|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 05/2021/QĐ-UBND dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước tỉnh Vĩnh Long
Số hiệu:
|
05/2021/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Vĩnh Long
|
|
Người ký:
|
Lê Quang Trung
|
Ngày ban hành:
|
03/03/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
05/2021/QĐ-UBND
|
Vĩnh
Long, ngày 03 tháng 3 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT ÁP DỤNG ĐỐI VỚI DỊCH VỤ SỰ
NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRONG LĨNH VỰC VIỆC LÀM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
VĨNH LONG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật tổ chức Chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày
22/11/2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18/6/2020;
Căn cứ Nghị định số 141/2016/NĐ-CP
ngày 10/10/2016 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công
lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác;
Căn cứ Thông tư số 145/2017/TT-BTC
ngày 29/12/2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn Nghị định
số 141/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn
vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác;
Thực hiện Quyết định số
1051/QĐ-LĐTBXH ngày 10/8/2018 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc
ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật áp dụng đối với dịch vụ sự nghiệp công sử
dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực việc làm;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 24/TTr.SLĐTBXH ngày 27/01/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này quy định định mức kinh tế - kỹ thuật áp dụng đối với dịch vụ sự nghiệp
công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực việc làm trên địa bàn tỉnh Vĩnh
Long.
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan triển
khai thực hiện theo đúng các quy định hiện hành về định mức kinh tế - kỹ thuật
áp dụng đối với dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực
việc làm do ngành quản lý.
Điều 3. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày 19 tháng 3 năm 2021.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Giám đốc Sở Tài
chính và Thủ trưởng các cơ quan, tổ
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ LĐ-TB&XH;
- Cục kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- LĐVP UBND tỉnh;
- TT Công báo - Tin học tỉnh;
- Lưu VT, 6.15.05
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Quang Trung
|
QUY ĐỊNH
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT ÁP DỤNG ĐỐI VỚI DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRONG LĨNH VỰC VIỆC LÀM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
(Kèm theo Quyết định số 05/2021/QĐ-UBND ngày 03/3/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Vĩnh Long)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
áp dụng
Định mức kinh tế - kỹ thuật áp dụng đối
với dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực việc làm
làm cơ sở xây dựng dự toán ngân sách nhà nước và đơn giá cho hoạt động tư vấn,
giới thiệu việc làm, cung ứng lao động, thu thập thông tin người tìm việc, thu
thập thông tin việc làm trống có sử dụng kinh phí theo phương thức Nhà nước đặt
hàng, giao kế hoạch sử dụng nguồn ngân sách nhà nước.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
1. Các Trung tâm dịch vụ việc làm được
thành lập và hoạt động trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long theo quy định của Chính phủ
quy định thành lập và hoạt động của Trung tâm dịch vụ việc làm;
2. Các cơ quan, tổ chức liên quan đến
cung cấp dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực việc
làm hoạt động trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
Chương II
ĐỊNH MỨC KINH TẾ
- KỸ THUẬT TƯ VẤN
Điều 3. Quy
trình thực hiện tư vấn
1. Chuẩn bị: Xây dựng kế hoạch, sắp xếp
tài liệu, chuẩn bị các thông tin cần thiết cho hoạt động tư vấn.
2. Thực hiện tư vấn:
a) Bước 1: Tư vấn viên hỏi, lắng
nghe, trao đổi để ghi nhận thông tin khách hàng, nội dung nhu cầu tư vấn của
người yêu cầu tư vấn vào bản “Đăng ký tư vấn”, đồng thời nhập các thông tin cần
thiết vào cơ sở dữ liệu.
b) Bước 2: Tư vấn viên kiểm tra và
xác định mức độ sẵn sàng tìm việc làm và làm việc của người lao động hoặc tính
pháp lý của đại diện người sử dụng lao động.
c) Bước 3: Tư vấn viên lấy thông tin
trên cơ sở dữ liệu dùng chung và tham khảo ý kiến các chuyên viên có liên quan
(khi cần thiết) để phân tích nội dung nhu cầu tư vấn.
d) Bước 4: Tư vấn viên thông báo các
hướng giải quyết để khách hàng lựa chọn và thực hiện hướng giải quyết đã chọn.
đ) Bước 5: Tư vấn viên cùng khách
hàng xem xét lại kết quả sau khi thực hiện hướng giải quyết đã chọn.
e) Bước 6: Tư vấn viên cùng khách
hàng xây dựng bản kế hoạch thực hiện sau tư vấn.
3. Kết thúc: Nhập và ghi chép các
thông tin về kết quả tư vấn để lập báo cáo tư vấn.
Điều 4. Định mức
lao động
1. Định mức lao động tư vấn việc làm
cho người lao động
TT
|
Nội
dung
|
Hệ
số lương, phụ cấp chức vụ bình quân
|
Định
mức (phút/ca)
|
1
|
Tcn - Định mức lao động công nghệ
|
3,2
|
30
|
2
|
Tpv - Định mức lao động phục vụ
|
2,9
|
10
|
3
|
Tql - Định mức lao động quản lý
|
4,1
|
5
|
4
|
Tm - Định mức lao động
Tm = Tcn + Tpv + Tql
|
|
45
|
2. Hệ số định mức theo đối tượng và nội
dung tư vấn
TT
|
Nội
dung tư vấn
Đối
tượng
|
Việc
làm
|
Chính
sách lao động việc làm
|
Học
nghề
|
1
|
Người lao động
|
1
|
0,9
|
0,8
|
2
|
Người khuyết tật
|
1,5
|
1,35
|
1,2
|
3
|
Người dân tộc thiểu số
|
1,3
|
1,17
|
1,04
|
4
|
Người sử dụng lao động
|
2
|
1,8
|
1,6
|
Điều 5. Định mức
thiết bị, vật tư
TT
|
Thiết
bị và vật tư
|
Đơn
vị tính
|
Thời
hạn sử dụng
(tháng)
|
Định
mức tư vấn
(1.000 ca)
|
I
|
Thiết bị
|
|
|
|
1
|
Máy tính 0,5 kW
|
Chiếc
|
60
|
0,08
|
2
|
Máy photocopy 1,5 kW
|
Chiếc
|
96
|
0,003
|
3
|
Máy scan 0,4 kW
|
Chiếc
|
60
|
0,005
|
4
|
Máy in lazer A4 0,4 kW
|
Chiếc
|
60
|
0,018
|
5
|
Máy tra cứu thông tin 0,4kW
|
Chiếc
|
60
|
0,024
|
6
|
Phần mềm DVVL
|
Phần
mềm
|
36
|
0,01
|
7
|
Phần mềm tra cứu thông tin
|
Phần
mềm
|
36
|
0,01
|
8
|
Điều hòa nhiệt độ 5 kW
|
Chiếc
|
96
|
0,015
|
9
|
Cabin
|
Chiếc
|
60
|
0,053
|
10
|
Amly 0,3 kW; loa 0,15 kW
|
|
60
|
0,006
|
11
|
Máy hút ẩm 2 kW
|
Chiếc
|
60
|
0,012
|
12
|
Bảng điện tử 6 kW
|
Chiếc
|
60
|
0,012
|
13
|
Máy chiếu, màn chiếu 0,25 kW
|
Bộ
|
60
|
0,012
|
14
|
Quạt trần 0,08 kW
|
Chiếc
|
60
|
0,012
|
15
|
Đèn neon 0,04 kW
|
Chiếc
|
12
|
0,18
|
16
|
Quạt treo tường 0,075 kW
|
Chiếc
|
60
|
0,03
|
17
|
Cây nước nóng lạnh 0,6 kW
|
Chiếc
|
60
|
0,012
|
18
|
Headphone
|
Chiếc
|
24
|
0,18
|
19
|
Webcam
|
Chiếc
|
24
|
0,09
|
20
|
Ghế nhân viên
|
Cái
|
60
|
0,071
|
21
|
Ghế khách hàng
|
Cái
|
60
|
0,153
|
22
|
Bàn làm việc
|
Cái
|
60
|
0,08
|
23
|
Bàn máy tính
|
Cái
|
60
|
0,08
|
24
|
Tủ đựng tài liệu
|
Cái
|
96
|
0,06
|
II
|
Trang phục
|
|
|
|
1
|
Trang phục
|
Bộ
|
18
|
0,255
|
2
|
Thẻ cán bộ
|
Cái
|
12
|
0,4
|
III
|
Vật tư
|
|
|
|
1
|
Giấy in A4
|
Gram
|
-
|
3,44
|
2
|
Mực in
|
Hộp
|
-
|
0,9
|
3
|
Bút bi
|
Cái
|
-
|
29,42
|
4
|
Nước uống
|
Lít
|
-
|
100
|
Chương III
ĐỊNH MỨC KINH TẾ
- KỸ THUẬT GIỚI THIỆU VIỆC LÀM
Điều 6. Quy trình
thực hiện giới thiệu việc làm
1. Chuẩn bị: Xây dựng kế hoạch, sắp xếp
tài liệu, chuẩn bị các thông tin cần thiết cho hoạt động giới thiệu việc làm.
2. Thực hiện giới thiệu việc làm:
a) Bước 1: Tư vấn viên hỏi, lắng
nghe, trao đổi để ghi thông tin cá nhân của người tìm việc và nội dung nhu cầu
tìm việc vào bản “Đăng ký tìm việc làm” thích hợp, đồng thời nhập các thông tin
cần thiết vào cơ sở dữ liệu người tìm việc.
b) Bước 2: Tư vấn viên kiểm tra và
xác định mức độ sẵn sàng tìm việc làm và làm việc của người tìm việc.
c) Bước 3: Tư vấn viên lấy thông tin
trên cơ sở dữ liệu dùng chung và tham khảo ý kiến các chuyên viên có liên quan
(khi cần thiết) để xác định các hướng kết nối việc làm.
d) Bước 4: Tư vấn viên thông báo các
hướng kết nối việc làm để người tìm việc lựa chọn và thực hiện kết nối việc làm
với nhà tuyển dụng mà người tìm việc đã chọn.
đ) Bước 5: Tư vấn viên cùng người tìm
việc xem xét lại kết quả sau khi thực hiện hướng kết nối việc làm đã chọn.
e) Bước 6: Tư vấn viên kiểm tra hồ sơ
dự tuyển theo yêu cầu của nhà tuyển dụng đã được kết nối và nêu rõ định hướng để
người tìm việc hoàn thiện hồ sơ.
g) Bước 7: Tư vấn viên cùng người tìm
việc xây dựng bản kế hoạch dự tuyển sau tư vấn và cấp giấy giới thiệu dự tuyển
cho người tìm việc (nếu có nhu cầu).
h) Bước 8: Tư vấn viên theo dõi và
báo cáo tình hình việc làm của người tìm việc sau khi đã giới thiệu việc làm.
i) Bước 9: Trong trường hợp người tìm
việc không trúng tuyển, tiếp tục giới thiệu và kết nối người tìm việc với vị
trí việc làm khác. Trong trường hợp người tìm việc trúng tuyển: Hỗ trợ người
lao động trong việc ký kết hợp đồng lao động với nhà tuyển dụng (nếu người lao
động có yêu cầu) sau đó chuyển sang theo dõi việc làm
3. Kết thúc: Nhập và ghi chép các
thông tin về kết quả giới thiệu việc làm để lập báo cáo giới thiệu việc làm.
Điều 7. Định mức
lao động
1. Định mức lao động giới thiệu việc
làm
TT
|
Nội
dung
|
Hệ
số lương, phụ cấp chức vụ bình quân
|
Định
mức (phút/ca)
|
1
|
Tcn - Định mức lao động công nghệ
|
3,2
|
80
|
2
|
Tpv - Định mức lao động phục vụ, phụ
trợ
|
2,9
|
20
|
3
|
Tql - Định mức lao động quản lý
|
4,1
|
10
|
4
|
Tm - Định mức lao động
Tm = Tcn + Tpv + Tql
|
-
|
110
|
2. Hệ số định mức theo đối tượng và nội
dung giới thiệu việc làm
TT
|
Nội
dung giới
thiệu việc làm
Đối tượng
|
Giới
thiệu việc làm trong nước
|
Giới
thiệu lao động Việt Nam đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài
|
1
|
Người lao động
|
1
|
1,8
|
2
|
Người khuyết tật
|
1,5
|
-
|
3
|
Người dân tộc thiểu số
|
1,6
|
2,9
|
Điều 8. Định mức
thiết bị, vật tư
TT
|
Thiết bị và vật tư
|
Đơn
vị tính
|
Thời
hạn sử dụng
(tháng)
|
Định
mức giới thiệu việc làm
(1.000 ca)
|
I
|
Thiết bị
|
|
|
|
1
|
Máy tính 0,5 kW
|
Chiếc
|
60
|
0,19
|
2
|
Máy photocopy 1,5 kW
|
Chiếc
|
96
|
0,003
|
3
|
Máy scan 0,4 kW
|
Chiếc
|
60
|
0,004
|
4
|
Máy in lazer A4 0,4 kW
|
Chiếc
|
60
|
0,04
|
5
|
Máy tra cứu thông tin 0,4kW
|
Chiếc
|
60
|
0,04
|
6
|
Phần mềm DVVL
|
Phần
mềm
|
36
|
0,03
|
7
|
Phần mềm tra cứu thông tin
|
Phần
mềm
|
36
|
0,03
|
8
|
Điều hòa nhiệt độ 5 kW
|
Chiếc
|
96
|
0,023
|
9
|
Cabin
|
Chiếc
|
60
|
0,12
|
10
|
Máy hút ẩm 2 kW
|
Chiếc
|
60
|
0,02
|
11
|
Quạt trần 0,08 kW
|
Chiếc
|
60
|
0,02
|
12
|
Đèn neon 0,04 kW
|
Chiếc
|
12
|
0,3
|
13
|
Quạt treo tường 0,075 kW
|
Chiếc
|
60
|
0,04
|
14
|
Ghế nhân viên
|
Cái
|
60
|
0,18
|
15
|
Ghế khách hàng
|
Cái
|
60
|
0,353
|
16
|
Bàn làm việc
|
Cái
|
60
|
0,18
|
17
|
Bàn máy tính
|
Cái
|
60
|
0,18
|
18
|
Tủ đựng tài liệu
|
Cái
|
96
|
0,15
|
II
|
Trang phục
|
|
|
|
1
|
Trang phục
|
Bộ
|
18
|
0,6
|
2
|
Thẻ cán bộ
|
Cái
|
12
|
1
|
III
|
Vật
tư
|
|
|
|
1
|
Giấy in A4
|
Gram
|
-
|
4,4
|
2
|
Mực in
|
Hộp
|
_
|
1,2
|
3
|
Bút bi
|
Cái
|
_
|
49
|
4
|
Nước uống
|
Lít
|
-
|
245
|
Chương IV
ĐỊNH MỨC KINH TẾ
- KỸ THUẬT CUNG ỨNG LAO ĐỘNG
Điều 9. Quy trình
thực hiện cung ứng lao động
1. Chuẩn bị: Xây dựng kế hoạch, sắp xếp
tài liệu, chuẩn bị các thông tin cần thiết cho hoạt động cung ứng lao động
2. Thực hiện cung ứng lao động:
a) Bước 1: Tư vấn viên hỏi, lắng
nghe, trao đổi để ghi thông tin, yêu cầu cung ứng lao động vào bản “Đăng ký giới
thiệu/cung ứng lao động” dành cho nhà tuyển dụng, đồng thời nhập các thông tin
cần thiết vào cơ sở dữ liệu việc làm trống.
b) Bước 2: Tư vấn viên kiểm tra và
xác định tư cách pháp nhân, tính hợp pháp trong hoạt động của cơ quan, đơn vị,
doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân có nhu cầu tuyển dụng lao động và tính hợp lý của
yêu cầu cung ứng lao động.
c) Bước 3: Tư vấn viên lấy thông tin
trên cơ sở dữ liệu dùng chung, tham khảo ý kiến các chuyên viên có liên quan (nếu
cần) để kết nối việc làm và lập danh sách ứng viên đáp ứng yêu cầu của nhà tuyển
dụng.
d) Bước 4: Tư vấn viên thông báo đến ứng
viên và phối hợp với nhà tuyển dụng để lập kế hoạch tổ chức tuyển chọn, thi tuyển
để lựa chọn lao động theo đúng yêu cầu cung ứng của nhà tuyển dụng.
đ) Bước 5: Tư vấn viên thông báo và
trao đổi ý kiến với nhà tuyển dụng về kết quả đã tuyển chọn.
e) Bước 6: Tư vấn viên cùng với nhà
tuyển dụng xây dựng bản kế hoạch thiết lập quan hệ lao động với những lao động
đã được nhà tuyển dụng đồng ý tuyển chọn.
3. Kết thúc: Nhập và ghi chép các
thông tin về kết quả cung ứng lao động để lập báo cáo về cung ứng lao động.
Điều 10. Định mức
lao động
1. Định mức lao động cung ứng lao động
TT
|
Nội
dung
|
Hệ
số lương, phụ cấp chức vụ bình quân
|
Định
mức (phút/ca)
|
1
|
Tcn - Định mức lao động công nghệ
|
3,2
|
104
|
2
|
Tpv - Định mức lao động phục vụ
|
2,9
|
27
|
3
|
Tql - Định mức lao động quản lý
|
4,1
|
14
|
4
|
Tm - Định mức lao động
Tm = Tcn + Tpv + Tql
|
-
|
145
|
2. Hệ số định mức theo đối tượng và nội
dung cung ứng lao động
TT
|
Nội
dung
Đối tượng
|
Cung
ứng lao động trong nước
|
Cung
ứng lao động đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài theo hợp đồng
|
1
|
Người lao động
|
1
|
1,7
|
2
|
Người khuyết tật
|
1,5
|
-
|
3
|
Người dân tộc thiểu số
|
1,6
|
2,7
|
Điều 11. Định mức
thiết bị, vật tư
TT
|
Thiết bị và vật tư
|
Đơn
vị tính
|
Thời
hạn sử dụng
(tháng)
|
Định
mức cung ứng lao động
(1.000 ca)
|
I
|
Thiết bị
|
|
|
|
1
|
Máy tính 0,5 kW
|
Chiếc
|
60
|
0,4
|
2
|
Máy photocopy 1,5 kW
|
Chiếc
|
96
|
0,03
|
3
|
Máy scan 0,4 kW
|
Chiếc
|
60
|
0,04
|
4
|
Máy in lazer A4 0,4 kW
|
Chiếc
|
60
|
0,4
|
5
|
Phần mềm DVVL
|
Phần
mềm
|
36
|
0,13
|
6
|
Phần mềm tra cứu thông tin
|
Phần
mềm
|
36
|
0,13
|
7
|
Điều hòa nhiệt độ 5 kW
|
Chiếc
|
96
|
0,25
|
8
|
Cabin
|
Chiếc
|
60
|
0,4
|
9
|
Máy hút ẩm 2 kW
|
Chiếc
|
60
|
0,4
|
10
|
Quạt treo tường 0,075 kW
|
Chiếc
|
60
|
0,4
|
11
|
Ghế nhân viên
|
Cái
|
60
|
0,4
|
12
|
Ghế khách hàng
|
Cái
|
60
|
0,784
|
13
|
Bàn làm việc
|
Cái
|
60
|
0,4
|
14
|
Bàn máy tính
|
Cái
|
60
|
0,4
|
15
|
Tủ đựng tài liệu
|
Cái
|
96
|
0,74
|
II
|
Trang phục
|
|
|
|
1
|
Trang phục
|
Bộ
|
18
|
1,31
|
2
|
Thẻ cán bộ
|
Cái
|
12
|
2
|
III
|
Vật tư
|
|
|
|
1
|
Giấy in A4
|
Gram
|
-
|
7,8
|
2
|
Mực in
|
Hộp
|
-
|
2
|
3
|
Bút bi
|
Cái
|
-
|
98
|
4
|
Nước uống
|
Lít
|
-
|
585
|
Chương V
ĐỊNH MỨC KINH TẾ
- KỸ THUẬT THU THẬP THÔNG TIN NGƯỜI TÌM VIỆC, THU THẬP THÔNG TIN VIỆC LÀM TRỐNG
Mục 1. QUY TRÌNH
THỰC HIỆN
Điều 12. Thu thập
thông tin người tìm việc
1. Chuẩn bị: Xây dựng kế hoạch, sắp xếp
tài liệu, chuẩn bị các thông tin cần thiết để thu thập thông tin người tìm việc.
2. Thực hiện thu thập thông tin người
tìm việc theo các bước:
a) Bước 1: Nhân viên đón tiếp người
tìm việc tại bộ phận dành riêng cho người tìm việc.
b) Bước 2: Nhân viên trao đổi với người
tìm việc về nhu cầu tìm việc theo mẫu phiếu đăng ký nhu cầu tìm việc.
c) Bước 3: Ghi, chép cụ thể thông tin
người tìm việc.
3. Kết thúc: Cập nhật thông tin người
tìm việc vào cơ sở dữ liệu dùng chung; Kết xuất số liệu, phân tích và xử lý số
liệu theo các mục tiêu đề ra; Tổng hợp báo cáo.
Điều 13. Thu thập
thông tin việc làm trống
1. Chuẩn bị: Xây dựng kế hoạch, sắp xếp
tài liệu, chuẩn bị các thông tin cần thiết để thu thập thông tin việc làm trống.
2. Thực hiện thu thập thông tin việc
làm trống theo các bước:
a) Bước 1: Tìm kiếm, liên hệ và đặt lịch
hẹn với cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp, tổ chức hoặc cá nhân (gọi chung là doanh
nghiệp).
b) Bước 2: Nhân viên trao đổi với
doanh nghiệp về nhu cầu tuyển dụng của doanh nghiệp theo mẫu phiếu đăng ký nhu
cầu tuyển dụng.
c) Bước 3: Ghi, chép cụ thể thông tin
tuyển dụng của doanh nghiệp
3. Kết thúc: Cập nhật thông tin tuyển
dụng vào cơ sở dữ liệu việc làm trống; Kết xuất số liệu, phân tích và xử lý số
liệu theo các mục tiêu đề ra; Tổng hợp báo cáo.
Mục 2. ĐỊNH MỨC
LAO ĐỘNG
Điều 14. Định mức
lao động thu thập thông tin người tìm việc
TT
|
Nội
dung
|
Hệ
số lương, phụ cấp chức vụ bình quân
|
Định
mức (phút/người tìm việc)
|
1
|
Tcn - Định mức lao động công nghệ
|
3,2
|
15
|
2
|
Tpv - Định mức lao động phục vụ, phụ
trợ
|
2,9
|
7
|
3
|
Tql - Định mức lao động quản lý
|
4,1
|
3
|
4
|
Tm - Định mức lao động
Tm = Tcn + Tpv + Tql
|
-
|
25
|
Điều 15. Định mức
lao động thu thập thông tin việc làm trống
TT
|
Nội
dung
|
Hệ
số lương, phụ cấp chức vụ bình quân
|
Định
mức (phút/việc làm trống)
|
1
|
Tcn - Định mức lao động công nghệ
|
3,2
|
18
|
2
|
Tpv - Định mức lao động phục vụ, phụ
trợ
|
2,9
|
10
|
3
|
Tql - Định mức lao động quản lý
|
4,1
|
2
|
4
|
Tm - Định mức lao động
Tm = Tcn + Tpv + Tql
|
-
|
30
|
Mục 3. HỆ SỐ ĐỊNH MỨC
THEO ĐỐI TƯỢNG, HÌNH THỨC THU THẬP THÔNG TIN VÀ ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ, VẬT TƯ
Điều 16. Hệ số định
mức theo đối tượng, hình thức thu thập thông tin
TT
|
Nội
dung
Đối tượng
|
Người
tìm việc
|
Việc
làm trống
|
1
|
Trực tiếp tại Trung tâm
|
1
|
1
|
2
|
Qua website, trang mạng xã hội của
Trung tâm
|
1,2
|
1,3
|
3
|
Tại các phiên giao dịch việc làm (tổ
chức ngoài Trung tâm)
|
1,1
|
1,2
|
4
|
Tại doanh nghiệp
|
-
|
2,5
|
5
|
Tại hộ gia đình
|
1,8
|
-
|
Điều 17. Định mức
thiết bị, vật tư
TT
|
Thiết bị và vật tư
|
Đơn
vị tính
|
Thời
hạn sử dụng
(tháng)
|
Định
mức thu thập thông tin người tìm việc, thu thập thông tin việc làm trống
(1.000 ca)
|
I
|
Thiết bị
|
|
|
|
1
|
Máy tính 0,5 kW
|
Chiếc
|
60
|
0,05
|
2
|
Máy photocopy 1,5 kW
|
Chiếc
|
96
|
0,004
|
3
|
Máy scan 0,4 kW
|
Chiếc
|
60
|
0,005
|
4
|
Máy in lazer A4 0,4 kW
|
Chiếc
|
60
|
0,017
|
5
|
Máy chủ 0,65 kW
|
Chiếc
|
60
|
0,012
|
6
|
Máy tra cứu thông tin 0,4kW
|
Chiếc
|
60
|
0,012
|
7
|
Phần mềm DVVL
|
Phần
mềm
|
36
|
0,01
|
8
|
Phần mềm tra cứu thông tin
|
Phần
mềm
|
36
|
0,01
|
9
|
Điều hòa nhiệt độ 5 kW
|
Chiếc
|
96
|
0,01
|
10
|
Máy hút ẩm 2 kW
|
Chiếc
|
60
|
0,012
|
11
|
Quạt trần 0,08 kW
|
Chiếc
|
60
|
0,006
|
12
|
Đèn neon 0,04 kW
|
Chiếc
|
12
|
0,12
|
13
|
Quạt treo tường 0,075 kW
|
Chiếc
|
60
|
0,023
|
14
|
Cây nước nóng lạnh 0,6 kW
|
Chiếc
|
60
|
0,006
|
15
|
Headphone
|
Chiếc
|
24
|
0,058
|
16
|
Webcam
|
Chiếc
|
24
|
0,029
|
17
|
Máy phát điện
|
Chiếc
|
60
|
0,006
|
18
|
Ghế nhân viên
|
Cái
|
60
|
0,05
|
19
|
Ghế khách hàng
|
Cái
|
60
|
0,1
|
20
|
Bàn làm việc
|
Cái
|
60
|
0,05
|
21
|
Bàn máy tính
|
Cái
|
60
|
0,05
|
22
|
Tủ đựng tài liệu
|
Cái
|
96
|
0,015
|
II
|
Trang phục
|
|
|
|
1
|
Trang phục
|
Bộ
|
18
|
0,16
|
2
|
Thẻ cán bộ
|
Cái
|
12
|
0,231
|
III
|
Vật tư
|
|
|
|
1
|
Giấy in A4
|
Gram
|
-
|
4,2
|
2
|
Mực in
|
Hộp
|
-
|
1,1
|
3
|
Bút bi
|
Cái
|
-
|
23
|
4
|
Nước uống
|
Lít
|
-
|
75
|
Quyết định 05/2021/QĐ-UBND quy định về định mức kinh tế - kỹ thuật áp dụng đối với dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực việc làm trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 05/2021/QĐ-UBND ngày 03/03/2021 quy định về định mức kinh tế - kỹ thuật áp dụng đối với dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực việc làm trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
884
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|