|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
1963/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Lào Cai
|
|
Người ký:
|
Trịnh Xuân Trường
|
Ngày ban hành:
|
09/08/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1963/QĐ-UBND
|
Lào Cai, ngày 09
tháng 8 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
V/V
PHÊ DUYỆT DANH MỤC VỊ TRÍ VIỆC LÀM, KHUNG NĂNG LỰC VÀ CẤP ĐỘ CỦA CÁC VỊ TRÍ VIỆC
LÀM ĐỐI VỚI SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH LÀO CAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2020
của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức;
Căn cứ Nghị định số 111/2022/NĐ-CP ngày
30/12/2022 của Chính phủ về hợp đồng đối với một số loại công việc trong cơ
quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Thông tư số 12/2022/TT-BNV ngày 30/12/2022
của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn về vị trí việc làm công chức lãnh đạo, quản
lý; nghiệp vụ chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong cơ quan, tổ chức
hành chính và vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung; hỗ
trợ, phục vụ trong đơn vị sự nghiệp công lập;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt danh mục vị trí việc làm, khung năng lực và cấp độ
của các vị trí việc làm đối với Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Lào Cai (sau đây gọi
tắt là Sở), cụ thể như sau:
1. Danh mục vị trí việc làm công chức lãnh đạo, quản
lý quy định tại Phụ lục I.
2. Danh mục vị trí việc làm công chức nghiệp vụ
chuyên ngành, chuyên môn dùng chung, hỗ trợ phục vụ quy định tại Phụ lục II.
3. Khung năng lực và cấp độ của các vị trí việc làm,
gồm:
a) Nhóm năng lực chung quy định tại Phụ lục III;
b) Nhóm năng lực chuyên môn quy định tại Phụ lục
IV;
c) Nhóm năng lực quản lý quy định tại Phụ lục V.
4. Về biên chế công chức, chỉ tiêu hợp đồng lao động
của Sở do Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh quyết định giao trong tổng số
biên chế công chức, chỉ tiêu hợp đồng lao động được Ủy ban nhân dân tỉnh Lào
Cai giao hàng năm. Việc điều chỉnh danh mục vị trí việc làm, khung năng lực và
cấp độ của các vị trí việc làm do UBND tỉnh quyết định trên cơ sở đề án vị trí
việc làm của Sở và theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ.
Điều 2. Căn cứ danh mục vị trí việc làm và khung năng lực và cấp độ
của các vị trí việc làm tại quyết định này Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo phê
duyệt bản mô tả công việc theo quy định và giao chỉ tiêu biên chế công chức, chỉ
tiêu hợp đồng lao động cho từng vị trí việc làm đã được Ủy ban nhân dân tỉnh
Lào Cai phê duyệt.
Giám đốc Sở Nội vụ có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm
tra, giám sát việc sử dụng chỉ tiêu biên chế công chức, chỉ tiêu hợp đồng lao động
theo vị trí việc làm và khung năng lực của vị trí việc làm được phê duyệt.
Điều 3. Chánh văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở
Giáo dục và Đào tạo tỉnh; các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế
Quyết định số 3612/QĐ-UBND ngày 21/10/2016 của UBND tỉnh Lào Cai phê duyệt bản
mô tả công việc và khung năng lực của từng vị trí việc làm đối với Sở Giáo dục
và Đào tạo tỉnh Lào Cai./.
Nơi nhận:
- TT UBND tỉnh;
- Như Điều 3 QĐ;
- Sở Nội vụ (2b);
- Sở Giáo dục và Đào tạo;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, VX1, NC2.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Trịnh Xuân Trường
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC VỊ TRÍ VIỆC LÀM CÔNG CHỨC LÃNH ĐẠO QUẢN LÝ SỞ
GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH LÀO CAI
(Kèm theo Quyết định số: 1963/QĐ-UBND ngày 09/8/2023 của UBND tỉnh Lào Cai)
STT
|
Tên vị trí việc
làm
|
Ngạch công chức
tương ứng tối thiểu
|
Yêu cầu về
trình độ, phẩm chất
|
Ghi chú
|
1
|
Giám đốc
|
Chuyên viên chính
|
- Trình độ đào tạo: Đại học trở lên gồm các
chuyên ngành về lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo hoặc các chuyên ngành khác phù hợp
với vị trí việc làm; Có bằng cao cấp lý luận chính trị hoặc cử nhân chính trị
hoặc có giấy xác nhận tương đương trình độ cao cấp lý luận chính trị của cơ
quan có thẩm quyền.
|
|
- Kiến thức bổ trợ:
+ Có trình độ quản lý nhà nước đối với công chức
ngạch chuyên viên chính và tương đương.
+ Có chứng chỉ bồi dưỡng lãnh đạo, quản lý cấp Sở
và tương đương hoặc chứng chỉ bồi dưỡng lãnh đạo, quản lý cấp huyện và tương
đương (sau khi bổ nhiệm).
+ Có trình độ tin học và trình độ ngoại ngữ phù hợp
theo yêu cầu của địa phương nơi công chức công tác hoặc sử dụng được tiếng
dân tộc thiểu số đối với trường hợp làm việc ở vùng dân tộc thiểu số.
|
|
- Kinh nghiệm (thành tích công tác), phẩm chất và
các yêu cầu khác thực hiện theo quy định của Trung ương và của tỉnh.
|
|
2
|
Phó Giám đốc
|
Chuyên viên
|
- Trình độ đào tạo: Đại học trở lên gồm các chuyên
ngành về lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo hoặc các chuyên ngành khác phù hợp với
vị trí việc làm; Có bằng cao cấp lý luận chính trị hoặc cử nhân chính trị hoặc
có giấy xác nhận tương đương trình độ cao cấp lý luận chính trị của cơ quan
có thẩm quyền.
- Kiến thức bổ trợ:
+ Có trình độ quản lý nhà nước đối với công chức
ngạch chuyên viên chính và tương đương.
+ Có chứng chỉ bồi dưỡng lãnh đạo, quản lý cấp Sở
và tương đương hoặc chứng chỉ bồi dưỡng lãnh đạo, quản lý cấp huyện và tương
đương (sau khi bổ nhiệm).
+ Có trình độ tin học và trình độ ngoại ngữ phù hợp
theo yêu cầu của địa phương nơi công chức công tác hoặc sử dụng được tiếng
dân tộc thiểu số đối với trường hợp làm việc ở vùng dân tộc thiểu số.
|
|
- Kinh nghiệm (thành tích công tác), phẩm chất và
các yêu cầu khác thực hiện theo quy định của Trung ương và của tỉnh.
|
3
|
Chánh Văn phòng
|
Chuyên viên
|
- Trình độ đào tạo: Đại học trở lên gồm các
chuyên ngành Luật, Quản lý nhà nước, Hành chính, Kế toán, Tài chính và các
chuyên ngành về lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo; Có bằng trung cấp lý luận chính
trị hoặc tương đương trở lên
|
|
- Kiến thức bổ trợ:
+ Có trình độ quản lý nhà nước đối với công chức
ngạch chuyên viên và tương đương trở lên..
+ Có chứng chỉ bồi dưỡng lãnh đạo, quản lý cấp
phòng và tương đương trở lên. Đối với nhân sự từ nơi khác, yêu cầu chậm nhất
36 tháng kể từ ngày bổ nhiệm phải có chứng chỉ đào tạo, bồi dưỡng theo yêu cầu
vị trí việc làm lãnh đạo quản lý cấp phòng hoặc tương đương, trừ trường hợp
pháp luật có quy định khác.
+ Có trình độ tin học và trình độ ngoại ngữ phù hợp
theo yêu cầu của địa phương nơi công chức công tác hoặc sử dụng được tiếng
dân tộc thiểu số đối với trường hợp làm việc ở vùng dân tộc thiểu số.
|
|
- Kinh nghiệm (thành tích công tác), phẩm chất và
các yêu cầu khác thực hiện theo quy định của Trung ương và của UBND tỉnh.
|
|
4
|
Trưởng phòng
|
Chuyên viên
|
- Trình độ đào tạo: Đại học trở lên gồm các
chuyên ngành Luật, Quản lý nhà nước, Hành chính, Kế toán, Tài chính và các
chuyên ngành về lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo; Có bằng trung cấp lý luận chính
trị hoặc tương đương trở lên.
|
|
- Kiến thức bổ trợ:
+ Có trình độ quản lý nhà nước đối với công chức
ngạch chuyên viên và tương đương trở lên..
+ Có chứng chỉ bồi dưỡng lãnh đạo, quản lý cấp
phòng và tương đương trở lên. Đối với nhân sự từ nơi khác, yêu cầu chậm nhất
36 tháng kể từ ngày bổ nhiệm phải có chứng chỉ đào tạo, bồi dưỡng theo yêu cầu
vị trí việc làm lãnh đạo quản lý cấp phòng hoặc tương đương, trừ trường hợp
pháp luật có quy định khác.
+ Có trình độ tin học và trình độ ngoại ngữ phù hợp
theo yêu cầu của địa phương nơi công chức công tác hoặc sử dụng được tiếng
dân tộc thiểu số đối với trường hợp làm việc ở vùng dân tộc thiểu số.
|
|
- Kinh nghiệm (thành tích công tác), phẩm chất và
các yêu cầu khác thực hiện theo quy định của Trung ương và của UBND tình.
|
|
5
|
Chánh Thanh tra
|
Thanh tra viên hoặc
chuyên viên
|
- Trình độ đào tạo: Đại học trở lên gồm các
chuyên ngành Luật, Kinh tế, Tài chính và các chuyên ngành về lĩnh vực Giáo dục
và Đào tạo; Có bằng trung cấp lý luận chính trị hoặc tương đương trở lên
|
|
- Kiến thức bổ trợ:
+ Có hình độ quản lý nhà nước đối với công chức
ngạch chuyên viên và tương đương trở lên; Có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ
thanh tra viên trở lên. Đối với nhân sự từ nơi khác, yêu cầu chậm nhất 36
tháng kể từ ngày bổ nhiệm phải có chứng chỉ đào tạo, bồi dưỡng theo yêu cầu vị
trí việc làm lãnh đạo quản lý cấp phòng hoặc tương đương, chứng chỉ bồi dưỡng
nghiệp vụ thanh tra viên trở lên trừ trường hợp pháp luật có quy định khác;
+ Có chứng chỉ bồi dưỡng lãnh đạo, quản lý cấp
phòng và tương đương trở lên.
+ Có trình độ tin học và trình độ ngoại ngữ phù hợp
theo yêu cầu của địa phương nơi công chức công tác hoặc sử dụng được tiếng
dân tộc thiểu số đối với trường hợp làm việc ở vùng dân tộc thiểu số.
|
|
- Kinh nghiệm (thành tích công tác), phẩm chất và
các yêu cầu khác thực hiện theo quy định của Trung ương và của UBND tỉnh.
|
|
6
|
Phó Chánh Văn
phòng
|
Chuyên viên
|
- Trình độ đào tạo: Đại học trở lên gồm các
chuyên ngành Luật, Quản lý nhà nước, Hành chính, Kế toán, Tài chính và các
chuyên ngành về lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo; Có bằng trung cấp lý luận chính
trị hoặc tương đương trở lên
|
|
- Kiến thức bổ trợ:
+ Có trình độ quản lý nhà nước đối với công chức
ngạch chuyên viên và tương đương trở lên..
+ Có chứng chỉ bồi dưỡng lãnh đạo, quản lý cấp
phòng và tương đương trở lên. Đối với nhân sự từ nơi khác, yêu cầu chậm nhất
36 tháng kể từ ngày bổ nhiệm phải có chứng chỉ đào tạo, bồi dưỡng theo yêu cầu
vị trí việc làm lãnh đạo quản lý cấp phòng hoặc tương đương, trừ trường hợp
pháp luật có quy định khác.
+ Có trình độ tin học và trình độ ngoại ngữ phù hợp
theo yêu cầu của địa phương nơi công chức công tác hoặc sử dụng được tiếng
dân tộc thiểu số đối với trường hợp làm việc ở vùng dân tộc thiểu số.
|
|
- Kinh nghiệm (thành tích công tác), phẩm chất và
các yêu cầu khác thực hiện theo quy định của Trung ương và của UBND tỉnh.
|
|
7
|
Phó Trưởng phòng
|
Chuyên viên
|
- Trình độ đào tạo: Đại học trở lên gồm các
chuyên ngành Luật, Quản lý nhà nước, Hành chính, Kế toán, Tài chính và các
chuyên ngành về lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo; Có bằng trung cấp lý luận chính
trị hoặc tương đương trở lên.
|
|
- Kiến thức bổ trợ:
+ Có trình độ quản lý nhà nước đối với công chức
ngạch chuyên viên và tương đương trở lên..
+ Có chứng chỉ bồi dưỡng lãnh đạo, quản lý cấp
phòng và tương đương trở lên. Đối với nhân sự từ nơi khác, yêu cầu chậm nhất
36 tháng kể từ ngày bổ nhiệm phải có chứng chỉ đào tạo, bồi dưỡng theo yêu cầu
vị trí việc làm lãnh đạo quản lý cấp phòng hoặc tương đương, trừ trường hợp
pháp luật có quy định khác.
+ Có trình độ tin học và trình độ ngoại ngữ phù hợp
theo yêu cầu của địa phương nơi công chức công tác hoặc sử dụng được tiếng
dân tộc thiểu số đối với trường hợp làm việc ở vùng dân tộc thiểu số.
|
|
- Kinh nghiệm (thành tích công tác), phẩm chất và
các yêu cầu khác thực hiện theo quy định của Trung ương và của UBND tỉnh.
|
|
8
|
Phó Chánh thanh
tra
|
Thanh tra viên hoặc
chuyên viên
|
- Trình độ đào tạo: Đại học trở lên gồm các
chuyên ngành Luật, Kinh tế, Tài chính và các chuyên ngành về lĩnh vực Giáo dục
và Đào tạo; Có bằng trung cấp lý luận chính trị hoặc tương đương trở lên
|
|
- Kiến thức bổ trợ:
+ Có trình độ quản lý nhà nước đối với công chức
ngạch chuyên viên và tương đương trở lên; Có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ
thanh tra viên trở lên. Đối với nhân sự từ nơi khác, yêu cầu chậm nhất 36
tháng kể từ ngày bổ nhiệm phải có chứng chỉ đào tạo, bồi dưỡng theo yêu cầu vị
trí việc làm lành đạo quản lý cấp phòng hoặc tương đương, chứng chỉ bồi dưỡng
nghiệp vụ thanh tra viên trở lên trừ trường hợp pháp luật có quy định khác;
+ Có chứng chỉ bồi dưỡng lãnh đạo, quản lý cấp
phòng và tương đương trở lên.
+ Có trình độ tin học và trình độ ngoại ngữ phù hợp
theo yêu cầu của địa phương nơi công chức công tác hoặc sử dụng được tiếng
dân tộc thiểu số đối với trường hợp làm việc ở vùng dân tộc thiểu số.
|
|
- Kinh nghiệm (thành tích công tác), phẩm chất và
các yêu cầu khác thực hiện theo quy định của Trung ương và của UBND tỉnh.
|
|
PHỤ LỤC II
DANH MỤC VỊ TRÍ VIỆC LÀM CÔNG CHỨC NGHIỆP VỤ CHUYÊN
NGÀNH, CHUYÊN MÔN DÙNG CHUNG VÀ NHÓM HỖ TRỢ PHỤC VỤ SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH
LÀO CAI
(Kèm theo Quyết định số: 1963/QĐ-UBND ngày 09/8/2023 của UBND tỉnh Lào Cai)
STT
|
Tên vị trí việc
làm
|
Tương ứng ngạch
công chức
|
Yêu cầu về
trình độ đào tạo, bồi dưỡng
|
Ghi chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
A
|
Vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên
ngành
|
|
I
|
Lĩnh vực giáo dục Mầm non
|
|
1
|
Chuyên viên chính
về Giáo dục Mầm non
|
Chuyên viên chính
|
- Trình độ đào tạo: Đại học trở lên chuyên ngành
sư phạm Mầm non, Giáo dục Mầm non.
- Kiến thức bổ trợ: Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến
thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên chính và
tương đương hoặc có bằng cao cấp lý luận chính trị - hành chính.
- Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản
và sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với
công chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm.
- Kinh nghiệm công tác, yêu cầu khác theo quy định
của pháp luật
|
|
2
|
Chuyên viên về
Giáo dục Mầm non
|
Chuyên viên
|
- Trình độ đào tạo: Đại học trở lên chuyên ngành
sư phạm Mầm non, Giáo dục Mầm non.
- Kiến thức bổ trợ: Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến
thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên và tương
đương (sau khi được tuyển dụng).
- Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản
và sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với
công chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm.
- Kinh nghiệm công tác, yêu cầu khác theo quy định
của pháp luật
|
|
II
|
Lĩnh vực giáo dục Tiểu học
|
|
1
|
Chuyên viên chính
về Giáo dục Tiểu học
|
Chuyên viên chính
|
- Trình độ đào tạo: Đại học trở lên chuyên ngành
sư phạm Tiểu học
- Kiến thức bổ trợ: Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến
thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên chính và
tương đương hoặc có bằng cao cấp lý luận chính trị - hành chính.
- Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản
và sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với
công chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm.
- Kinh nghiệm công tác, yêu cầu khác theo quy định
của pháp luật
|
|
2
|
Chuyên viên về
Giáo dục Tiểu học
|
Chuyên viên
|
- Trình độ đào tạo: Đại học trở lên chuyên ngành
sư phạm Tiểu học.
- Kiến thức bổ trợ: Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến
thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên và tương
đương (sau khi được tuyển dụng).
- Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản
và sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với
công chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm.
- Kinh nghiệm công tác, yêu cầu khác theo quy định
của pháp luật
|
|
III
|
Lĩnh vực giáo dục Trung học
|
|
1
|
Chuyên viên chính
về Giáo dục Trung học
|
Chuyên viên chính
|
- Trình độ đào tạo: Đại học trở lên gồm các
chuyên ngành sư phạm thuộc khoa học khối xã hội và khối khoa học tự nhiên.
- Kiến thức bổ trợ: Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến
thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên chính và
tương đương hoặc có bằng cao cấp lý luận chính trị - hành chính.
- Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản
và sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với
công chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm.
- Kinh nghiệm công tác, yêu cầu khác theo quy định
của pháp luật
|
|
2
|
Chuyên viên về
Giáo dục Trung học
|
Chuyên viên
|
- Trình độ đào tạo: Đại học trở lên gồm các
chuyên ngành sư phạm thuộc khoa học khối xã hội và khối khoa học tự nhiên.
- Kiến thức bổ trợ: Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến
thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên và tương
đương (sau khi được tuyển dụng).
- Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản
và sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với
công chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm
- Kinh nghiệm công tác, yêu cầu khác theo quy định
của pháp luật
|
|
IV
|
Lĩnh vực giáo dục Đại học và Giáo dục thường
xuyên
|
|
1
|
Chuyên viên chính
về Giáo dục Đại học và Giáo dục thường xuyên
|
Chuyên viên chính
|
- Trình độ đào tạo: Đại học trở lên gồm các chuyên
ngành sư phạm thuộc khối khoa học xã hội và khối khoa học tự nhiên.
- Kiến thức bổ trợ: Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến
thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên chính và
tương đương hoặc có bằng cao cấp lý luận chính trị - hành chính.
- Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản
và sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với
công chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm.
- Kinh nghiệm công tác, yêu cầu khác theo quy định
của pháp luật
|
|
2
|
Chuyên viên về
Giáo dục Đại học và Giáo dục thường xuyên
|
Chuyên viên
|
- Trình độ đào tạo: Đại học trở lên gồm các
chuyên ngành sư phạm thuộc khoa học khối xã hội và khối khoa học tự nhiên.
- Kiến thức bổ trợ: Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến
thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên và tương
đương (sau khi được tuyển dụng).
- Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản
và sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với
công chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm.
- Kinh nghiệm công tác, yêu cầu khác theo quy định
của pháp luật
|
|
V
|
Lĩnh vực quản lý chất lượng Giáo dục
|
|
1
|
Chuyên viên chính
về quản lý chất lượng Giáo dục
|
Chuyên viên chính
|
- Trình độ đào tạo: Đại học trở lên gồm các
chuyên ngành sư phạm thuộc khoa học khối xã hội và khối khoa học tự nhiên, quản
lý giáo dục.
- Kiến thức bổ trợ: Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến
thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên chính và
tương đương hoặc có bằng cao cấp lý luận chính trị - hành chính.
- Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản
và sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với
công chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm.
- Kinh nghiệm công tác, yêu cầu khác theo quy định
của pháp luật
|
|
2
|
Chuyên viên về quản
lý chất lượng Giáo dục
|
Chuyên viên
|
- Trình độ đào tạo: Đại học trở lên gồm các
chuyên ngành sư phạm thuộc khoa học khối xã hội và khối khoa học tự nhiên, quản
lý giáo dục.
- Kiến thức bổ trợ: Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến
thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên và tương
đương (sau khi được tuyển dụng).
- Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản
và sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với
công chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm.
- Kinh nghiệm công tác, yêu cầu khác theo quy định
của pháp luật
|
|
B
|
Vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên môn
dùng chung
|
|
I
|
Lĩnh vực thanh tra
|
|
1
|
Thanh tra viên
chính
|
Thanh tra viên
chính
|
- Trình độ đào tạo: Đại học trở lên gồm các
chuyên ngành Luật, Kinh tế, Tài chính và các chuyên ngành về lĩnh vực Giáo dục
và Đào tạo.
- Kiến thức bổ trợ: Có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp
vụ thanh tra viên chính trở lên.
- Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản
và sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với
công chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm.
- Kinh nghiệm công tác, yêu cầu khác theo quy định
của pháp luật
|
|
2
|
Chuyên viên chính
được giao nhiệm vụ thanh tra
|
Chuyên viên chính
|
- Trình độ đào tạo: Đại học trở lên gồm các
chuyên ngành Luật, Kinh tế, Tài chính và các chuyên ngành về lĩnh vực Giáo dục
và Đào tạo.
- Kiến thức bổ trợ: Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến
thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên chính và
tương đương hoặc có bằng cao cấp lý luận chính trị - hành chính.
- Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản
và sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với
công chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm.
- Kinh nghiệm công tác, yêu cầu khác theo quy định
của pháp luật
|
|
3
|
Thanh tra viên
|
Thanh tra viên
|
- Trình độ đào tạo: Đại học trở lên gồm các
chuyên ngành Luật, Kinh tế, Tài chính và các chuyên ngành về lĩnh vực Giáo dục
và Đào tạo.
- Kiến thức bổ trợ: Có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp
vụ thanh tra viên trở lên.
- Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản
và sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với
công chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm.
- Kinh nghiệm công tác, yêu cầu khác theo quy định
của pháp luật.
|
|
4
|
Chuyên viên được
giao nhiệm vụ thanh tra
|
Chuyên viên
|
- Trình độ đào tạo: Đại học trở lên gồm các
chuyên ngành Luật, Kinh tế, Tài chính và các chuyên ngành về lĩnh vực Giáo dục
và Đào tạo.
- Kiến thức bổ trợ: Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến
thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên và tương
đương (sau khi tuyển dụng).
- Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản
và sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với
công chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm.
- Kinh nghiệm công tác, yêu cầu khác theo quy định
của pháp luật.
|
|
II
|
Lĩnh vực pháp chế
|
|
1
|
Chuyên viên chính
về pháp chế
|
Chuyên viên chính
|
- Trình độ đào tạo: Đại học trở lên chuyên ngành
Luật.
- Kiến thức bổ trợ: Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức,
kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên chính và tương
đương hoặc có bằng cao cấp lý luận chính trị - hành chính.
- Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản
và sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với
công chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm.
- Kinh nghiệm công tác, yêu cầu khác theo quy định
của pháp luật
|
|
2
|
Chuyên viên về
pháp chế
|
Chuyên viên
|
- Trình độ đào tạo: Đại học trở lên chuyên ngành
Luật.
- Kiến thức bổ trợ: Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến
thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên và tương
đương (sau khi được tuyển dụng).
- Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản
và sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với
công chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm.
- Kinh nghiệm công tác, yêu cầu khác theo quy định
của pháp luật.
|
|
III
|
Lĩnh vực tổ chức cán bộ, thi đua khen thưởng,
cải cách hành chính
|
|
1
|
Chuyên viên chính về
tổ chức bộ máy
|
Chuyên viên chính
|
- Trình độ đào tạo: Đại học trở lên gồm các
chuyên ngành Luật, Quản lý nhà nước, Quản trị nhân lực, Sư phạm.
- Kiến thức bổ trợ: Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến
thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên chính và
tương đương hoặc có bằng cao cấp lý luận chính trị - hành chính.
- Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản
và sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với
công chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm.
- Kinh nghiệm công tác, yêu cầu khác theo quy định
của pháp luật.
|
|
2
|
Chuyên viên về tổ
chức bộ máy
|
Chuyên viên
|
- Trình độ đào tạo: Đại học trở lên gồm các
chuyên ngành Luật, Quản lý nhà nước, Quản trị nhân lực, Sư phạm.
- Kiến thức bổ trợ: Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến
thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên và tương
đương (sau khi được tuyển dụng).
- Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản
và sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với
công chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm.
- Kinh nghiệm công tác, yêu cầu khác theo quy định
của pháp luật
|
|
3
|
Chuyên viên chính
về quản lý nguồn nhân lực
|
Chuyên viên chính
|
- Trình độ đào tạo: Đại học trở lên gồm các
chuyên ngành Luật, Quản lý nhà nước, Quản trị nhân lực, Sư phạm.
- Kiến thức bổ trợ: Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến
thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên chính và
tương đương hoặc có bằng cao cấp lý luận chính trị - hành chính.
- Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản
và sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với
công chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm.
- Kinh nghiệm công tác, yêu cầu khác theo quy định
của pháp luật.
|
|
4
|
Chuyên viên về quản
lý nguồn nhân lực
|
Chuyên viên
|
- Trình độ đào tạo: Đại học trở lên gồm các
chuyên ngành Luật, Quản lý nhà nước, Quản trị nhân lực, Sư phạm.
- Kiến thức bổ trợ: Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến
thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên và tương
đương (sau khi được tuyển dụng).
- Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản
và sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với
công chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm.
- Kinh nghiệm công tác, yêu cầu khác theo quy định
của pháp luật
|
|
5
|
Chuyên viên chính
về thi đua, khen thưởng
|
Chuyên viên chính
|
- Trình độ đào tạo: Đại học trở lên gồm các
chuyên ngành Luật, Quản lý nhà nước, Quản trị nhân lực, Sư phạm.
- Kiến thức bổ trợ: Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến
thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên chính và
tương đương hoặc có bằng cao cấp lý luận chính trị - hành chính.
- Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản
và sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với
công chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm.
- Kinh nghiệm công tác, yêu cầu khác theo quy định
của pháp luật.
|
|
6
|
Chuyên viên về thi
đua khen thưởng
|
Chuyên viên
|
- Trình độ đào tạo: Đại học trở lên gồm các
chuyên ngành Luật, Quản lý nhà nước, Quản trị nhân lực, Sư phạm.
- Kiến thức bổ trợ: Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến
thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên và tương
đương (sau khi được tuyển dụng).
- Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản
và sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với
công chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm
- Kinh nghiệm công tác, yêu cầu khác theo quy định
của pháp luật
|
|
7
|
Chuyên viên chính
về cải cách hành chính
|
Chuyên viên chính
|
- Trình độ đào tạo: Đại học trở lên gồm các
chuyên ngành Luật, Quản lý nhà nước, Quản trị nhân lực, Sư phạm.
- Kiến thức bổ trợ: Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến
thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên chính và
tương đương hoặc có bằng cao cấp lý luận chính trị - hành chính.
- Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản
và sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với
công chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm.
- Kinh nghiệm công tác, yêu cầu khác theo quy định
của pháp luật
|
|
8
|
Chuyên viên về cải
cách hành chính
|
Chuyên viên
|
- Trình độ đào tạo: Đại học trở lên gồm các
chuyên ngành Luật, Quản lý nhà nước, Quản trị nhân lực, Sư phạm.
- Kiến thức bổ trợ: Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến
thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên và tương
đương (sau khi được tuyển dụng).
- Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản
và sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với
công chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm.
- Kinh nghiệm công tác, yêu cầu khác theo quy định
của pháp luật
|
|
IV
|
Lĩnh vực Văn phòng
|
|
1
|
Chuyên viên chính
tổng hợp
|
Chuyên viên chính
|
- Trình độ đào tạo: Đại học trở lên gồm các
chuyên ngành Luật, Quản lý nhà nước, Quản trị nhân lực, Sư phạm.
- Kiến thức bổ trợ: Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến
thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên chính và
tương đương hoặc có bằng cao cấp lý luận chính trị - hành chính.
- Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản
và sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với
công chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm.
- Kinh nghiệm công tác, yêu cầu khác theo quy định
của pháp luật
|
|
2
|
Chuyên viên về tổng
hợp
|
Chuyên viên
|
- Trình độ đào tạo: Đại học trở lên gồm các chuyên
ngành Luật, Quản lý nhà nước, Quản trị nhân lực, Sư phạm.
- Kiến thức bổ trợ: Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến
thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên và tương
đương (sau khi được tuyển dụng).
- Kinh nghiệm công tác, yêu cầu khác theo quy định
của pháp luật.
|
|
3
|
Chuyên viên chính
về Hành chính - Văn phòng
|
Chuyên viên chính
|
- Trình độ đào tạo: Đại học trở lên gồm các
chuyên ngành Luật, Quản lý nhà nước, Quản trị nhân lực, Sư phạm.
- Kiến thức bổ trợ: Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức,
kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên chính và tương
đương hoặc có bằng cao cấp lý luận chính trị - hành chính.
- Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản
và sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với
công chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm.
- Kinh nghiệm công tác, yêu cầu khác theo quy định
của pháp luật.
|
|
4
|
Chuyên viên về
Hành chính - Văn phòng
|
Chuyên viên
|
- Trình độ đào tạo: Đại học trở lên gồm các
chuyên ngành Luật, Quản lý nhà nước, Quản trị nhân lực, Sư phạm.
- Kiến thức bổ trợ: Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến
thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên và tương
đương (sau khi được tuyển dụng).
- Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản
và sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với
công chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm.
- Kinh nghiệm công tác, yêu cầu khác theo quy định
của pháp luật.
|
|
5
|
Chuyên viên chính
về Truyền thông
|
Chuyên viên chính
|
- Trình độ đào tạo: Đại học trở lên gồm các
chuyên ngành về Công nghệ thông tin, Truyền thông, Luật, Báo chí.
- Kiến thức bổ trợ: Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến
thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên chính và
tương đương hoặc có bằng cao cấp lý luận chính trị - hành chính.
- Kinh nghiệm công tác, yêu cầu khác theo quy định
của pháp luật.
|
|
6
|
Chuyên viên về
Truyền thông
|
Chuyên viên
|
- Trình độ đào tạo: Đại học trở lên gồm các
chuyên ngành về Công nghệ thông tin, Truyền thông, Luật, Báo chí.
- Kiến thức bổ trợ: Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến
thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên và tương
đương (sau khi được tuyển dụng).
- Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản đối
với người có trình độ đào tạo khác chuyên ngành công nghệ thông tin và sử dụng
được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với công chức
công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm.
- Kinh nghiệm công tác, yêu cầu khác theo quy định
của pháp luật.
|
|
7
|
Văn thư viên chính
|
Văn thư viên chính
|
- Trình độ đào tạo: Đại học trở lên với ngành hoặc
chuyên ngành Văn thư - Lưu trữ, Lưu trữ học, Lưu trữ học và Quản trị văn
phòng. Trường hợp có bằng tốt nghiệp đại học chuyên ngành khác phải có chứng
chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ văn thư do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp hoặc có bằng
tốt nghiệp cao đẳng, trung cấp ngành hoặc chuyên ngành văn thư hành chính,
văn thư - lưu trữ, lưu trữ.
- Kinh nghiệm công tác, yêu cầu khác theo quy định
của pháp luật.
|
|
8
|
Văn thư viên
|
Văn thư viên
|
- Trình độ đào tạo: Đại học trở lên với ngành hoặc
chuyên ngành Văn thư - Lưu trữ, Lưu trữ học. Trường hợp có bằng tốt nghiệp đại
học chuyên ngành khác phải có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ văn thư do cơ sở
đào tạo có thẩm quyền cấp.
- Kinh nghiệm công tác, yêu cầu khác theo quy định
của pháp luật.
|
|
9
|
Văn thư viên trung
cấp
|
Văn thư viên trung
cấp
|
- Trình độ đào tạo: Có bằng tốt nghiệp trung cấp
trở lên với ngành hoặc chuyên ngành văn thư hành chính, văn thư - lưu trữ,
lưu trữ, lưu trữ và quản lý thông tin. Trường hợp có bằng tốt nghiệp trung cấp
trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ văn thư do cơ
sở đào tạo có thẩm quyền cấp.
- Kinh nghiệm công tác, yêu cầu khác theo quy định
của pháp luật.
|
|
V
|
Lĩnh vực Kế hoạch, tài chính
|
|
1
|
Chuyên viên chính
về Kế hoạch đầu tư
|
Chuyên viên chính
|
- Trình độ đào tạo: Đại học trở lên gồm các
chuyên ngành Kế hoạch, Xây dựng, Tài chính, Kế toán
- Kiến thức bổ trợ: Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến
thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên chính và
tương đương hoặc có bằng cao cấp lý luận chính trị - hành chính.
- Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản
và sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với
công chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm.
- Kinh nghiệm công tác, yêu cầu khác theo quy định
của pháp luật.
|
|
2
|
Chuyên viên về Kế
hoạch đầu tư
|
Chuyên viên
|
- Trình độ đào tạo: Đại học trở lên gồm các
chuyên ngành Kế hoạch, Xây dựng, Tài chính, Kế toán
- Kiến thức bổ trợ: Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến
thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên và tương
đương (sau khi được tuyển dụng).
- Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản
và sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với
công chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm.
- Kinh nghiệm công tác, Yêu cầu khác theo quy định
của pháp luật.
|
|
3
|
Chuyên viên chính
về Tài chính
|
Chuyên viên chính
|
- Trình độ đào tạo: Đại học trở lên gồm các
chuyên ngành Kế toán, Kiểm toán, Tài chính.
- Kiến thức bổ trợ: Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến
thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên chính và
tương đương hoặc có bằng cao cấp lý luận chính trị - hành chính.
- Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản
và sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với
công chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm.
- Kinh nghiệm công tác, yêu cầu khác theo quy định
của pháp luật.
|
|
4
|
Chuyên viên về Tài
chính
|
Chuyên viên
|
- Trình độ đào tạo: Đại học trở lên gồm các
chuyên ngành Kế toán, Kiểm toán, Tài chính.
- Kiến thức bổ trợ: Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến
thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên và tương
đương (sau khi được tuyển dụng).
- Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản
và sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với
công chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm.
- Kinh nghiệm công tác, yêu cầu khác theo quy định
của pháp luật.
|
|
5
|
Kế toán trưởng (hoặc
phụ trách kế toán)
|
|
- Trình độ đào tạo: Đại học trở lên gồm các
chuyên ngành Kế toán, kiểm toán, tài chính.
- Kiến thức bổ trợ: Có chứng chỉ bồi dưỡng kế
toán trưởng
- Kinh nghiệm công tác: Có thời gian công tác thực
tế về kế toán ít nhất là 02 năm đối với người có chuyên môn, nghiệp vụ về kế
toán từ trình độ đại học trở lên và các yêu cầu khác theo quy định của pháp
luật.
|
Bổ nhiệm người giữ
chức danh kế toán trưởng, phụ trách kế toán
|
6
|
Kế toán viên chính
|
Kế toán viên chính
|
- Trình độ đào tạo: Đại học trở lên gồm các
chuyên ngành Kế toán, Kiểm toán, Tài chính.
- Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản
và sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với
công chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm.
- Kiến thức bổ trợ: Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến
thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên chính và
tương đương hoặc có bằng cao cấp lý luận chính trị - hành chính.
- Kinh nghiệm công tác, yêu cầu khác theo quy định
của pháp luật.
|
|
7
|
Kế toán viên
|
Kế toán viên
|
- Trình độ đào tạo: Đại học trở lên gồm các
chuyên ngành Kế toán, kiểm toán, tài chính.
- Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản
và sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với
công chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm.
- Kiến thức bổ trợ: Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến
thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên và tương
đương (sau khi được tuyển dụng).
- Kinh nghiệm công tác, yêu cầu khác theo quy định
của pháp luật.
|
|
C
|
Vị trí việc làm hỗ trợ, phục vụ
|
|
1
|
Nhân viên Phục vụ
|
|
Có trình độ phù hợp với yêu cầu của vị trí việc
làm đồng thời phải đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn, điều kiện theo quy định tại
khoản 1 Điều 8 Nghị định số 111/2022/NĐ-CP ngày 30/12/2022 của Chính phủ.
|
Hợp đồng lao động
|
2
|
Nhân viên Lái xe
|
|
Có trình độ, tay nghề và được cấp giấy phép lái
xe hạng B2 trở lên đồng thời phải đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn, điều kiện
theo quy định tại khoản 1 Điều 8 Nghị định số 111/2022/NĐ-CP ngày 30/12/2022 của
Chính phủ
|
Hợp đồng lao động
|
PHỤ LỤC III
NỘI DUNG VÀ CẤP ĐỘ XÁC ĐỊNH CỦA NHÓM NĂNG LỰC CHUNG ĐỐI
VỚI LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ VÀ CÔNG CHỨC SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH LÀO CAI
(Kèm theo Quyết định số: 1963/QĐ-UBND ngày 09/8/2023 của UBND tỉnh Lào Cai)
Cấp độ
|
Nhóm năng lực
chung
|
Đạo đức và bản
lĩnh
|
Tổ chức thực hiện
công việc
|
Soạn thảo và
ban hành văn bản
|
Giao tiếp ứng xử
|
Quan hệ phối hợp
|
Sử dụng công
nghệ thông tin
|
Sử dụng ngoại
ngữ hoặc tiếng dân tộc thiểu số đối với công chức công tác ở vùng dân tộc thiểu
số
|
5
|
Tạo dựng văn hóa dẫn
dắt việc thực hiện đạo đức và bản lĩnh
|
Đưa ra các định hướng
chiến lược
|
Phân tích, đánh
giá, phản biện, hoạch định chính sách
|
Giao tiếp tốt về vấn
đề mang tính chiến lược
|
Thiết lập các định
hướng quan hệ đối tác chiến lược
|
Am hiểu về công
nghệ thông tin và có khả năng lập trình trình phần mềm chuyên ngành
|
Đọc, nói, soạn thảo
văn bản, trao đổi thông tin và giao tiếp tốt
|
4
|
Chủ động, trách nhiệm
cao với công việc; hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện
|
Nhận biết trước và
thích ứng với yêu cầu mới của công việc; phát huy nguồn lực bên trong và bên
ngoài để có giải pháp đảm bảo chất lượng công việc
|
Hiểu biết về vai
trò, tác động xã hội của chính sách; xây dựng khung pháp lý hỗ trợ việc thực
thi chính sách
|
Giao tiếp tốt
trong và ngoài cơ quan, đơn vị
|
Thiết lập mạng lưới
quan hệ ở nhiều cấp
|
Am hiểu về công
nghệ thông tin và sử dụng được nhiều công cụ ở trình độ cao
|
Giao tiếp, trao đổi
linh hoạt thông tin
|
3
|
Trách nhiệm cao với
công việc được giao, gương mẫu trong thực hiện
|
Đề xuất điều chỉnh
thủ tục, quy trình làm việc... kịp thời để đáp ứng tốt hơn nhu cầu của cơ
quan, địa phương
|
Phân tích, đánh
giá, đề xuất chính sách phù hợp với chiến lược, định hướng dài hạn của cơ
quan, đơn vị, địa phương
|
Giao tiếp tốt với
trong nội bộ cơ quan, đơn vị
|
Tìm kiếm cơ hội
xây dựng và mờ rộng mạng lưới quan hệ
|
Hiểu biết cơ bản về
công nghệ thông tin và sử dụng một số phần mềm nâng cao, quản trị cơ sở dữ liệu
|
Giao tiếp, trao đổi,
giải thích được một số thông tin
|
2
|
Tự nhận trách nhiệm
với công việc được giao, chuẩn mực trong thực hiện
|
Linh hoạt trong tổ
chức thực hiện công việc nhằm đảm bảo các tiêu chuẩn chất lượng đã thống nhất
|
Nắm vững các quy định
và vai trò, tác động của hệ thống văn bản của Đảng, văn bản pháp quy và văn bản
hành chính của cơ quan có thẩm quyền
|
Thúc đẩy giao tiếp
hai chiều
|
Thiết lập được mạng
lưới quan hệ tốt trong nội bộ
|
Hiểu biết cơ bản về
máy tính và sử dụng một số phần mềm nâng cao
|
Giao tiếp, trao đổi
được một số thông tin ngắn gọn
|
1
|
Trách nhiệm với
công việc được giao, chuẩn mực trong thực hiện
|
Tổ chức thực hiện
công việc theo tiêu chuẩn chất lượng, quy trình có sẵn
|
Nắm được các quy định
về văn bản của Đảng, văn bản pháp quy và văn bản hành chính để áp dụng vào
công việc chuyên môn
|
Nghe và trình bày
thông tin một cách rõ ràng
|
Tạo mối quan hệ tốt,
chủ động phối hợp với đồng nghiệp trong công việc
|
Hiểu biết và sử dụng
máy tính và một số phần mềm cơ bản
|
Nghe, hiểu được một
số thông tin ngắn gọn
|
Ghi chú: Cấp độ được xác định từ cao xuống thấp,
tương ứng từ 5 đến 1.
PHỤ LỤC IV
NỘI DUNG VÀ CẤP ĐỘ XÁC ĐỊNH CỦA NHÓM NĂNG LỰC CHUYÊN
MÔN ĐỐI VỚI LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ VÀ CÔNG CHỨC SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH LÀO CAI
(Kèm theo Quyết định số: 1963/QĐ-UBND ngày 09/8/2023 của UBND tỉnh Lào Cai)
Cấp độ
|
Nhóm năng lực
chuyên môn
|
Tham mưu xây dựng
văn bản
|
Hướng dẫn thực
hiện văn bản
|
Kiểm tra thực
hiện văn bản
|
Thẩm định văn bản
|
Tổ chức thực hiện
văn bản
|
5
|
- Chủ trì nghiên cứu xây dựng văn bản thuộc phạm
vi quản lý, trình cấp có thẩm quyền ban hành.
- Chủ trì nghiên cứu đề xuất xây dựng các đề án của
hệ thống chính trị hoặc của ngành, lĩnh vực công tác được phân công.
|
- Chủ trì xây dựng hướng dẫn thực hiện các văn bản
thuộc phạm vi quản lý.
- Chủ trì xây dựng giáo trình; tham gia giảng dạy
các lớp đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho cán bộ, công chức.
|
Chủ trì tổ chức kiểm tra, phân tích đánh giá, báo
cáo tổng kết việc thực hiện các văn bản thuộc phạm vi quản lý theo nhiệm vụ
được phân công; đề xuất chủ trương, biện pháp uốn nắn, điều chỉnh.
|
Chủ trì thẩm định các văn bản thuộc lĩnh vực công
tác được phân công.
|
Chủ trì thực hiện các hoạt động thuộc chuyên môn
nghiệp vụ.
|
4
|
- Chủ trì nghiên cứu xây dựng các văn bản thuộc
phạm vi quản lý, trình cấp có thẩm quyền ban hành.
- Chủ trì xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện
các văn bản thuộc phạm vi quản lý.
- Tham gia xây dựng đề án trình cấp có thẩm quyền
theo lĩnh vực công tác được phân công.
- Chủ trì xây dựng các văn bản quản lý của ngành,
địa phương.
|
- Chủ trì xây dựng hướng dẫn triển khai thực hiện
các văn bản thuộc phạm vi quản lý.
- Tham gia giảng dạy các lớp đào tạo, bồi dưỡng
nghiệp vụ cho cán bộ, công chức.
|
Chủ trì tổ chức kiểm tra, phân tích đánh giá, báo
cáo tổng kết việc thực hiện các văn bản thuộc phạm vi quản lý theo nhiệm vụ
được phân công; đề xuất chủ trương, biện pháp uốn nắn, điều chỉnh.
|
Chủ trì tổ chức thẩm định các văn bản thuộc lĩnh
vực công tác được phân công.
|
Chủ trì triển khai thực hiện các hoạt động thuộc
chuyên môn nghiệp vụ.
|
3
|
- Tham gia xây dựng các văn bản thuộc phạm vi quản
lý.
- Tham gia xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện
các văn bản thuộc phạm vi quản lý.
- Tham gia xây dựng đề án trình cấp có thẩm quyền
theo lĩnh vực công tác được phân công.
- Chủ trì xây dựng các văn bản quản lý của ngành
địa phương.
|
- Tham gia xây dựng hướng dẫn thực hiện các văn bản
thuộc phạm vi quản lý.
- Tham gia hướng dẫn nghiệp vụ cho cấp dưới.
|
Kiểm tra, phân tích đánh giá, báo cáo tổng kết việc
thực hiện các văn bản thuộc phạm vi quản lý theo nhiệm vụ được phân công; đề
xuất chủ trương, biện pháp uốn nắn, điều chỉnh.
|
Tổ chức thẩm định các văn bản thuộc lĩnh vực công
tác được phân công.
|
Chủ trì hoặc tham gia tổ chức triển khai thực hiện
các hoạt động thuộc chuyên môn nghiệp vụ.
|
2
|
- Tham gia xây dựng các văn bản thuộc thẩm quyền
ban hành của cơ quan.
- Soạn thảo các quy định cụ thể, các văn bản khác
thuộc phần việc được phân công.
|
Chủ động phối hợp với các đơn vị có liên quan hướng
dẫn thực hiện nghiệp vụ cho cấp dưới.
|
Phối hợp với các đơn vị liên quan kiểm tra việc
thực hiện các văn bản thuộc phạm vi quản lý; báo cáo tình hình về kết quả thực
hiện và đề xuất biện pháp uốn nắn, điều chỉnh.
|
Tham gia thẩm định các văn bản thuộc lĩnh vực
công tác được phân công.
|
Chủ động phối hợp với các đơn vị liên quan và phối
hợp với các công chức khác triển khai công việc, làm đúng thẩm quyền và trách
nhiệm được giao.
|
1
|
Soạn thảo các văn bản thuộc phần việc được phân
công
|
Khả năng hướng dẫn thực hiện nghiệp vụ cho cấp dưới.
|
Tổ chức theo dõi, kiểm tra và báo cáo tình hình về
kết quả thực hiện các văn bản thuộc phạm vi quản lý; đề xuất biện pháp uốn nắn,
điều chỉnh.
|
Tham gia thẩm định các văn bản thuộc lĩnh vực
công tác được phân công.
|
Phối hợp với các cơ quan liên quan và công chức
khác triển khai công việc, thực hiện đúng thẩm quyền và trách nhiệm được giao
|
Ghi chú: Cấp độ được xác định từ cao xuống thấp,
tương ứng từ 5 đến 1.
PHỤ LỤC V
NỘI DUNG VÀ CẤP ĐỘ XÁC ĐỊNH CỦA NHÓM NĂNG LỰC QUẢN LÝ ĐỐI
VỚI LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ VÀ CÔNG CHỨC SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH LÀO CAI
(Kèm theo Quyết định số: 1963/QĐ-UBND ngày 09/8/2023 của UBND tỉnh Lào Cai)
Cấp độ
|
Nhóm năng lực
quản lý
|
Tư duy chiến lược
|
Quản lý sự thay
đổi
|
Ra quyết định
|
Quản lý nguồn lực
|
Phát triển nhân
viên
|
5
|
Định hướng xây dựng mục tiêu, chiến lược phát triển
dài hạn cho cơ quan, đơn vị/ngành, lĩnh vực/ địa phương
|
Chủ động chuẩn bị và tiến hành những thay đổi, cải
tổ cơ bản trong cơ quan, đơn vị
|
Ra quyết định có ảnh hưởng lớn đến uy tín, hoạt động
của cơ quan, đơn vị
|
Huy động nguồn lực trong và ngoài cơ quan, đơn vị
|
Tạo môi trường phát triển, hoàn thiện kiến thức,
kỹ năng, kinh nghiệm
|
4
|
Xây dựng định hướng mục tiêu của các lĩnh vực phụ
trách, góp phần xây dựng chiến lược tổng thể.
|
Chủ động chuẩn bị và thực hiện tiến trình thay đổi
trong các lĩnh vực phụ trách
|
Ra quyết định phức tạp, không theo chuẩn tắc thuộc
quyền hạn, chức năng của lĩnh vực phụ trách
|
Quản lý, phát huy được nguồn lực của lĩnh vực phụ
trách
|
Tạo cơ hội cho cấp dưới phát triển bản thân
|
3
|
Xây dựng được mục tiêu, định hướng dịch vụ cho của
mảng lĩnh vực phụ trách.
|
Chủ động chuẩn bị và thực hiện tiến trình thay đổi
trong mảng lĩnh vực phụ trách
|
Ra quyết định khó, phức tạp thuộc quyền hạn, chức
năng của phòng/lĩnh vực/nhóm phụ trách
|
Quản lý, phát huy được nguồn lực của phòng
|
Thúc đẩy học tập liên tục và phát triển
|
2
|
Xây dựng được mục tiêu, kế hoạch công việc cho
nhóm/bộ phận.
|
Chủ động chuẩn bị và thực hiện tiến trình thay đổi
cho nhóm/bộ phận
|
Ra quyết định thể hiện được các nguyên tắc
|
Quản lý, phát huy được nguồn lực của nhóm/bộ phận
|
Hỗ trợ việc phát triển, hoàn thiện bản thân
|
1
|
Xác định được mục tiêu, kế hoạch công việc cho bản
thân.
|
Chủ động chuẩn bị và thực hiện tiến trình thay đổi
trong công việc
|
Ra quyết định dựa theo nguyên tắc, quy trình có sẵn
|
Tổ chức thực hiện công việc tiết kiệm, hiệu quả.
|
Chia sẻ kiến thức, chuyên môn với người khác
|
Ghi chú: Cấp độ được xác định từ cao xuống thấp,
tương ứng từ 5 đến 1.
Quyết định 1963/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt danh mục vị trí việc làm, khung năng lực và cấp độ của các vị trí việc làm đối với Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Lào Cai
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1963/QĐ-UBND ngày 09/08/2023 phê duyệt danh mục vị trí việc làm, khung năng lực và cấp độ của các vị trí việc làm đối với Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Lào Cai
390
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|