|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
25/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Ninh Bình
|
|
Người ký:
|
Trần Song Tùng
|
Ngày ban hành:
|
08/02/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 25/KH-UBND
|
Ninh Bình, ngày
08 tháng 02 năm 2021
|
KẾ HOẠCH
TRỒNG CÂY XANH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH GIAI ĐOẠN
2021-2025
Thực hiện Chỉ thị số 45/CT-TTg
ngày 31/12/2020 của Thủ tướng Chính phủ về tổ chức phong trào “Tết trồng cây”
và tăng cường công tác bảo vệ, phát triển rừng ngay từ đầu năm 2021; văn bản số
50/BNN-TCLN ngày 06/01/2021 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc
thực hiện Chỉ thị số 45/CT- TTg về tổ chức phòng trào “Tết trồng cây” và tăng
cường công tác bảo vệ, phát triển rừng ngay từ đầu năm 2021. Ủy ban nhân dân tỉnh
Ninh Bình ban hành Kế hoạch trồng cây xanh trên địa bàn tỉnh Ninh Bình giai đoạn
2021-2025, như sau:
I. Mục tiêu,
yêu cầu
1. Mục tiêu
Đến hết năm 2025 toàn tỉnh trồng
được 4,2 triệu cây xanh phân tán các loại, nhằm bảo vệ môi trường sinh thái, cải
thiện cảnh quan và ứng phó với biến đổi khí hậu, góp phần phát triển kinh tế -
xã hội; nâng cao chất lượng cuộc sống của Nhân dân.
1. Yêu cầu
- Việc tổ chức trồng cây xanh
phải theo kế hoạch, công tác chăm sóc, bảo vệ sau trồng cây phải đặc biệt được
quan tâm và gắn trách nhiệm quản lý, chăm sóc cây sau khi trồng đến từng cơ
quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân.
- Việc tổ chức thực hiện đảm bảo
thiết thực, hiệu quả, không phô trương, hình thức; đẩy mạnh xã hội hóa để từng
bước giảm dần việc sử dụng kinh phí Nhà nước trong tổ chức trồng cây xanh trên
địa bàn tỉnh.
- Sau khi thực hiện trồng cây,
các địa phương tổ chức kiểm tra, đánh giá, rút kinh nghiệm, biểu dương khen thưởng
kịp thời những tổ chức, cá nhân điển hình làm tốt; báo cáo kế hoạch tổ chức và
kết quả thực hiện về UBND tỉnh (qua Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) để
theo dõi và chỉ đạo thực hiện.
II. Nhiệm vụ
1. Công tác tuyên truyền
Tiếp tục đẩy mạnh tuyên truyền,
động viên cán bộ, đảng viên và Nhân dân các dân tộc trong tỉnh tích cực tham
gia phong trào trồng cây phân tán, trồng rừng. Việc tổ chức thực hiện kế hoạch
trồng cây xanh gắn với thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XXII;
phát huy vai trò lãnh đạo, trách nhiệm của các cấp ủy, tổ chức đảng, chính quyền,
đoàn thể, cơ quan, đơn vị các cấp và huy động sự tham gia vào cuộc của các đoàn
thể, doanh nghiệp, cán bộ, Đảng viên, công chức, viên chức, chiến sỹ lực lượng
vũ trang và Nhân dân các dân tộc trong tỉnh trong tổ chức thực hiện nhiệm vụ.
2. Chỉ tiêu trồng cây xanh
- Trồng khu vực hành lang an
toàn hệ thống đường địa phương (đường tỉnh, đường huyện, đường xã, đường đô thị
và đường khác thuộc phạm vi quản lý của UBND tỉnh, UBND các huyện, thị xã,
thành phố và UBND các xã, phường, thị trấn): 209.000 cây.
- Trồng khu dân cư, công cộng,
công sở, trang trại, trường học, nhà máy, khu công nghiệp, khu Văn hóa - Lịch sử,
khu du lịch...: 387.000 cây.
- Trồng khu vực vườn đồi, vườn
nhà, đất lâm nghiệp nhỏ lẻ, phân tán (có diện tích nhỏ hơn 0,3 ha): 3.204.000
cây.
- Trồng rừng phòng hộ tập
trung: 400.000 cây (không bao gồm diện tích trồng rừng thay thế).
(Chi
tiết có biểu 01 đính kèm)
3. Đối tượng thực hiện
Thực hiện trên đối tượng chủ yếu
là trồng cây xanh phân tán (bao gồm cây xanh đô thị và cây lâm nghiệp trồng
phân tán) và một phần diện tích trồng rừng tập trung (gồm trồng rừng phòng hộ,
trồng mới rừng sản xuất là rừng gỗ lớn, không tính diện tích trồng rừng thay thế
và trồng lại rừng sản xuất sau khai thác gỗ), trong đó:
3.1. Trồng cây xanh phân
tán, gồm:
a) Cây xanh đô thị: Cây xanh sử
dụng công cộng (đường phố, công viên, vườn hoa, quảng trường và các khu vực
công cộng khác trong đô thị); cây xanh sử dụng hạn chế (khuôn viên các trụ sở,
trường học, bệnh viện, nghĩa trang, các công trình tín ngưỡng, biệt thự, nhà ở
và các công trình công cộng khác do các tổ chức, cá nhân quản lý và sử dụng) và
cây xanh chuyên dụng trong đô thị (vườn ươm hoặc cây xanh phục vụ nghiên cứu),
theo quy định tại Nghị định số 64/2010/NĐ-CP .
b) Cây xanh nông thôn: Cây lâm
nghiệp được trồng trên diện tích đất vườn, đất ven đường, ven kênh mương, bờ
vùng bờ đồng, các mảnh đất nhỏ phân tán khác (có diện tích dưới 0,3 ha) theo
quy định tại Thông tư số 12/2019/TT-BNNPTNT); cây xanh công cộng tại khu trung
tâm, khu văn hóa lịch sử, tôn giáo, khu cụm công nghiệp; cây phòng hộ ngoài đồng
ruộng, cây phòng hộ chống cát ven biển, cây chống xói mòn theo Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về Quy hoạch xây dựng QCVN 01:2019/BXD.
3.2. Trồng cây xanh tập
trung, gồm:
a) Trồng rừng phòng hộ đầu nguồn;
rừng bảo vệ nguồn nước của cộng đồng dân cư; rừng phòng hộ biên giới;
b) Trồng rừng phòng hộ chắn
gió, chắn cát bay; rừng phòng hộ chắn sóng, lấn biển (rừng ngập mặn).
c) Trồng mới rừng sản xuất với
mục đích gỗ lớn.
3.3. Danh mục, tiêu chuẩn
cây trồng và nguồn cung ứng cây trồng
3.3.1. Danh mục các loài cây
trồng phân theo chức năng và địa điểm trồng a) Phân theo chức năng các loài cây
- Nhóm cây bóng mát kết hợp lấy
gỗ lớn: Tổng số 13 loài, cụ thể: Lát hoa, Xà cừ, Long Não, Giổi, Sao đen, Tếch,
Nhội, Sưa, Muồng đen, Giáng Hương, Re hương, Chò Nâu, Chò chỉ.
- Nhóm cây cảnh quan: Tổng số
11 loài, cụ thể: Phượng vĩ, Ngọc Lan, Lộc vừng, Ban, Muồng Hoàng Yến, Bàng, Hoa
hòe, Vàng anh, Gạo hoa đỏ, Hoa anh đào, Phượng Hoàng lửa.
- Nhóm cây bóng mát kết hợp ăn
quả: Tổng số 18 loài, cụ thể: Sấu, Trám đen, Bơ, Mít, Nhãn (ghép), Vải, Xoài
(ghép), Hồng dòn, Đào, Me, Dẻ ăn quả, Mắc mật, Bưởi, Vú sữa, Mận, Mơ, Quất hồng
bì.
- Nhóm cây trồng bóng mát kết hợp
với tâm linh: Tổng số 9 loài, cụ thể: cây Sung, Si, Đa, Bồ đề, Hoàng Lan, Đại,
Kim giao, Tùng bách tán, Ngọc lan.
b) Phân theo địa điểm trồng
- Danh mục cây trồng dọc tuyến
giao thông: Tổng số 23 loài, cụ thể: Sấu, Bơ, Hoa ban, Me; Nhãn, Lát hoa, Xà cừ,
Long Não, Giổi, Sao đen, Tếch, Nhội, Sưa, Muồng đen, Giáng Hương, Re hương, Chò
Nâu, Chò chỉ, Gạo hoa đỏ, Trám đen, Ngọc lan, Hoàng lan, Ban.
- Danh mục cây trồng trong
khuôn viên trường học. Tổng số 17 loài, cụ thể: Đào, Ban, Bàng, Sấu, Lát hoa,
Kim giao, Xà cừ, Tếch, Phượng vĩ, Lộc vừng, Muồng Hoàng Yến, Bàng đài loan, Hoa
hòe, Vàng anh, Ngọc Lan, Long não, Hoa anh đào.
- Danh mục cây trồng tại các khu
đô thị, cơ quan đơn vị: Tổng số 22 loài, cụ thể: Sấu, Lát hoa, Xà cừ, Long Não,
Giổi ăn hạt, Sao đen, Tếch, Nhội, Muồng đen, Giáng Hương, Re hương, Chò Nâu,
Chò chỉ, Phượng vĩ, Ngọc Lan, Lộc vừng, Ban, Muồn hoàng yến, Bàng đài loan,
Vàng anh, Bàng, Tùng Bách tán.
- Danh mục cây trồng tại các bệnh
viện, trạm y tế: Tổng số 15 loài, cụ thể: Sấu, Xà cừ Long não, Hồng dòn, Sao
đen, Ngọc Lan, Lộc vừng, Vàng anh, Tùng Bách Tán, Bàng, Phượng vĩ, Nhội, Giổi,
Đào phai, Quất hồng bì.
- Danh mục cây trồng tại các điểm
di tích lịch sử, các điểm du lịch. Tổng số 18 loài, cụ thể: Cây Ban, Sung, Xi,
Đa, Bồ đề, Ngọc Lan, Hoàng Lan, Kim giao, Bách tán, Đại, Gạo, Đào, Sa mộc,
Thiên tuế, Sưa đỏ, Hoa anh đào, Mận, Mơ, Cây Phượng hoàng lửa.
- Danh mục cây trồng tại vườn đồi,
vườn nhà, diện tích lâm nghiệp nhỏ lẻ, phân tán (dưới 0,3 ha): Tổng số 43 loài,
cụ thể: Lát hoa, Xà cừ, Long não, Giổi, Sao đen, Tếch, Nhội, Sưa, Muồng đen,
Giáng hương, Re hương, Chò nâu, Chò chỉ, Mỡ, Phượng vĩ, Ngọc lan, Lộc vừng,
Ban, Sấu, Trám, Bơ, Mít, Nhãn, Vải, Xoài, Hồng dòn, Đào, Dẻ ăn hạt, Mắc mật, Bưởi,
Vú sữa, Sung, Si, Đa, Bồ đề, Hoàng lan, Kim giao, Đại, Tùng bách tán, Mơ, Mận,
Quất hồng bì, Keo.
- Ngoài ra đối với canh xanh đô
thị: Thực hiện quy định tại Nghị định số 64/2010/NĐ-CP ngày 11/6/2010 của Thủ
tướng Chính phủ về quản lý cây xanh đô thị và Quy định về quản lý cây xanh đô
thị, Quyết định số 13/2020/QĐ- UBND ngày 27 tháng 4 năm 2020 về việc ban hành
quy định về quản lý cây xanh trên địa bàn tỉnh Ninh Bình hiện hành.
3.3.2. Tiêu chuẩn cây trồng:
- Đảm bảo về đường kính gốc,
chiều cao, loại bầu,…theo quy định tại biểu 02, cây đơn thân chưa phân cành.
- Cây thẳng, dáng cân đối,
không sâu bệnh.
- Cây có rễ ăn sâu, không có rễ
nổi.
- Cây lá xanh quanh năm, không
rụng lá trơ cành vào mùa đông.
- Cây không có gai sắc nhọn,
hoa quả mùi khó chịu, không độc.
(Chi
tiết theo biểu 02 đính kèm)
3.3.3. Nguồn giống cây trồng:
Căn cứ kế hoạch trồng cây hàng
năm, các địa phương chủ động gieo ươm, chuẩn bị đủ số lượng cây giống có chất
lượng với loài cây và tiêu chuẩn cây trồng phù hợp các tiêu chuẩn kỹ thuật.
4. Phạm vi thực hiện:
Trên địa bàn 08 huyện, thành phố
của tỉnh.
5. Thời gian, tiến độ thực
hiện: Trong 5 năm từ năm 2021 đến hết năm 2025.
(Chi
tiết theo biểu 03 đính kèm).
III. Dự kiến
kinh phí thực hiện
Tổng kinh phí thực hiện Kế hoạch
là 134.133 triệu đồng, trong đó:
- Ngân sách tỉnh: 19.378 triệu
đồng;
- Ngân sách huyện, thành phố:
6.957 triệu đồng;
- Các nguồn vốn hợp pháp khác:
107.778 triệu đồng.
(Chi
tiết theo biểu 04 đính kèm)
IV. Tổ chức
thực hiện
1. Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn
- Chủ trì, phối hợp với các sở,
ngành, UBND các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan triển khai, tổ chức
thực hiện có hiệu quả Kế hoạch này;
- Xây dựng dự toán kinh phí từ nguồn
ngân sách nhà nước hỗ trợ mua cây giống trồng trên diện tích vườn đồi, vườn
nhà, đất lâm nghiệp nhỏ lẻ, phân tán (diện tích nhỏ hơn 0,3 ha) và kinh phí triển
khai, kiểm tra, giám sát, đánh giá, sơ kết, tổng kết thực hiện Kế hoạch trồng
cây xanh của các địa phương, gửi Sở Tài chính thẩm định, trình UBND tỉnh phê
duyệt để thực hiện. Đảm bảo cung cấp đủ cây giống theo số lượng, chất lượng được
duyệt.
- Hướng dẫn kỹ thuật, kiểm tra,
giám sát, đánh giá kết quả thực hiện hàng năm, Kế hoạch trồng cây xanh của các
địa phương; tổng kết đánh giá kết quả thực hiện cả giai đoạn 2021-2025.
2. Sở Tài chính
Hàng năm căn cứ khả năng cân đối
của ngân sách tỉnh, chủ trì phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
và các sở, ban, ngành liên quan tham mưu cho UBND tỉnh bố trí nguồn kinh phí
chi thường xuyên để thực hiện Kế hoạch theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước
và các văn bản pháp luật có liên quan.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Phối hợp cùng Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, các sở ngành, UBND huyện, thành phố và các đơn vị liên
quan tham mưu cho UBND tỉnh về cơ chế, chính sách hỗ trợ, ưu đãi, khuyến khích
các tổ chức, cá nhân tham gia đầu tư phát triển cây xanh trên địa bàn tỉnh theo
quy định của pháp luật.
4. Sở Giao thông Vận tải
- Chủ trì, phối hợp với các đơn
vị liên quan rà soát, xác định đoạn đường và các tuyến đường đủ điều kiện và đảm
bảo đúng các quy định để trồng cây xanh trong phạm vi hành lang an toàn hệ thống
đường địa phương.
- Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát
việc thực hiện trồng, chăm sóc, quản lý bảo vệ cây trồng khu vực hành lang các
tuyến giao thông theo quy định.
- Trong quá trình lập, thẩm định,
hoặc tham gia ý kiến đầu tư các dự án công trình giao thông đi qua đô thị (đường
quốc lộ, đường tỉnh,...) có liên quan đến hạng mục trồng cây xanh phải xem xét,
đánh giá xác định tỷ lệ cây xanh, chủng loại, vị trí, khoảng cách cây trồng và
các yêu cầu khác về cây trồng theo quy định và quy chuẩn xây dựng Việt Nam được
ban hành.
- Phối hợp với các cơ quan liên
quan trong công tác quy hoạch, trồng, di chuyển, chặt hạ cây xanh trong phạm vi
đất của đường bộ đối với các quốc lộ được ủy quyền quản lý và đường tỉnh do Sở
Giao thông Vận tải quản lý.
5. Sở Xây dựng
- Chủ trì, phối hợp với các đơn
vị liên quan tổ chức rà soát, xác định rõ khuôn viên khu đô thị đủ điều kiện và
đảm bảo đúng các quy định để trồng cây xanh, xây dựng kế hoạch và lựa chọn loại
cây trồng phù hợp theo địa bàn.
- Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát
việc thực hiện trồng, chăm sóc, quản lý bảo vệ cây trồng tại các khu đô thị;
tham mưu giúp UBND tỉnh quản lý nhà nước đối với hệ thống cây xanh đô thị trên
địa bàn tỉnh.
- Chủ trì, thẩm định các nội
dung về bố trí không gian xanh trong các dự án đảm bảo tỷ lệ theo quy định.
6. Sở Tài nguyên và Môi trường
Chủ trì, phối hợp với Sở Nông
nghiệp và PTNT và các đơn vị có liên quan xác định, bố trí quỹ đất cho các dự
án trồng cây xanh; tạo môi trường sử dụng đất thuận lợi để các tổ chức, cá nhân
tham gia phát triển cây xanh trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật.
7. Các sở, ngành có liên
quan
- Sở Giáo dục và Đào tạo: Hướng
dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện trồng, chăm sóc, quản lý bảo vệ cây trồng
tại các trường học trên địa bàn tỉnh.
- Sở Y tế: Hướng dẫn, kiểm tra,
giám sát việc thực hiện trồng, chăm sóc quản lý bảo vệ cây trồng tại các Bệnh viện,
Trạm Y tế.
- Sở Văn hóa và Thể thao: Hướng
dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện trồng, chăm sóc quản lý, bảo vệ cây trồng
tại các trung tâm Văn hóa và Thể thao.
- Du lịch: Hướng dẫn, kiểm tra,
giám sát việc thực hiện trồng, chăm sóc quản lý bảo vệ cây trồng tại các điểm
di tích lịch sử văn hóa.
- Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Bộ
chỉ huy bộ đội Biên phòng tỉnh:
+ Xây dựng Kế hoạch, hướng dẫn,
kiểm tra, giám sát việc thực hiện trồng, chăm sóc quản lý bảo vệ cây trồng trên
diện tích đất được giao quản lý.
+ Chỉ đạo các đơn vị trực thuộc
đóng quân ở các địa phương cử lực lượng tham gia thực hiện Kế hoạch trồng cây
xanh tại địa phương đó.
- Công an tỉnh: Hướng dẫn kiểm
tra, giám sát việc thực hiện trồng, chăm sóc quản lý bảo vệ cây xanh tại trụ sở
Công an tỉnh, Công an các huyện, thành phố, phường, đồn, trạm; tham gia thực hiện
Kế hoạch trồng cây xanh trên địa bàn toàn tỉnh.
- Sở Thông tin - Truyền thông,
Báo Ninh Bình, Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh: Phối hợp với các ngành, các cấp
liên quan đẩy mạnh thông tin, tuyên truyền về mục đích, ý nghĩa của việc trồng
cây xanh trên địa bàn các huyện, thành phố đến các tổ chức và người dân bằng
nhiều hình thức đa dạng; góp phần duy trì và phát triển phong trào trồng cây
xanh mà Bác hồ đã khởi xướng, tạo thành một nét đẹp truyền thống.
8. Đoàn Thanh niên Cộng sản
Hồ Chí Minh tỉnh
Chủ trì, phối hợp với các đoàn
thể, các sở ngành và UBND các huyện, thành phố tuyên truyền, vận động đoàn
viên, nhân dân tích cực tham gia phong trào trồng cây xanh trên địa bàn toàn tỉnh.
9. Các tổ chức quản lý, sử dụng
công trình chuyên ngành (điện, nước, hạ tầng viễn thông)
Trong quá trình thi công, sửa
chữa, xử lý kỹ thuật công trình chuyên ngành, có trách nhiệm thông báo, phối hợp
chặt chẽ với các tổ chức được phân cấp quản lý và đơn vị đang thực hiện dịch vụ
về quản lý cây xanh để bảo đảm kỹ thuật, mỹ thuật và sự an toàn về cây xanh trước
khi triển khai xây dựng, sửa chữa công trình.
10. Ủy ban nhân dân huyện,
thành phố:
- Tổ chức rà soát quy hoạch sử
dụng đất, trong đó xác định quỹ đất trồng rừng phòng hộ, đất trồng mới rừng sản
xuất gỗ lớn; đất quy hoạch trồng cây xanh đô thị, khu dân cư, công sở, đường
giao thông; đất có thể trồng cây xanh nông thôn,…xây dựng Kế hoạch trồng rừng,
trồng cây xanh phân tán giai đoạn 2021-2025 và kế hoạch thực hiện hàng năm.
Giao chỉ tiêu kế hoạch trồng cây hàng năm cho các xã, phường, thị trấn, các cơ
quan, đơn vị và từng khu dân cư. Đảm bảo diện tích đất đai thuộc các đối tượng
trồng cây phân tán phải có chủ quản lý cụ thể, rõ ràng. Tạo điều kiện để các cơ
quan, tổ chức, đoàn thể, trường học, lực lượng vũ trang và mọi tầng lớp nhân
dân tích cực tham gia trồng cây, trồng rừng.
- Huy động các tổ chức, doanh
nghiệp và cá nhân tham gia, chung tay đóng góp thực hiện trồng cây xanh vì cộng
đồng,…
- Hàng năm tổ chức đánh giá,
rút kinh nghiệm, kịp thời giải quyết khó khăn, vướng mắc, biểu dương khen thưởng,̀
nhân rộng điển hình những tổ chức, cá nhân làm tốt; đồng thời, xử lý nghiêm các
hành vi phá hại rừng, cây xanh. Chỉ đạo lập hồ sơ theo dõi, quản lý số lượng cây
đã trồng và tổng kết, đánh giá kết quả thực hiện hàng năm báo cáo UBND tỉnh
(qua Sở Nông nghiệp và PTNT).
Trên đây là Kế hoạch trồng cây
cây xanh giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình. UBND tỉnh yêu cầu các
đơn vị có liên quan nghiêm túc triển khai thực hiện có hiệu quả. Giao Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn là cơ quan đầu mối, phối hợp với các đơn vị có
liên quan đôn đốc, theo dõi, hướng dẫn và triển khai thực hiện Kế hoạch; tổng hợp
kết quả thực hiện báo cáo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân
dân tỉnh theo quy định./.
Nơi nhận:
- Thường trực Tỉnh ủy (để b/cáo);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành cấp tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- Lưu VT, VP2,3,5,6.
Bh_VP3
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Song Tùng
|
BIỂU 01: TỔNG HỢP CHI TIẾT CHỈ
TIÊU KẾ HOẠCH TRỒNG CÂY XANH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Kế hoạch số 25/KH-UBND ngày 08/02/2021 của UBND tỉnh)
ĐVT: cây
TT
|
Huyện, thành phố
|
Chỉ tiêu kế hoạch trồng cây xanh, giai đoạn 2021-2025
|
Cộng
|
Năm 2021
|
Năm 2022
|
Năm 2023
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
TỔNG CỘNG
(1+2+3+4+5+6+7+8)
|
4,200,000
|
725,000
|
840,000
|
835,000
|
870,000
|
930,000
|
1
|
Thành phố Ninh Bình
|
50,000
|
10,000
|
10,000
|
10,000
|
10,000
|
10,000
|
-
|
Hành lang an toàn hệ thống đường
địa phương
|
15,000
|
3,000
|
2,000
|
3,000
|
4,000
|
3,000
|
-
|
Khu dân cư, công cộng, công sở,
trang trại, trường học, nhà máy, khu công nghiệp, khu văn hóa-lịch sử, khu du
lịch,…
|
14,000
|
3,000
|
3,000
|
3,000
|
2,000
|
3,000
|
-
|
Vườn đồi, vườn nhà, đất lâm
nghiệp nhỏ lẻ, phân tán (có diện tích nhỏ hơn 0,3 ha)
|
21,000
|
4,000
|
5,000
|
4,000
|
4,000
|
4,000
|
2
|
Thành phố Tam Điệp
|
710,000
|
100,000
|
170,000
|
170,000
|
140,000
|
130,000
|
-
|
Hành lang an toàn hệ thống đường
địa phương
|
30,000
|
5,000
|
10,000
|
5,000
|
5,000
|
5,000
|
-
|
Khu dân cư, công cộng, công sở,
trang trại, trường học, nhà máy, khu công nghiệp, khu văn hóa-lịch sử, khu du
lịch,…
|
71,000
|
15,000
|
18,000
|
15,000
|
12,000
|
11,000
|
-
|
Vườn đồi, vườn nhà, đất lâm
nghiệp nhỏ lẻ, phân tán (có diện tích nhỏ hơn 0,3 ha)
|
609,000
|
80,000
|
142,000
|
150,000
|
123,000
|
114,000
|
3
|
Huyện Yên Mô
|
615,000
|
75,000
|
140,000
|
130,000
|
130,000
|
140,000
|
-
|
Hành lang an toàn hệ thống đường
địa phương
|
29,000
|
10,000
|
5,000
|
4,000
|
5,000
|
5,000
|
-
|
Khu dân cư, công cộng, công sở,
trang trại, trường học, nhà máy, khu công nghiệp, khu văn hóa-lịch sử, khu du
lịch,…
|
26,000
|
5,000
|
5,000
|
6,000
|
5,000
|
5,000
|
-
|
Vườn đồi, vườn nhà, đất lâm
nghiệp nhỏ lẻ, phân tán (có diện tích nhỏ hơn 0,3 ha)
|
560,000
|
60,000
|
130,000
|
120,000
|
120,000
|
130,000
|
4
|
Huyện Nho Quan
|
1,295,000
|
210,000
|
240,000
|
250,000
|
300,000
|
295,000
|
-
|
Hành lang an toàn hệ thống đường
địa phương
|
30,000
|
10,000
|
5,000
|
5,000
|
5,000
|
5,000
|
-
|
Khu dân cư, công cộng, công sở,
trang trại, trường học, nhà máy, khu công nghiệp, khu văn hóa-lịch sử, khu du
lịch,…
|
110,000
|
30,000
|
25,000
|
20,000
|
15,000
|
20,000
|
-
|
Vườn đồi, vườn nhà, đất lâm
nghiệp nhỏ lẻ, phân tán (có diện tích nhỏ hơn 0,3 ha)
|
1,155,000
|
170,000
|
210,000
|
225,000
|
280,000
|
270,000
|
5
|
Huyện Gia Viễn
|
840,000
|
160,000
|
150,000
|
150,000
|
150,000
|
230,000
|
-
|
Hành lang an toàn hệ thống đường
địa phương
|
27,000
|
10,000
|
5,000
|
5,000
|
3,000
|
4,000
|
-
|
Khu dân cư, công cộng, công sở,
trang trại, trường học, nhà máy, khu công nghiệp, khu văn hóa-lịch sử, khu du
lịch,…
|
45,000
|
10,000
|
10,000
|
8,000
|
10,000
|
7,000
|
-
|
Vườn đồi, vườn nhà, đất lâm
nghiệp nhỏ lẻ, phân tán (có diện tích nhỏ hơn 0,3 ha)
|
768,000
|
140,000
|
135,000
|
137,000
|
137,000
|
219,000
|
6
|
Huyện Yên Khánh
|
85,000
|
30,000
|
15,000
|
10,000
|
15,000
|
15,000
|
-
|
Hành lang an toàn hệ thống đường
địa phương
|
18,000
|
5,000
|
3,000
|
3,000
|
3,000
|
4,000
|
-
|
Khu dân cư, công cộng, công sở,
trang trại, trường học, nhà máy, khu công nghiệp, khu văn hóa-lịch sử, khu du
lịch,…
|
30,000
|
10,000
|
5,000
|
4,000
|
6,000
|
5,000
|
-
|
Vườn đồi, vườn nhà, đất lâm
nghiệp nhỏ lẻ, phân tán (có diện tích nhỏ hơn 0,3 ha)
|
37,000
|
15,000
|
7,000
|
3,000
|
6,000
|
6,000
|
7
|
Huyện Kim Sơn
|
480,000
|
100,000
|
90,000
|
90,000
|
100,000
|
100,000
|
-
|
Hành lang an toàn hệ thống đường
địa phương
|
32,000
|
10,000
|
3,000
|
4,000
|
8,000
|
7,000
|
-
|
Khu dân cư, công cộng, công sở,
trang trại, trường học, nhà máy, khu công nghiệp, khu văn hóa-lịch sử, khu du
lịch,…
|
48,000
|
10,000
|
7,000
|
6,000
|
12,000
|
13,000
|
-
|
Rừng Phòng hộ tập trung (Các
nguồn vốn khác)
|
400,000
|
80,000
|
80,000
|
80,000
|
80,000
|
80,000
|
8
|
Huyện Hoa Lư
|
125,000
|
40,000
|
25,000
|
25,000
|
25,000
|
10,000
|
-
|
Hành lang an toàn hệ thống đường
địa phương
|
28,000
|
10,000
|
5,000
|
5,000
|
5,000
|
3,000
|
-
|
Khu dân cư, công cộng, công sở,
trang trại, trường học, nhà máy, khu công nghiệp, khu văn hóa-lịch sử, khu du
lịch,…
|
43,000
|
20,000
|
5,000
|
7,000
|
8,000
|
3,000
|
-
|
Vườn đồi, vườn nhà, đất lâm
nghiệp nhỏ lẻ, phân tán (có diện tích nhỏ hơn 0,3 (ha)
|
54,000
|
10,000
|
15,000
|
13,000
|
12,000
|
4,000
|
BIỂU 02: DANH MỤC CÁC LOÀI CÂY XANH TRỒNG PHÂN TÁN TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH NINH BÌNH GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm
theo Kế hoạch số 25/KH-UBND ngày 08/02/2021 của UBND tỉnh)
TT
|
Tên phổ thông
|
Tên khoa học
|
Tiêu chuẩn cây
|
Tuổi cây (tháng)
|
Loại bầu tối thiểu (cm)
|
Chiều cao tối thiểu (m)
|
Đường kính gốc tối thiểu (cm)
|
1
|
Lát hoa
|
Chukrasia Tabularis
|
> 8 tháng
|
12 x 14
|
> 0,5
|
> 1,0
|
2
|
Xà cừ
|
Khaya senegalensis a.Juss
|
> 8 tháng
|
12 x 14
|
> 0,5
|
> 1,0
|
3
|
Long Não
|
Cinnamomum camphora nees et
ebern
|
> 8 tháng
|
12 x 14
|
> 0,5
|
> 1,0
|
4
|
Giổi
|
Michelia mediocris Dandy
|
> 8 tháng
|
12 x 14
|
> 0,5
|
> 1,0
|
5
|
Sao đen
|
Hopea odorata Roxb
|
> 8 tháng
|
12 x 14
|
> 0,5
|
> 1,0
|
6
|
Tếch
|
Tectona grandis linn
|
> 8 tháng
|
12 x 14
|
> 0,5
|
> 1,0
|
7
|
Nhội
|
Bischofia trifolia hook f.
|
> 8 tháng
|
12 x 14
|
> 0,5
|
> 1,0
|
8
|
Sưa
|
Dalbergia Tonkinensis
Prain
|
> 8 tháng
|
12 x 14
|
> 0,5
|
> 1,0
|
9
|
Muồng đen
|
Cassia siamea Lamarck,
|
> 8 tháng
|
12 x 14
|
> 0,5
|
> 1,0
|
10
|
Giáng Hương
|
Pterocarpus macrocarpus
|
> 8 tháng
|
12 x 14
|
> 0,5
|
> 1,0
|
11
|
Re hương
|
Cinnamomum parthenoxylon)
|
> 8 tháng
|
12 x 14
|
> 0,5
|
> 1,0
|
12
|
Chò nâu
|
Dipterocarpus tonkinensis
chev
|
> 8 tháng
|
12 x 14
|
> 0,5
|
> 1,0
|
13
|
Chò chỉ
|
Parashore chinensis Wang
Hsie
|
> 8 tháng
|
12 x 14
|
> 0,5
|
> 1,0
|
14
|
Mỡ
|
Manglietia glauca bl.
|
> 8 tháng
|
12 x 14
|
> 0,5
|
> 1,0
|
15
|
Phượng vƿ
|
Delonix regia raf
|
> 8 tháng
|
12 x 14
|
> 0,5
|
> 1,0
|
16
|
Ngọc lan
|
Michelia alba de
|
> 8 tháng
|
12 x 14
|
> 0,5
|
> 1,0
|
17
|
Lộc vừng
|
Barringtonia acutangula
|
> 8 tháng
|
12 x 14
|
> 0,5
|
> 1,0
|
18
|
Ban
|
Bauhiniavariegatalinn
|
> 8 tháng
|
12 x 14
|
> 0,5
|
> 1,0
|
19
|
Cau vua
|
Roystonea regia
|
> 8 tháng
|
12 x 14
|
> 0,5
|
> 1,0
|
20
|
Muồng Hoàng Yến
|
Cassia fistula
|
> 8 tháng
|
12 x 14
|
> 0,5
|
> 1,0
|
21
|
Bàng đài loan
|
Terminalia mantaly
|
> 8 tháng
|
12 x 14
|
> 0,5
|
> 1,0
|
22
|
Hoa hòe
|
Sophora japonica L
|
> 8 tháng
|
12 x 14
|
> 0,5
|
> 1,0
|
23
|
Vàng anh
|
Saraca dives
|
> 8 tháng
|
12 x 14
|
> 0,5
|
> 1,0
|
24
|
Gạo hoa đỏ
|
Bombax ceiba
|
> 8 tháng
|
12 x 14
|
> 0,5
|
> 1,0
|
25
|
Sấu
|
Dracontomelum mangiferum
b.l
|
> 8 tháng
|
12 x 14
|
> 0,5
|
> 1,0
|
26
|
Trám đen
|
Canarium nigrum ongler
|
> 8 tháng
|
12 x 14
|
> 0,5
|
> 1,0
|
27
|
Bơ
|
Persea americana
|
> 8 tháng
|
12 x 14
|
> 0,5
|
> 1,0
|
28
|
Mít
|
Artocarpus heterophyllus
|
> 8 tháng
|
12 x 14
|
> 0,5
|
> 1,0
|
29
|
Nhãn (ghép)
|
Dimocarpus longan
|
> 8 tháng
|
12 x 14
|
> 0,5
|
> 1,0
|
30
|
Vải
|
Litchi chinensis
|
> 8 tháng
|
12 x 14
|
> 0,5
|
> 1,0
|
31
|
Xoài (ghép)
|
Mangifera Indica L
|
> 8 tháng
|
12 x 14
|
> 0,5
|
> 1,0
|
32
|
Hồng dòn
|
Fuyu
|
> 8 tháng
|
12 x 14
|
> 0,5
|
> 1,0
|
33
|
Đào
|
Prunus persica
|
> 8 tháng
|
12 x 14
|
> 0,5
|
> 1,0
|
34
|
Me
|
Tarmarindus indica l.
|
> 8 tháng
|
12 x 14
|
> 0,5
|
> 1,0
|
35
|
Bàng
|
Terminalia catappa
|
> 8 tháng
|
12 x 14
|
> 0,5
|
> 1,0
|
36
|
Dẻ ăn hạt
|
Castanea sativa
|
> 8 tháng
|
12 x 14
|
> 0,5
|
> 1,0
|
37
|
Mắc mật
|
Clausena indica
|
> 8 tháng
|
12 x 14
|
> 0,5
|
> 1,0
|
38
|
Bưởi
|
Citrus grandis L
|
> 8 tháng
|
12 x 14
|
> 0,5
|
> 1,0
|
39
|
Vú sữa
|
Chrysophyllum cainino
|
> 8 tháng
|
12 x 14
|
> 0,5
|
> 1,0
|
40
|
Sung
|
Ficus glimeratq roxb
|
> 8 tháng
|
12 x 14
|
> 0,5
|
> 1,0
|
41
|
Si
|
Ficus benjamina linn
|
> 8 tháng
|
12 x 14
|
> 0,5
|
> 1,0
|
42
|
Đa
|
Ficus bengalensis
|
> 8 tháng
|
12 x 14
|
> 0,5
|
> 1,0
|
43
|
Bồ đề
|
Ficus religiosa Tinn
|
> 8 tháng
|
12 x 14
|
> 0,5
|
> 1,0
|
44
|
Hoàng lan
|
Cananga odorata
|
> 8 tháng
|
12 x 14
|
> 0,5
|
> 1,0
|
45
|
Kim giao
|
Podocarpus wallichianus
C.presl
|
> 8 tháng
|
12 x 14
|
> 0,5
|
> 1,0
|
46
|
Đại
|
Plumeria rubra L.
|
> 8 tháng
|
12 x 14
|
> 0,5
|
> 1,0
|
47
|
Tùng bách tán
|
Araucaria excelsa R.Br.
|
> 8 tháng
|
12 x 14
|
> 0,5
|
> 1,0
|
48
|
Hoa anh đào
|
Prunus serrulata
|
> 8 tháng
|
12 x 14
|
> 0,5
|
> 1,0
|
49
|
Mơ
|
Prunus mume
|
> 8 tháng
|
12 x 14
|
> 0,5
|
> 1,0
|
50
|
Mận
|
Prunus salicina
|
> 8 tháng
|
12 x 14
|
> 0,5
|
> 1,0
|
51
|
Quất hồng bì
|
Clausena lansium
|
> 8 tháng
|
12 x 14
|
> 0,5
|
> 1,0
|
52
|
Phượng hoàng lửa
|
Spathodea campanulata.
|
> 8 tháng
|
12 x 14
|
> 0,5
|
> 1,0
|
53
|
Keo
|
Acacia mangium
|
> 8 tháng
|
12 x 14
|
> 0,5
|
> 0,3
|
BIỂU 03: TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN VÀ NGUỒN KINH PHÍ THỰC HIỆN
THEO TIẾN ĐỘ TRỒNG CÂY XANH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm
theo Kế hoạch số 25/KH-UBND ngày 08/02/2021 của UBND tỉnh)
TT
|
Đơn vị
|
Tổng cộng
|
Tổng số cây
|
Tổng kinh phí
|
Ngân sách tỉnh
|
Ngân sách huyện, thành phố
|
Nguồn vốn hợp pháp khác
|
I
|
Toàn tỉnh
|
4,200,000
|
132,390
|
18,110
|
6,502
|
107,778
|
1.1
|
Hành lang an toàn hệ thống đường
địa phương
|
209,000
|
20,900
|
2,090
|
4,180
|
14,630
|
1.2
|
Khu dân cư, công cộng, công sở,
trang trại, trường học, nhà máy, khu công nghiệp, khu văn hóa-lịch sử, khu du
lịch,…
|
387,000
|
11,610
|
0
|
2,322
|
9,288
|
1.3
|
Vườn đồi, vườn nhà, đất lâm
nghiệp nhỏ lẻ, phân tán (có diện tích nhỏ hơn 0,3 ha)
|
3,204,000
|
64,080
|
16,020
|
0
|
48,060
|
1.4
|
Rừng Phòng hộ tập trung
|
400,000
|
35,800
|
0
|
0
|
35,800
|
II
|
CHI TIẾT THEO ĐƠN VỊ HÀNH
CHÍNH
|
2.1
|
Thành phố Ninh Bình
|
50,000
|
2,340
|
255
|
384
|
1,701
|
-
|
Hành lang an toàn hệ thống đường
địa phương
|
15,000
|
1,500
|
150
|
300
|
1,050
|
-
|
Khu dân cư, công cộng, công sở,
trang trại, trường học, nhà máy, khu công nghiệp, khu văn hóa-lịch sử, khu du
lịch,…
|
14,000
|
420
|
0
|
84
|
336
|
-
|
Vườn đồi, vườn nhà, đất lâm
nghiệp nhỏ lẻ, phân tán (có diện tích nhỏ hơn 0,3 ha)
|
21,000
|
420
|
105
|
0
|
315
|
2.2
|
Thành phố Tam Điệp
|
710,000
|
17,310
|
3,345
|
1,026
|
12,939
|
I
|
Toàn tỉnh
|
4,200,000
|
132,390
|
18,110
|
6,502
|
107,778
|
-
|
Hành lang an toàn hệ thống đường
địa phương
|
30,000
|
3,000
|
300
|
600
|
2,100
|
-
|
Khu dân cư, công cộng, công sở,
trang trại, trường học, nhà máy, khu công nghiệp, khu văn hóa-lịch sử, khu du
lịch,…
|
71,000
|
2,130
|
0
|
426
|
1,704
|
-
|
Vườn đồi, vườn nhà, đất lâm
nghiệp nhỏ lẻ, phân tán (có diện tích nhỏ hơn 0,3 ha)
|
609,000
|
12,180
|
3,045
|
0
|
9,135
|
2.3
|
Huyện Yên Mô
|
615,000
|
14,880
|
3,090
|
736
|
11,054
|
-
|
Hành lang an toàn hệ thống đường
địa phương
|
29,000
|
2,900
|
290
|
580
|
2,030
|
-
|
Khu dân cư, công cộng, công sở,
trang trại, trường học, nhà máy, khu công nghiệp, khu văn hóa-lịch sử, khu du
lịch,…
|
26,000
|
780
|
0
|
156
|
624
|
-
|
Vườn đồi, vườn nhà, đất lâm
nghiệp nhỏ lẻ, phân tán (có diện tích nhỏ hơn 0,3 ha)
|
560,000
|
11,200
|
2,800
|
0
|
8,400
|
2.4
|
Huyện Nho quan
|
1,295,000
|
29,400
|
6,075
|
1,260
|
22,065
|
-
|
Hành lang an toàn hệ thống đường
địa phương
|
30,000
|
3,000
|
300
|
600
|
2,100
|
-
|
Khu dân cư, công cộng, công sở,
trang trại, trường học, nhà máy, khu công nghiệp, khu văn hóa-lịch sử, khu du
lịch,…
|
110,000
|
3,300
|
0
|
660
|
2,640
|
I
|
Toàn tỉnh
|
4,200,000
|
132,390
|
18,110
|
6,502
|
107,778
|
-
|
Vườn đồi, vườn nhà, đất lâm nghiệp
nhỏ lẻ, phân tán (có diện tích nhỏ hơn 0,3 ha)
|
1,155,000
|
23,100
|
5,775
|
0
|
17,325
|
2.5
|
Huyện Gia Viễn
|
840,000
|
19,410
|
4,110
|
810
|
14,490
|
-
|
Hành lang an toàn hệ thống đường
địa phương
|
27,000
|
2,700
|
270
|
540
|
1,890
|
-
|
Khu dân cư, công cộng, công sở,
trang trại, trường học, nhà máy, khu công nghiệp, khu văn hóa-lịch sử, khu du
lịch,…
|
45,000
|
1,350
|
0
|
270
|
1,080
|
-
|
Vườn đồi, vườn nhà, đất lâm
nghiệp nhỏ lẻ, phân tán (có diện tích nhỏ hơn 0,3 ha)
|
768,000
|
15,360
|
3,840
|
0
|
11,520
|
2.6
|
Huyện Yên Khánh
|
85,000
|
3,440
|
365
|
540
|
2,535
|
-
|
Hành lang an toàn hệ thống đường
địa phương
|
18,000
|
1,800
|
180
|
360
|
1,260
|
-
|
Khu dân cư, công cộng, công sở,
trang trại, trường học, nhà máy, khu công nghiệp, khu văn hóa-lịch sử, khu du
lịch,…
|
30,000
|
900
|
0
|
180
|
720
|
-
|
vườn nhà, đất lâm nghiệp nhỏ
lẻ, phân tán (có diện tích nhỏ hơn 0,3 ha)
|
37,000
|
740
|
185
|
0
|
555
|
2.7
|
Huyện Kim Sơn
|
480,000
|
40,440
|
320
|
928
|
39,192
|
I
|
Toàn tỉnh
|
4,200,000
|
132,390
|
18,110
|
6,502
|
107,778
|
-
|
Hành lang an toàn hệ thống đường
địa phương
|
32,000
|
3,200
|
320
|
640
|
2,240
|
-
|
Khu dân cư, công cộng, công sở,
trang trại, trường học, nhà máy, khu công nghiệp, khu văn hóa-lịch sử, khu du
lịch,…
|
48,000
|
1,440
|
0
|
288
|
1,152
|
-
|
Vườn đồi, vườn nhà, đất lâm
nghiệp nhỏ lẻ, phân tán (có diện tích nhỏ hơn 0,3 ha)
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
-
|
Rừng Phòng hộ tập trung
|
400,000
|
35,800
|
0
|
0
|
35,800
|
2.8
|
Huyện Hoa Lư
|
125,000
|
5,170
|
550
|
818
|
3,802
|
-
|
Hành lang an toàn hệ thống đường
địa phương
|
28,000
|
2,800
|
280
|
560
|
1,960
|
-
|
Khu dân cư, công cộng, công sở,
trang trại, trường học, nhà máy, khu công nghiệp, khu văn hóa-lịch sử, khu du
lịch,…
|
43,000
|
1,290
|
0
|
258
|
1,032
|
-
|
Vườn đồi, vườn nhà, đất lâm
nghiệp nhỏ lẻ, phân tán (có diện tích nhỏ hơn 0,3 ha)
|
54,000
|
1,080
|
270
|
0
|
810
|
phần tiếp theo bảng trên
Năm 2021
|
Năm 2022
|
Tổng số cây
|
Tổng kinh phí
|
Ngân sách tỉnh
|
Ngân sách huyện, thành phố
|
Nguồn vốn hợp pháp khác
|
Tổng số cây
|
Tổng kinh phí
|
Ngân sách tỉnh
|
Ngân sách huyện, thành phố
|
725,000
|
26,130
|
3,025
|
1,878
|
21,227
|
840,000
|
26,180
|
3,600
|
1,228
|
63,000
|
6,300
|
630
|
1,260
|
4,410
|
38,000
|
3,800
|
380
|
760
|
103,000
|
3,090
|
0
|
618
|
2,472
|
78,000
|
2,340
|
0
|
468
|
479,000
|
9,580
|
2,395
|
0
|
7,185
|
644,000
|
12,880
|
3,220
|
0
|
80,000
|
7,160
|
0
|
0
|
7,160
|
80,000
|
7,160
|
0
|
0
|
10,000
|
470
|
50
|
78
|
342
|
10,000
|
390
|
45
|
58
|
3,000
|
300
|
30
|
60
|
210
|
2,000
|
200
|
20
|
40
|
3,000
|
90
|
|
18
|
72
|
3,000
|
90
|
|
18
|
4,000
|
80
|
20
|
|
60
|
5,000
|
100
|
25
|
|
100,000
|
2,550
|
450
|
190
|
1,910
|
170,000
|
4,380
|
810
|
308
|
Năm 2021
|
Năm 2022
|
Tổng số cây
|
Tổng kinh phí
|
Ngân sách tỉnh
|
Ngân sách huyện, thành phố
|
Nguồn vốn hợp pháp khác
|
Tổng số cây
|
Tổng kinh phí
|
Ngân sách tỉnh
|
Ngân sách huyện, thành phố
|
725,000
|
26,130
|
3,025
|
1,878
|
21,227
|
840,000
|
26,180
|
3,600
|
1,228
|
5,000
|
500
|
50
|
100
|
350
|
10,000
|
1,000
|
100
|
200
|
15,000
|
450
|
|
90
|
360
|
18,000
|
540
|
|
108
|
80,000
|
1,600
|
400
|
|
1,200
|
142,000
|
2,840
|
710
|
|
75,000
|
2,350
|
400
|
230
|
1,720
|
140,000
|
3,250
|
700
|
130
|
10,000
|
1,000
|
100
|
200
|
700
|
5,000
|
500
|
50
|
100
|
5,000
|
150
|
|
30
|
120
|
5,000
|
150
|
|
30
|
60,000
|
1,200
|
300
|
|
900
|
130,000
|
2,600
|
650
|
|
210,000
|
5,300
|
950
|
380
|
3,970
|
240,000
|
5,450
|
1,100
|
250
|
10,000
|
1,000
|
100
|
200
|
700
|
5,000
|
500
|
50
|
100
|
30,000
|
900
|
|
180
|
720
|
25,000
|
750
|
|
150
|
170,000
|
3,400
|
850
|
|
2,550
|
210,000
|
4,200
|
1,050
|
|
160,000
|
4,100
|
800
|
260
|
3,040
|
150,000
|
3,500
|
725
|
160
|
10,000
|
1,000
|
100
|
200
|
700
|
5,000
|
500
|
50
|
100
|
10,000
|
300
|
|
60
|
240
|
10,000
|
300
|
|
60
|
140,000
|
2,800
|
700
|
|
2,100
|
135,000
|
2,700
|
675
|
|
30,000
|
1,100
|
125
|
160
|
815
|
15,000
|
590
|
65
|
90
|
5,000
|
500
|
50
|
100
|
350
|
3,000
|
300
|
30
|
60
|
10,000
|
300
|
|
60
|
240
|
5,000
|
150
|
|
30
|
15,000
|
300
|
75
|
|
225
|
7,000
|
140
|
35
|
|
100,000
|
8,460
|
100
|
260
|
8,100
|
90,000
|
7,670
|
30
|
102
|
10,000
|
1,000
|
100
|
200
|
700
|
3,000
|
300
|
30
|
60
|
10,000
|
300
|
|
60
|
240
|
7,000
|
210
|
|
42
|
|
|
|
0
|
0
|
|
|
|
|
80,000
|
7160
|
|
|
7,160
|
80,000
|
7,160
|
|
|
40,000
|
1,800
|
150
|
320
|
1,330
|
25,000
|
950
|
125
|
130
|
10,000
|
1,000
|
100
|
200
|
700
|
5,000
|
500
|
50
|
100
|
20,000
|
600
|
|
120
|
480
|
5,000
|
150
|
|
30
|
10,000
|
200
|
50
|
|
150
|
15,000
|
300
|
75
|
|
phần tiếp theo
|
Năm 2023
|
Năm 2024
|
Nguồn vốn hợp pháp khác
|
Tổng số cây
|
Tổng kinh phí
|
Ngân sách tỉnh
|
Ngân sách huyện, thành phố
|
Nguồn vốn hợp pháp khác
|
Tổng số cây
|
Tổng kinh phí
|
Ngân sách tỉnh
|
21,352
|
835,000
|
25,670
|
3,600
|
1,094
|
20,976
|
870,000
|
26,700
|
3,790
|
2,660
|
34,000
|
3,400
|
340
|
680
|
2,380
|
38,000
|
3,800
|
380
|
1,872
|
69,000
|
2,070
|
0
|
414
|
1,656
|
70,000
|
2,100
|
0
|
9,660
|
652,000
|
13,040
|
3,260
|
0
|
9,780
|
682,000
|
13,640
|
3,410
|
7,160
|
80,000
|
7,160
|
0
|
0
|
7,160
|
80,000
|
7,160
|
0
|
287
|
10,000
|
470
|
50
|
78
|
342
|
10,000
|
540
|
60
|
140
|
3,000
|
300
|
30
|
60
|
210
|
4,000
|
400
|
40
|
72
|
3,000
|
90
|
|
18
|
72
|
2,000
|
60
|
|
75
|
4,000
|
80
|
20
|
|
60
|
4,000
|
80
|
20
|
3,262
|
170,000
|
3,950
|
800
|
190
|
2,960
|
140,000
|
3,320
|
665
|
|
Năm 2023
|
Năm 2024
|
Nguồn vốn hợp pháp khác
|
Tổng số cây
|
Tổng kinh phí
|
Ngân sách tỉnh
|
Ngân sách huyện, thành phố
|
Nguồn vốn hợp pháp khác
|
Tổng số cây
|
Tổng kinh phí
|
Ngân sách tỉnh
|
21,352
|
835,000
|
25,670
|
3,600
|
1,094
|
20,976
|
870,000
|
26,700
|
3,790
|
700
|
5,000
|
500
|
50
|
100
|
350
|
5,000
|
500
|
50
|
432
|
15,000
|
450
|
|
90
|
360
|
12,000
|
360
|
|
2,130
|
150,000
|
3,000
|
750
|
|
2,250
|
123,000
|
2,460
|
615
|
2,420
|
130,000
|
2,980
|
640
|
116
|
2,224
|
130,000
|
3,050
|
650
|
350
|
4,000
|
400
|
40
|
80
|
280
|
5,000
|
500
|
50
|
120
|
6,000
|
180
|
|
36
|
144
|
5,000
|
150
|
|
1,950
|
120,000
|
2,400
|
600
|
|
1,800
|
120,000
|
2,400
|
600
|
4,100
|
250,000
|
5,600
|
1,175
|
220
|
4,205
|
300,000
|
6,550
|
1,450
|
350
|
5,000
|
500
|
50
|
100
|
350
|
5,000
|
500
|
50
|
600
|
20,000
|
600
|
|
120
|
480
|
15,000
|
450
|
|
|
Năm 2023
|
Năm 2024
|
Nguồn vốn hợp pháp khác
|
Tổng số cây
|
Tổng kinh phí
|
Ngân sách tỉnh
|
Ngân sách huyện, thành phố
|
Nguồn vốn hợp pháp khác
|
Tổng số cây
|
Tổng kinh phí
|
Ngân sách tỉnh
|
21,352
|
835,000
|
25,670
|
3,600
|
1,094
|
20,976
|
870,000
|
26,700
|
3,790
|
3,150
|
225,000
|
4,500
|
1,125
|
|
3,375
|
280,000
|
5,600
|
1,400
|
2,615
|
150,000
|
3,480
|
735
|
148
|
2,597
|
150,000
|
3,340
|
715
|
350
|
5,000
|
500
|
50
|
100
|
350
|
3,000
|
300
|
30
|
240
|
8,000
|
240
|
|
48
|
192
|
10,000
|
300
|
|
2,025
|
137,000
|
2,740
|
685
|
|
2,055
|
137,000
|
2,740
|
685
|
435
|
10,000
|
480
|
45
|
84
|
351
|
15,000
|
600
|
60
|
210
|
3,000
|
300
|
30
|
60
|
210
|
3,000
|
300
|
30
|
120
|
4,000
|
120
|
|
24
|
96
|
6,000
|
180
|
|
105
|
3,000
|
60
|
15
|
|
45
|
6,000
|
120
|
30
|
7,538
|
90,000
|
7,740
|
40
|
116
|
7,584
|
100,000
|
8,320
|
80
|
|
Năm 2023
|
Năm 2024
|
Nguồn vốn hợp pháp khác
|
Tổng số cây
|
Tổng kinh phí
|
Ngân sách tỉnh
|
Ngân sách huyện, thành phố
|
Nguồn vốn hợp pháp khác
|
Tổng số cây
|
Tổng kinh phí
|
Ngân sách tỉnh
|
21,352
|
835,000
|
25,670
|
3,600
|
1,094
|
20,976
|
870,000
|
26,700
|
3,790
|
210
|
4,000
|
400
|
40
|
80
|
280
|
8,000
|
800
|
80
|
168
|
6,000
|
180
|
|
36
|
144
|
12,000
|
360
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7,160
|
80,000
|
7,160
|
|
|
7,160
|
80,000
|
7,160
|
|
695
|
25,000
|
970
|
115
|
142
|
713
|
25,000
|
980
|
110
|
350
|
5,000
|
500
|
50
|
100
|
350
|
5,000
|
500
|
50
|
120
|
7,000
|
210
|
|
42
|
168
|
8,000
|
240
|
|
225
|
13,000
|
260
|
65
|
|
195
|
12,000
|
240
|
60
|
phần tiếp theo
|
Năm 2025
|
Ngân sách huyện, thành phố
|
Nguồn vốn hợp pháp khác
|
Tổng số cây
|
Tổng kinh phí
|
Ngân sách tỉnh
|
Ngân sách huyện, thành phố
|
Nguồn vốn hợp pháp khác
|
1,180
|
21,730
|
930,000
|
27,710
|
4,095
|
1,122
|
22,493
|
760
|
2,660
|
36,000
|
3,600
|
360
|
720
|
2,520
|
420
|
1,680
|
67,000
|
2,010
|
0
|
402
|
1,608
|
0
|
10,230
|
747,000
|
14,940
|
3,735
|
0
|
11,205
|
0
|
7,160
|
80,000
|
7,160
|
0
|
0
|
7,160
|
|
92
|
388
|
10,000
|
470
|
50
|
78
|
342
|
80
|
280
|
3,000
|
300
|
30
|
60
|
210
|
12
|
48
|
3,000
|
90
|
|
18
|
72
|
|
60
|
4,000
|
80
|
20
|
|
60
|
172
|
2,483
|
130,000
|
3,110
|
620
|
166
|
2,324
|
|
Năm 2025
|
Ngân sách huyện, thành phố
|
Nguồn vốn hợp pháp khác
|
Tổng số cây
|
Tổng kinh phí
|
Ngân sách tỉnh
|
Ngân sách huyện, thành phố
|
Nguồn vốn hợp pháp khác
|
1,180
|
21,730
|
930,000
|
27,710
|
4,095
|
1,122
|
22,493
|
100
|
350
|
5,000
|
500
|
50
|
100
|
350
|
72
|
288
|
11,000
|
330
|
|
66
|
264
|
|
1,845
|
114,000
|
2,280
|
570
|
|
1,710
|
130
|
2,270
|
140,000
|
3,250
|
700
|
130
|
2,420
|
100
|
350
|
5,000
|
500
|
50
|
100
|
350
|
30
|
120
|
5,000
|
150
|
|
30
|
120
|
|
1,800
|
130,000
|
2,600
|
650
|
|
1,950
|
190
|
4,910
|
295,000
|
6,500
|
1,400
|
220
|
4,880
|
100
|
350
|
5,000
|
500
|
50
|
100
|
350
|
90
|
360
|
20,000
|
600
|
|
120
|
480
|
|
Năm 2025
|
Ngân sách huyện, thành phố
|
Nguồn vốn hợp pháp khác
|
Tổng số cây
|
Tổng kinh phí
|
Ngân sách tỉnh
|
Ngân sách huyện, thành phố
|
Nguồn vốn hợp pháp khác
|
1,180
|
21,730
|
930,000
|
27,710
|
4,095
|
1,122
|
22,493
|
|
4,200
|
270,000
|
5,400
|
1,350
|
|
4,050
|
120
|
2,505
|
230,000
|
4,990
|
1,135
|
122
|
3,733
|
60
|
210
|
4,000
|
400
|
40
|
80
|
280
|
60
|
240
|
7,000
|
210
|
|
42
|
168
|
|
2,055
|
219,000
|
4,380
|
1,095
|
|
3,285
|
96
|
444
|
15,000
|
670
|
70
|
110
|
490
|
60
|
210
|
4,000
|
400
|
40
|
80
|
280
|
36
|
144
|
5,000
|
150
|
|
30
|
120
|
|
90
|
6,000
|
120
|
30
|
|
90
|
232
|
8,008
|
100,000
|
8,250
|
70
|
218
|
7,962
|
|
|
Năm 2025
|
Ngân sách huyện, thành phố
|
Nguồn vốn hợp pháp khác
|
Tổng số cây
|
Tổng kinh phí
|
Ngân sách tỉnh
|
Ngân sách huyện, thành phố
|
Nguồn vốn hợp pháp khác
|
1,180
|
21,730
|
930,000
|
27,710
|
4,095
|
1,122
|
22,493
|
160
|
560
|
7,000
|
700
|
70
|
140
|
490
|
72
|
288
|
13,000
|
390
|
|
78
|
312
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7,160
|
80,000
|
7,160
|
|
|
7,160
|
148
|
722
|
10,000
|
470
|
50
|
78
|
342
|
100
|
350
|
3,000
|
300
|
30
|
60
|
210
|
48
|
192
|
3,000
|
90
|
|
18
|
72
|
|
180
|
4,000
|
80
|
20
|
|
60
|
BIỂU 04: KINH PHÍ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH TRỒNG CÂY XANH TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm
theo Kế hoạch số 25/KH-UBND ngày 08/02/2021 của UBND tỉnh)
STT
|
Khu vực trồng
|
Số lượng (cây)
|
Tổng kinh phí (triệu đồng)
|
Nguồn kinh phí (triệu đồng
|
Nguồn ngân sách (triệu đồng
|
|
Tổng (triệu đồng)
|
Ngân sách tỉnh (triệu đồng)
|
Ngân sách huyện, thành phố (triệu đồng)
|
Các nguồn vốn hợp pháp khác (triệu đồng)
|
Tổng cộng (I + II)
|
4,200,000
|
134,113
|
26,335
|
19,378
|
6,957
|
107,778
|
I
|
Kinh phí vật tư
|
4,200,000
|
132,390
|
24,612
|
18,110
|
6,502
|
107,778
|
1
|
Hành lang an toàn hệ thống đường
địa phương (đường tỉnh, đường huyện, đường xã, đường đô thị và đường khác thuộc
phạm vi quản lý của UBDN tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố và UBND các
xã, thị trấn)
|
209,000
|
20,900
|
6,270
|
2,090
|
4,180
|
14,630
|
2
|
Khu dân cư, công cộng, công sở,
trang trại, trường học, nhà máy, khu công nghiệp, khu văn hóa-lịch sử, khu du
lịch,…
|
387,000
|
11,610
|
2,322
|
|
2,322
|
9,228
|
3
|
Vườn đồi, vườn nhà, đất lâm
nghiệp nhỏ lẻ, phân tán (có diện tích nhỏ hơn 0,3 ha)
|
3,204,000
|
64,080
|
16,020
|
16,020
|
|
48,060
|
4
|
Rừng Phòng hộ tập trung
|
400,000
|
35,800
|
0
|
|
|
35,800
|
II
|
Kinh phí triển khai thực hiện,
quản lý, kiểm tra, giám sát (7% kinh phí ngân sách)
|
|
1,723
|
1,723
|
1,268
|
455
|
|
Kế hoạch 25/KH-UBND năm 2021 về trồng cây xanh trên địa bàn tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2021-2025
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 25/KH-UBND ngày 08/02/2021 về trồng cây xanh trên địa bàn tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2021-2025
400
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|