Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
19/2023/QĐ-UBND
Loại văn bản:
Quyết định
Nơi ban hành:
Tỉnh Bắc Ninh
Người ký:
Vương Quốc Tuấn
Ngày ban hành:
29/09/2023
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC NINH
--------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 19/2023/QĐ-UBND
Bắc Ninh, ngày 29 tháng 9 năm 2023
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY
ĐỊNH VỀ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ, TÁI ĐỊNH CƯ KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
BẮC NINH BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 19/2020/QĐ-UBND NGÀY 30/12/2020 CỦA
UBND TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức
Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban
hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Luật Đất đai năm
2013;
Căn
cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số
06/2020/NĐ-CP ngày 03/01/2020 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung Điều 17 của Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của
Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài nguyên và Môi trường.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một điều của Quy định về bồi
thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bắc
Ninh ban hành kèm theo Quyết định số 19/2020/QĐ-UBND ngày 30/12/2020 của UBND tỉnh.
1. Sửa đổi,
bổ sung Điều 15 như sau:
“Điều 15. Bồi thường đối với cây trồng, thuỷ sản,
vật nuôi
1. Áp dụng đơn giá
bồi thường cây trồng, thuỷ sản khi Nhà nước thu hồi đất tại Phụ lục ban hành
kèm theo Quyết định này.
2. Đối với cây trồng, thuỷ sản, vật
nuôi (thuỷ sản, vật nuôi chưa đến kỳ thu hoạch) tại thời điểm thu hồi đất có thể
di chuyển đến địa điểm khác thì được bồi thường chi phí di chuyển và thiệt hại
do di chuyển gây ra. Mức bồi thường cụ thể do Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường,
giải phóng mặt bằng xác định cho phù hợp thực tế của từng dự án nhưng tối đa
không vượt quá đơn giá bồi thường tại Quy định này.
3. Không bồi thường đối với thuỷ sản,
vật nuôi mà tại thời điểm thu hồi đất đã đến thời kỳ thu hoạch; cây trồng tạo lập
sau khi Tổ chức làm nhiệm bồi thường, giải phóng mặt bằng của dự án đã lập biên
bản kiểm kê, xác định khối lượng để lập phương án bồi thường.
Đối với cây trồng lâu năm, cây hoa
trồng tập trung, căn cứ vào quy trình kỹ thuật từng loại cây trồng, Tổ chức làm
nhiệm bồi thường, giải phóng mặt bằng xác định số lượng cây cụ thể để tính bồi
thường.
4. Đối với cây trồng nhiều loại cây xen canh hỗn hợp trên một
khu đất không trồng theo quy trình, kỹ thuật, nên không xác định được số lượng
cây trồng chính, cây trồng phụ, cây trồng xen theo mật độ cây trồng của từng loại
cây theo quy định, căn cứ tình thực tế tại địa phương, Tổ chức làm nhiệm bồi
thường, giải phóng mặt bằng xác định số lượng cây cụ thể của từng loại cây trồng
trên khu đất để lập phương án bồi thường giải phóng mặt bằng cho từng dự án.
5. Đối với cây trồng không có
trong Bảng đơn giá bồi thường này, căn cứ thực tế tại địa phương, Tổ chức làm
nhiệm bồi thường, giải phóng mặt bằng xác định mức bồi thường, hỗ trợ cụ thể
theo nhóm có giá trị tương đương. Trường hợp đặc biệt (không có nhóm cây trồng
tương tự) thì khảo sát giá để lập đơn giá riêng”.
2. Việc ban hành Phụ lục mới về “Bảng đơn giá
cây trồng, thuỷ sản khi nhà nước thu hồi đất” thay thế Phụ lục II Bảng đơn giá
bồi thường cây trồng, thuỷ sản khi Nhà nước thu hồi đất ban hành kèm theo Quyết
định số 19/2020/QĐ-UBND ngày
30/12/2020 của UBND tỉnh.
Điều 2. Điều khoản thi hành
1. Quyết định
này có hiệu lực từ ngày 10/10/2023.
2. Đối với dự án đầu
tư đã có quyết định
phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo Quy định tại Quyết định số 19/2020/QĐ-UBND ngày 30/12/2020 của
UBND tỉnh nhưng đến trước ngày Quyết định này có
hiệu lực thi hành mà đang chi trả thì thực hiện theo phương án đã được phê duyệt.
Trường hợp chưa thực hiện chi trả tiền bồi thường, hỗ trợ theo phương án đã được
phê duyệt thì thực hiện lập, điều chỉnh và phê duyệt phương án theo Quyết định
này.
3. Thủ trưởng
các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Tư pháp, Sở Tài nguyên và Môi trường, các
Sở, ngành trực thuộc UBND tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố; các cơ quan,
tổ chức và cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ TN&MT, Bộ Tư pháp, Bộ
Xây dựng (b/cáo);
- Cục kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật, Bộ Tư pháp;
- Vụ Pháp chế, Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- TTTU, TTHĐND tỉnh (b/cáo );
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- UBMT Tổ quốc và các đoàn thể nhân dân tỉnh;
- VPTU, VPĐĐQH& HĐND tỉnh;
- Các Ban HĐND tỉnh;
- Viện kiểm sát nhân dân tỉnh;
- Tòa án nhân dân tỉnh;
- Công an tỉnh;
- Cục Thuế, Kho bạc nhà nước tỉnh;
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, TNMT, KTTH, XDCB,
T (5b).
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Vương Quốc Tuấn
PHỤ
LỤC
BẢNG ĐƠN GIÁ BỒI
THƯỜNG CÂY TRỒNG, THỦY SẢN KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT
(Kèm theo Quyết định số 19/2023/QĐ-UBND ngày
29/9/2023 của UBND tỉnh Bắc Ninh)
STT
Danh mục, quy cách
Đơn vị tính
Đơn giá (đồng)
Mật độ trồng
I
Cây hàng năm (cây lương thực,
rau, màu)
- Đất nông nghiệp
đ/m2
9.000
II
Đất có mặt nước nuôi trồng
thuỷ sản
- Ao hồ chuyên canh
đ/m2
9.000
- Đất có mặt nước tận dụng
NTTS
đ/m2
7.000
III
Cây lâu năm
A
Cây ăn quả
1
1. Cây ươm các loại (ĐK gốc < 0,5cm)
đ/m2
23.000
300 - 500 cây/m2
2
Nhãn, vải thiều
đ/cây
Nhãn 400-500 cây/ha
Vải Thiều: 300-400 cây/ha
0,5cm ≤ ĐK gốc < 3cm
45.000
3cm ≤ ĐK gốc < 8cm
150.000
8cm ≤ ĐK gốc < 14cm
450.000
14cm ≤ ĐK gốc < 30cm
750.000
30cm ≤ ĐK gốc < 40cm
1.050.000
ĐK gốc ≥ 40cm
1.500.000
3
Sấu, xoài, mít, trám
đ/cây
- Sấu, trám: 300 - 400
cây/ha;
- Xoài, mít:400 cây/ha.
0,5cm ≤ ĐK gốc < 3cm
38.000
3cm ≤ ĐK gốc < 8cm
75.000
8cm ≤ ĐK gốc < 14cm
300.000
14cm ≤ ĐK gốc < 30cm
600.000
30cm ≤ ĐK gốc < 40cm
900.000
ĐK gốc ≥ 40cm
1.200.000
4
Na, táo, hồng xiêm, hồng
quả, vú sữa
đ/cây
- Na: 1.100 cây/ha
- Táo: 500 - 600 cây/ha
- Hồng Xiêm: 400-500 cây/ha
- Vú sữa: 220-270 cây ha.
- Hồng quả: 600 cây/ha
0,5cm ≤ ĐK gốc < 3cm
30.000
3cm ≤ ĐK gốc < 5cm
75.000
5cm ≤ ĐK gốc < 10cm
150.000
10cm ≤ ĐK gốc < 20cm
300.000
20cm ≤ ĐK gốc < 30cm
450.000
Đk gốc ≥ 30cm
600.000
5
Quất, chanh
đ/cây
- Quất: 10.000 - 11.000
cây/ha;
- Chanh: 600 - 700 cây/ha;
0,5cm ≤ ĐK gốc < 2cm
38.000
2cm ≤ ĐK gốc ≤ 5cm
75.000
5cm < ĐK gốc ≤ 10cm
150.000
10cm < ĐK gốc ≤ 15cm
225.000
15cm< ĐK gốc ≤ 20cm
300.000
20cm < ĐK gốc ≤ 25cm
375.000
ĐK gốc ≥ 25cm
450.000
6
Cam, bưởi, quýt
đ/cây
- Cam, quýt: 650 cây/ha;
- Bưởi: 400 - 500 cây/ha.
0,5cm ≤ ĐK gốc < 3cm
30.000
3cm ≤ ĐK gốc < 5cm
75.000
5cm ≤ ĐK gốc < 10cm
150.000
10cm ≤ ĐK gốc < 20cm
300.000
20cm ≤ ĐK gốc < 30cm
450.000
Đk gốc ≥ 30cm
600.000
7
Sung, vối
đ/cây
2.000 - 2.300 cây/ha
0,5cm ≤ ĐK gốc < 3cm
25.000
3cm ≤ ĐK gốc < 5cm
45.000
5cm ≤ ĐK gốc < 10cm
85.000
10cm ≤ ĐK gốc < 15cm
150.000
15cm ≤ ĐK gốc < 20cm
200.000
20cm ≤ ĐK gốc < 30cm
270.000
ĐK gốc ≥ 30cm
350.000
8
Thanh long
đ/trụ
1.200 trụ/ha
Cây chưa có quả
20.000
Cây có quả
50.000
9
Thị, ổi, khế, trứng gà,
roi
đ/cây
- Thị, trứng gà: 500 - 550
cây/ha;
- Ổi: 800-1.100 cây/ha;
- Khế: 440 - 460 cây/ha;
- Roi: 600 - 650 cây/ha;
0,5cm ≤ ĐK gốc < 3cm
15.000
3cm≤ ĐK gốc < 5cm
30.000
5cm ≤ ĐK gốc < 10cm
75.000
10cm ≤ ĐK gốc < 20cm
150.000
20cm ≤ ĐK gốc < 30cm
225.000
ĐK gốc ≥ 30cm
300.000
10
Dừa, cau
đ/cây
- Dừa: 280 - 300 cây/ha;
- Cau: 2.200 - 2.300 cây/ha.
Cao <0,5m
37.500
0,5m ≤ cao <1m
75.000
1m ≤ cao < 3m
150.000
Cao ≥ 3m
225.000
11
Chuối, đu đủ
đ/cây
- Chuối tiêu: 2.000 - 2.500
cây/ha;
- Chuối tây: 1800-2.000
cây/ha.
- Đu đủ: 2.200 - 2.500
cây/ha.
Cao < 0,5m
5.000
0,5m ≤ cao < 1m
15.000
1m ≤ cao < 2m
45.000
Cao ≥ 2m
75.000
12
Chanh leo, gấc
đ/cây
1.300 cây/ha
Cây mới trồng
15.000
Cây leo thành giàn chưa có
hoa
25.000
Cây đang có hoa, quả
50.000
13
Bơ
đ/cây
200 cây/ha
0,5cm ≤ ĐK gốc < 3cm
40.000
3cm ≤ ĐK gốc < 5cm
75.000
5cm ≤ ĐK gốc < 10cm
200.000
10cm ≤ ĐK gốc < 20cm
300.000
20cm ≤ ĐK gốc < 30cm
550.000
ĐK gốc ≥ 30cm
750.000
B
Cây bóng mát, cây lấy gỗ
1
Cây ươm các loại (ĐK gốc <0,5cm)
đ/m2
15.000
30 - 100 cây/m2
2
Liễu, bằng lăng, bàng, phượng,
móng bò, hoa sữa, trứng cá, hoa gạo, dâu da xoan, ràng ràng, gáo, cơm nguội
đ/cây
400 - 600 cây/ha
0,5cm ≤ ĐK gốc < 3cm
15.000
3cm ≤ ĐK gốc < 5cm
23.000
5cm ≤ ĐK gốc < 10cm
30.000
10cm ≤ ĐK gốc < 15cm
38.000
15cm ≤ ĐK gốc < 20cm
45.000
20cm ≤ ĐK gốc < 30cm
60.000
ĐK gốc ≥ 30cm
75.000
3
Phi lao, bạch đàn, keo,
xoan
đ/cây
1.600 - 2.000 cây/ha
0,5cm ≤ ĐK gốc < 3cm
7.500
3cm ≤ ĐK gốc < 5cm
15.000
5cm ≤ ĐK gốc < 10cm
23.000
10cm ≤ ĐK gốc < 15cm
30.000
15cm ≤ ĐK gốc < 20cm
38.000
20cm ≤ ĐK gốc < 30cm
45.000
ĐK gốc ≥ 30cm
60.000
4
Xà cừ, đa, đề
đ/cây
400 - 600 cây/ha
0,5cm ≤ ĐK gốc < 3cm
15.000
3cm ≤ ĐK gốc < 5cm
30.000
5cm ≤ ĐK gốc < 10cm
60.000
10cm ≤ ĐK gốc < 15cm
90.000
15cm ≤ ĐK gốc < 20cm
120.000
20cm ≤ ĐK gốc < 30cm
150.000
ĐK gốc ≥ 30cm
180.000
5
Ngọc lan, hoàng lan, vông
đ/cây
2.000 cây/ha
0,5cm ≤ ĐK gốc < 3cm
15.000
3cm ≤ ĐK gốc < 5cm
35.000
5cm ≤ ĐK gốc < 10cm
60.000
10cm ≤ ĐK gốc < 15cm
120.000
15cm ≤ ĐK gốc < 20cm
150.000
20cm ≤ ĐK gốc < 30cm
220.000
ĐK gốc ≥ 30cm
320.000
6
Si, sanh
đ/cây
2.000 cây/ha
0,5cm ≤ ĐK gốc < 3cm
15.000
3cm ≤ ĐK gốc < 5cm
35.000
5cm ≤ ĐK gốc < 10cm
70.000
10cm ≤ ĐK gốc < 15cm
110.000
15cm ≤ ĐK gốc < 20cm
150.000
20cm ≤ ĐK gốc < 30cm
180.000
ĐK gốc ≥ 30cm
270.000
7
Lim, lát, thông
đ/cây
1.700 - 2.500 cây/ha
0,5cm ≤ ĐK gốc < 3cm
20.000
3cm ≤ ĐK gốc < 5cm
38.000
5cm ≤ ĐK gốc < 10cm
60.000
10cm ≤ ĐK gốc < 15cm
85.000
15cm ≤ ĐK gốc < 20cm
100.000
20cm ≤ ĐK gốc < 30cm
135.000
ĐK gốc ≥ 30cm
160.000
8
Sưa
đ/cây
1.100 - 1.160 cây/ha
0,5cm ≤ ĐK gốc < 3cm
30.000
3cm ≤ ĐK gốc < 5cm
60.000
5cm ≤ ĐK gốc < 10cm
160.000
10cm ≤ ĐK gốc < 15cm
310.000
15cm ≤ ĐK gốc < 20cm
420.000
20cm ≤ ĐK gốc < 30cm
500.000
ĐK gốc ≥ 30cm
600.000
9
Lộc vừng, đào tiên
đ/cây
2.000 cây/ha
0,5cm ≤ ĐK gốc < 3cm
20.000
3cm ≤ ĐK gốc < 5cm
40.000
5cm ≤ ĐK gốc < 10cm
75.000
10cm ≤ ĐK gốc < 15cm
100.000
15cm ≤ ĐK gốc < 20cm
170.000
20cm ≤ ĐK gốc < 30cm
250.000
ĐK gốc ≥ 30cm
300.000
10
Long não, bồ đề, sao đen,
osaka
đ/cây
400 - 600 cây/ha
0,5cm ≤ ĐK gốc < 3cm
15.000
3cm ≤ ĐK gốc < 5cm
30.000
5cm ≤ ĐK gốc < 10cm
60.000
10cm ≤ ĐK gốc < 15cm
100.000
15cm ≤ ĐK gốc < 20cm
150.000
20cm ≤ ĐK gốc < 30cm
200.000
ĐK gốc ≥ 30cm
300.000
11
Ngâu, nguyệt quế, sói
đ/cây
2.000 cây/ha
0,5cm ≤ ĐK gốc < 3cm
20.000
3cm ≤ ĐK gốc < 5cm
40.000
5cm ≤ ĐK gốc < 10cm
70.000
10cm ≤ ĐK gốc < 15cm
100.000
15cm ≤ ĐK gốc < 20cm
150.000
20cm ≤ ĐK gốc < 30cm
200.000
ĐK gốc ≥ 30cm
280.000
12
Cau vua, dừa cảnh, vạn tuế,
thiên tuế
200 cây/ha
0,5cm ≤ ĐK gốc < 3cm
15.000
3cm ≤ ĐK gốc < 5cm
30.000
5cm ≤ ĐK gốc < 10cm
50.000
10cm ≤ ĐK gốc < 15cm
80.000
15cm ≤ ĐK gốc < 20cm
120.000
20cm ≤ ĐK gốc < 30cm
150.000
ĐK gốc ≥ 30cm
180.000
13
Tre, hóp, nứ, bương, vầu
đ/cây
200 khóm/ha
(cự ly 10m x 5m)
Măng
3.000
Cao < 3m
15.000
3m ≤ cao < 5m
23.000
Cao ≥ 5m
30.000
IV
Cây hoa
1
Cúc, thược dược, făng,
viôlet
đ/m2
15.000
- Cúc: 400.000 cây/ha;
-Thược dược, făng, viôlet:
300.000 - 400.000 cây/ha
2
Lay ơn, huệ, loa kèn, đồng
tiền
đ/m2
23.000
200.000 - 250.000 cây/ha
3
Hồng
đ/cây
50.000 cây/ha
Cao < 0,5m
2.000
0,5m ≤ cao < 1m
5.000
Cao ≥ 1m
8.000
4
Hoa tường vi
đ/cây
Cao < 0,5m
7.000
0,5m ≤ cao < 1m
15.000
Cao ≥ 1m
25.000
5
Hoa ly
đ/cây
150.000 cây/ha
Cây chưa có hoa
10.000
Cây có hoa
20.000
6
Đào vườn (mật độ trồng
không quá 200 cây/sào)
đ/cây
3.000 - 5.000 cây/ha
Cao < 0,5m
15.000
0,5m ≤ cao ≤ 1m
30.000
1m ≤ cao < 2m
75.000
Cao ≥ 2m
150.000
V
Cây khác
1
Bồ kết, me
đ/cây
2.000 - 2.100 cây/ha
Cao < 0,5m
8.000
3cm ≤ ĐK gốc < 10cm
45.000
10cm ≤ ĐK gốc < 30cm
75.000
ĐK gốc ≥ 30cm
150.000
2
Dâu tằm
đ/m2
11.000
25.000 - 25.200 cây/ha
3
Cây thuốc nam
đ/m2
14.000
300.000 - 300.300 cây/ha
4
Lá láng
đ/khóm
200.000 - 200.300 cây/ha
Cao < 0,3m, ĐK gốc <
3cm
15.000
Cao ≥ 0,3m, ĐK gốc ≥ 3cm
45.000
5
Đinh lăng, chùm ngây
đ/cây
27.500 - 27.700 cây/ha
Cao < 0,5m
20.000
0,5m ≤ cao < 1m
30.000
Cao ≥ 1m
50.000
6
Sắn (lấy củ)
đ/m2
10.000 - 10.100 cây/ha
Mới trồng
4.000
Đang có củ
7.000
7
Sắn dây trồng theo khóm
đ/khóm
2.000 - 2.500 khóm/ha
Chiều dài dây leo L < 3m
50.000
Chiều dài dây leo 3m ≤ L
< 10m
80.000
Chiều dài dây leo L ≥ 10m
110.000
8
Cây leo giàn các loại
đ/khóm
45.000
Ghi
chú:
- Đường
kính gốc: Tính cách mặt đất 20 cm.
- Chiều
cao: Tính đối với phần thân của cây từ gốc tới ngọn./.
Quyết định 19/2023/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh kèm theo Quyết định 19/2020/QĐ-UBND
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 19/2023/QĐ-UBND ngày 29/09/2023 sửa đổi Quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh kèm theo Quyết định 19/2020/QĐ-UBND
2.776
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng