ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1969/KH-UBND
|
Bình Thuận, ngày
09 tháng 5 năm 2025
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG
NĂM 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Quyết định số 90/QĐ-TTg
ngày 18 tháng 01 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục
tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số
2004/QĐ-UBND ngày 26 tháng 9 năm 2022 của UBND tỉnh phê duyệt Kế hoạch thực hiện
Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 trên địa
bàn tỉnh Bình Thuận;
Căn cứ Quyết định số
224/QĐ-UBND ngày 05 tháng 01 năm 2025 của UBND tỉnh về việc ban hành Kế hoạch
thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia năm 2025 trên địa bàn tỉnh;
UBND tỉnh ban hành Kế hoạch thực
hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững năm 2025 trên địa bàn tỉnh
Bình Thuận như sau:
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
- Triển khai thực hiện có hiệu
quả Quyết định số 2004/QĐ-UBND ngày 26/9/2022 của UBND tỉnh phê duyệt kế hoạch
thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn
2021-2025 trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.
- Tăng cường công tác lãnh đạo,
chỉ đạo của các cấp, các ngành và các tổ chức chính trị, xã hội trong thực hiện
Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững từ tỉnh đến cơ sở, đảm bảo
phối hợp chặt chẽ, hiệu quả, phấn đấu hoàn thành mục tiêu đặt ra trong năm
2025.
II. MỤC TIÊU
1. Giảm tỷ lệ hộ nghèo toàn tỉnh
trong năm 2025 là 0,39% theo chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2022-2025 (cụ thể
từng địa phương theo Phụ lục đính kèm).
2. Bảo đảm người nghèo được thụ
hưởng các chính sách hỗ trợ để cải thiện điều kiện sống và tiếp cận tốt hơn các
dịch vụ xã hội cơ bản.
III. NHIỆM VỤ
TRỌNG TÂM
1. Tập trung thực hiện có hiệu
quả các dự án, tiểu dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững
giai đoạn 2021-2025; triển khai đầy đủ và kịp thời các chính sách hỗ trợ giảm
nghèo đối với hộ nghèo như: Tín dụng ưu đãi, chính sách y tế, hỗ trợ giáo dục,
nhà ở...
2. Phấn đấu thực hiện đạt và vượt
chỉ tiêu giảm tỷ lệ hộ nghèo năm 2025.
3. Tăng cường công tác thông
tin và tuyên truyền nhằm nâng cao nhận thức, trách nhiệm của toàn xã hội về
công tác giảm nghèo đa chiều.
4. Thực hiện rà soát hộ nghèo,
hộ cận nghèo theo quy định để đánh giá kết quả thực hiện chỉ tiêu giảm tỷ lệ hộ
nghèo năm 2025.
5. Kiểm tra, giám sát, đánh giá
kết quả thực hiện các chính sách, chương trình, dự án giảm nghèo định kỳ trong
năm hoặc đột xuất.
6. Bồi dưỡng nâng cao năng lực
nghiệp vụ cho cán bộ làm công tác giảm nghèo các cấp.
IV. GIẢI
PHÁP CHỦ YẾU
1. Tiếp tục đẩy mạnh công tác
thông tin và tuyên truyền nhằm nâng cao nhận thức, trách nhiệm của cán bộ, đảng
viên, công chức, viên chức, người lao động và nhân dân trong triển khai thực hiện
Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025; khơi dậy
ý chí chủ động, tự vươn lên của người nghèo, tiếp cận và sử dụng có hiệu quả
các chính sách và nguồn lực hỗ trợ của nhà nước, của cộng đồng để phát triển
kinh tế hộ gia đình nhằm vươn lên thoát nghèo bền vững; tiếp tục phát động
phong trào thi đua “Vì người nghèo - Không để ai bị bỏ lại phía sau” giai đoạn
2021-2025.
2. Tăng cường sự lãnh đạo, chỉ
đạo của các cấp ủy Đảng, chính quyền, sự phối hợp của Mặt trận Tổ quốc và các tổ
chức chính trị - xã hội đối với công tác giảm nghèo. Phát huy vai trò của Ban
Chỉ đạo các chương trình mục tiêu quốc gia tỉnh (Ban Chỉ đạo), sự phối hợp giữa
cơ quan thường trực Ban Chỉ đạo và cơ quan chủ trì triển khai Chương trình mục
tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trong triển khai thực hiện các dự án, chính
sách; đảm bảo sự phối hợp chặt chẽ giữa các cấp, các ngành trong tham mưu đề xuất
các giải pháp, cơ chế để thực hiện đạt mục tiêu chương trình giảm nghèo.
3. Tập trung triển khai thực hiện
có hiệu quả các dự án, chính sách hỗ trợ giảm nghèo như: Chính sách tín dụng ưu
đãi đối với hộ nghèo, hộ cận nghèo; chính sách về y tế; chính sách nhà ở; chính
sách giáo dục; hỗ trợ phát triển sản xuất, nâng cao thu nhập cho hộ nghèo; hỗ
trợ người nghèo tiếp cận có hiệu quả các dịch vụ xã hội cơ bản...
4. Tăng cường công tác đào tạo
nghề, giải quyết việc làm tại chỗ cho hộ nghèo, hộ cận nghèo bằng nhiều hình thức,
thông qua hỗ trợ phát triển sản xuất, thực hiện các mô hình giảm nghèo. Gắn
công tác đào tạo nghề với giải quyết việc làm, đẩy mạnh hoạt động giới thiệu việc
làm tạo điều kiện cho lao động sau đào tạo tìm được việc làm.
5. Tích cực huy động các nguồn
lực trong xã hội để đầu tư cho công tác giảm nghèo, nhất là nguồn vốn từ các
doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế và vận động tài trợ của các tổ chức, cá nhân,
đóng góp của người dân; khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào các địa phương (cấp
xã) có tỷ lệ hộ nghèo cao nhằm góp phần giải quyết việc làm cho lao động nông
thôn, nhất là lao động thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo.
6. Thường xuyên quan tâm nâng
cao năng lực đội ngũ cán bộ làm công tác giảm nghèo, đặc biệt là các xã có tỷ lệ
hộ nghèo cao.
7. Tăng cường công tác kiểm
tra, giám sát, hướng dẫn quá trình thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm
nghèo bền vững, nhất là cấp cơ sở để kịp thời tháo gỡ những khó khăn vướng mắc
và chấn chỉnh những sai sót trong quá trình thực hiện.
V. KINH PHÍ
THỰC HIỆN
Kinh phí thực hiện từ nguồn vốn
Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững được cấp có thẩm quyền giao
và kinh phí lồng ghép từ các chương trình, dự án khác theo quy định.
VI. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Sở Nông nghiệp và Môi trường
- Là cơ quan thường trực Chương
trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững của tỉnh, có trách nhiệm theo dõi,
đôn đốc, hướng dẫn, kiểm tra, giám sát quá trình thực hiện chương trình trên địa
bàn tỉnh. Tổng hợp kết quả thực hiện và kịp thời báo cáo, đề xuất UBND tỉnh xem
xét, giải quyết theo thẩm quyền quy định.
- Chủ trì, phối hợp với các sở,
ngành là thành viên Ban Chỉ đạo, các địa phương triển khai thực hiện các dự án,
tiểu dự án thuộc chương trình đảm bảo đầy đủ, kịp thời và giải ngân đạt tỷ lệ
theo quy định; thường xuyên rà soát, tổ chức tập huấn nâng cao năng lực nhất là
nghiệp vụ điều tra, rà soát hộ nghèo hàng năm cho cán bộ làm công tác giảm
nghèo.
- Chủ trì, phối hợp với các sở
ngành và địa phương tham mưu tổ chức tổng kết Chương trình mục tiêu quốc gia giảm
nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh.
2. Sở Tài chính
- Phối hợp chặt chẽ với Sở Nông
nghiệp và Môi trường kịp thời tham mưu UBND tỉnh phân bổ nguồn vốn (ngân sách
trung ương và ngân sách tỉnh đối ứng) thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia
giảm nghèo bền vững năm 2025 đảm bảo tỷ lệ theo quy định.
- Cấp phát đầy đủ và kịp thời
kinh phí thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững năm 2025
đã được UBND tỉnh giao dự toán cho các đơn vị, địa phương theo đúng quy định của
Luật Ngân sách nhà nước.
- Phối hợp chặt chẽ với Sở Nông
nghiệp và Môi trường theo dõi, đôn đốc đẩy nhanh tiến độ giải ngân các hạng mục,
dự án thuộc chương trình; kịp thời hướng dẫn các đơn vị và địa phương tháo gỡ
các khó khăn vướng mắc trong quá trình giải ngân các nguồn vốn được phân bổ.
3. Sở Giáo dục và Đào tạo
Thực hiện các chính sách hỗ trợ
thuộc phạm vi quản lý đảm bảo theo quy định: Chính sách miễn giảm học phí, hỗ
trợ chi phí học tập cho học sinh tại các cơ sở giáo dục,... Thực hiện và giải
ngân tối đa nguồn vốn của Tiểu dự án 1 (Phát triển giáo dục nghề nghiệp vùng
nghèo, vùng khó khăn) Dự án 4 (Phát triển giáo dục nghề nghiệp, việc làm bền vững).
4. Sở Nội vụ
Thực hiện các chính sách hỗ trợ
thuộc phạm vi quản lý đảm bảo theo quy định: Giải quyết việc làm tại chỗ cho
người lao động hộ nghèo, hộ cận nghèo thông qua hỗ trợ phát triển sản xuất, thực
hiện các mô hình giảm nghèo, các chính sách hỗ trợ tạo việc làm,… Thực hiện và
giải ngân tối đa nguồn vốn của Tiểu dự án 3 (Hỗ trợ việc làm bền vững) Dự án 4
(Phát triển giáo dục nghề nghiệp, việc làm bền vững).
5. Sở Y tế
Thực hiện các chính sách hỗ trợ
thuộc phạm vi quản lý đảm bảo theo quy định: Chỉ đạo các cơ sở y tế trên địa
bàn tỉnh tổ chức khám chữa bệnh và thanh quyết toán đảm bảo chi phí khám chữa bệnh
bảo hiểm y tế cho người thuộc diện hộ nghèo, hộ cận nghèo; tạo điều kiện tốt nhất
để đối tượng thuộc diện hộ nghèo, hộ cận nghèo tiếp cận các dịch vụ chăm sóc y
tế;... Thực hiện và giải ngân tối đa nguồn vốn của Tiểu dự án 2 (Cải thiện dinh
dưỡng) Dự án 3 (Hỗ trợ phát triển sản xuất, cải thiện dinh dưỡng).
6. Sở Tư pháp
Tiếp tục thực hiện tốt việc phổ
biến, giáo dục pháp luật, thực hiện đảm bảo, kịp thời về chính sách trợ giúp
pháp lý cho hộ nghèo, hộ cận nghèo và các đối tượng yếu thế khác khi có nhu cầu.
7. Bảo hiểm xã hội tỉnh
Chỉ đạo các đơn vị trực thuộc
phối hợp với các ngành chức năng rà soát danh sách, phê duyệt và cấp thẻ bảo hiểm
y tế kịp thời, đầy đủ cho người nghèo, người thuộc hộ cận nghèo và hộ gia đình
làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình
theo quy định.
8. Chi nhánh Ngân hàng Chính
sách xã hội tỉnh
Chủ trì, phối hợp với các ngành
liên quan và địa phương thực hiện đảm bảo chính sách tín dụng ưu đãi đối với hộ
nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo và các đối tượng chính sách khác nhằm
góp phần giảm nghèo bền vững.
9. Sở Văn hóa, Thể thao và
Du lịch; Đài Phát thanh - Truyền hình Bình Thuận
Chủ trì, phối hợp với sở ngành
và địa phương triển khai thực hiện Dự án giảm nghèo về thông tin; tiếp tục đẩy
mạnh thông tin, tuyên truyền về công tác giảm nghèo trên địa bàn tỉnh, nhất là
tại các vùng khó khăn, vùng đồng bào dân tộc thiểu số nhằm góp phần nâng cao nhận
thức của người nghèo tự lực vươn lên, hạn chế tình trạng trông chờ ỷ lại vào
nhà nước. Thực hiện và giải ngân tối đa nguồn vốn của Tiểu dự án 1 (Giảm nghèo
về thông tin) Dự án 6 (Truyền thông và giảm nghèo về thông tin).
10. Các sở, ban, ngành liên
quan
Chủ động phối hợp với các đơn vị
có liên quan và các địa phương tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả Chương
trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững năm 2025.
11. Đề nghị Ủy ban Mặt trận
Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội và các
doanh nghiệp
Tích cực hưởng ứng cuộc vận động
quỹ “Vì người nghèo”, tiếp tục đẩy mạnh các cuộc vận động thực hiện phong trào
thi đua “Vì người nghèo - Không để ai bị bỏ lại phía sau”.
12. UBND các huyện, thị xã,
thành phố
Căn cứ vào điều kiện thực tế của
địa phương, chủ động xây dựng kế hoạch thực hiện và đề xuất các giải pháp phù hợp
để thực hiện đạt kế hoạch chỉ tiêu giảm tỷ lệ hộ nghèo năm 2025. Huy động nguồn
lực tại chỗ và lồng ghép các chương trình, dự án trên địa bàn bảo đảm mục tiêu
và tập trung trọng điểm; phối hợp chặt chẽ với các tổ chức đoàn thể trong chỉ đạo
thực hiện, bảo đảm hiệu quả, tiết kiệm và tránh thất thoát các nguồn vốn đầu
tư. Chỉ đạo các phòng, ban liên quan và UBND cấp xã thực hiện đầy đủ các chính
sách giảm nghèo, an sinh xã hội trên địa bàn.
Thực hiện tốt công tác kiểm
tra, giám sát việc thực hiện các chính sách giảm nghèo, các dự án thuộc Chương
trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn, nhất là các xã, thôn
có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn.
Yêu cầu các sở, ban, ngành và địa
phương phụ trách các dự án, tiểu dự án, nội dung thành phần của Chương trình
xây dựng kế hoạch chi tiết, ban hành trước ngày 15/5/2025 và chủ
động thực hiện kế hoạch đảm bảo giải ngân tối đa nguồn vốn được phân bổ. Thực
hiện nghiêm túc chế độ báo cáo định kỳ kết quả thực hiện Chương trình mục tiêu
quốc gia giảm nghèo bền vững theo đúng quy định. Trong quá trình thực hiện, nếu
có khó khăn, vướng mắc phát sinh hoặc có nội dung cần điều chỉnh, bổ sung cho
phù hợp, đề nghị các đơn vị và địa phương phản ánh về Sở Nông nghiệp và Môi trường
để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Bộ Nông nghiệp và Môi trường;
- Chủ tịch, PCT.UBND tỉnh (đ/c Hải);
- Các tổ chức chính trị-xã hội tỉnh;
- Các cơ quan thuộc UBND tỉnh;
- Ngân hàng Chính sách xã hội chi nhánh tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Lưu: VT, KT.Huy
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Hồng Hải
|
PHỤ LỤC I
KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHỈ TIÊU GIẢM TỶ LỆ HỘ NGHÈO NĂM
2025
(Kèm theo Kế hoạch số 1969/KH-UBND ngày 09 tháng 5 năm 2025 của Ủy ban nhân
dân tỉnh)
Chỉ tiêu
|
Đơn vị tính
|
Toàn tỉnh
|
Huyện Tuy Phong
|
Huyện Bắc Bình
|
Huyện Hàm Thuận
Bắc
|
Thành phố Phan
Thiết
|
Huyện Hàm Thuận
Nam
|
Thị xã La Gi
|
Huyện Hàm Tân
|
Huyện Đức Linh
|
Huyện Tánh Linh
|
Huyện Phú Quý
|
Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Giảm tỷ lệ hộ nghèo
|
%
|
0.39
|
0,38
|
0,38
|
0,7
|
0,06
|
0,55
|
0,5
|
0,15
|
0,2
|
0,6
|
0,05
|
PHỤ LỤC II
PHÂN CÔNG CHỈ ĐẠO, ĐÔN ĐỐC THỰC HIỆN CÁC NỘI DUNG NHIỆM
VỤ QUẢN LÝ, ĐIỀU HÀNH VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM
NGHÈO BỀN VỮNG NĂM 2025
(Kèm theo Kế hoạch số 1969 /KH-UBND ngày 09 tháng 5 năm 2025 của Ủy ban nhân
dân tỉnh)
TT
|
Nội dung thực
hiện
|
Cơ quan chủ trì
thực hiện
|
Cơ quan phối hợp
|
1
|
Đôn đốc tiến độ thực hiện, kiểm tra giám sát Dự
án 2: Đa dạng hóa sinh kế, phát triển mô hình giảm nghèo
|
Sở Nông nghiệp và
Môi trường
|
UBND các huyện có
liên quan
|
2
|
Đôn đốc tiến độ thực hiện, kiểm tra giám sát, tổng
hợp báo cáo kết quả thực hiện của Dự án 3: (Tiểu dự án 1: Hỗ trợ phát triển sản
xuất; Tiểu dự án 2: Cải thiện dinh dưỡng)
|
Sở Nông nghiệp và
Môi trường,
Sở Y tế
|
UBND các huyện có
liên quan
|
3
|
Đôn đốc tiến độ thực hiện, kiểm tra giám sát, tổng
hợp báo cáo kết quả thực hiện Dự án 4: Phát triển giáo dục nghề nghiệp, việc
làm bền vững
|
Sở Giáo dục và Đào
tạo, Sở Nội vụ
|
UBND các huyện có
liên quan
|
4
|
Đôn đốc tiến độ thực hiện, kiểm tra giám sát, tổng
hợp báo cáo kết quả thực hiện của Dự án 6: (Tiểu dự án 1: Giảm nghèo về thông
tin; Tiểu dự án 2: Truyền thông về giảm nghèo đa chiều)
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch, Sở Nông nghiệp và Môi trường
|
UBND các huyện có
liên quan
|
5
|
Đôn đốc tiến độ thực hiện, kiểm tra giám sát Dự
án 7 - Nâng cao năng lực và giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình
|
Sở Nông nghiệp và
Môi trường
|
Các sở, ngành liên
quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
6
|
Đẩy mạnh các cuộc vận động thực hiện Phong trào
thi đua “Vì người nghèo - Không để ai bị bỏ lại phía sau” giai đoạn 2021-2025
|
Ủy ban MTTQVN tỉnh
|
Các sở, ngành liên
quan;
UBND các huyện, thị
xã, thành phố
|
7
|
Chỉ đạo thực hiện các chính sách về giáo dục đối
với học sinh thuộc diện hộ nghèo, hộ cận nghèo theo quy định hiện hành của
Nhà nước tại các cơ sở giáo dục công lập thuộc phạm vi quản lý
|
Sở Giáo dục và Đào
tạo
|
Các sở, ngành liên
quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
8
|
Chỉ đạo các cơ sở y tế trên địa bàn tỉnh tổ chức
khám chữa bệnh và thanh quyết toán đảm bảo chi phí khám chữa bệnh BHYT cho
người thuộc diện hộ nghèo, hộ cận nghèo; tạo điều kiện tốt nhất để đối tượng
thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo tiếp cận các dịch vụ chăm sóc y tế.
|
Sở Y tế
|
Bảo hiểm xã hội tỉnh;
các sở, ngành liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
9
|
Thực hiện có hiệu quả vốn tín dụng chính sách xã
hội, tạo điều kiện thuận lợi cho hộ nghèo và các đối tượng chính sách khác
phát triển sản xuất kinh doanh, tạo việc làm, cải thiện nhà ở…theo quy định
hiện hành của Trung ương và địa phương.
|
Ngân hàng CSXH tỉnh
|
Các sở, ngành liên
quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
10
|
Tăng cường công tác thông tin, tuyên truyền về
công tác giảm nghèo tên các phương tiện truyền thông đại chúng, nêu những
gương điển hình trong công tác giảm nghèo để khơi dậy ý chí của người nghèo nỗ
lực vươn lên thoát nghèo bền vững
|
Đài phát thanh -
Truyền hình Bình Thuận, Báo Bình Thuận
|
Các sở, ngành liên
quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|