứng kịp thời yêu cầu bảo vệ môi trường trong từng giai đoạn phát triển
của khu công nghiệp.
8. Chỉ đạo Ban quản lý khu công nghiệp
tỉnh Hải Dương và các cơ quan liên quan giám sát, đánh giá việc thực hiện Dự án
theo quy định của pháp luật; triển khai các giải pháp liên quan đến đời sống
người lao động làm việc trong khu công nghiệp, trong đó có phương án xây dựng
nhà ở, công trình xã hội, văn hóa, thể thao cho người lao động và hỗ trợ việc
làm, đào tạo nghề cho người dân bị thu hồi đất; xây dựng phương án thu hồi đất
phù hợp với tiến độ thu hút đầu tư của Dự án để giảm thiểu tối đa ảnh hưởng đến
người dân bị thu hồi đất.
Điều 3. Điều khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày ký.
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hải
Dương, Nhà đầu tư quy định tại Điều 1 và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng, Tài nguyên và Môi
trường, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giao thông vận tải;
- Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương;
- Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh Hải Dương;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý
TTg, các Vụ: TH, KTTH, QHĐP, TGĐ Cổng TTĐT;
- Lưu: VT, CN (2b).
|
KT.
THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Trịnh Đình Dũng
|