ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
36/2023/QĐ-UBND
|
Ninh Bình, ngày
09 tháng 5 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHI PHÍ HỖ TRỢ CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ VÀ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐỐI
VỚI MỘT SỐ DỰ ÁN ÁP DỤNG CƠ CHẾ ĐẶC THÙ THUỘC CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC
GIA GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18
tháng 6 năm 2014; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17
tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày
13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
10/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư
xây dựng;
Căn cứ Nghị định số
15/2021/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội
dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định số
27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ
chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Thông tư số 13/2019/TT-BXD
ngày 26 tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định việc quản lý chi
phí đầu tư xây dựng các công trình xây dựng thuộc Chương trình mục tiêu quốc
gia giảm nghèo bền vững, chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới;
Căn cứ Thông tư số
11/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn một
số nội dung xác định và quản lý chi phí tư vấn đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số
12/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành định
mức xây dựng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Xây dựng tại Tờ trình số 1122/TTr-SXD ngày 12 tháng 4 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh
Quyết định này quy định chi phí
hỗ trợ chuẩn bị đầu tư và quản lý dự án đối với một số dự án được áp dụng cơ chế
đặc thù thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021 - 2025 trên địa
bàn tỉnh Ninh Bình.
Các công trình, dự án đầu tư
xây dựng được hỗ trợ xi măng để xây dựng đường giao thông theo Nghị quyết số
30/NQ-HĐND ngày 15 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Bình về việc
thông qua Đề án xây dựng nông thôn mới tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2021 - 2025
không thuộc phạm vi điều chỉnh của Quyết định này.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
Các cơ quan, tổ chức, cá nhân
tham gia hoặc có liên quan trong quản lý, tổ chức thực hiện các dự án được áp dụng
cơ chế đặc thù thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021 - 2025
trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.
Điều 3. Chi
phí hỗ trợ chuẩn bị đầu tư
1. Chi phí khảo sát xây dựng (nếu
có)
Chi phí khảo sát xây dựng phục
vụ lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng đơn giản (lập Hồ sơ xây dựng
công trình đơn giản) được xác định bằng cách lập dự toán theo hướng dẫn tại Phụ
lục số V - Phương pháp xác định dự toán chi phí khảo sát xây dựng kèm theo
Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng
hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí tư vấn đầu tư xây dựng.
2. Chi phí lập Báo cáo kinh tế
- kỹ thuật đầu tư xây dựng đơn giản (lập Hồ sơ xây dựng công trình đơn giản)
Chi phí lập Hồ sơ xây dựng công
trình đơn giản áp dụng đối với tất cả các loại công trình được tính bằng 2% chi
phí xây dựng và chi phí thiết bị (chưa có thuế giá trị gia tăng) trong tổng mức
đầu tư xây dựng của dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
3. Phí thẩm định Hồ sơ xây dựng
công trình đơn giản
Phí thẩm định Hồ sơ xây dựng
công trình đơn giản bằng 0,0190% tổng mức đầu tư dự án, áp dụng đối với tất cả
các loại công trình.
Điều 4. Chi
phí hỗ trợ quản lý dự án
1. Chi phí quản lý dự án đầu tư
xây dựng được xác định bằng 2,763% chi phí xây dựng và chi phí thiết bị (chưa
có thuế giá trị gia tăng) trong tổng mức đầu tư xây dựng công trình được cấp có
thẩm quyền phê duyệt, áp dụng đối với tất cả các loại công trình.
2. Trường hợp các dự án tại xã
có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của Chính phủ thì
xác định bằng tỷ lệ tại khoản 1 Điều này nhân với hệ số điều chỉnh 1,35.
Điều 5.
Trách nhiệm của Cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
Cơ quan chuyên môn về xây dựng
thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Sở Xây dựng; Sở Giao thông Vận tải; Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn; Sở Công Thương) có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm
tra Ủy ban nhân dân cấp huyện trong việc lập, thẩm định, phê duyệt hồ sơ xây dựng
công trình đơn giản đối với các dự án được áp dụng cơ chế đặc thù thuộc chuyên
ngành quản lý.
Điều 6.
Trách nhiệm của Sở Kế hoạch và Đầu tư
Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách
nhiệm giám sát, kiểm tra tình hình thực hiện các dự án được áp dụng cơ chế đặc
thù theo quy định tại Quyết định này.
Điều 7.
Trách nhiệm của Sở Tài chính
Sở Tài chính có trách nhiệm hướng
dẫn thực hiện thanh toán, quyết toán đối với các dự án được áp dụng cơ chế đặc
thù theo quy định tại Quyết định này.
Điều 8.
Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp huyện
1. Hướng dẫn, kiểm tra Ủy ban
nhân dân cấp xã trong việc lập, thẩm định, phê duyệt Hồ sơ xây dựng công trình
đơn giản đối với các dự án được áp dụng cơ chế đặc thù trên địa bàn do mình quản
lý.
2. Giao cơ quan chuyên môn về
xây dựng trực thuộc cử cán bộ chuyên môn hỗ trợ lập Hồ sơ xây dựng công trình
đơn giản khi Ủy ban nhân dân cấp xã có văn bản đề nghị Ủy ban nhân dân cấp huyện.
3. Giao cơ quan chuyên môn về
xây dựng trực thuộc tổ chức thẩm định Hồ sơ xây dựng công trình đơn giản trong
trường hợp Ủy ban nhân dân cấp xã không đủ năng lực thẩm định và có văn bản đề
nghị Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Điều 9.
Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp xã
1. Hướng dẫn, kiểm tra Ban Quản
lý xã và Ban phát triển thôn lập Hồ sơ xây dựng công trình đơn giản của các dự
án được áp dụng cơ chế đặc thù trên địa bàn do mình quản lý hoặc đề nghị cơ
quan được giao quản lý về xây dựng thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện cử cán bộ
chuyên môn hỗ trợ việc lập Hồ sơ xây dựng công trình đơn giản (nếu có).
2. Tổ chức thẩm định, phê duyệt
Hồ sơ xây dựng công trình đơn giản được áp dụng cơ chế đặc thù trên địa bàn do
mình quản lý theo đúng quy định của pháp luật. Trường hợp không đủ năng lực để
thẩm định, Ủy ban nhân dân cấp xã phải có văn bản đề nghị Ủy ban nhân dân cấp
huyện giao cơ quan chuyên môn về xây dựng trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện
tổ chức thẩm định.
3. Chịu trách nhiệm trước pháp
luật và trước Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện trong việc quản
lý và tổ chức thực hiện các dự án đầu tư xây dựng theo cơ chế đặc thù thuộc
Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn do mình quản lý.
Điều 10.
Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày 20 tháng 5 năm 2023.
Điều 11. Tổ
chức thực hiện
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh; Giám đốc các sở; Thủ trưởng các cơ quan, ban, ngành ở tỉnh; Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị
trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 11;
- Bộ Xây dựng;
- Cục kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Lãnh đạo UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, VP4,2,3,5.
ĐVT_05.01.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Cao Sơn
|