ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC GIANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 22/2019/QĐ-UBND
|
Bắc
Giang, ngày 11 tháng
9 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ THỰC HIỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm
2015;
Căn cứ
Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ
Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ Quy định về chế độ báo cáo của cơ
quan hành chính nhà nước;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tại Tờ
trình số 224/TTr-VP ngày
15 tháng 8 năm 2019.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Quy định chế độ báo cáo định kỳ thực hiện trên địa
bàn tỉnh Bắc Giang.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực từ ngày 15 tháng 9 năm 2019 và thay thế Quyết định số
16/2006/QĐ-UBND ngày 16 tháng 3 năm 2006 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Bắc Giang ban hành quy định chế độ thông tin báo cáo.
Điều 3. Giám
đốc sở, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy
ban nhân dân huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân
xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi
hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL, Bộ Tư pháp;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- UBMTTQVN và các tổ chức CT-XH tỉnh;
- Các cơ quan TW trên địa bàn tỉnh;
- VP UBND tỉnh: LĐVP; các phòng, đơn vị;
- Trung tâm Thông tin (đăng
Công báo);
- Lưu: VT, TH.Cường.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lại Thanh Sơn
|
QUY ĐỊNH
CHẾ ĐỘ
BÁO CÁO ĐỊNH KỲ THỰC HIỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 22/2019/QĐ-UBND ngày 11/9/2019 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Bắc Giang)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Quy định này quy định chế độ báo
cáo định kỳ phục vụ mục tiêu quản lý của các cơ quan hành chính nhà nước trên
địa bàn tỉnh Bắc Giang.
2. Quy định này không điều chỉnh: Chế
độ báo cáo định kỳ tại các văn bản do cơ quan hành chính Nhà nước ở Trung ương
quy định; các chế độ báo cáo chuyên đề, báo cáo đột xuất và báo cáo khác của cơ quan hành chính nhà nước không quy định tại
khoản 1 Điều này được thực hiện theo quy định hiện hành của pháp luật.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy
ban nhân dân tỉnh; các cơ quan, đơn vị trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Ủy ban
nhân dân các huyện, thành phố; Ủy ban nhân dân các xã,
phường, thị trấn; các cơ quan theo ngành dọc Trung ương đóng trên địa bàn; cán
bộ, công chức, viên chức, công chức cấp xã có liên quan đến việc ban hành và
thực hiện các chế độ báo cáo định kỳ.
2. Tổ chức, cá nhân có liên quan đến
việc thực hiện chế độ báo cáo định kỳ do cơ quan hành chính nhà nước trên địa
bàn tỉnh ban hành.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 3. Nguyên tắc ban hành chế độ
báo cáo định kỳ
Thực hiện theo quy định tại Điều 5
Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ Quy định về
chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước (gọi tắt là Nghị định số
09/2019/NĐ-CP của Chính phủ).
Điều 4. Yêu cầu ban hành chế độ
báo cáo định kỳ
Thực hiện theo quy định tại Điều 11
Nghị định số 09/2019/NĐ-CP của Chính phủ.
Điều 5. Hình thức; phương thức gửi, nhận báo cáo định kỳ
1. Hình thức báo cáo định kỳ
a) Báo cáo bằng văn bản giấy, có chữ
ký của Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị, đóng dấu theo quy định.
b) Báo cáo bằng văn bản điện tử, có
sử dụng chữ ký số của Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị.
2. Gửi, nhận báo
cáo định kỳ được thực hiện bằng một trong các phương thức sau:
a) Gửi, nhận qua
Hệ thống thông tin báo cáo tỉnh Bắc Giang.
b) Gửi, nhận qua Hệ thống quản lý văn
bản và điều hành công việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang.
c) Gửi, nhận qua Hệ thống thư điện tử
công vụ tỉnh Bắc Giang.
d) Gửi, nhận trực tiếp hoặc bằng các
phương thức khác theo quy định của pháp luật.
Điều 6. Thời gian chốt số liệu báo
cáo định kỳ
Thực hiện theo quy định tại Điều 12
Nghị định số 09/2019/NĐ-CP của Chính phủ.
Điều 7. Thời hạn gửi báo cáo định
kỳ
1. Thời hạn cơ quan chủ trì gửi báo
cáo định kỳ cho Ủy ban nhân dân tỉnh chậm nhất vào ngày 20 của tháng cuối kỳ
báo cáo.
2. Thời hạn gửi các kỳ báo cáo vào
các thời điểm sau:
a) Các cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân
huyện, thành phố; các cơ quan theo ngành dọc Trung ương đóng trên địa bàn; Ủy
ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan gửi
báo cáo cho Ủy ban nhân dân huyện, thành phố tổng hợp chậm nhất vào ngày 16 của
tháng cuối kỳ báo cáo.
b) Các cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân
tỉnh; các cơ quan theo ngành dọc Trung ương đóng trên địa bàn; Ủy ban nhân dân
các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan gửi báo cáo cho cơ
quan chủ trì tổng hợp chậm nhất vào ngày 18 của tháng cuối
kỳ báo cáo.
c) Đối với các văn bản quy phạm pháp
luật khác của Ủy ban nhân dân tỉnh có ban hành chế độ báo cáo định kỳ, thời
hạn gửi báo cáo phải được quy định cụ thể, đồng thời phải tuân
thủ các quy định tại điểm b, khoản 5 Điều 8 Nghị định số 09/2019/NĐ-CP của
Chính phủ và quy định tại khoản 1 Điều 7 Quy định này.
3. Trường hợp
thời hạn gửi báo cáo định kỳ trùng vào ngày nghỉ hằng tuần hoặc ngày nghỉ lễ
theo quy định của pháp luật thì thời hạn gửi báo cáo định kỳ được tính vào ngày
làm việc tiếp theo sau ngày nghỉ đó.
Điều 8. Công bố Danh mục chế độ
báo cáo định kỳ
1. Danh mục chế độ báo cáo định kỳ
được công bố trên Cổng Thông tin điện tử tỉnh Bắc Giang.
2. Nội dung, thời gian công bố thực
hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 30 Nghị định số 09/2019/NĐ-CP của Chính phủ.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 9. Trách nhiệm của cơ quan,
tổ chức, cá nhân
1. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có
liên quan có trách nhiệm thực hiện nghiêm chế độ báo cáo định kỳ tại Quy định
này. Các cơ quan chuyên môn của Ủy ban nhân dân tỉnh có
trách nhiệm thường xuyên rà soát chế độ báo cáo định kỳ, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế cho phù hợp với yêu cầu, mục tiêu
quản lý nhà nước trên địa bàn tỉnh.
2. Sở Thông tin và Truyền thông chủ
trì, phối hợp với Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh và các cơ
quan liên quan xây dựng, vận hành Hệ thống thông tin báo cáo tỉnh Bắc Giang,
đảm bảo kết nối với Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ; hướng dẫn, tổ chức
tập huấn nghiệp vụ cập nhật, khai thác, sử dụng phần mềm
Hệ thống thông tin báo cáo tỉnh Bắc Giang.
3. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh và các sở, ban, ngành, địa
phương, hướng dẫn việc quản lý, sử dụng kinh phí để thực hiện các nhiệm vụ theo
quy định.
4. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện chế độ báo cáo định kỳ tại Quy định
này. Thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh công bố danh
mục chế độ báo cáo định kỳ do các cơ quan chuyên môn của Ủy ban nhân dân tỉnh
đề nghị.
Điều 10. Điều khoản thi hành
Trong quá trình thực hiện có khó
khăn, vướng mắc phát sinh, các cơ quan, tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh về
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh để tổng hợp, trình Ủy ban
nhân dân tỉnh xem xét theo quy định./.