ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2319/QĐ-UBND
|
Hà
Nội, ngày 18 tháng 04
năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỒ ÁN QUY HOẠCH CHI TIẾT BẾN XE KHÁCH LIÊN TỈNH KẾT HỢP
ĐIỂM ĐẦU CUỐI XE BUÝT PHÍA ĐÔNG THÀNH PHỐ HÀ NỘI, TỶ LỆ 1/500
Địa điểm: xã Cổ Bi, huyện Gia Lâm, thành phố Hà Nội
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa
phương số 77/2015/QH13;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị số
30/2009/QH12;
Căn cứ Luật Thủ đô số
25/2012/QH13;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP
ngày 07/4/2010 của Chính phủ về Lập, Thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch
đô thị;
Căn cứ Nghị định số 38/2010/NĐ-CP
ngày 07/4/2010 của Chính phủ về quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị;
Căn cứ Nghị định số 39/2010/NĐ-CP
ngày 07/4/2010 của Chính phủ về quản lý không gian xây dựng công trình ngầm;
Căn cứ Thông tư 12/2016/TT-BXD
ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng ban hành quy định về hồ sơ nhiệm vụ và đồ án quy
hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc
thù;
Căn cứ Quyết định số 1259/QĐ-TTg
ngày 26/7/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng
Thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định số 519/QĐ-TTg
ngày 31/3/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch Giao thông vận tải
Thủ đô đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Quyết định số 2729/QĐ-BGTVT ngày
30/8/2016 của Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn về phương pháp tính toán công suất
bến xe khách;
Căn cứ Quyết định số 5989/QĐ-UBND
ngày 04/11/2015 của UBND Thành phố về Hà Nội việc phê duyệt Quy hoạch phân khu
đô thị N11, tỷ lệ 1/5.000;
Căn cứ Quyết định số 4054/QĐ-UBND
ngày 25/7/2016 của UBND Thành phố về việc phê duyệt Nhiệm vụ Quy hoạch chi tiết
Bến xe khách liên tỉnh kết hợp điểm đầu cuối xe buýt phía Đông thành phố Hà Nội,
tỷ lệ 1/500;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Quy hoạch
- Kiến trúc Hà Nội tại Tờ trình số 1624/TTr-QHKT ngày 24 tháng 3 năm 2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt đồ án Quy hoạch chi tiết Bến xe khách
liên tỉnh kết hợp điểm đầu cuối xe buýt phía Đông thành phố Hà Nội, tỷ lệ 1/500
với những nội dung chính như sau:
1. Vị trí, phạm
vi ranh giới và quy mô lập điều chỉnh quy hoạch:
1.1. Vị trí:
Khu vực lập Quy hoạch chi tiết nằm ở
cửa ngõ phía Đông của Thành phố Hà Nội, thuộc địa bàn xã Cổ
Bi, huyện Gia Lâm, thành phố Hà Nội.
1.2. Phạm vi ranh giới:
- Phía Đông Bắc giáp Điểm thông quan
nội địa Thành phố (Cảng cạn ICD Cổ Bi).
- Phía Tây Nam giáp đường Nguyễn Đức
Thuận hiện có;
- Phía Đông Nam giáp đường quy hoạch
B=30m;
- Phía Tây Bắc giáp Bến xe tải theo
quy hoạch.
Trong đó, ranh giới lập dự án Bến xe:
- Phía Đông Bắc giáp Điểm thông quan
nội địa Thành phố (Cảng cạn ICD Cổ Bi).
- Phía Tây Nam giáp dân cư hiện có dọc
đường Nguyễn Đức Thuận;
- Phía Đông Nam giáp đường quy hoạch
B=30m;
- Phía Tây Bắc giáp Bến xe tải theo
quy hoạch.
1.3. Quy mô:
- Quy mô nghiên cứu lập quy hoạch chi
tiết: khoảng 104.000m2, trong đó:
+ Đất đường giao thông cấp đô thị (đường
Nguyễn Đức Thuận, phần mở rộng) có diện tích khoảng 4.482,4m2;
+ Đất dự án Bến
xe khách liên tỉnh kết hợp điểm đầu cuối xe buýt phía Đông thành phố Hà Nội có
diện tích khoảng 99.517,6m2
2. Mục tiêu và
yêu cầu phát triển đối với khu vực quy hoạch:
2.1. Mục tiêu:
- Cụ thể hóa Quy hoạch Giao thông Vận
tải Thủ đô Hà Nội đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 đã được Thủ tướng Chính
phủ phê duyệt tại Quyết định số 519/QĐ-TTg ngày 31/3/2016 và Quy hoạch phân khu
đô thị N11 đã được UBND thành phố Hà Nội phê duyệt tại Quyết định số 5989/QĐ-UBND ngày 04/11/2015.
- Xác định cơ cấu, chức năng sử dụng
đất cho các ô đất kèm theo các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc cụ thể cho từng ô đất
trong Bến xe, điểm đầu cuối xe buýt, đề xuất giải pháp tổ chức không gian kiến
trúc cảnh quan và hệ thống hạ tầng kỹ thuật trong khu vực, đồng bộ hiện đại phù
hợp với Quy chuẩn xây dựng Việt Nam hiện hành và các Tiêu chuẩn chuyên ngành
liên quan.
- Khai thác hiệu quả quỹ đất xây dựng
trên cơ sở giải pháp tổ chức luồng tuyến giao thông, phân bổ các khu chức năng
hợp lý.
- Nghiên cứu khớp nối đồng bộ hệ thống
hạ tầng kỹ thuật khu vực trên cơ sở tính toán các chỉ tiêu
kinh tế kỹ thuật theo Quy chuẩn xây dựng Việt Nam, Tiêu chuẩn thiết kế chuyên
ngành và Đồ án Quy hoạch phân khu đô thị N11 được duyệt.
- Xây dựng đồng bộ hạ tầng Bến xe
khách liên tỉnh phía Đông thành phố Hà Nội kết hợp các điểm đầu cuối xe buýt phục
vụ nhu cầu đi lại bằng xe ô tô khách của nhân dân về các tỉnh phía Đông Bắc; giải quyết tốt các mối
quan hệ liên kết giữa vận chuyển hành khách liên tỉnh và vận
chuyển hành khách nội đô; góp phần tăng cường quản lý giao thông, giữ gìn trật
tự an toàn giao thông, góp phần giảm thiểu ùn tắc giao thông, trật tự đô thị tại
các ngõ giao thông phía Đông của thành phố.
- Xây dựng Quy định quản lý theo đồ
án quy hoạch đô thị làm cơ sở để Chủ đầu tư lập dự án đầu tư xây dựng theo quy
định và là cơ sở pháp lý để các cơ quan, chính quyền địa phương quản lý xây dựng
theo quy hoạch.
2.2. Yêu cầu phát triển:
- Xây dựng khu vực Bến xe khách đồng
bộ về kiến trúc và hạ tầng kỹ thuật, có không gian kiến trúc cảnh quan hiện đại,
hài hòa đáp ứng nhu cầu phát triển đô thị theo đúng Tiêu chuẩn thiết kế, Quy
chuẩn Việt Nam và quy định hiện hành, phù hợp Quy hoạch Phân khu đô thị N11.
- Xác định công suất Bến xe, lưu lượng,
dự kiến luồng tuyến vào bến phù hợp với Quy hoạch Giao thông Vận tải Thủ đô và
các quy định hiện hành.
- Việc đầu tư xây dựng phải tuân thủ
Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 được duyệt. Đảm bảo hợp lý, đồng bộ trước mắt và
lâu dài trong quá trình đầu tư xây dựng, khai thác sử dụng cho từng giai đoạn cụ
thể.
3. Nội dung quy
hoạch chi tiết:
3.1. Nhu cầu vận tải hành khách và
các chỉ tiêu tính toán của bến xe:
a. Nhu cầu vận tải hành khách:
Bến xe khách liên tỉnh phía Đông đảm
nhiệm vai trò vận tải hành khách trên các các tuyến từ khu vực nội đô đi 6 tỉnh
phía Đông và Đông Bắc gồm: Bắc Ninh, Bắc Giang, Hưng Yên, Hải Dương, Hải Phòng
và Quảng Ninh. Đồng thời đảm nhận một phần lưu lượng vận tải theo hướng phía Bắc,
thông qua các tuyến quốc lộ 1A, quốc lộ 2, quốc lộ 3 (điều tiết từ bến xe Mỹ
Đình); một phần lưu lượng vận tải theo hướng phía Nam thông qua quốc lộ 1A, đường
Hồ Chí Minh...
Tổng lưu lượng xe xuất bến tính toán
cho bến xe phía Đông là 2.858 xe/ngày (ngày cao điểm).
b. Quy mô, công suất tính toán bến xe:
Tuân thủ hướng dẫn của Bộ Giao thông
vận tải tại Quyết định số 2729/QĐ-BGTVT ngày 30/8/2016, các chỉ tiêu tính toán
bến xe như sau:
- Số chỗ đỗ xe thiết kế: 270 xe (đảm
bảo đáp ứng lưu lượng 2.858 xe/ngày).
- Diện tích 1 chỗ đỗ xe: 42m2.
- Số lượt xe theo ngày tối thiểu:
1.158 lượt/ng.đ.
- Số lượt xe chia sẻ thêm 20% cho các
bến khác: 640 lượt/ng.đ.
- Lượng hành khách phục vụ: 40.000
khách/ng.đ.
3.2. Quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng
đất:
Khu vực nghiên cứu quy hoạch chi tiết
có tổng diện tích đất khoảng 104.000m2, trong đó: Đất đường giao
thông cấp đô thị (đường Nguyễn Đức Thuận, phần mở rộng) có
diện tích khoảng 4.482,4m2; Đất dự án Bến xe khách liên tỉnh kết hợp
điểm đầu cuối xe buýt phía Đông thành phố Hà Nội có diện tích khoảng 99.517,6m
, được phân bổ quỹ đất theo các nhóm chức năng như sau:
- Đất điểm đầu cuối xe buýt: có diện
tích khoảng 10.171m2, bao gồm 01 ô đất có ký hiệu BUS;
- Đất cây xanh cách ly: có tổng diện
tích khoảng 3.520m2, bao gồm 01 ô đất có ký hiệu CXCL;
- Đất bến xe khách: có tổng diện tích
khoảng 85.826,6m2, trong đó:
+ Đất khu điều hành: có diện tích khoảng
6.546m2, chiếm khoảng 7,6% diện tích Bến xe khách, bao gồm 01 ô đất
ký hiệu ĐH;
+ Đất khu đón, trả khách: có diện
tích khoảng 31.309m2, chiếm khoảng 36,5% diện tích Bến xe khách, bao
gồm 01 ô đất ký hiệu BXK;
+ Đất bãi đỗ xe các phương tiện khác:
có diện tích khoảng 11.539m2, chiếm khoảng
13,4% diện tích Bến xe khách, bao gồm 03 ô đất ký hiệu: BĐX-1; BĐX-2; BĐX-3;
+ Đất khu dịch vụ kỹ thuật phương tiện:
có diện tích khoảng 8.607m2, chiếm khoảng 10% diện tích Bến xe
khách, bao gồm 02 ô đất ký hiệu: DVKT-1; DVKT-2;
+ Đất dịch vụ công cộng bến xe: có diện
tích khoảng 13.440m2, chiếm khoảng 15,7% diện tích Bến xe khách, bao
gồm 01 ô đất ký hiệu DVCC;
+ Đất cây xanh tập trung: có diện
tích khoảng 1.806m2, chiếm khoảng 2,1% diện tích Bến xe khách, bao gồm
03 ô đất ký hiệu: CX-1; CX-2; CX-3;
+ Đất hạ tầng kỹ thuật: có diện tích
khoảng 346m2, chiếm khoảng 0,4% diện tích Bến xe khách, bao gồm 01 ô
đất ký hiệu HTKT;
+ Đất đường giao thông nội bộ: có diện
tích khoảng 12.233,6m2, chiếm khoảng 14,3% diện tích Bến xe khách.
Bảng
tổng hợp quy hoạch sử dụng đất
TT
|
Chức
năng sử dụng đất
|
Diện
tích (m2)
|
Tỷ
lệ (%)
|
A
|
Đất đường giao thông cấp đô thị
(đường Nguyễn Đức Thuận, phần mở rộng)
|
4.482,4
|
|
B
|
Đất dự án Bến xe khách liên tỉnh kết hợp điểm đầu cuối xe buýt
|
99.517,6
|
|
I
|
Đất điểm đầu cuối xe buýt
|
10.171
|
|
II
|
Đất cây xanh cách ly
|
3.520
|
|
III
|
Bến
xe khách
|
85.826,6
|
100
|
1
|
Đất khu điều hành
|
6.546
|
7,6
|
2
|
Đất khu đón, trả khách
|
31.309
|
36,5
|
3
|
Đất khu bãi đỗ xe các phương tiện
khác
|
11.539
|
13,4
|
4
|
Đất khu dịch vụ phương tiện
|
8.607
|
10
|
5
|
Đất dịch vụ công cộng bến xe
|
13.440
|
15,7
|
6
|
Đất cây xanh tập trung
|
1.806
|
2,1
|
7
|
Đất hạ tầng kỹ thuật
|
346
|
0,4
|
8
|
Đất đường giao thông nội bộ
|
12.233,6
|
14,3
|
|
Tổng
cộng
|
104.000
|
|
Bảng
thống kê số liệu các ô đất quy hoạch
TT
|
Ký
hiệu
|
Chức
năng sử dụng đất
|
DT
đất (m2)
|
DTXD
(m2)
|
MĐXD
(%)
|
DT
sàn (m2)
|
Tầng
cao (tầng)
|
Hệ
số SDĐ (lần)
|
Ghi
chú
|
A
|
|
Đất đường giao thông cấp đô thị
(đường Nguyễn Đức Thuận, phần mở rộng)
|
4.482,4
|
|
|
|
|
|
|
B
|
|
Đất dự án Đất dự án Bến xe khách liên tỉnh kết hợp điểm đầu cuối xe buýt
|
99.517,6
|
|
|
|
|
|
|
I
|
BUS
|
Đất điểm đầu cuối xe buýt
|
10.171
|
203,4
|
2
|
539,2
|
1
- 3
|
0,05
|
|
II
|
CXCL
|
Cây xanh cách ly
|
3.520
|
|
|
|
|
|
|
III
|
|
Đất bến xe khách
|
85.826,6
|
|
|
|
|
|
|
1
|
ĐH
|
Đất khu điều hành
|
6.546
|
3.273
|
50
|
16.365
|
5
|
2,5
|
Các công trình: Nhà điều hành bến
xe; + VSCC + hành lang đi bộ trên cao
|
2
|
BXK
|
Đất khu đón, trả khách
|
31.309
|
1.565,5
|
5
|
4.254
|
1 -3
|
0,14
|
270 chỗ đỗ; Các công trình: Nhà chờ hành khách; Nhà VSCC; hành lang đi bộ trên
cao; nhà chờ xe buýt.
|
3
|
|
Đất khu bãi đỗ xe các phương tiện
khác
|
11.539
|
|
|
|
|
|
Đỗ
xe taxi, xe hai bánh, xe bốn bánh
|
3.1
|
BĐX-1
|
Bãi đỗ xe khác 1
|
6.299
|
944,9
|
15
|
2.521
|
1
- 3
|
0,4
|
Bãi
đỗ xe cao tầng
|
3.2
|
BĐX-2
|
Bãi đỗ xe khác 2
|
2.815
|
|
|
|
|
|
|
3.3
|
BĐX-3
|
Bãi đỗ xe khác 3
|
2.425
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
Đất khu dịch vụ kỹ thuật phương tiện
|
8.607
|
|
|
|
|
|
|
4.1
|
DVKT-1
|
Khu dịch vụ kỹ thuật phương tiện
|
7.767
|
3.106,8
|
40
|
9.320,4
|
3
|
1,2
|
|
4.2
|
DVKT-2
|
Trạm xăng dầu
|
840
|
336
|
40
|
336
|
1
|
0,4
|
|
5
|
DVCC
|
Dịch vụ công cộng bến xe
|
13.440
|
5.376
|
40
|
61.200
|
5-15
|
4,55
|
Trung tâm thương mại; VP làm việc
Công ty; Khách sạn. Tổng diện tích sàn chưa bao gồm 12.900m2 sàn tầng
hầm đỗ xe (02 tầng hầm)
|
6
|
|
Đất cây xanh tập trung
|
1.806
|
|
|
|
|
|
|
6.1
|
CX-1
|
Đất
cây xanh tập trung
|
461
|
|
|
|
|
|
|
6.2
|
CX-2
|
Đất cây xanh tập trung
|
402
|
|
|
|
|
|
|
6.3
|
CX-3
|
Đất
cây xanh tập trung
|
943
|
|
|
|
|
|
|
7
|
HTKT
|
Đất hạ tầng kỹ thuật
|
346
|
103,8
|
30
|
103,8
|
1
|
0,3
|
Trạm
điện, Trạm bơm cấp nước.
|
8
|
|
Đất đường giao thông nội bộ
|
12.233,6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG
|
104.000
|
14.909,4
|
|
94.639,4
|
|
|
|
Ghi chú:
- Diện tích các lô đất sẽ được xác
định chính xác trong giai đoạn lập dự án đầu tư xây dựng.
- Khi thiết kế công trình cụ thể
phải đảm bảo khoảng lùi tối thiểu đã khống chế trên bản vẽ quy hoạch sử dụng đất
và khoảng cách các công trình theo Quy chuẩn xây dựng Việt Nam.
- Khu vực dịch vụ công cộng bố trí các công trình: Trung tâm thương mại; Văn phòng làm việc Công ty;
Khu vực khách sạn phục vụ lưu trú cho các đối tượng:
hành khách, cán bộ.
3.3. Tổ chức không gian kiến trúc và
cảnh quan và thiết kế đô thị:
3.3.1. Tổ chức không gian kiến trúc cảnh
quan:
Tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan của Bến xe khách liên tỉnh kết hợp điểm đầu cuối xe buýt
phía Đông thành phố Hà Nội được xác định trên nguyên tắc: khai thác tốt lợi thế
về vị trí của dự án (tiếp giáp với các tuyến đường cấp đô thị và khu vực); đảm
bảo yêu cầu thuận lợi cho công tác quản lý và hoạt động của bến xe; kết nối hài
hòa không gian, kiến trúc, cảnh quan với khu vực xung
quanh (Cảng ICD Cổ Bi, Bến xe tải...):
- Hướng tiếp cận chính của dự án về giao
thông và không gian kiến trúc cảnh quan với tuyến đường trục chính đô thị (đường
Nguyễn Đức Thuận), ngoài ra dự án còn kết nối với các tuyến đường quy hoạch
xung quanh có bề rộng B = 17,5-30m.
- Công trình nhà điều hành, nhà chờ
cho hành khách được bố trí tại khu vực trung tâm khu quy hoạch, thuận lợi cho
hành khách và công tác quản lý, điều hành. Khu vực đón trả khách và khu vực điểm
đầu cuối xe buýt được bố trí tập trung tại phía Đông Bắc khu quy hoạch, được tổ
chức luồng tuyến rõ ràng, thuận lợi cho công tác đón trả khách và xe ra vào bên
an toàn. Các công trình dịch vụ công cộng bến xe, dịch vụ
kỹ thuật phương tiện được bố trí tại phía Tây Nam giáp với đường Nguyễn Đức Thuận
là điểm nhấn về công trình kiến trúc của dự án, đóng góp vào kiến trúc cảnh quan
chung của khu vực.
- Các công trình có chiều cao từ
01-15 tầng, được bố trí cao dần từ Bắc xuống Nam và từ
Đông sang Tây.
- Hệ thống cây xanh bố trí tại khu vực
trung tâm của khu quy hoạch, tạo thành các trục cảnh quan, đồng thời cải thiện
điều kiện vi khí hậu, nâng cao chất lượng sống cho khu vực bến xe.
3.3.2. Thiết kế đô thị:
* Công trình điểm nhấn:
Tổ hợp công trình có chức năng dịch vụ,
công cộng 05-15 tầng bố trí giáp tuyến đường Nguyễn Đức Thuận phía Tây Nam khu
quy hoạch là điểm nhân kiên trúc công trình cho khu vực bến xe.
* Chiều cao, khoảng lùi công trình
trên từng đường phố, nút giao thông:
Các công trình dọc các tuyến phố đảm
bảo khoảng lùi và tính thống nhất trên từng tuyến phố theo quy chuẩn, tiêu chuẩn:
Công trình dịch vụ, công cộng có khoảng lùi tối thiểu là 6m, tầng cao 05 - 15 tầng,
Chiều cao công trình tính từ cốt cao độ vỉa hè đến trần tầng
1 là 6,1m, đến diềm mái là 58m; Công trình dịch vụ kỹ thuật
phương tiện có khoảng lùi tối thiểu là 6m, tầng cao 03 tầng, chiều cao công
trình tính từ cốt cao độ vỉa hè đến trần tầng 1 là 5,5m, đến
đỉnh mái là 15m; Công trình nhà điều hành cao 05 tầng, Chiều cao công trình
tính từ cốt cao độ vỉa hè đến trần tầng 1 là 6,1m, đến đỉnh
mái là 24m; Công trình nhà chờ hành khách cao 3 tầng, chiều cao công trình tính
từ cốt cao độ vỉa hè đến trần tầng 1 là 5,6m, đến đỉnh mái là 13m.
* Hình khối, màu sắc, hình thức kiến
trúc chủ đạo của công trình kiến trúc:
Thiết kế kiến trúc các công trình hiện
đại, sử dụng các vật liệu thân thiện với môi trường, hài hòa với thiên nhiên.
* Hệ thống cây xanh, mặt nước, quảng
trường:
+ Sử dụng cây xanh đô thị được quy định
tại Quy hoạch hệ thống cây xanh, công viên, vườn hoa và hồ thành phố Hà Nội đến
năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 đã được UBND Thành phố phê duyệt.
+ Cây xanh trên các tuyến phố được trồng
chủ yếu cùng loại hai bên đường. Các điểm cây xanh tập trung như: vườn hoa, vườn
trong các khu công cộng, phối kết hợp đa dạng các hình thức, chủng loại cây,
hoa.
* Các quy định khác:
+ Các phương án cụ thể như các quy định
về biển hiệu, biển quảng cáo, chiếu sáng, cây xanh công trình, hệ thống thoát
nước mưa, nước thải, điều hoà, thông gió, thông tin liên lạc, các thiết bị thu
phát tín hiệu, miệng xả ống khói, ống thông hơi... liên quan tới công trình xây
dựng cần đảm bảo phù hợp tiêu chuẩn, tạo môi trường mỹ quan đô thị xanh sạch đẹp.
+ Sau khi đồ án quy hoạch chi tiết được
duyệt, Chủ đầu tư sẽ có trách nhiệm tổ chức lập mô hình của đồ án phù hợp với nội
dung thiết kế quy hoạch, tuân thủ các quy định tại Thông tư số 06/2013/TT-BXD
ngày 13/5/2013 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về nội dung Thiết kế đô thị.
3.4. Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ
thuật:
3.4.1. Giao thông:
Tuân thủ theo các đồ án quy hoạch cấp
trên đã được phê duyệt. Cụ thể:
a. Các tuyến đường thành phố và
khu vực:
- Đường Nguyễn Đức Thuận (Quốc lộ 5)
đoạn qua khu đất có cấp hạng là đường trục chính đô thị, quy mô bề rộng mặt cắt
ngang điển hình B = 60m gồm: lòng đường chính 2x12,25m,
lòng đường gom địa phương hai bên 2x7m, dải phân cách giữa rộng 4m, hai dải
phân cách bên rộng 2x3m, vỉa hè phía Bắc rộng 8m, phía hè phía
Nam (giáp tuyến đường sắt) rộng 3,5m.
- Tuyến đường chính khu vực ở phía
Đông bến xe, quy mô bề rộng mặt cắt ngang B=30m, gồm: lòng đường rộng 15m, vỉa
hè hai bên rộng 2x7,5m.
- Tuyến đường khu vực ở phía Tây bến
xe, quy mô bề rộng mặt cắt ngang B = 17,5m gồm: lòng đường rộng 11,5m, vỉa hè
hai bên 2x3m. Các tuyến đường cấp khu vực xung quanh bến xe kết hợp sử dụng
chung với giao thông ra vào cảng nội địa ICD Cổ Bi giáp phía Bắc khu đất.
b. Mạng lưới giao thông nội bộ:
- Tuyến giao thông kết nối từ đường Nguyễn Đức Thuận vào khu vực quảng trường trước nhà điều hành bến
xe: bề rộng mặt cắt ngang B=39,0m, gồm: lòng đường rộng 2x9m, dải phân cách giữa
rộng 5m, vỉa hè hai bên rộng 2x8m, có tính chất là trục không gian cảnh quan của
Bến xe.
- Tuyến đường nội bộ phân định và kết
nối các khu chức năng trong bến xe (phân định giữa khu dịch
vụ, điểm đầu cuối xe buýt với khu vực bến bãi) kết nối từ tuyến đường chính khu
vực ở phía Đông đến đường khu vực ở phía Tây: bề rộng mặt cắt ngang B=18m, gồm:
lòng đường rộng 12m, vỉa hè phía Nam rộng 6m (phía Bắc giáp quảng trường và khu
vực sân bãi, không tổ chức vỉa hè riêng).
- Mạng lưới đường nội bộ trong khu
đón, trả khách thiết kế với lòng đường xe chạy rộng 8 - 12m, hành lang đi bộ
hai bên rộng 2x3m; Trong khu bãi đỗ xe cho phương tiện khác thiết kế với lòng
đường xe chạy rộng 6 - 12m, vỉa hè hai bên rộng 3m; Trong khu vực điểm đầu cuối
xe buýt thiết kế với lòng đường xe chạy rộng 8m, vỉa hè hai bên rộng 2x(3-5m).
c. Tổ chức giao thông:
- Hướng đi, lộ trình các tuyến xe
khách liên tỉnh ra vào bến xe được tổ chức như sau:
+ Hướng xe từ các tỉnh vào bến xe từ
đường Nguyễn Đức Thuận và đường quy hoạch B = 30m ở phía
Đông, thông qua cổng số 2 của bến.
+ Hướng xe xuất bến thông qua đường
quy hoạch B = 17,5m ở phía Tây ra đường Nguyễn Đức Thuận đến nút giao với đường
vành đai 3 để kết nối đi các tỉnh phía Đông thông qua cao tốc Hà Nội - Hải
Phòng; đi các tỉnh phía Bắc, Tây Bắc thông qua đường vành đai 3.
- Tổ chức giao thông trong bến xe:
+ Hướng đi của xe khách: Xe khách vào
bến thông qua cổng số 2 đến khu trả khách, sau khi trả
khách xe vào khu chờ tài hoặc đến khu đón khách và cổng ra xuất bến để đi các tỉnh.
Dòng giao thông xe khách được tổ chức tránh hoàn toàn xung đột với các loại
phương tiện khác.
+ Giao thông phương tiện khác: Xe
Taxi và xe cá nhân vào bến thông qua cổng số 1, theo tuyến đường trục chính của
bến xe (B = 39m) đưa khách đến bãi đỗ xe giáp quảng trường bến xe để trả khách
và đi lên bãi đỗ xe ở phía Bắc chờ khách hoặc ra khỏi bến
theo cổng số 3.
- Giao thông đi bộ: Hành lang đi bộ để
di chuyển giữa các khu chức năng trong bến xe xây dựng trên cầu cạn để giảm tối
đa xung đột với các tuyến giao thông cơ giới. Trong nội bộ các khu chức năng, tổ
chức lối đi bộ riêng hoặc vỉa hè dọc theo các tuyến đường xe chạy.
d. Các chỉ tiêu đạt được:
Tổng diện tích khu đất: 104.000m2
(100%). Trong đó:
- Đất đường giao thông thành phố:
4.482,4m2 (4,31%)
- Đất đường giao thông nội bộ:
12.233,6m2 (11,76%)
- Đất bãi đỗ xe phương tiện khác:
11.539,0m2 (11,09%)
3.4.2. Chuẩn bị kỹ thuật:
3.4.2.1. Quy hoạch san nền:
- Hướng dốc: Khu đất có hướng dốc nền
từ Đông sang Tây, phù hợp với hướng thoát nước chính của khu
vực.
- Cao độ san nền khu đất: Hmin =
5,9m, Hmax = 6,40m.
3.4.2.2. Thoát nước mưa:
- Xây dựng hệ thống thoát nước mưa
riêng hoàn toàn với hệ thống thoát nước thải.
- Khu quy hoạch được chia thành 02
lưu vực cụ thể như sau:
+ Lưu vực 1: (Khu vực phía Bắc): Xây
dựng hệ thống cống thoát nước mưa riêng có kích thước D600mm÷D800mm và BxH= 600x600mm dọc theo các tuyến đường, hành lang cây xanh
trong dự án chảy về phía Nam, thoát vào tuyến cống thoát nước có kích thước D1000mm chạy dọc vành đai xanh phía Đông Bến xe. Đấu nối vào tuyến cống hộp
có kích thước BxH= 2(2,5mx2,5m) phía Đông Nam Bến xe theo quy hoạch phân khu đô
thị N11 đã được phê duyệt.
+ Lưu vực 2 (Khu vực trung tâm và khu
vực phía Nam): Xây dựng hệ thống cống thoát nước mưa riêng có kích thước D600mm÷D1000mm và BxH= 600mmx600mm dọc theo các tuyến
đường, hành lang cây xanh trong dự án. Đấu nối vào tuyến cống hộp có kích thước
BxH= 2(2,5mx2,5m) phía Đông Nam Bến xe theo quy hoạch phân khu đô thị N11 đã được phê duyệt.
Trên hệ thống
thoát nước bố trí các công trình kỹ thuật như: Giếng thu, giếng kiểm tra và ga
thu nước tại vị trí thay đổi tiết diện cống, chuyển hướng cống, tại điểm xả các
công trình để nạo vét bảo dưỡng định kỳ và sửa chữa cống. Khoảng cách giữa các
giếng là từ 30 - 50m tùy thuộc đường kính cống và điều kiện thực tế.
3.4.3. Cấp nước:
+ Nguồn cấp.
- Khu vực nghiên cứu lập quy hoạch được
cấp nước từ tuyến ống cấp nước hiện có trên đường Nguyễn Đức
Thuận ở phía Nam ô đất. Tổng nhu cầu sử dụng nước của dự án khoảng 724m3/ngày đêm.
+ Mạng lưới cấp nước:
- Cấu trúc mạng lưới cấp nước: Mạng
đường ống kết hợp giữa cấp nước sinh hoạt và cấp nước cứu hỏa.
- Mạng lưới cấp nước được thiết kế sử
dụng mạng vòng và nhánh cụt Ø50mm÷Ø110mm.
+ Cấp nước chữa cháy. Và
- Xây dựng các họng cứu hỏa đấu nối với mạng lưới cấp nước có đường kính ≥ Ø110mm.
Khoảng cách các họng cứu hỏa trên mạng lưới được bố trí
theo quy định hiện hành. Vị trí các họng cứu hỏa gần ngã
ba, ngã tư thuận lợi cho công tác phòng cháy chữa cháy.
- Họng cứu hỏa được bố trí trên phần
hè của các tuyến đường quy hoạch. Khoảng cách giữa các họng cứu hỏa từ 100m - 150m.
- Tại các công trình cao tầng thiết kế bể chứa ngầm phải đảm bảo dung tích nước sinh hoạt và dự trữ
lượng nước chữa cháy cho công trình.
3.4.4. Cấp điện:
+ Nguồn cấp: Từ TBA110KV Gia Lâm 2
thông qua mạng cáp 22kV chạy dọc tuyến đường quy hoạch B = 30m phía Đông Nam.
Trước mắt cấp từ tuyến điện 35kV hiện trạng (được hạ ngầm đoạn qua dự án).
+ Các tuyến điện
trung thế và trạm hạ thế.
- Lưới điện trung thế: sử dụng cáp ngầm
35(22)kV.
- Lưới điện hạ thế 0,4kv được xây dựng
ngầm dọc theo một số tuyến đường quy hoạch, cấp từ trạm biến
áp đến các tủ điện của từng công trình.
+ Thiết kế 2 trạm biến áp
- Trạm biến áp TBA1 công suất 1250
KVA ở phía Tây Bắc.
- Trạm biến áp TBA2 công suất 2x1000
KVA ở phía Đông Nam.
3.4.5. Thông tin liên lạc:
- Nguồn thông tin liên lạc được cung
cấp bởi Hots Trâu Quỳ, Bến xe kết nối với tuyến cáp thông
tin dọc trục đường Nguyễn Đức Thuận tại điểm đấu nối ở phía Nam. Các chỉ tiêu
tính toán, vị trí, số lượng, dung lượng của các tủ cáp sẽ được xác định chính
xác cụ thể trong quá trình triển khai dự án ở giai đoạn sau.
3.4.6. Thoát nước thải và vệ sinh môi
trường:
3.4.6.1. Thoát nước thải:
- Xây dựng hệ thống thoát nước thải
riêng hoàn toàn với hệ thống thoát nước mưa.
- Theo quy hoạch phân khu đô thị N11 đã được phê duyệt, nước thải của khu quy hoạch sau khi thu gom sẽ được
thoát về trạm xử lý nước thải Phú Thị ở phía Đông khu đất. Trước mắt, khi trạm
xử lý nước thải Phú Thị chưa xây dựng: Nước thải từ các công trình phải được xử
lý sơ bộ đảm bảo các điều kiện vệ sinh môi trường theo quy định mới được thoát
tạm vào hệ thống cống thoát nước mưa.
- Xây dựng các tuyến cống thoát nước
thải có tiết diện D300mm dọc theo các tuyến đường quy hoạch, để dẫn nước thải về
trạm xử lý nước thải của khu vực.
- Hệ thống cống thoát nước thải được
xây dựng đảm bảo độ sâu chôn cống tại các điểm đầu là 0,7m (tính đến đỉnh cống)
và độ dốc tối thiểu i = 1/D (D là đường kính cống).
3.4.6.2. Vệ sinh môi trường:
- Phân loại rác: Để thuận tiện trong
thu gom, vận chuyển và tái sử dụng cần tiến hành phân loại rác ngay từ nơi thải
ra. Rác thải thông thường từ các nguồn thải khác nhau được phân loại theo hai
nhóm chính: nhóm các chất có thể thu hồi tái sử dụng, tái chế và nhóm các chất
phải xử lý chôn lấp hoặc tiêu hủy theo quy định của pháp luật.
- Nguyên tắc thu gom: Rác thải phải
được hợp đồng với các đơn vị có chức năng thu gom và vận chuyển về nơi quy định
của thành phố.
- Phương thức thu gom:
+ Tại các nơi công cộng như khu vực
cây xanh, đường trục chính... đặt các thùng rác nhỏ có nắp kín dung tích tối
thiểu là 1m3 khoảng cách 100m/thùng.
+ Xây dựng 01 điểm trung chuyển rác,
diện tích khoảng 20m2 trong khu đất cây xanh ở phía Tây khu quy hoạch
để thu gom, tập kết rác trước khi vận chuyển về nơi xử lý chung của Thành phố.
3.4.7. Chỉ giới đường đỏ, chỉ giới
xây dựng và hành lang bảo vệ các tuyến hạ tầng kỹ thuật:
- Chỉ giới đường đỏ được xác định
trên cơ sở tọa độ tim đường, mặt cắt ngang điển hình và các yếu tố kỹ thuật khống
chế ghi trực tiếp trên bản vẽ.
- Chỉ giới xây dựng được xác định để
đảm bảo các yêu cầu về an toàn giao thông, phòng cháy chữa cháy và kiến trúc cảnh quan; chỉ giới xây dựng cụ thể của từng công trình được xác
định theo cấp đường quy hoạch theo quy định của Quy chuẩn xây dựng Việt Nam.
- Hành lang bảo vệ các tuyến hạ tầng kỹ thuật: Tuân thủ theo đúng tiêu chuẩn quy phạm ngành và Quy
chuẩn xây dựng Việt Nam.
3.4.8. Đánh giá môi trường chiến lược:
- Tuân thủ theo thông tư số
01/2011/TT-BXD ngày 27/01/2011 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn đánh giá môi trường
chiến lược trong đồ án quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị, cụ thể:
- Xác định các vấn đề môi trường
chính: chất lượng không khí, giao thông và tiếng ồn, đất, nước, cây xanh, nước
ngầm, thu gom và xử lý nước thải, chất thải rắn.
- Đánh giá và dự báo tác động tới môi
trường khu vực của các phương án quy hoạch.
- Tổng hợp, sắp
xếp thứ tự ưu tiên các biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu, cải
thiện các vấn đề môi trường trong đồ án quy hoạch; Đề xuất danh mục các dự án đầu
tư xây dựng cần thực hiện đánh giá tác động môi trường.
3.5. Quy hoạch xây dựng ngầm đô thị:
- Dọc theo các trục đường giao thông
bố trí tuynel, hào kỹ thuật chứa hệ thống cấp nước phân phối, hệ thống cấp điện, thông tin liên lạc...
- Xây dựng các tầng hầm dưới các công trình dịch vụ công cộng phục vụ nhu cầu đỗ xe cho bản
thân các công trình và khách vãng lai.
Điều 2. Tổ chức thực hiện.
- Giám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc
chịu trách nhiệm kiểm tra, xác nhận hồ sơ bản vẽ, Quy định quản lý theo đồ
án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 phù
hợp nội dung Quyết định này.
- UBND huyện Gia Lâm chủ trì, phối hợp
với Sở Quy hoạch - Kiến trúc và Tổng Công
ty Vận tải Hà Nội tổ chức công bố công khai nội dung Đồ án Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 được duyệt cho các tổ chức, cơ quan và nhân dân biết, thực hiện, lưu trữ hồ sơ đồ án theo quy định.
- Chủ tịch UBND
huyện Gia Lâm, Chủ tịch UBND xã Cổ Bi và Thanh tra Sở Xây
dựng có trách nhiệm chỉ đạo kiểm tra, quản lý, giám sát việc xây dựng đồng bộ về quy hoạch kiến trúc,
hạ tầng kỹ thuật theo quy hoạch được phê duyệt và xử lý các trường hợp xây dựng sai quy hoạch theo thẩm quyền
và quy định của pháp luật.
- Tổng Công ty Vận tải Hà Nội có
trách nhiệm tổ chức lập hồ sơ thiết kế cắm mốc giới mạng lưới đường giao thông theo đồ
án quy hoạch chi tiết được UBND Thành phố
phê duyệt gửi Sở Quy hoạch - Kiến trúc thẩm
định và phê duyệt để thực hiện cắm mốc
giới ngoài thực địa, bàn giao cho Chính quyền địa phương
quản lý theo quy định tại Quyết định số 82/2014/QĐ-UBND ngày 21/11/2014 của UBND Thành phố Hà Nội và Thông tư số 10/2016/TT-BXD ngày 15/3/2016 của Bộ Xây
dựng.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng
UBND Thành phố, Giám đốc các Sở: Quy hoạch - Kiến trúc, Kế
hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Công thương,
Giao thông Vận tải; Viện trưởng Viện Quy hoạch xây dựng Hà Nội; Chủ tịch UBND
huyện Gia Lâm; Chủ tịch UBND xã Cổ Bi; Tổng Giám đốc Tổng Công ty Vận tải Hà Nội- Thủ trưởng các Sở, Ngành, các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bí thư Thành ủy (để
b/c);
- Chủ tịch UBND TP;
- Các PCT UBND TP;
- VPUBTP: các PCVP các phòng: TKBT, ĐT;
- Lưu: VT, ĐT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Đức Chung
|