ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3431/QĐ-UBND
|
Đà Nẵng, ngày 30 tháng 12 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
GIAI ĐOẠN 2021 - 2030
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
- Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19/06/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 22/11/2019;
- Căn cứ Nghị quyết số
1210/2016/UBTVQH13 ngày 25/05/2016 của Ủy ban thường vụ quốc hội về phân loại
đô thị;
- Căn cứ Nghị quyết số
1211/2016/UBTVQH13 ngày 25/5/2016 của Ủy ban thường vụ Quốc hội về tiêu chuẩn của
đơn vị hành chính và phân loại hành chính;
- Căn cứ Nghị quyết số 43-NQ/TW
ngày 24/01/2019 của Bộ Chính trị về xây dựng phát
triển thành phố Đà Nẵng đến năm 2030, tầm nhìn đến
năm 2045;
- Căn cứ Nghị quyết số 26 - NQ/TW
ngày 03/11/2022 của Bộ Chính trị về “Phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo quốc
phòng an ninh vùng Bắc Trung Bộ và duyên hải Trung Bộ đến năm 2030, tầm nhìn đến
năm 2045”;
- Căn cứ Nghị định số
42/2009/NĐ-CP ngày 07/05/2009 của Chính phủ về Phân loại đô thị;
- Căn cứ Quyết định số 1659/QĐ-TTg
ngày 07/11/2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chương trình phát triển đô thị
quốc gia giai đoạn 2012-202;
- Căn cứ Nghị định số
11/2013/NĐ-CP ngày 14/01/2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị;
- Căn cứ Quyết định số 393/QĐ-TTg
ngày 18/3/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch
tổng thể phát triển kinh tế - xã hội Thành phố Đà Nẵng đến năm 2020, tầm nhìn đến 2030
- Căn cứ Quyết định số 359/QĐ-TTg
ngày 15/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Điều chỉnh Quy hoạch chung xây
dựng Thành phố Đà Nẵng đến năm 2030 và tầm nhìn đến
năm 2045;
- Căn cứ Quyết định số 1903/QĐ-TTg
ngày 26/12/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Nhiệm vụ Quy hoạch Thành phố
Đà Nẵng giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050;
- Căn cứ Thông tư số 12/2014/TT-BXD ngày 25/8/2014 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn lập,
thẩm định và phê duyệt Chương trình phát triển đô
thị;
- Căn cứ Công văn số 5571/BXD-PTĐT
ngày 09/12/2022 của Bộ Xây dựng về việc góp ý điều chỉnh chương trình phát triển
đô thị thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2021-2030;
- Căn cứ Nghị quyết số 78/NQ-HĐND
ngày 15/12/2022 của HĐND thành phố về việc điều chỉnh Chương trình phát triển
đô thị thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2021-2030;
- Xét Thông báo số 116/TB-HĐTĐ
ngày 16/11/2022 của Hội đồng thẩm định, Báo cáo thẩm định số 9024/BC-SXD ngày
28/11/2022, Tờ trình số 9907/TTr-SXD ngày 24/12/2022 của Sở Xây dựng về việc
phê duyệt điều chỉnh Chương trình phát triển đô thị thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2021-2030 và kết quả biểu quyết của
các Thành viên UBND thành phố tại cuộc họp thường kỳ UBND thành phố ngày
29/12/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh Chương trình phát triển đô
thị thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2021-2030 kèm theo hồ sơ do Viện Nghiên cứu đô
thị và Phát triển hạ tầng lập, với các nội dung chủ yếu sau:
1. Quan điểm và mục tiêu điều chỉnh
chương trình phát triển đô thị
a) Quan điểm.
Chương trình phát triển đô thị đảm bảo
phù hợp với các quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh, chiến
lược, chương trình, kế hoạch về phát triển đô thị cấp cao hơn, quy hoạch chung
đô thị, quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành được cấp có thẩm quyền
phê duyệt; đồng bộ với các định hướng, chiến lược, chương trình, kế hoạch của
các ngành, lĩnh vực khác có liên quan đến phát triển đô thị; các chương trình,
kế hoạch đầu tư công trung hạn và khả năng huy động nguồn lực thực tế thành phố.
b) Mục tiêu.
- Rà soát đánh giá hiện trạng đô thị
Đà Nẵng theo tiêu chí đánh giá của Nghị quyết số
1210/2016/UBTVQH13 ngày 25/5/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về phân loại đô
thị.
- Xác định lộ trình, giải pháp khắc
phục và hoàn thiện các tiêu chí chưa đạt; định hướng nâng loại đô thị trên địa
bàn thành phố Đà Nẵng.
- Xác định danh mục các dự án hạ tầng
kỹ thuật khung, công trình đầu mối ưu tiên nhằm khắc phục các tiêu chuẩn còn
thiếu, còn yếu của đô thị.
2. Các chỉ tiêu chính về chất lượng
phát triển đô thị, lộ trình, kế hoạch nâng loại hệ thống đô
thị trên địa bàn thành phố theo các giai đoạn
a) Các chỉ tiêu chính về chất lượng
phát triển đô thị.
TT
|
Chỉ
tiêu
|
Đơn vị
|
Năm
2025
|
Năm
2030
|
1
|
Công trình thể dục thể thao đô thị
|
Công
trình
|
7
|
10
|
2
|
Tỷ lệ đất giao thông so với diện
tích đất xây dựng đô thị
|
%
|
16
|
24
|
3
|
Mật độ đường giao thông đô thị
|
km/km2
|
10
|
13
|
4
|
Tỷ lệ vận tải hành khách công cộng
|
%
|
15
|
20
|
5
|
Đất cây xanh toàn đô thị
|
m2/người
|
10
|
15
|
6
|
Đất cây xanh công cộng khu vực nội
thị
|
m2/người
|
5
|
6
|
7
|
Tỷ lệ tuyến phố văn minh trên tổng
số tuyến chính
|
%
|
60
|
60
|
8
|
Công trình thương mại dịch vụ cấp
đô thị
|
Công
trình
|
14
|
14
|
b) Lộ trình, kế hoạch theo các giai
đoạn để khắc phục các tiêu chuẩn còn thiếu, còn yếu.
- Giai đoạn đầu: 2023 - 2025:
(1) Phấn đấu đạt 7 công trình thể dục
thể thao cấp đô thị.
(2) Phấn đấu đạt 16% tỷ lệ đất giao
thông so với đất xây dựng đô thị.
(3) Phấn đấu đạt 10km/km2
mật độ đường giao thông đô thị.
(4) Phấn đấu đạt 15% tỷ lệ vận tải
hành khách công cộng.
(5) Phấn đấu đạt 5m2/người
đất cây xanh công cộng khu vực nội thị.
(6) Phấn đấu đạt 10m2/người
đất cây xanh toàn đô thị.
(7) Phấn đấu đạt 60% tuyến phố
văn minh trên tổng số tuyến chính.
(8) Phấn đấu đạt 14 công trình thương
mại dịch vụ cấp đô thị.
- Giai đoạn 2025 - 2030:
(1) Đạt 10 công trình thể dục thể
thao cấp đô thị;
(2) Đạt 24% tỷ lệ đất giao thông so với
đất xây dựng đô thị;
(3) Đạt 13km/km2 mật độ đường
giao thông đô thị;
(4) Đạt 20% tỷ lệ vận tải hành khách
công cộng;
(5) Đạt 6m2/người Đất cây
xanh công cộng khu vực nội thị;
(6) Đạt 15m2/người Đất cây
xanh toàn đô thị;
Hướng đến 2045 đạt tối đa các tiêu
chuẩn đô thị loại I; đồng thời đạt điểm đối với tiêu chí đô thị loại đặc biệt.
c) Lộ trình kế hoạch nâng loại đô thị
đối với huyện Hòa Vang, trở thành đô thị loại loại IV trực thuộc thành phố Đà Nẵng.
- Năm 2023: Lập quy hoạch chung đô thị
Hòa Vang; Lập Chương trình phát triển đô thị Hòa Vang
- Năm 2024: Lập Đề án nâng loại đô thị
Hòa Vang đạt tiêu chí loại IV; Lập Đề án thành lập thị xã Hòa Vang.
- Năm 2025: Hòa Vang trở thành thị
xã.
3. Các dự án hạ tầng kỹ thuật khung,
công trình đầu mối ưu tiên trên địa bàn thành phố theo các giai đoạn và nguồn lực
thực hiện
- Ưu tiên đầu tư các dự án phát triển
hệ thống hạ tầng khung và công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật có khả năng khắc
phục các tiêu chuẩn còn thiếu, còn yếu của đô thị tương ứng với từng giai đoạn:
Các khu đô thị mới, dự án tái thiết, dự án tái định cư, khu công nghiệp, khu du
lịch, ... để tăng mật độ dân số; Công trình thể dục thể thao cấp đô thị; Công
trình giao thông để tăng lệ đất giao thông so với đất đô thị, mật độ đường giao
thông, tỷ lệ vận tải hành khách công cộng; Công viên cây xanh để tăng đất cây
xanh toàn đô thị, đất cây xanh công cộng khu vực nội thị; Cải tạo chỉnh trang
các tuyến phố văn minh đô thị; Công trình thương mại dịch vụ cấp đô thị.
- Đối với các dự án không thuộc trường
hợp ưu tiên đầu tư, vẫn triển khai theo đúng quy định của pháp luật nhằm duy
trì các tiêu chí đã đạt tối đa; đạt tối đa đối với các tiêu chí trung bình.
Điều 2. Tổ chức thực hiện.
1. Các sở, ban, ngành, UBND các quận,
huyện căn cứ chức năng, nhiệm vụ, lĩnh vực phụ trách tổ chức triển khai nội
dung chương trình phát triển đô thị được duyệt; chủ động xây dựng dự toán kinh
phí gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính tổng hợp; phối hợp với Sở Xây dựng
trong công tác sơ kết, tổng kết, báo cáo tình hình thực hiện cho từng giai đoạn phát triển đô thị Đà Nẵng.
2. Sở Xây dựng
Chủ trì tham mưu triển khai thực hiện
nội dung điều chỉnh chương trình phát triển đô thị thành phố; kịp thời báo cáo
những bất cập, vấn đề chưa phù hợp, các giải pháp khắc phục đảm bảo mục tiêu được
duyệt; Tổ chức sơ kết, báo cáo tình hình thực hiện cho từng giai đoạn.
Rà soát, tham mưu tổ chức lập chương
trình phát triển từng đô thị; hồ sơ đề xuất khu vực phát triển đô thị; thẩm định
và trình phê duyệt theo đúng quy định pháp luật hiện hành.
Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên
quan đề xuất giải pháp triển khai thực hiện mục tiêu về các tiêu chuẩn về cây
xanh đô thị, tỷ lệ sử dụng hình thức hỏa táng.
3. Sở Giao thông vận tải: Chủ trì, phối
hợp với các đơn vị liên quan đề xuất giải pháp triển khai thực hiện mục tiêu về
các tiêu chuẩn giao thông đô thị (Tỷ lệ đất giao thông so với đất đô thị; Mật độ
đường giao thông; Tỷ lệ vận tải hành khách công cộng); kịp thời báo cáo những bất
cập, vấn đề chưa phù hợp, các giải pháp khắc phục đảm bảo mục tiêu được duyệt.
4. Sở Văn hóa và Thể thao: Chủ trì,
phối hợp với các đơn vị liên quan đề xuất giải pháp triển khai thực hiện mục
tiêu về tiêu chuẩn công trình thể dục thể thao đô thị; Phối hợp với UBND các quận,
huyện và các đơn vị liên quan đề xuất giải pháp triển khai thực hiện các nội
dung về tiêu chuẩn tuyến phố văn minh đô thị. Kịp thời báo cáo những bất cập, vấn
đề chưa phù hợp, các giải pháp khắc phục đảm bảo mục tiêu được duyệt.
5. Sở Công Thương: Chủ trì, phối hợp
với các đơn vị liên quan đề xuất giải pháp triển khai thực hiện mục tiêu về
tiêu chuẩn công trình thương mại dịch vụ đô thị; kịp thời báo cáo những bất cập,
vấn đề chưa phù hợp, các giải pháp khắc phục đảm bảo mục tiêu được duyệt.
6. Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài
chính tổng hợp dự toán kinh phí của các sở, ban, ngành, quận, huyện; cân đối và
tham mưu UBND thành phố bố trí vốn thực hiện các nhiệm vụ tại Kế hoạch.
7. UBND huyện Hòa Vang căn cứ chức
năng, nhiệm vụ, chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan trong tổ chức triển
khai nội dung nâng loại đô thị Hòa Vang theo chương trình phát triển đô thị được
duyệt.
8. Chế độ báo cáo
- Các sở, ban, ngành; UBND các quận,
huyện được giao nhiệm vụ định kỳ báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao về
Sở Xây dựng trước 15/5 và 15/11 hàng năm; tổng hợp báo cáo sơ kết kết quả thực
hiện trước 15/11/2025; tổng hợp báo cáo tổng kết kết quả thực hiện trước
15/11/2030 hoặc đến kỳ rà soát, điều chỉnh mới; báo cáo đột xuất khi có yêu cầu.
- Sở Xây dựng tổng hợp, báo cáo kết
quả thực hiện về UBND thành phố trước 01/6 và 01/12 hàng năm; tổng hợp báo cáo
sơ kết kết quả thực hiện trước 15/12/2025; tổng hợp báo cáo tổng kết kết quả thực
hiện trước 15/12/2030 hoặc đến kỳ rà soát, điều chỉnh mới; báo cáo đột xuất khi
có yêu cầu; làm cơ sở để báo cáo Ban cán sự Đảng UBND thành phố báo cáo Thường
trực Thành ủy, Ban Thường vụ Thành ủy để theo dõi, chỉ đạo.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký, thay thế Quyết định số 5944/QĐ-UBND ngày 05/12/2018 của UBND thành phố.
Điều 4. Chánh văn phòng UBND thành phố; Giám đốc các Sở,
ban, ngành; Chủ tịch UBND các quận, huyện; Viện trưởng Viện nghiên cứu và Phát
triển đô thị; Thủ trưởng các đơn vị và cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định
thi hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Lưu: VT, ĐTĐT, SXD.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Quang Nam
|