ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 872/QĐ-UBND
|
Hà Giang, ngày 17 tháng 5 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH VỀ ĐƠN GIÁ CƯỚC VÀ PHƯƠNG PHÁP TÍNH GIÁ CƯỚC VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA
BẰNG Ô TÔ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015:
Căn cứ Luật Giá số 11/2012/QH13 ngày
20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP
ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Thông tư 56/2014/TT-BTC ngày
28 tháng 4 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn Thực
hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP; Thông tư số
25/2014/TT-BTC ngày 17 tháng 02 năm 2014 của Bộ Tài
chính Quy định phương pháp định giá chung đối với hàng hóa, dịch
vụ;
Xét đề nghị của Sở Giao thông vận tải
tại Tờ trình số
186/TTr-SGTVT ngày 26 tháng 10 năm 2016, về việc ban hành Quyết định quy định về
đơn giá cước và phương pháp tính giá cước vận chuyển hàng hóa bằng ô tô trên
địa bàn tỉnh Hà Giang.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về đơn giá cước và
phương pháp tính giá cước vận chuyển hàng hóa bằng ô tô trên địa bàn tỉnh Hà
Giang.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký. Thay
thế Quyết định số 1597/2012/QĐ-UBND ngày 13 tháng 8 năm 2012 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Hà Giang ban hành quy định về đơn giá cước và phương pháp tính giá cước
vận chuyển hàng hóa bằng ô tô trên địa bàn tỉnh Hà Giang.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc, Thủ trưởng các sở, ban,
ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi
nhận:
-
Như điều 3;
-
Thường trực Tỉnh ủy;
-
Thường trực HĐND tỉnh;
-
Văn phòng Tỉnh ủy;
-
Văn phòng đoàn ĐBQH, HĐND tỉnh:
- Chủ tịch,
các PCT UBND tỉnh;
-
Các sở,
ban,
ngành cấp tỉnh;
-
UBND các huyện, thành phố;
-
Cổng Thông tin điện
tử;
-
Lưu: VT. CV
(CNGTXD, KT, TNMT).
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Sơn
|
QUY ĐỊNH
VỀ
ĐƠN GIÁ CƯỚC VÀ PHƯƠNG PHÁP TÍNH GIÁ CƯỚC VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA BẰNG XE Ô TÔ TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG
(
Ban hành kèm theo Quyết định số: 872/QĐ-UBND ngày 17 tháng 5 năm 2017 của UBND tỉnh
Hà Giang)
Chương I
QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1. Phạm
vi, đối tượng áp dụng
Đơn giá cước vận chuyển hàng hóa bằng xe ô tô và
phương pháp tính giá cước vận chuyển hàng hóa bằng xe ô tô
trên địa bàn tỉnh Hà Giang
(bao gồm cả vận
chuyển hàng hóa từ
địa phương khác đến tỉnh Hà
Giang ngược lại) được áp dụng trong các trường hợp sau:
1. Làm căn cứ xác định cước vận chuyển
hàng hóa thanh toán từ
nguồn vốn ngân sách nhà nước,
nguồn ủng hộ, đóng góp của tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh Hà Giang.
2. Trường hợp thực hiện cơ chế đấu thầu đối với cước
vận chuyển hàng hóa áp dụng theo mức cước trúng thầu và điều kiện cụ thể
của hợp đồng nhưng
không được cao hơn mức cước tính theo Biểu cước trong quy định này.
3. Là căn cứ để các tổ chức, cá nhân
trên địa bàn tỉnh tham khảo trong quá trình ký kết hợp đồng cước vận chuyển
hàng hóa ngoài các trường hợp nêu trên.
Điều 2.
Nguyên tắc áp dụng
1. Giá cước trong Quyết định này là
giá cước tối đa đã bao gồm
10% thuế giá trị gia tăng (VAT).
2. Trọng lượng hàng hóa tính cước là trọng lượng
hàng hóa thực tế vận chuyển kể cả bao bì (trừ trọng lượng, vật liệu kê, chèn lót,
chằng buộc). Đơn
vị trọng lượng tính là tấn (viết tắt là T).
Điều 3. Một số
quy định về hàng hóa vận chuyển bằng ô tô như sau
1. Quy định về hàng thiếu tải:
Trường hợp chủ hàng có số
lượng hàng hóa cần vận chuyển
nhỏ hơn trọng tải đăng ký của phương tiện hoặc có số lượng hàng hóa đã xếp đầy thùng xe
nhưng vẫn chưa sử dụng hết trọng tải đăng ký của xe.
2. Quy định về hàng quá khổ, quá nặng:
- Theo quy định hiện hành của Bộ Giao
thông vận tải.
- Đối với một kiện hàng vừa quá khổ, vừa
quá nặng:
Chủ phương tiện chỉ được thu một
mức cước quá khổ hoặc quá nặng. Đối với một kiện hàng vừa quá khổ vừa thiếu tải thì chủ phương tiện
được thu một mức cước tối đa
không vượt quá mức cước tính theo trọng
tải phương tiện dùng để vận chuyển. Những trường hợp trên do
chủ phương tiện
tự chọn.
Điều 4. Khoảng cách
tính cước
1. Khoảng cách tính cước là
khoảng cách thực tế vận chuyển có hàng.
2. Nếu khoảng cách vận chuyển từ nơi gửi hàng đến
nơi nhận hàng có nhiều tuyến vận
chuyển khác nhau
thì khoảng cách
tính cước là khoảng cách tuyến ngắn nhất; trong trường hợp trên tuyến đường ngắn nhất không
đảm bảo an toàn cho
phương tiện và hàng hóa thì
khoảng cách tính cước là khoảng cách thực tế vận chuyển
hoặc chứng từ hợp lệ khác.
3. Đơn vị khoảng cách tính cước là
Kilômét (viết tắt là km). Khoảng cách tính cước tối thiểu là 01km;
4. Quy tròn khoảng cách tính cước: số lẻ
dưới 0,5 km
không
tính; từ 0,5 km đến dưới 01
km được tính là 01 km.
- Đơn vị tính cước là đồng/tấn.kilômét ( đồng/tấn.km).
Chương II
QUY
ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 5. Phân loại
hàng hóa, đường, đơn giá và phương pháp tính cước vận chuyển hàng hóa bằng xe ô
tô
1. Phân loại hàng hóa:
a) Hàng bậc 1 bao gồm: Đất, cát, sỏi, đá xay, gạch
các loại.
b) Hàng bậc 2 bao gồm: Ngói, lương thực
đóng bao, đá
các loại (trừ đá xay), gỗ cây, than
các loại, các loại quặng, sơn các loại, tranh, tre, nứa, lá, bương, vầu, hóp,
sành, sứ, các thành phẩm và bán
thành phẩm bằng gỗ (cửa, tủ, bàn, ghế, chân
song....), các thành phẩm và bán thành phẩm bằng kim loại
(thanh, thỏi, dầm, tấm, lá, dây, cuộn, ống, trừ ống nước....).
c) Hàng bậc 3 bao gồm: Lương thực rời,
xi măng, vôi các loại, phân bón các loại (trừ phân động vật), xăng dầu,
thuốc trừ sâu, trừ
dịch, thuốc chống mối mọt, thuốc thú y,
sách, báo, giấy viết, giống cây trồng, nông sản phẩm, các loại vật tư, máy móc,
thiết bị chuyên ngành, nhựa đường, cột điện, ống nước (bằng thép hoặc nhựa).
d) Hàng bậc 4 bao gồm: Nhựa nhũ tương, muối
các loại, thuốc chữa bệnh, phân động vật, bùn, các loại hàng dơ bẩn, kính các loại,
hàng thủy tinh, xăng dầu chứa bằng thùng
phuy.
c) Trường hợp vận chuyển các mặt hàng
không có tên trong
danh mục 04 bậc hàng nêu trên thì chủ hàng và chủ
phương tiện căn cứ vào đặc tính của mặt hàng tương đương để xếp vào bậc hàng thích hợp
khi tính cước vận chuyển.
2. Phân loại đường để tính cước
Loại đường tính cước được
chia làm 06 loại theo bảng phân loại đường
a) Đối với loại đường đã được phân loại
đường của cấp có thẩm quyền:
- Đường do Trung ương quản
lý tính theo Quyết định đang có hiệu lực thi hành của Bộ Giao thông vận tải về xếp loại
đường để xác định cước vận tải đường bộ (áp dụng đối với cả một số tuyến đường quốc lộ
đang trong thời gian cải tạo và nâng
cấp).
- Đường do địa phương quản lý: Tính
theo Quyết định đang có hiệu lực thi hành của UBND tỉnh về việc xếp loại đường
để xác định cước
vận tải đường bộ trên
địa bàn tỉnh Hà Giang.
b) Các tuyến đường mới đưa
vào khai thác, đường mới cải tạo, nâng cấp chưa xếp loại, chưa công bố cự ly thì hai bên chủ hàng và chủ phương tiện
căn cứ vào văn bản hiện hành của
Bộ Giao thông vận tải để thỏa thuận về loại đường,
cự ly và ghi vào hợp đồng vận tải.
d) Các tuyến đường từ trung
tâm huyện đến trung tâm xã, cụm xã:
- Đoạn đường trùng với tuyến đường
quốc lộ: Tính theo quyết
định phân loại đường của Bộ
Giao thông vận tải.
- Đoạn đường trùng với đường đường tỉnh, đường huyện
(đã phân loại): Tính
theo quyết định phân loại đường của UBND tỉnh.
- Đoạn đã được cứng hóa mặt đường
(Bê tông xi măng, láng nhựa...)
nhưng chưa phân loại, cho phép tạm tính theo đường loại 5.
- Đường đất, đường cấp phối tính là đường đặc
biệt xấu (loại 6).
3. Đơn giá tính cước
a) Đơn giá cước cơ bản đối với
hàng bậc 1
(Tính theo phụ lục
kèm theo Quyết định).
b) Đơn giá cước cơ bản
đối với hàng bậc 2 được tính bằng
1,15 lần cước hàng
hóa bậc 1.
c) Đem giá cước cơ bản đối với hàng bậc 3 được
tính bằng 1,20 lần
cước hàng hóa bậc 1.
d) Đơn giá cước cơ bản đối với
hàng bậc 4 được tính bằng 1,25 lần cước hàng
hóa bậc 1.
d) Khi có sự biến động của một hay
nhiều yếu tố cấu thành đơn giá cước (như xăng, dầu, nhân công...). Sở Xây dựng có
trách nhiệm hướng
dẫn chi tiết phương pháp điều
chỉnh đơn giá cước cho phù
hợp với từng thời điểm.
4. Phương pháp tính cước
a) Vận chuyển hàng hóa trên cùng một
loại đường: vận chuyển hàng hóa ở cự ly nào, loại đường nào thì sử dụng đơn
giá cước ở cự ly, loại
đường đó để tính cước.
Ví dụ: Vận chuyển 10 tấn hàng bậc 1, cự
ly 30 Km, trên đường loại 2. Tính
cước cơ bản như sau:
Áp dụng đơn giá cước ở cự ly 30 Km,
hàng bậc 1, đường loại 2 để tính là: 1.310 đ/T.Km x 30Km x 10T = 393.000 đồng.
b) Vận chuyển hàng hóa trên chặng đường
gồm nhiều loại đường khác nhau
thì dùng đơn giá
cước của khoảng
cách
toàn chặng đường, ứng với
từng loại đường để tính cước
cho từng đoạn đường rồi cộng lại.
Ví dụ: Vận chuyển
10 tấn hàng bậc 1, khoảng cách vận chuyển 145 km; trong đó gồm: 70 km đường loại 1; 30 km đường loại 2; 40 km
đường loại 3; 5
km đường loại
5. Tính cước cơ bản như sau:
- Dùng đơn giá ở cự ly trên 100 km của
đường loại 1, hàng bậc 1 để tính cước 70 km đường loại 1: 785 đ/T.km x 70 km x 10T =
549.500 đồng
- Dùng đơn giá ở cự ly trên 100 km của
đường loại 2, hàng bậc 1 để tính cước 30 km đường loại 2: 1.085 đ/T.km x
30km x
10T
= 325.500 đồng
- Dùng đơn giá ở cự ly
trên 100 km của đường loại 3, hàng bậc 1 để tính cước 40 km đường loại 3: 1.603 đ/T.km x 40 km x 10T = 641.200 đồng
- Dùng đơn giá ở cự ly trên
100 km của đường loại 5, hàng bậc 1 để tính cước 5km đường loại 5:
3.487 đ/T.km
x 5
km x 10T =
173.500 đồng.
- Cước toàn chặn đường là:
(549.500đ + 325.500đ +
641.000đ +173.500đ) = 1.690.550 đồng.
Điều 6. Các loại chi
phí khác ngoài cước vận chuyển hàng hoá quy định tại Biểu cước vận chuyển hàng
hóa bằng ô tô
1. Chi phí huy động
phương tiện.
Quãng đường huy động có chiều dài dưới 3 km
không tính tiền huy động. Khi phương tiện vận tải được huy động từ bãi đỗ xe (của đơn
vị vận tải, đội xe) đi xa trên 3km đến các địa điểm khác làm việc trong
một thời gian. Xong công việc
phương tiện vận tải lại về nơi
xuất phát ban đầu thì được tính một lần tiền huy động
phương tiện (trừ trường hợp bên chủ hàng không bố trí được chỗ ở cho công nhân lái phương tiện và
chỗ để phương tiện.
Tiền huy động phương tiện được tính theo công
thức sau:
Tiền huy động phương tiện =
|
[(Tổng số km xe chạy - 3km xe chạy đầu x 2)
- (Số km xe chạy có hàng x 2)] x Đơn giá cước hàng bậc 1, đường loại 1 ở cự
ly trên 100km x Trọng tải đăng ký phương tiện
|
Ví dụ: Xe ô tô 5 tấn được
điều từ bãi xe A đến
địa điểm B, cự ly dài 50km để vận chuyển hàng từ điểm B đến điểm G có cự ly dài
100 km,
sau
khi xong việc xe trở về bãi đỗ A. Tiền huy
động phương tiện được tính như sau:
- Tổng Km xe chạy từ A đến C là 150 km x 2 = 300 km
- Số Km trừ theo quy định là
3 km x 2 = 6 km
- Số Km xe chạy có hàng từ B đến C là 100 km x 2 = 200 km
- Đơn giá cước hàng bậc 1, đường loại 1, cự
ly trên 100 km là 785 đồng/T.km
- Tiền huy động phương tiện là:
(300km - 6km - 200km) x 785 đồng/T.km
= 73.790 đồng/Tấn
2. Chi phí phương tiện chờ đợi:
- Thời gian xếp dỡ làm thủ tục giao nhận trong một
chuyến vận chuyển
là 1 giờ,
quá
thời gian quy định trên, bên nào gây nên chậm trễ thì bên đó phải trả tiền chờ đợi
(kể cả chủ phương
tiện đưa xe đến thiếu so với khối
lượng vận chuyển ghi trong hợp đồng).
- Tiền chờ đợi quy định cho các loại
xe là 18.000 đ/Tấn-xe-giờ
và 7.000 đ/tấn-moóc-giờ.
- Việc quy tròn số lẻ như sau: Dưới 15
phút không tính; từ 15 phút đến 30 phút
tính 30 phút; trên 30 phút tính là 1 giờ.
3. Chi phí chèn lót, chằng
buộc hàng hóa:
Những hàng hóa (hàng cồng kềnh,
tinh vi, dễ vỡ, hàng nặng,
hàng rời,...) khi vận chuyển đòi hỏi phải
lót, chằng buộc
thì ngoài tiền cước, chủ phương tiện được
thu thêm tiền chèn lót, chằng buộc bao gồm tiền công, khấu hao vật liệu dụng cụ.
Chi phí chèn lót, chằng buộc
do chủ hàng và chủ phương tiện thoả thuận ghi vào hợp đồng vận chuyển.
Chủ phương tiện vận tải chịu trách nhiệm
cung cấp vật liệu, dụng cụ, nhân lực để thực hiện các công việc chèn lót, chằng buộc
hàng hóa.
4. Chi phí vệ sinh
phương tiện:
- Phương tiện vận tải đưa xếp hàng phải được quét dọn
sạch sẽ, vệ sinh
thông thường do bên vận tải đảm nhiệm không tính tiền.
- Trường hợp vận chuyển hàng hóa là các
loại vôi, xi măng rời,
hàng dơ bẩn,... thì chủ hàng phải trả tiền làm vệ
sinh cho bên chủ phương tiện theo giá thỏa thuận giữa hai bên.
Điều 7. Các trường hợp
tăng, giảm cước so với mức cơ bản quy định
1. Cước vận chuyển hàng hóa kết hợp
chiều về: Một chủ
hàng vừa có hàng đi vừa có hàng về trong một vòng quay phương tiện được giảm
10% tiền cước của số hàng vận
chuyển chiều về.
2. Cước vận chuyển hàng bằng phương tiện
có thiết bị tự xếp dỡ hàng.
a) Hàng hoá vận chuyển bằng phương tiện
có thiết bị tự đổ (xe
ben), phương tiện có thiết bị nâng hạ được cộng thêm 15% mức cước cơ bản.
b) Hàng hóa vận chuyển bằng phương tiện
có thiết bị hút xả (xe Stec) được
cộng thêm 20% mức cước cơ bản.
c) Ngoài giá cước quy định tại điểm
(a) và (b) nói
trên, mỗi lần sử dụng:
+ Thiết bị tự đổ, thiết bị hút xả: được cộng
thêm 3.000 đ/Tấn hàng;
+ Thiết bị nâng hạ: được cộng thêm
3.500 đ/Tấn hàng.
Ví dụ: Vận chuyển 25 tấn
xăng trên quãng đường loại 2 có cự ly 42 km bằng xe Sitéc có sử dụng
thiết bị hút xả. Cước vận
chuyển được tính như sau:
- Mức cước cơ bản:
1.215 đ/T.km x 1.2 (HB3) x 42km x 25T =
1.530.900 đồng
- Các quy định được cộng thêm tiền cước:
+ Sử dụng xe Stéc: 1.530.900 đồng x 20% =
306.180 đồng
+ Sử dụng thiết bị hút xả:
3.000 đ/Tấn x 25T = 75.000
đồng
- Tổng số tiền cước vận
chuyển là:
1.530.900 đồng + 306.180 đồng + 75.000
đồng = 1.912.080 đồng.
3. Trường hợp vận chuyển hàng
thiếu tải: cước vận
chuyển tính như sau:
a) Nếu hàng hóa vận chuyển chỉ xếp được dưới
50% trọng tải đăng ký của
phương tiện thì trọng lượng tính cước bằng
80% trọng tải đăng ký phương
tiện.
b) Nếu hàng hoá vận chuyển
chỉ xếp được dưới
50% đến 90% trọng tải đăng ký của
phương tiện thì trọng lượng tính cước bằng 90% trọng
tải đăng ký phương tiện.
Ví dụ: Vận chuyển 22 tấn phân hoá học trên quãng đường có cự ly
85 km. Trong đó có: 5 km đường loại 3; 30 km đường loại 4 và 50 km đường loại
5, sử dụng phương tiện có trọng tải 10 tấn nhưng chỉ chở được 8 tấn (hệ số sử dụng trọng tải bằng 80%). Cước phí vận chuyển được tính như sau:
- Mức cước cơ bản:
(5.378 đ/T.km x 5 km + 2.453
đ/T.km x 30 km +
4.282 đ/T.km x 50 km) x 1.2 (HB3) =
377.496 đồng/Tấn
Do hàng vận chuyển chỉ xếp được 80%
trọng tải đăng ký
phương tiện nên:
(377.496 đồng/tấn x 10 Tấn x 90%): 8 Tấn
= 424.683 đồng/Tấn
- Tổng số tiền cước vận chuyển là:
424.683 đồng/Tấn x 22 Tấn = 9.343.026
đồng.
c) Nếu hàng hóa vận chuyển chỉ xếp được trên 90% trọng tải
đăng ký của phương tiện thì trọng lượng tính cước bằng
trọng lượng hàng hóa thực chở.
4. Trường hợp vận chuyển hàng
hóa quá khổ hoặc quá nặng bằng phương tiện vận tải thông thường: Cước vận
chuyển được cộng
thêm 20% mức cước
cơ bản.
5. Vận chuyển hàng siêu trường,
siêu trọng phải sử dụng phương tiện vận tải đặc chủng: Áp dụng cước vận chuyển,
xếp dỡ hàng siêu
trường, siêu trọng theo quy định hiện hành của Bộ Giao thông vận tải.
Chương III
TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
Điều 8. Căn cứ Quy định này các Sở: Tài chính, Giao thông vận tải,
Xây dựng và các ngành chức năng; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ
chức cá nhân có liên quan triển khai tổ chức thực hiện.
Trong quá trình tổ chức thực
hiện nếu có vướng mắc phát sinh, các đơn vị, tổ chức, cá nhân phản ánh bằng văn bản
về Sở Giao thông vận tải, Sở Tài chính, Sở Xây dựng để nghiên cứu tổng hợp, báo
cáo UBND tỉnh xem xét, điều
chỉnh cho phù hợp./.
PHỤ
LỤC
BIỂU
GIÁ CƯỚC VẬN TẢI HÀNG HÓA BẰNG Ô TÔ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG
Ban hành kèm theo Quyết định số: 872/QĐ-UBND ngày 17/5/2017 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Hà Giang
Loại đường
Cự ly (km)
|
Đường loại 1
|
Đường loại 2
|
Đường loại 3
|
Đường loại
4
|
Đường loại 5
|
Đường loại 6
|
A
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
1
|
10.111
|
12.869
|
15.337
|
22.017
|
31.255
|
38.711
|
2
|
5.597
|
7.123
|
8.877
|
11.855
|
16.516
|
20.457
|
3
|
4.027
|
5.125
|
7.218
|
8.768
|
11.880
|
14.715
|
4
|
3.295
|
4.195
|
5.770
|
7.371
|
9.723
|
12.042
|
5
|
2.889
|
3.677
|
5.378
|
6.519
|
8.686
|
10.760
|
6
|
2.610
|
3.324
|
5.112
|
6.306
|
8.437
|
10.450
|
7
|
2.408
|
3.185
|
4.913
|
6.003
|
8.185
|
10.137
|
8
|
2.247
|
2.975
|
4.588
|
5.696
|
8.023
|
9.936
|
9
|
2.117
|
2.803
|
4.324
|
5.450
|
7.915
|
9.805
|
10
|
2.012
|
2.664
|
4.217
|
5.176
|
7.799
|
9.661
|
11
|
1.920
|
2.580
|
4.130
|
4.938
|
7.768
|
9.621
|
12
|
1.834
|
2.466
|
4.047
|
4.720
|
7.630
|
9.450
|
13
|
1.748
|
2.349
|
3.953
|
4.497
|
7.563
|
9.369
|
14
|
1.668
|
2.294
|
3.864
|
4.294
|
7.406
|
9.175
|
15
|
1.595
|
2.192
|
3.805
|
4.104
|
7.304
|
9.046
|
16
|
1.527
|
2.100
|
3.708
|
3.931
|
7.083
|
8.773
|
17
|
1.481
|
2.035
|
3.572
|
3.810
|
6.865
|
8.503
|
18
|
1.443
|
1.984
|
3.462
|
3.713
|
6.690
|
8.286
|
19
|
1.401
|
1.924
|
3.381
|
3.605
|
6.496
|
8.046
|
20
|
1.354
|
1.863
|
3.269
|
3.483
|
6.278
|
7.775
|
21
|
1.300
|
1.787
|
3.118
|
3.345
|
6.027
|
7.465
|
22
|
1.249
|
1.717
|
2.982
|
3.215
|
5.793
|
7.176
|
23
|
1.203
|
1.656
|
2.823
|
3.100
|
5.584
|
6.915
|
24
|
1.164
|
1.602
|
2.745
|
2.997
|
5.399
|
6.687
|
25
|
1.127
|
1.549
|
2.673
|
2.900
|
5.225
|
6.471
|
26
|
1.090
|
1.500
|
2.588
|
2.806
|
5.056
|
6.262
|
27
|
1.055
|
1.450
|
2.502
|
2.714
|
4.889
|
6.056
|
28
|
1.019
|
1.399
|
2.416
|
2.622
|
4.721
|
5.847
|
29
|
984
|
1.354
|
2.333
|
2.532
|
4.562
|
5.650
|
30
|
953
|
1.310
|
2.262
|
2.453
|
4.475
|
5.542
|
31-35
|
924
|
1.271
|
2.193
|
2.380
|
4.416
|
5.470
|
36-40
|
899
|
1.242
|
2.132
|
2.314
|
4.347
|
5.384
|
41-45
|
879
|
1.215
|
2.086
|
2.280
|
4.299
|
5.325
|
46-50
|
861
|
1.189
|
2.042
|
2.251
|
4.282
|
5.305
|
51-55
|
845
|
1.167
|
2.005
|
2.174
|
3.989
|
4.941
|
56-60
|
831
|
1.146
|
1.983
|
2.138
|
3.921
|
4.858
|
61-70
|
818
|
1.130
|
1.938
|
2.105
|
3.861
|
4.782
|
71-80
|
807
|
1.114
|
1.926
|
2.077
|
3.651
|
4.522
|
81-90
|
798
|
1.102
|
1.915
|
2.053
|
3.611
|
4.473
|
91 -100
|
790
|
1.091
|
1.876
|
2.035
|
3.555
|
4.404
|
Từ 101 Km
trở lên
|
785
|
1.085
|
1.603
|
2.020
|
3.487
|
4.319
|
Ghi chú: Đơn giá nhiên liệu tại thời
điểm tính tháng 3/2017: Xăng RON-95 II là
19.240 đ/lít; Xăng
RON92-II là 18.380 đ/lít; dầu Diezel 0.05S là 14.720 đ/lít