Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Số hiệu: 25/KH-UBND Loại văn bản: Kế hoạch
Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Bình Người ký: Trần Song Tùng
Ngày ban hành: 08/02/2021 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 25/KH-UBND

Ninh Bình, ngày 08 tháng 02 năm 2021

KẾ HOẠCH

TRỒNG CÂY XANH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH GIAI ĐOẠN 2021-2025

Thực hiện Chỉ thị số 45/CT-TTg ngày 31/12/2020 của Thủ tướng Chính phủ về tổ chức phong trào “Tết trồng cây” và tăng cường công tác bảo vệ, phát triển rừng ngay từ đầu năm 2021; văn bản số 50/BNN-TCLN ngày 06/01/2021 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc thực hiện Chỉ thị số 45/CT- TTg về tổ chức phòng trào “Tết trồng cây” và tăng cường công tác bảo vệ, phát triển rừng ngay từ đầu năm 2021. Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình ban hành Kế hoạch trồng cây xanh trên địa bàn tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2021-2025, như sau:

I. Mục tiêu, yêu cầu

1. Mục tiêu

Đến hết năm 2025 toàn tỉnh trồng được 4,2 triệu cây xanh phân tán các loại, nhằm bảo vệ môi trường sinh thái, cải thiện cảnh quan và ứng phó với biến đổi khí hậu, góp phần phát triển kinh tế - xã hội; nâng cao chất lượng cuộc sống của Nhân dân.

1. Yêu cầu

- Việc tổ chức trồng cây xanh phải theo kế hoạch, công tác chăm sóc, bảo vệ sau trồng cây phải đặc biệt được quan tâm và gắn trách nhiệm quản lý, chăm sóc cây sau khi trồng đến từng cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân.

- Việc tổ chức thực hiện đảm bảo thiết thực, hiệu quả, không phô trương, hình thức; đẩy mạnh xã hội hóa để từng bước giảm dần việc sử dụng kinh phí Nhà nước trong tổ chức trồng cây xanh trên địa bàn tỉnh.

- Sau khi thực hiện trồng cây, các địa phương tổ chức kiểm tra, đánh giá, rút kinh nghiệm, biểu dương khen thưởng kịp thời những tổ chức, cá nhân điển hình làm tốt; báo cáo kế hoạch tổ chức và kết quả thực hiện về UBND tỉnh (qua Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) để theo dõi và chỉ đạo thực hiện.

II. Nhiệm vụ

1. Công tác tuyên truyền

Tiếp tục đẩy mạnh tuyên truyền, động viên cán bộ, đảng viên và Nhân dân các dân tộc trong tỉnh tích cực tham gia phong trào trồng cây phân tán, trồng rừng. Việc tổ chức thực hiện kế hoạch trồng cây xanh gắn với thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XXII; phát huy vai trò lãnh đạo, trách nhiệm của các cấp ủy, tổ chức đảng, chính quyền, đoàn thể, cơ quan, đơn vị các cấp và huy động sự tham gia vào cuộc của các đoàn thể, doanh nghiệp, cán bộ, Đảng viên, công chức, viên chức, chiến sỹ lực lượng vũ trang và Nhân dân các dân tộc trong tỉnh trong tổ chức thực hiện nhiệm vụ.

2. Chỉ tiêu trồng cây xanh

- Trồng khu vực hành lang an toàn hệ thống đường địa phương (đường tỉnh, đường huyện, đường xã, đường đô thị và đường khác thuộc phạm vi quản lý của UBND tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố và UBND các xã, phường, thị trấn): 209.000 cây.

- Trồng khu dân cư, công cộng, công sở, trang trại, trường học, nhà máy, khu công nghiệp, khu Văn hóa - Lịch sử, khu du lịch...: 387.000 cây.

- Trồng khu vực vườn đồi, vườn nhà, đất lâm nghiệp nhỏ lẻ, phân tán (có diện tích nhỏ hơn 0,3 ha): 3.204.000 cây.

- Trồng rừng phòng hộ tập trung: 400.000 cây (không bao gồm diện tích trồng rừng thay thế).

(Chi tiết có biểu 01 đính kèm)

3. Đối tượng thực hiện

Thực hiện trên đối tượng chủ yếu là trồng cây xanh phân tán (bao gồm cây xanh đô thị và cây lâm nghiệp trồng phân tán) và một phần diện tích trồng rừng tập trung (gồm trồng rừng phòng hộ, trồng mới rừng sản xuất là rừng gỗ lớn, không tính diện tích trồng rừng thay thế và trồng lại rừng sản xuất sau khai thác gỗ), trong đó:

3.1. Trồng cây xanh phân tán, gồm:

a) Cây xanh đô thị: Cây xanh sử dụng công cộng (đường phố, công viên, vườn hoa, quảng trường và các khu vực công cộng khác trong đô thị); cây xanh sử dụng hạn chế (khuôn viên các trụ sở, trường học, bệnh viện, nghĩa trang, các công trình tín ngưỡng, biệt thự, nhà ở và các công trình công cộng khác do các tổ chức, cá nhân quản lý và sử dụng) và cây xanh chuyên dụng trong đô thị (vườn ươm hoặc cây xanh phục vụ nghiên cứu), theo quy định tại Nghị định số 64/2010/NĐ-CP .

b) Cây xanh nông thôn: Cây lâm nghiệp được trồng trên diện tích đất vườn, đất ven đường, ven kênh mương, bờ vùng bờ đồng, các mảnh đất nhỏ phân tán khác (có diện tích dưới 0,3 ha) theo quy định tại Thông tư số 12/2019/TT-BNNPTNT); cây xanh công cộng tại khu trung tâm, khu văn hóa lịch sử, tôn giáo, khu cụm công nghiệp; cây phòng hộ ngoài đồng ruộng, cây phòng hộ chống cát ven biển, cây chống xói mòn theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Quy hoạch xây dựng QCVN 01:2019/BXD.

3.2. Trồng cây xanh tập trung, gồm:

a) Trồng rừng phòng hộ đầu nguồn; rừng bảo vệ nguồn nước của cộng đồng dân cư; rừng phòng hộ biên giới;

b) Trồng rừng phòng hộ chắn gió, chắn cát bay; rừng phòng hộ chắn sóng, lấn biển (rừng ngập mặn).

c) Trồng mới rừng sản xuất với mục đích gỗ lớn.

3.3. Danh mục, tiêu chuẩn cây trồng và nguồn cung ứng cây trồng

3.3.1. Danh mục các loài cây trồng phân theo chức năng và địa điểm trồng a) Phân theo chức năng các loài cây

- Nhóm cây bóng mát kết hợp lấy gỗ lớn: Tổng số 13 loài, cụ thể: Lát hoa, Xà cừ, Long Não, Giổi, Sao đen, Tếch, Nhội, Sưa, Muồng đen, Giáng Hương, Re hương, Chò Nâu, Chò chỉ.

- Nhóm cây cảnh quan: Tổng số 11 loài, cụ thể: Phượng vĩ, Ngọc Lan, Lộc vừng, Ban, Muồng Hoàng Yến, Bàng, Hoa hòe, Vàng anh, Gạo hoa đỏ, Hoa anh đào, Phượng Hoàng lửa.

- Nhóm cây bóng mát kết hợp ăn quả: Tổng số 18 loài, cụ thể: Sấu, Trám đen, Bơ, Mít, Nhãn (ghép), Vải, Xoài (ghép), Hồng dòn, Đào, Me, Dẻ ăn quả, Mắc mật, Bưởi, Vú sữa, Mận, Mơ, Quất hồng bì.

- Nhóm cây trồng bóng mát kết hợp với tâm linh: Tổng số 9 loài, cụ thể: cây Sung, Si, Đa, Bồ đề, Hoàng Lan, Đại, Kim giao, Tùng bách tán, Ngọc lan.

b) Phân theo địa điểm trồng

- Danh mục cây trồng dọc tuyến giao thông: Tổng số 23 loài, cụ thể: Sấu, Bơ, Hoa ban, Me; Nhãn, Lát hoa, Xà cừ, Long Não, Giổi, Sao đen, Tếch, Nhội, Sưa, Muồng đen, Giáng Hương, Re hương, Chò Nâu, Chò chỉ, Gạo hoa đỏ, Trám đen, Ngọc lan, Hoàng lan, Ban.

- Danh mục cây trồng trong khuôn viên trường học. Tổng số 17 loài, cụ thể: Đào, Ban, Bàng, Sấu, Lát hoa, Kim giao, Xà cừ, Tếch, Phượng vĩ, Lộc vừng, Muồng Hoàng Yến, Bàng đài loan, Hoa hòe, Vàng anh, Ngọc Lan, Long não, Hoa anh đào.

- Danh mục cây trồng tại các khu đô thị, cơ quan đơn vị: Tổng số 22 loài, cụ thể: Sấu, Lát hoa, Xà cừ, Long Não, Giổi ăn hạt, Sao đen, Tếch, Nhội, Muồng đen, Giáng Hương, Re hương, Chò Nâu, Chò chỉ, Phượng vĩ, Ngọc Lan, Lộc vừng, Ban, Muồn hoàng yến, Bàng đài loan, Vàng anh, Bàng, Tùng Bách tán.

- Danh mục cây trồng tại các bệnh viện, trạm y tế: Tổng số 15 loài, cụ thể: Sấu, Xà cừ Long não, Hồng dòn, Sao đen, Ngọc Lan, Lộc vừng, Vàng anh, Tùng Bách Tán, Bàng, Phượng vĩ, Nhội, Giổi, Đào phai, Quất hồng bì.

- Danh mục cây trồng tại các điểm di tích lịch sử, các điểm du lịch. Tổng số 18 loài, cụ thể: Cây Ban, Sung, Xi, Đa, Bồ đề, Ngọc Lan, Hoàng Lan, Kim giao, Bách tán, Đại, Gạo, Đào, Sa mộc, Thiên tuế, Sưa đỏ, Hoa anh đào, Mận, Mơ, Cây Phượng hoàng lửa.

- Danh mục cây trồng tại vườn đồi, vườn nhà, diện tích lâm nghiệp nhỏ lẻ, phân tán (dưới 0,3 ha): Tổng số 43 loài, cụ thể: Lát hoa, Xà cừ, Long não, Giổi, Sao đen, Tếch, Nhội, Sưa, Muồng đen, Giáng hương, Re hương, Chò nâu, Chò chỉ, Mỡ, Phượng vĩ, Ngọc lan, Lộc vừng, Ban, Sấu, Trám, Bơ, Mít, Nhãn, Vải, Xoài, Hồng dòn, Đào, Dẻ ăn hạt, Mắc mật, Bưởi, Vú sữa, Sung, Si, Đa, Bồ đề, Hoàng lan, Kim giao, Đại, Tùng bách tán, Mơ, Mận, Quất hồng bì, Keo.

- Ngoài ra đối với canh xanh đô thị: Thực hiện quy định tại Nghị định số 64/2010/NĐ-CP ngày 11/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý cây xanh đô thị và Quy định về quản lý cây xanh đô thị, Quyết định số 13/2020/QĐ- UBND ngày 27 tháng 4 năm 2020 về việc ban hành quy định về quản lý cây xanh trên địa bàn tỉnh Ninh Bình hiện hành.

3.3.2. Tiêu chuẩn cây trồng:

- Đảm bảo về đường kính gốc, chiều cao, loại bầu,…theo quy định tại biểu 02, cây đơn thân chưa phân cành.

- Cây thẳng, dáng cân đối, không sâu bệnh.

- Cây có rễ ăn sâu, không có rễ nổi.

- Cây lá xanh quanh năm, không rụng lá trơ cành vào mùa đông.

- Cây không có gai sắc nhọn, hoa quả mùi khó chịu, không độc.

(Chi tiết theo biểu 02 đính kèm)

3.3.3. Nguồn giống cây trồng:

Căn cứ kế hoạch trồng cây hàng năm, các địa phương chủ động gieo ươm, chuẩn bị đủ số lượng cây giống có chất lượng với loài cây và tiêu chuẩn cây trồng phù hợp các tiêu chuẩn kỹ thuật.

4. Phạm vi thực hiện:

Trên địa bàn 08 huyện, thành phố của tỉnh.

5. Thời gian, tiến độ thực hiện: Trong 5 năm từ năm 2021 đến hết năm 2025.

(Chi tiết theo biểu 03 đính kèm).

III. Dự kiến kinh phí thực hiện

Tổng kinh phí thực hiện Kế hoạch là 134.133 triệu đồng, trong đó:

- Ngân sách tỉnh: 19.378 triệu đồng;

- Ngân sách huyện, thành phố: 6.957 triệu đồng;

- Các nguồn vốn hợp pháp khác: 107.778 triệu đồng.

(Chi tiết theo biểu 04 đính kèm)

IV. Tổ chức thực hiện

1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan triển khai, tổ chức thực hiện có hiệu quả Kế hoạch này;

- Xây dựng dự toán kinh phí từ nguồn ngân sách nhà nước hỗ trợ mua cây giống trồng trên diện tích vườn đồi, vườn nhà, đất lâm nghiệp nhỏ lẻ, phân tán (diện tích nhỏ hơn 0,3 ha) và kinh phí triển khai, kiểm tra, giám sát, đánh giá, sơ kết, tổng kết thực hiện Kế hoạch trồng cây xanh của các địa phương, gửi Sở Tài chính thẩm định, trình UBND tỉnh phê duyệt để thực hiện. Đảm bảo cung cấp đủ cây giống theo số lượng, chất lượng được duyệt.

- Hướng dẫn kỹ thuật, kiểm tra, giám sát, đánh giá kết quả thực hiện hàng năm, Kế hoạch trồng cây xanh của các địa phương; tổng kết đánh giá kết quả thực hiện cả giai đoạn 2021-2025.

2. Sở Tài chính

Hàng năm căn cứ khả năng cân đối của ngân sách tỉnh, chủ trì phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn và các sở, ban, ngành liên quan tham mưu cho UBND tỉnh bố trí nguồn kinh phí chi thường xuyên để thực hiện Kế hoạch theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản pháp luật có liên quan.

3. Sở Kế hoạch và Đầu tư

Phối hợp cùng Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các sở ngành, UBND huyện, thành phố và các đơn vị liên quan tham mưu cho UBND tỉnh về cơ chế, chính sách hỗ trợ, ưu đãi, khuyến khích các tổ chức, cá nhân tham gia đầu tư phát triển cây xanh trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật.

4. Sở Giao thông Vận tải

- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan rà soát, xác định đoạn đường và các tuyến đường đủ điều kiện và đảm bảo đúng các quy định để trồng cây xanh trong phạm vi hành lang an toàn hệ thống đường địa phương.

- Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện trồng, chăm sóc, quản lý bảo vệ cây trồng khu vực hành lang các tuyến giao thông theo quy định.

- Trong quá trình lập, thẩm định, hoặc tham gia ý kiến đầu tư các dự án công trình giao thông đi qua đô thị (đường quốc lộ, đường tỉnh,...) có liên quan đến hạng mục trồng cây xanh phải xem xét, đánh giá xác định tỷ lệ cây xanh, chủng loại, vị trí, khoảng cách cây trồng và các yêu cầu khác về cây trồng theo quy định và quy chuẩn xây dựng Việt Nam được ban hành.

- Phối hợp với các cơ quan liên quan trong công tác quy hoạch, trồng, di chuyển, chặt hạ cây xanh trong phạm vi đất của đường bộ đối với các quốc lộ được ủy quyền quản lý và đường tỉnh do Sở Giao thông Vận tải quản lý.

5. Sở Xây dựng

- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan tổ chức rà soát, xác định rõ khuôn viên khu đô thị đủ điều kiện và đảm bảo đúng các quy định để trồng cây xanh, xây dựng kế hoạch và lựa chọn loại cây trồng phù hợp theo địa bàn.

- Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện trồng, chăm sóc, quản lý bảo vệ cây trồng tại các khu đô thị; tham mưu giúp UBND tỉnh quản lý nhà nước đối với hệ thống cây xanh đô thị trên địa bàn tỉnh.

- Chủ trì, thẩm định các nội dung về bố trí không gian xanh trong các dự án đảm bảo tỷ lệ theo quy định.

6. Sở Tài nguyên và Môi trường

Chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và PTNT và các đơn vị có liên quan xác định, bố trí quỹ đất cho các dự án trồng cây xanh; tạo môi trường sử dụng đất thuận lợi để các tổ chức, cá nhân tham gia phát triển cây xanh trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật.

7. Các sở, ngành có liên quan

- Sở Giáo dục và Đào tạo: Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện trồng, chăm sóc, quản lý bảo vệ cây trồng tại các trường học trên địa bàn tỉnh.

- Sở Y tế: Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện trồng, chăm sóc quản lý bảo vệ cây trồng tại các Bệnh viện, Trạm Y tế.

- Sở Văn hóa và Thể thao: Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện trồng, chăm sóc quản lý, bảo vệ cây trồng tại các trung tâm Văn hóa và Thể thao.

- Du lịch: Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện trồng, chăm sóc quản lý bảo vệ cây trồng tại các điểm di tích lịch sử văn hóa.

- Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Bộ chỉ huy bộ đội Biên phòng tỉnh:

+ Xây dựng Kế hoạch, hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện trồng, chăm sóc quản lý bảo vệ cây trồng trên diện tích đất được giao quản lý.

+ Chỉ đạo các đơn vị trực thuộc đóng quân ở các địa phương cử lực lượng tham gia thực hiện Kế hoạch trồng cây xanh tại địa phương đó.

- Công an tỉnh: Hướng dẫn kiểm tra, giám sát việc thực hiện trồng, chăm sóc quản lý bảo vệ cây xanh tại trụ sở Công an tỉnh, Công an các huyện, thành phố, phường, đồn, trạm; tham gia thực hiện Kế hoạch trồng cây xanh trên địa bàn toàn tỉnh.

- Sở Thông tin - Truyền thông, Báo Ninh Bình, Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh: Phối hợp với các ngành, các cấp liên quan đẩy mạnh thông tin, tuyên truyền về mục đích, ý nghĩa của việc trồng cây xanh trên địa bàn các huyện, thành phố đến các tổ chức và người dân bằng nhiều hình thức đa dạng; góp phần duy trì và phát triển phong trào trồng cây xanh mà Bác hồ đã khởi xướng, tạo thành một nét đẹp truyền thống.

8. Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh

Chủ trì, phối hợp với các đoàn thể, các sở ngành và UBND các huyện, thành phố tuyên truyền, vận động đoàn viên, nhân dân tích cực tham gia phong trào trồng cây xanh trên địa bàn toàn tỉnh.

9. Các tổ chức quản lý, sử dụng công trình chuyên ngành (điện, nước, hạ tầng viễn thông)

Trong quá trình thi công, sửa chữa, xử lý kỹ thuật công trình chuyên ngành, có trách nhiệm thông báo, phối hợp chặt chẽ với các tổ chức được phân cấp quản lý và đơn vị đang thực hiện dịch vụ về quản lý cây xanh để bảo đảm kỹ thuật, mỹ thuật và sự an toàn về cây xanh trước khi triển khai xây dựng, sửa chữa công trình.

10. Ủy ban nhân dân huyện, thành phố:

- Tổ chức rà soát quy hoạch sử dụng đất, trong đó xác định quỹ đất trồng rừng phòng hộ, đất trồng mới rừng sản xuất gỗ lớn; đất quy hoạch trồng cây xanh đô thị, khu dân cư, công sở, đường giao thông; đất có thể trồng cây xanh nông thôn,…xây dựng Kế hoạch trồng rừng, trồng cây xanh phân tán giai đoạn 2021-2025 và kế hoạch thực hiện hàng năm. Giao chỉ tiêu kế hoạch trồng cây hàng năm cho các xã, phường, thị trấn, các cơ quan, đơn vị và từng khu dân cư. Đảm bảo diện tích đất đai thuộc các đối tượng trồng cây phân tán phải có chủ quản lý cụ thể, rõ ràng. Tạo điều kiện để các cơ quan, tổ chức, đoàn thể, trường học, lực lượng vũ trang và mọi tầng lớp nhân dân tích cực tham gia trồng cây, trồng rừng.

- Huy động các tổ chức, doanh nghiệp và cá nhân tham gia, chung tay đóng góp thực hiện trồng cây xanh vì cộng đồng,…

- Hàng năm tổ chức đánh giá, rút kinh nghiệm, kịp thời giải quyết khó khăn, vướng mắc, biểu dương khen thưởng,̀ nhân rộng điển hình những tổ chức, cá nhân làm tốt; đồng thời, xử lý nghiêm các hành vi phá hại rừng, cây xanh. Chỉ đạo lập hồ sơ theo dõi, quản lý số lượng cây đã trồng và tổng kết, đánh giá kết quả thực hiện hàng năm báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Nông nghiệp và PTNT).

Trên đây là Kế hoạch trồng cây cây xanh giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình. UBND tỉnh yêu cầu các đơn vị có liên quan nghiêm túc triển khai thực hiện có hiệu quả. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn là cơ quan đầu mối, phối hợp với các đơn vị có liên quan đôn đốc, theo dõi, hướng dẫn và triển khai thực hiện Kế hoạch; tổng hợp kết quả thực hiện báo cáo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định./.


Nơi nhận:
- Thường trực Tỉnh ủy (để b/cáo);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành cấp tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- Lưu VT, VP2,3,5,6.
Bh_VP3

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trần Song Tùng

BIỂU 01: TỔNG HỢP CHI TIẾT CHỈ TIÊU KẾ HOẠCH TRỒNG CÂY XANH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH GIAI ĐOẠN 2021-2025

(Kèm theo Kế hoạch số 25/KH-UBND ngày 08/02/2021 của UBND tỉnh)

ĐVT: cây

TT

Huyện, thành phố

Chỉ tiêu kế hoạch trồng cây xanh, giai đoạn 2021-2025

Cộng

Năm 2021

Năm 2022

Năm 2023

Năm 2024

Năm 2025

TỔNG CỘNG

(1+2+3+4+5+6+7+8)

4,200,000

725,000

840,000

835,000

870,000

930,000

1

Thành phố Ninh Bình

50,000

10,000

10,000

10,000

10,000

10,000

-

Hành lang an toàn hệ thống đường địa phương

15,000

3,000

2,000

3,000

4,000

3,000

-

Khu dân cư, công cộng, công sở, trang trại, trường học, nhà máy, khu công nghiệp, khu văn hóa-lịch sử, khu du lịch,…

14,000

3,000

3,000

3,000

2,000

3,000

-

Vườn đồi, vườn nhà, đất lâm nghiệp nhỏ lẻ, phân tán (có diện tích nhỏ hơn 0,3 ha)

21,000

4,000

5,000

4,000

4,000

4,000

2

Thành phố Tam Điệp

710,000

100,000

170,000

170,000

140,000

130,000

-

Hành lang an toàn hệ thống đường địa phương

30,000

5,000

10,000

5,000

5,000

5,000

-

Khu dân cư, công cộng, công sở, trang trại, trường học, nhà máy, khu công nghiệp, khu văn hóa-lịch sử, khu du lịch,…

71,000

15,000

18,000

15,000

12,000

11,000

-

Vườn đồi, vườn nhà, đất lâm nghiệp nhỏ lẻ, phân tán (có diện tích nhỏ hơn 0,3 ha)

609,000

80,000

142,000

150,000

123,000

114,000

3

Huyện Yên Mô

615,000

75,000

140,000

130,000

130,000

140,000

-

Hành lang an toàn hệ thống đường địa phương

29,000

10,000

5,000

4,000

5,000

5,000

-

Khu dân cư, công cộng, công sở, trang trại, trường học, nhà máy, khu công nghiệp, khu văn hóa-lịch sử, khu du lịch,…

26,000

5,000

5,000

6,000

5,000

5,000

-

Vườn đồi, vườn nhà, đất lâm nghiệp nhỏ lẻ, phân tán (có diện tích nhỏ hơn 0,3 ha)

560,000

60,000

130,000

120,000

120,000

130,000

4

Huyện Nho Quan

1,295,000

210,000

240,000

250,000

300,000

295,000

-

Hành lang an toàn hệ thống đường địa phương

30,000

10,000

5,000

5,000

5,000

5,000

-

Khu dân cư, công cộng, công sở, trang trại, trường học, nhà máy, khu công nghiệp, khu văn hóa-lịch sử, khu du lịch,…

110,000

30,000

25,000

20,000

15,000

20,000

-

Vườn đồi, vườn nhà, đất lâm nghiệp nhỏ lẻ, phân tán (có diện tích nhỏ hơn 0,3 ha)

1,155,000

170,000

210,000

225,000

280,000

270,000

5

Huyện Gia Viễn

840,000

160,000

150,000

150,000

150,000

230,000

-

Hành lang an toàn hệ thống đường địa phương

27,000

10,000

5,000

5,000

3,000

4,000

-

Khu dân cư, công cộng, công sở, trang trại, trường học, nhà máy, khu công nghiệp, khu văn hóa-lịch sử, khu du lịch,…

45,000

10,000

10,000

8,000

10,000

7,000

-

Vườn đồi, vườn nhà, đất lâm nghiệp nhỏ lẻ, phân tán (có diện tích nhỏ hơn 0,3 ha)

768,000

140,000

135,000

137,000

137,000

219,000

6

Huyện Yên Khánh

85,000

30,000

15,000

10,000

15,000

15,000

-

Hành lang an toàn hệ thống đường địa phương

18,000

5,000

3,000

3,000

3,000

4,000

-

Khu dân cư, công cộng, công sở, trang trại, trường học, nhà máy, khu công nghiệp, khu văn hóa-lịch sử, khu du lịch,…

30,000

10,000

5,000

4,000

6,000

5,000

-

Vườn đồi, vườn nhà, đất lâm nghiệp nhỏ lẻ, phân tán (có diện tích nhỏ hơn 0,3 ha)

37,000

15,000

7,000

3,000

6,000

6,000

7

Huyện Kim Sơn

480,000

100,000

90,000

90,000

100,000

100,000

-

Hành lang an toàn hệ thống đường địa phương

32,000

10,000

3,000

4,000

8,000

7,000

-

Khu dân cư, công cộng, công sở, trang trại, trường học, nhà máy, khu công nghiệp, khu văn hóa-lịch sử, khu du lịch,…

48,000

10,000

7,000

6,000

12,000

13,000

-

Rừng Phòng hộ tập trung (Các nguồn vốn khác)

400,000

80,000

80,000

80,000

80,000

80,000

8

Huyện Hoa Lư

125,000

40,000

25,000

25,000

25,000

10,000

-

Hành lang an toàn hệ thống đường địa phương

28,000

10,000

5,000

5,000

5,000

3,000

-

Khu dân cư, công cộng, công sở, trang trại, trường học, nhà máy, khu công nghiệp, khu văn hóa-lịch sử, khu du lịch,…

43,000

20,000

5,000

7,000

8,000

3,000

-

Vườn đồi, vườn nhà, đất lâm nghiệp nhỏ lẻ, phân tán (có diện tích nhỏ hơn 0,3 (ha)

54,000

10,000

15,000

13,000

12,000

4,000

BIỂU 02: DANH MỤC CÁC LOÀI CÂY XANH TRỒNG PHÂN TÁN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH GIAI ĐOẠN 2021-2025

(Kèm theo Kế hoạch số 25/KH-UBND ngày 08/02/2021 của UBND tỉnh)

TT

Tên phổ thông

Tên khoa học

Tiêu chuẩn cây

Tuổi cây (tháng)

Loại bầu tối thiểu (cm)

Chiều cao tối thiểu (m)

Đường kính gốc tối thiểu (cm)

1

Lát hoa

Chukrasia Tabularis

> 8 tháng

12 x 14

> 0,5

> 1,0

2

Xà cừ

Khaya senegalensis a.Juss

> 8 tháng

12 x 14

> 0,5

> 1,0

3

Long Não

Cinnamomum camphora nees et ebern

> 8 tháng

12 x 14

> 0,5

> 1,0

4

Giổi

Michelia mediocris Dandy

> 8 tháng

12 x 14

> 0,5

> 1,0

5

Sao đen

Hopea odorata Roxb

> 8 tháng

12 x 14

> 0,5

> 1,0

6

Tếch

Tectona grandis linn

> 8 tháng

12 x 14

> 0,5

> 1,0

7

Nhội

Bischofia trifolia hook f.

> 8 tháng

12 x 14

> 0,5

> 1,0

8

Sưa

Dalbergia Tonkinensis Prain

> 8 tháng

12 x 14

> 0,5

> 1,0

9

Muồng đen

Cassia siamea Lamarck,

> 8 tháng

12 x 14

> 0,5

> 1,0

10

Giáng Hương

Pterocarpus macrocarpus

> 8 tháng

12 x 14

> 0,5

> 1,0

11

Re hương

Cinnamomum parthenoxylon)

> 8 tháng

12 x 14

> 0,5

> 1,0

12

Chò nâu

Dipterocarpus tonkinensis chev

> 8 tháng

12 x 14

> 0,5

> 1,0

13

Chò chỉ

Parashore chinensis Wang Hsie

> 8 tháng

12 x 14

> 0,5

> 1,0

14

Mỡ

Manglietia glauca bl.

> 8 tháng

12 x 14

> 0,5

> 1,0

15

Phượng vƿ

Delonix regia raf

> 8 tháng

12 x 14

> 0,5

> 1,0

16

Ngọc lan

Michelia alba de

> 8 tháng

12 x 14

> 0,5

> 1,0

17

Lộc vừng

Barringtonia acutangula

> 8 tháng

12 x 14

> 0,5

> 1,0

18

Ban

Bauhiniavariegatalinn

> 8 tháng

12 x 14

> 0,5

> 1,0

19

Cau vua

Roystonea regia

> 8 tháng

12 x 14

> 0,5

> 1,0

20

Muồng Hoàng Yến

Cassia fistula

> 8 tháng

12 x 14

> 0,5

> 1,0

21

Bàng đài loan

Terminalia mantaly

> 8 tháng

12 x 14

> 0,5

> 1,0

22

Hoa hòe

Sophora japonica L

> 8 tháng

12 x 14

> 0,5

> 1,0

23

Vàng anh

Saraca dives

> 8 tháng

12 x 14

> 0,5

> 1,0

24

Gạo hoa đỏ

Bombax ceiba

> 8 tháng

12 x 14

> 0,5

> 1,0

25

Sấu

Dracontomelum mangiferum b.l

> 8 tháng

12 x 14

> 0,5

> 1,0

26

Trám đen

Canarium nigrum ongler

> 8 tháng

12 x 14

> 0,5

> 1,0

27

Persea americana

> 8 tháng

12 x 14

> 0,5

> 1,0

28

Mít

Artocarpus heterophyllus

> 8 tháng

12 x 14

> 0,5

> 1,0

29

Nhãn (ghép)

Dimocarpus longan

> 8 tháng

12 x 14

> 0,5

> 1,0

30

Vải

Litchi chinensis

> 8 tháng

12 x 14

> 0,5

> 1,0

31

Xoài (ghép)

Mangifera Indica L

> 8 tháng

12 x 14

> 0,5

> 1,0

32

Hồng dòn

Fuyu

> 8 tháng

12 x 14

> 0,5

> 1,0

33

Đào

Prunus persica

> 8 tháng

12 x 14

> 0,5

> 1,0

34

Me

Tarmarindus indica l.

> 8 tháng

12 x 14

> 0,5

> 1,0

35

Bàng

Terminalia catappa

> 8 tháng

12 x 14

> 0,5

> 1,0

36

Dẻ ăn hạt

Castanea sativa

> 8 tháng

12 x 14

> 0,5

> 1,0

37

Mắc mật

Clausena indica

> 8 tháng

12 x 14

> 0,5

> 1,0

38

Bưởi

Citrus grandis L

> 8 tháng

12 x 14

> 0,5

> 1,0

39

Vú sữa

Chrysophyllum cainino

> 8 tháng

12 x 14

> 0,5

> 1,0

40

Sung

Ficus glimeratq roxb

> 8 tháng

12 x 14

> 0,5

> 1,0

41

Si

Ficus benjamina linn

> 8 tháng

12 x 14

> 0,5

> 1,0

42

Đa

Ficus bengalensis

> 8 tháng

12 x 14

> 0,5

> 1,0

43

Bồ đề

Ficus religiosa Tinn

> 8 tháng

12 x 14

> 0,5

> 1,0

44

Hoàng lan

Cananga odorata

> 8 tháng

12 x 14

> 0,5

> 1,0

45

Kim giao

Podocarpus wallichianus C.presl

> 8 tháng

12 x 14

> 0,5

> 1,0

46

Đại

Plumeria rubra L.

> 8 tháng

12 x 14

> 0,5

> 1,0

47

Tùng bách tán

Araucaria excelsa R.Br.

> 8 tháng

12 x 14

> 0,5

> 1,0

48

Hoa anh đào

Prunus serrulata

> 8 tháng

12 x 14

> 0,5

> 1,0

49

Prunus mume

> 8 tháng

12 x 14

> 0,5

> 1,0

50

Mận

Prunus salicina

> 8 tháng

12 x 14

> 0,5

> 1,0

51

Quất hồng bì

Clausena lansium

> 8 tháng

12 x 14

> 0,5

> 1,0

52

Phượng hoàng lửa

Spathodea campanulata.

> 8 tháng

12 x 14

> 0,5

> 1,0

53

Keo

Acacia mangium

> 8 tháng

12 x 14

> 0,5

> 0,3

BIỂU 03: TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN VÀ NGUỒN KINH PHÍ THỰC HIỆN THEO TIẾN ĐỘ TRỒNG CÂY XANH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH GIAI ĐOẠN 2021-2025

(Kèm theo Kế hoạch số 25/KH-UBND ngày 08/02/2021 của UBND tỉnh)

TT

Đơn vị

Tổng cộng

Tổng số cây

Tổng kinh phí

Ngân sách tỉnh

Ngân sách huyện, thành phố

Nguồn vốn hợp pháp khác

I

Toàn tỉnh

4,200,000

132,390

18,110

6,502

107,778

1.1

Hành lang an toàn hệ thống đường địa phương

209,000

20,900

2,090

4,180

14,630

1.2

Khu dân cư, công cộng, công sở, trang trại, trường học, nhà máy, khu công nghiệp, khu văn hóa-lịch sử, khu du lịch,…

387,000

11,610

0

2,322

9,288

1.3

Vườn đồi, vườn nhà, đất lâm nghiệp nhỏ lẻ, phân tán (có diện tích nhỏ hơn 0,3 ha)

3,204,000

64,080

16,020

0

48,060

1.4

Rừng Phòng hộ tập trung

400,000

35,800

0

0

35,800

II

CHI TIẾT THEO ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH

2.1

Thành phố Ninh Bình

50,000

2,340

255

384

1,701

-

Hành lang an toàn hệ thống đường địa phương

15,000

1,500

150

300

1,050

-

Khu dân cư, công cộng, công sở, trang trại, trường học, nhà máy, khu công nghiệp, khu văn hóa-lịch sử, khu du lịch,…

14,000

420

0

84

336

-

Vườn đồi, vườn nhà, đất lâm nghiệp nhỏ lẻ, phân tán (có diện tích nhỏ hơn 0,3 ha)

21,000

420

105

0

315

2.2

Thành phố Tam Điệp

710,000

17,310

3,345

1,026

12,939

I

Toàn tỉnh

4,200,000

132,390

18,110

6,502

107,778

-

Hành lang an toàn hệ thống đường địa phương

30,000

3,000

300

600

2,100

-

Khu dân cư, công cộng, công sở, trang trại, trường học, nhà máy, khu công nghiệp, khu văn hóa-lịch sử, khu du lịch,…

71,000

2,130

0

426

1,704

-

Vườn đồi, vườn nhà, đất lâm nghiệp nhỏ lẻ, phân tán (có diện tích nhỏ hơn 0,3 ha)

609,000

12,180

3,045

0

9,135

2.3

Huyện Yên Mô

615,000

14,880

3,090

736

11,054

-

Hành lang an toàn hệ thống đường địa phương

29,000

2,900

290

580

2,030

-

Khu dân cư, công cộng, công sở, trang trại, trường học, nhà máy, khu công nghiệp, khu văn hóa-lịch sử, khu du lịch,…

26,000

780

0

156

624

-

Vườn đồi, vườn nhà, đất lâm nghiệp nhỏ lẻ, phân tán (có diện tích nhỏ hơn 0,3 ha)

560,000

11,200

2,800

0

8,400

2.4

Huyện Nho quan

1,295,000

29,400

6,075

1,260

22,065

-

Hành lang an toàn hệ thống đường địa phương

30,000

3,000

300

600

2,100

-

Khu dân cư, công cộng, công sở, trang trại, trường học, nhà máy, khu công nghiệp, khu văn hóa-lịch sử, khu du lịch,…

110,000

3,300

0

660

2,640

I

Toàn tỉnh

4,200,000

132,390

18,110

6,502

107,778

-

Vườn đồi, vườn nhà, đất lâm nghiệp nhỏ lẻ, phân tán (có diện tích nhỏ hơn 0,3 ha)

1,155,000

23,100

5,775

0

17,325

2.5

Huyện Gia Viễn

840,000

19,410

4,110

810

14,490

-

Hành lang an toàn hệ thống đường địa phương

27,000

2,700

270

540

1,890

-

Khu dân cư, công cộng, công sở, trang trại, trường học, nhà máy, khu công nghiệp, khu văn hóa-lịch sử, khu du lịch,…

45,000

1,350

0

270

1,080

-

Vườn đồi, vườn nhà, đất lâm nghiệp nhỏ lẻ, phân tán (có diện tích nhỏ hơn 0,3 ha)

768,000

15,360

3,840

0

11,520

2.6

Huyện Yên Khánh

85,000

3,440

365

540

2,535

-

Hành lang an toàn hệ thống đường địa phương

18,000

1,800

180

360

1,260

-

Khu dân cư, công cộng, công sở, trang trại, trường học, nhà máy, khu công nghiệp, khu văn hóa-lịch sử, khu du lịch,…

30,000

900

0

180

720

-

vườn nhà, đất lâm nghiệp nhỏ lẻ, phân tán (có diện tích nhỏ hơn 0,3 ha)

37,000

740

185

0

555

2.7

Huyện Kim Sơn

480,000

40,440

320

928

39,192

I

Toàn tỉnh

4,200,000

132,390

18,110

6,502

107,778

-

Hành lang an toàn hệ thống đường địa phương

32,000

3,200

320

640

2,240

-

Khu dân cư, công cộng, công sở, trang trại, trường học, nhà máy, khu công nghiệp, khu văn hóa-lịch sử, khu du lịch,…

48,000

1,440

0

288

1,152

-

Vườn đồi, vườn nhà, đất lâm nghiệp nhỏ lẻ, phân tán (có diện tích nhỏ hơn 0,3 ha)

0

0

0

0

0

-

Rừng Phòng hộ tập trung

400,000

35,800

0

0

35,800

2.8

Huyện Hoa Lư

125,000

5,170

550

818

3,802

-

Hành lang an toàn hệ thống đường địa phương

28,000

2,800

280

560

1,960

-

Khu dân cư, công cộng, công sở, trang trại, trường học, nhà máy, khu công nghiệp, khu văn hóa-lịch sử, khu du lịch,…

43,000

1,290

0

258

1,032

-

Vườn đồi, vườn nhà, đất lâm nghiệp nhỏ lẻ, phân tán (có diện tích nhỏ hơn 0,3 ha)

54,000

1,080

270

0

810

phần tiếp theo bảng trên

Năm 2021

Năm 2022

Tổng số cây

Tổng kinh phí

Ngân sách tỉnh

Ngân sách huyện, thành phố

Nguồn vốn hợp pháp khác

Tổng số cây

Tổng kinh phí

Ngân sách tỉnh

Ngân sách huyện, thành phố

725,000

26,130

3,025

1,878

21,227

840,000

26,180

3,600

1,228

63,000

6,300

630

1,260

4,410

38,000

3,800

380

760

103,000

3,090

0

618

2,472

78,000

2,340

0

468

479,000

9,580

2,395

0

7,185

644,000

12,880

3,220

0

80,000

7,160

0

0

7,160

80,000

7,160

0

0

10,000

470

50

78

342

10,000

390

45

58

3,000

300

30

60

210

2,000

200

20

40

3,000

90

18

72

3,000

90

18

4,000

80

20

60

5,000

100

25

100,000

2,550

450

190

1,910

170,000

4,380

810

308

Năm 2021

Năm 2022

Tổng số cây

Tổng kinh phí

Ngân sách tỉnh

Ngân sách huyện, thành phố

Nguồn vốn hợp pháp khác

Tổng số cây

Tổng kinh phí

Ngân sách tỉnh

Ngân sách huyện, thành phố

725,000

26,130

3,025

1,878

21,227

840,000

26,180

3,600

1,228

5,000

500

50

100

350

10,000

1,000

100

200

15,000

450

90

360

18,000

540

108

80,000

1,600

400

1,200

142,000

2,840

710

75,000

2,350

400

230

1,720

140,000

3,250

700

130

10,000

1,000

100

200

700

5,000

500

50

100

5,000

150

30

120

5,000

150

30

60,000

1,200

300

900

130,000

2,600

650

210,000

5,300

950

380

3,970

240,000

5,450

1,100

250

10,000

1,000

100

200

700

5,000

500

50

100

30,000

900

180

720

25,000

750

150

170,000

3,400

850

2,550

210,000

4,200

1,050

160,000

4,100

800

260

3,040

150,000

3,500

725

160

10,000

1,000

100

200

700

5,000

500

50

100

10,000

300

60

240

10,000

300

60

140,000

2,800

700

2,100

135,000

2,700

675

30,000

1,100

125

160

815

15,000

590

65

90

5,000

500

50

100

350

3,000

300

30

60

10,000

300

60

240

5,000

150

30

15,000

300

75

225

7,000

140

35

100,000

8,460

100

260

8,100

90,000

7,670

30

102

10,000

1,000

100

200

700

3,000

300

30

60

10,000

300

60

240

7,000

210

42

0

0

80,000

7160

7,160

80,000

7,160

40,000

1,800

150

320

1,330

25,000

950

125

130

10,000

1,000

100

200

700

5,000

500

50

100

20,000

600

120

480

5,000

150

30

10,000

200

50

150

15,000

300

75

phần tiếp theo

Năm 2023

Năm 2024

Nguồn vốn hợp pháp khác

Tổng số cây

Tổng kinh phí

Ngân sách tỉnh

Ngân sách huyện, thành phố

Nguồn vốn hợp pháp khác

Tổng số cây

Tổng kinh phí

Ngân sách tỉnh

21,352

835,000

25,670

3,600

1,094

20,976

870,000

26,700

3,790

2,660

34,000

3,400

340

680

2,380

38,000

3,800

380

1,872

69,000

2,070

0

414

1,656

70,000

2,100

0

9,660

652,000

13,040

3,260

0

9,780

682,000

13,640

3,410

7,160

80,000

7,160

0

0

7,160

80,000

7,160

0

287

10,000

470

50

78

342

10,000

540

60

140

3,000

300

30

60

210

4,000

400

40

72

3,000

90

18

72

2,000

60

75

4,000

80

20

60

4,000

80

20

3,262

170,000

3,950

800

190

2,960

140,000

3,320

665

Năm 2023

Năm 2024

Nguồn vốn hợp pháp khác

Tổng số cây

Tổng kinh phí

Ngân sách tỉnh

Ngân sách huyện, thành phố

Nguồn vốn hợp pháp khác

Tổng số cây

Tổng kinh phí

Ngân sách tỉnh

21,352

835,000

25,670

3,600

1,094

20,976

870,000

26,700

3,790

700

5,000

500

50

100

350

5,000

500

50

432

15,000

450

90

360

12,000

360

2,130

150,000

3,000

750

2,250

123,000

2,460

615

2,420

130,000

2,980

640

116

2,224

130,000

3,050

650

350

4,000

400

40

80

280

5,000

500

50

120

6,000

180

36

144

5,000

150

1,950

120,000

2,400

600

1,800

120,000

2,400

600

4,100

250,000

5,600

1,175

220

4,205

300,000

6,550

1,450

350

5,000

500

50

100

350

5,000

500

50

600

20,000

600

120

480

15,000

450

Năm 2023

Năm 2024

Nguồn vốn hợp pháp khác

Tổng số cây

Tổng kinh phí

Ngân sách tỉnh

Ngân sách huyện, thành phố

Nguồn vốn hợp pháp khác

Tổng số cây

Tổng kinh phí

Ngân sách tỉnh

21,352

835,000

25,670

3,600

1,094

20,976

870,000

26,700

3,790

3,150

225,000

4,500

1,125

3,375

280,000

5,600

1,400

2,615

150,000

3,480

735

148

2,597

150,000

3,340

715

350

5,000

500

50

100

350

3,000

300

30

240

8,000

240

48

192

10,000

300

2,025

137,000

2,740

685

2,055

137,000

2,740

685

435

10,000

480

45

84

351

15,000

600

60

210

3,000

300

30

60

210

3,000

300

30

120

4,000

120

24

96

6,000

180

105

3,000

60

15

45

6,000

120

30

7,538

90,000

7,740

40

116

7,584

100,000

8,320

80

Năm 2023

Năm 2024

Nguồn vốn hợp pháp khác

Tổng số cây

Tổng kinh phí

Ngân sách tỉnh

Ngân sách huyện, thành phố

Nguồn vốn hợp pháp khác

Tổng số cây

Tổng kinh phí

Ngân sách tỉnh

21,352

835,000

25,670

3,600

1,094

20,976

870,000

26,700

3,790

210

4,000

400

40

80

280

8,000

800

80

168

6,000

180

36

144

12,000

360

7,160

80,000

7,160

7,160

80,000

7,160

695

25,000

970

115

142

713

25,000

980

110

350

5,000

500

50

100

350

5,000

500

50

120

7,000

210

42

168

8,000

240

225

13,000

260

65

195

12,000

240

60

phần tiếp theo

Năm 2025

Ngân sách huyện, thành phố

Nguồn vốn hợp pháp khác

Tổng số cây

Tổng kinh phí

Ngân sách tỉnh

Ngân sách huyện, thành phố

Nguồn vốn hợp pháp khác

1,180

21,730

930,000

27,710

4,095

1,122

22,493

760

2,660

36,000

3,600

360

720

2,520

420

1,680

67,000

2,010

0

402

1,608

0

10,230

747,000

14,940

3,735

0

11,205

0

7,160

80,000

7,160

0

0

7,160

92

388

10,000

470

50

78

342

80

280

3,000

300

30

60

210

12

48

3,000

90

18

72

60

4,000

80

20

60

172

2,483

130,000

3,110

620

166

2,324

Năm 2025

Ngân sách huyện, thành phố

Nguồn vốn hợp pháp khác

Tổng số cây

Tổng kinh phí

Ngân sách tỉnh

Ngân sách huyện, thành phố

Nguồn vốn hợp pháp khác

1,180

21,730

930,000

27,710

4,095

1,122

22,493

100

350

5,000

500

50

100

350

72

288

11,000

330

66

264

1,845

114,000

2,280

570

1,710

130

2,270

140,000

3,250

700

130

2,420

100

350

5,000

500

50

100

350

30

120

5,000

150

30

120

1,800

130,000

2,600

650

1,950

190

4,910

295,000

6,500

1,400

220

4,880

100

350

5,000

500

50

100

350

90

360

20,000

600

120

480

Năm 2025

Ngân sách huyện, thành phố

Nguồn vốn hợp pháp khác

Tổng số cây

Tổng kinh phí

Ngân sách tỉnh

Ngân sách huyện, thành phố

Nguồn vốn hợp pháp khác

1,180

21,730

930,000

27,710

4,095

1,122

22,493

4,200

270,000

5,400

1,350

4,050

120

2,505

230,000

4,990

1,135

122

3,733

60

210

4,000

400

40

80

280

60

240

7,000

210

42

168

2,055

219,000

4,380

1,095

3,285

96

444

15,000

670

70

110

490

60

210

4,000

400

40

80

280

36

144

5,000

150

30

120

90

6,000

120

30

90

232

8,008

100,000

8,250

70

218

7,962

Năm 2025

Ngân sách huyện, thành phố

Nguồn vốn hợp pháp khác

Tổng số cây

Tổng kinh phí

Ngân sách tỉnh

Ngân sách huyện, thành phố

Nguồn vốn hợp pháp khác

1,180

21,730

930,000

27,710

4,095

1,122

22,493

160

560

7,000

700

70

140

490

72

288

13,000

390

78

312

7,160

80,000

7,160

7,160

148

722

10,000

470

50

78

342

100

350

3,000

300

30

60

210

48

192

3,000

90

18

72

180

4,000

80

20

60

BIỂU 04: KINH PHÍ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH TRỒNG CÂY XANH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH GIAI ĐOẠN 2021-2025

(Kèm theo Kế hoạch số 25/KH-UBND ngày 08/02/2021 của UBND tỉnh)

STT

Khu vực trồng

Số lượng (cây)

Tổng kinh phí (triệu đồng)

Nguồn kinh phí (triệu đồng

Nguồn ngân sách (triệu đồng

Tổng (triệu đồng)

Ngân sách tỉnh (triệu đồng)

Ngân sách huyện, thành phố (triệu đồng)

Các nguồn vốn hợp pháp khác (triệu đồng)

Tổng cộng (I + II)

4,200,000

134,113

26,335

19,378

6,957

107,778

I

Kinh phí vật tư

4,200,000

132,390

24,612

18,110

6,502

107,778

1

Hành lang an toàn hệ thống đường địa phương (đường tỉnh, đường huyện, đường xã, đường đô thị và đường khác thuộc phạm vi quản lý của UBDN tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố và UBND các xã, thị trấn)

209,000

20,900

6,270

2,090

4,180

14,630

2

Khu dân cư, công cộng, công sở, trang trại, trường học, nhà máy, khu công nghiệp, khu văn hóa-lịch sử, khu du lịch,…

387,000

11,610

2,322

2,322

9,228

3

Vườn đồi, vườn nhà, đất lâm nghiệp nhỏ lẻ, phân tán (có diện tích nhỏ hơn 0,3 ha)

3,204,000

64,080

16,020

16,020

48,060

4

Rừng Phòng hộ tập trung

400,000

35,800

0

35,800

II

Kinh phí triển khai thực hiện, quản lý, kiểm tra, giám sát (7% kinh phí ngân sách)

1,723

1,723

1,268

455

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Kế hoạch 25/KH-UBND ngày 08/02/2021 về trồng cây xanh trên địa bàn tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2021-2025

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


400

DMCA.com Protection Status
IP: 13.58.139.55
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!