TT
|
TÊN DỊCH VỤ
|
Ngân sách Nhà nước đảm bảo toàn bộ chi phí thực hiện dịch vụ
|
Ngân sách Nhà nước đảm bảo một phần chi phí thực hiện dịch vụ
|
I
|
Lĩnh
vực khuyến công (17 dịch vụ)
|
10
|
7
|
1
|
Tổ chức các lớp tập huấn nâng
cao năng lực quản lý cho các cơ sở công nghiệp nông thôn; tổ chức các khóa
đào tạo khởi sự doanh nghiệp cho các tổ chức, cá nhân là đối tượng thuộc
chương trình khuyến công.
|
X
|
|
2
|
Tư vấn thành lập doanh nghiệp
sản xuất công nghiệp nông thôn tại các địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội
khó khăn và đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật.
|
|
X
|
3
|
Hướng dẫn xây dựng mô hình
trình diễn kỹ thuật vào sản xuất công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp; xây dựng
các mô hình thí điểm về áp dụng sản xuất sạch hơn; ứng dụng máy móc, thiết bị
tiên tiến, dây chuyền công nghệ; chuyển giao công nghệ, tiến bộ khoa học kỹ
thuật vào sản xuất công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp.
|
|
X
|
4
|
Tổ chức bình chọn sản phẩm
công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp huyện, tỉnh; tham gia bình chọn sản phẩm
công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp khu vực và cấp quốc gia.
|
X
|
|
5
|
Tư vấn xây dựng, đăng ký nhãn
hiệu; đầu tư các phòng trưng bày để giới thiệu quảng bá sản phẩm tại các cơ sở
công nghiệp nông thôn và các hoạt động xúc tiến thương mại khác.
|
|
X
|
6
|
Tư vấn trợ giúp cho các cơ sở
công nghiệp nông thôn trong các lĩnh vực: Lập dự án đầu tư; marketing; quản
lý sản xuất, tài chính, kế toán, nhân lực; thiết kế mẫu mã, bao bì đóng gói; ứng
dụng công nghệ, thiết bị mới; hướng dẫn, hỗ trợ các tổ chức, cá nhân tiếp cận
các chính sách ưu đãi đầu tư, chính sách đất đai, chính sách khoa học công
nghệ, chính sách tài chính, tín dụng và các chính sách ưu đãi khác của Nhà nước.
|
|
X
|
7
|
Xây dựng các chương trình
truyền hình, truyền thanh; xuất bản các bản tin, ấn phẩm; xây dựng dữ liệu,
trang thông tin điện tử; tờ rơi, tờ gấp và các hình thức thông tin đại chúng
khác về phát triển công thương.
|
X
|
|
8
|
Tư vấn thành lập các hiệp hội,
hội ngành nghề; xây dựng các cụm liên kết doanh nghiệp công nghiệp.
|
|
X
|
9
|
Tổ chức hội nghị, hội thảo và
diễn đàn để thu hút đầu tư phát triển cụm công nghiệp.
|
X
|
|
10
|
Tư vấn lãi suất vốn vay cho
các cơ sở công nghiệp nông thôn gây ô nhiễm môi trường di dời vào các khu, cụm
công nghiệp.
|
|
X
|
11
|
Tư vấn thực hiện sửa chữa,
nâng cấp hệ thống xử lý ô nhiễm môi trường tại cơ sở công nghiệp nông thôn
|
|
X
|
12
|
Hợp tác quốc tế về hoạt động
khuyến công: Xây dựng các chương trình, đề án, về hoạt động khuyến công và sản
xuất sạch hơn; Trao đổi, học tập kinh nghiệm về công tác khuyến công, khuyến
khích phát triển công nghiệp, quản lý cụm công nghiệp, sản xuất sạch hơn với
các tổ chức, cá nhân nước ngoài theo quy định của pháp luật Việt Nam thông
qua hội nghị, hội thảo và diễn đàn; Nâng cao năng lực, trình độ cho cán bộ
làm công tác khuyến công theo các chương trình hợp tác quốc tế và các chương
trình, đề án học tập khảo sát ngoài nước.
|
X
|
|
13
|
Xây dựng chương trình, tài liệu
và tổ chức tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho cán bộ làm công tác
khuyến công
|
X
|
|
14
|
Tổ chức tham quan khảo sát, học
tập kinh nghiệm trong nước; hội thảo chuyên đề, hội nghị đánh giá tổng kết về
hoạt động khuyến công, sản xuất sạch hơn
|
X
|
|
15
|
Xây dựng, duy trì, phổ biến
các cơ sở dữ liệu và trang thông tin điện tử về khuyến công, sản xuất sạch
hơn.
|
X
|
|
16
|
Xây dựng chương trình khuyến
công từng giai đoạn và kế hoạch khuyến công hàng năm.
|
X
|
|
17
|
Kiểm tra, giám sát, hướng dẫn
triển khai thực hiện, nghiệm thu các chương trình, kế hoạch, đề án khuyến
công đã được phê duyệt
|
X
|
|
II
|
Lĩnh
vực xúc tiến thương mại (17 dịch vụ)
|
8
|
9
|
1
|
Tư vấn hỗ trợ thông tin
thương mại, nghiên cứu thị trường, xây dựng cơ sở dữ liệu các thị trường xuất
khẩu trọng điểm theo các mặt hàng khuyến khích xuất khẩu của tỉnh đã được phê
duyệt.
|
|
X
|
2
|
Thuê chuyên gia trong và
ngoài nước để tư vấn phát triển sản phẩm, nâng cao chất lượng sản phẩm, phát
triển xuất khẩu, thâm nhập thị trường nước ngoài.
|
|
X
|
3
|
Đào tạo, tập huấn ngắn hạn
trong và ngoài nước nhằm nâng cao nghiệp vụ xúc tiến thương mại.
|
|
X
|
4
|
Tham gia hội chợ, triển lãm tại
nước ngoài.
|
X
|
|
5
|
Tổ chức hội chợ, triển lãm quốc
tế tại Bình Định đối với sản phẩm xuất khẩu.
|
|
X
|
6
|
Tổ chức đoàn giao dịch thương
mại tại nước ngoài
|
|
X
|
7
|
Xây dựng khu vực trưng bày,
giới thiệu hàng hóa xuất khẩu trên sàn giao dịch thương mại điện tử.
|
X
|
|
8
|
Tham gia gian hàng của các hội
chợ, triển lãm quốc tế trên môi trường mạng.
|
X
|
|
9
|
Tổ chức hội chợ, triển lãm hàng
tiêu dùng tổng hợp hoặc vật tư, máy móc, thiết bị phục vụ phát triển nông
nghiệp nông thôn, giới thiệu các sản phẩm của doanh nghiệp trong tỉnh đến người
tiêu dùng.
|
|
X
|
10
|
Tham gia hội chợ, triển lãm,
giới thiệu các sản phẩm của doanh nghiệp Bình Định đến người tiêu dùng trong
và ngoài tỉnh.
|
|
X
|
11
|
Tổ chức các chương trình đưa
hàng Việt về nông thôn, các khu công nghiệp, khu đô thị thông qua các doanh
nghiệp kinh doanh theo ngành hàng, hợp tác xã, tổ hợp tác xã cung ứng dịch vụ
trên địa bàn tỉnh.
|
|
X
|
12
|
Tổ chức các sự kiện xúc tiến
thương mại thị trường trong nước tổng hợp: Tháng khuyến mại, Tuần hàng Việt
Nam, chương trình hàng Việt, chương trình giới thiệu sản phẩm mới, chương
trình giới thiệu các sản phẩm đặc trưng của tỉnh.
|
|
X
|
13
|
Đào tạo, tập huấn ngắn hạn về
kỹ năng kinh doanh, tổ chức mạng lưới bán lẻ; hỗ trợ tham gia các khóa đào tạo
chuyên ngành ngắn hạn cho các doanh nghiệp hoạt động trong những ngành đặc
thù; đào tạo kỹ năng phát triển thị trường trong nước cho các đơn vị chủ trì;
hợp tác với các tổ chức, cá nhân nghiên cứu xây dựng chương trình phát triển
thị trường trong nước.
|
X
|
|
14
|
Điều tra, khảo sát, nghiên cứu
thị trường trong nước; xây dựng cơ sở dữ liệu các mặt hàng quan trọng, thiết
yếu; nghiên cứu phát triển hệ thống phân phối, cơ sở hạ tầng thương mại. Các ấn
phẩm để phổ biến kết quả điều tra, khảo sát, phổ biến pháp luật, tập quán,
thói quen mua sắm.
|
X
|
|
15
|
Tuyên truyền nâng cao nhận thức
cộng đồng về hàng hóa sản xuất và dịch vụ trong tỉnh đến người tiêu dùng trong
nước qua các hoạt động truyền thông trên báo giấy, báo điện tử, truyền thanh,
truyền hình, ấn phẩm và các hình thức phổ biến thông tin khác
|
X
|
|
16
|
Tổ chức phiên chợ hàng Việt đến
miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo.
|
X
|
|
17
|
Tổ chức các hoạt động tuyên
truyền, quảng bá, tiêu thụ hàng hóa, đặc biệt là nông sản cho miền núi, vùng
sâu, vùng xa, vùng đồng bào dân tộc và hải đảo.
|
X
|
|
III
|
Lĩnh
vực sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả (8 dịch vụ)
|
7
|
1
|
1
|
Tổ chức tuyên truyền, phổ biến
nâng cao nhận thức về sử dụng năng lượng tiết kiệm, hiệu quả.
|
X
|
|
2
|
Tổ chức tập huấn nâng cao
năng lực về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả cho các cơ sở sử dụng
năng lượng.
|
X
|
|
3
|
Tổ chức các hội nghị, hội thảo
hướng dẫn, trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm thực hiện sử dụng năng lượng tiết kiệm
và hiệu quả; trưng bày, giới thiệu trang thiết bị, công nghệ tiết kiệm năng
lượng, cho các cơ sở sử dụng năng lượng.
|
X
|
|
4
|
Phát hành tờ rơi, tờ dán, quảng
cáo, sổ tay, cẩm nang, sách hướng dẫn các sản phẩm, thiết bị, công nghệ, các
giải pháp tiết kiệm năng lượng cho các cơ sở sử dụng năng lượng.
|
X
|
|
5
|
Xây dựng các chương trình
truyền thông về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả.
|
X
|
|
6
|
Tổ chức các cuộc thi, phong
trào/chiến dịch thúc đẩy tiết kiệm năng lượng; các hội chợ, triển lãm thúc đẩy
thị trường sản phẩm, công nghệ tiết kiệm năng lượng.
|
X
|
|
7
|
Tư vấn cho các doanh nghiệp
xây dựng mô hình quản lý năng lượng và kiểm toán năng lượng cho các cơ sở sử
dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả.
|
X
|
|
8
|
Tư vấn hỗ trợ cho các cơ sở sử
dụng năng lượng thực hiện đầu tư các dự án nâng cấp, cải tiến, hợp lý hóa dây
chuyền công nghệ, ứng dụng năng lượng mới và cải tiến công tác quản lý nhằm sử
dụng năng lượng tiết kiệm, giảm chi phí sản xuất
|
|
X
|