ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 655/QĐ-UBND
|
Sơn La, ngày 24 tháng 3 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ
DUYỆT KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU CẤP ĐIỆN NÔNG THÔN TỈNH SƠN LA
GIAI ĐOẠN 2017-2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 2081/QĐ-TTg ngày
08/11/2013 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình cấp điện nông
thôn, miền núi và hải đảo giai đoạn 2013-2020;
Căn cứ Quyết định số 4989/QĐ-BCT ngày
22/12/2016 của Bộ Công Thương ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu
cấp điện nông thôn, miền núi và hải đảo giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Quyết định số 589/QĐ-EVNNPC
ngày 06/3/2017 của Tổng Công ty điện lực Miền Bắc về việc phê duyệt điều chỉnh
Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng Dự án: Cấp điện cho các hộ dân chưa
có điện trên địa bàn 04 huyện Thuận Châu, Mường La, Bắc Yên, Phù Yên, tỉnh Sơn
La
Căn cứ Quyết định 2634/QĐ-UBND ngày
30/10/2015 của UBND tỉnh Sơn La về việc phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công
trình cấp điện nông thôn từ lưới điện Quốc Gia tỉnh Sơn La giai đoạn 2016 - 2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công
Thương tại Tờ trình số 31/TTr-SCT ngày 22/3/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu cấp điện
nông thôn tỉnh Sơn La giai đoạn 2017-2020 (có Kế hoạch kèm theo).
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao Sở Công Thương chủ trì hướng dẫn,
đôn đốc kiểm tra, tổng hợp tình hình thực hiện Kế hoạch được phê duyệt tại Điều
1.
2. Các Sở, ban, ngành, đơn vị liên
quan theo chức năng, nhiệm vụ, thẩm quyền được giao phối hợp với Sở Công Thương
tổ chức triển khai, thực hiện.
3. UBND các huyện, thành phố xây dựng
kế hoạch, lộ trình, giải pháp triển khai cụ thể trên địa bàn huyện, thành phố
giai đoạn 2017-2020.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu
tư, Tài chính, Công Thương, Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn; Giao thông vận tải, Xây dựng; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố;
Giám đốc Công ty điện lực Sơn La; Thủ trưởng các ngành, đơn vị có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
-
TT Tỉnh ủy (b/c);
-
TT HĐND tỉnh (b/c);
-
Bộ Công Thương (b/c);
-
Đ/c Chủ tịch UBND tỉnh (b/c);
-
Các phó Chủ tịch UBND tỉnh;
-
Như điều 3;
-
Các huyện ủy, thành ủy (phối hợp chỉ đạo);
-
Đ/c CVP; Đ/c Luận - PCVP;
-
Lưu: VT, HS, Biên KT. 85 bản.
|
T.M ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Cầm Ngọc Minh
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN
KHAI CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU CẤP ĐIỆN NÔNG THÔN TỈNH SƠN LA, GIAI ĐOẠN 2017-2020
(Kèm
theo Quyết định số 655/QĐ-UBND ngày 24/03/2017 của UBND tỉnh Sơn
La)
I. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ
Luật Đầu tư công số 49/2014/QH13 ngày
18/6/2014 của Quốc hội;
Quyết định số 2081/QĐ-TTg ngày
08/11/2013 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình cấp điện nông
thôn, miền núi và hải đảo giai đoạn 2013-2020 (gọi tắt là chương trình 2081);
Công văn số 1814/VPCP-KTN ngày
17/3/2015 của Văn phòng
Chính phủ về việc chuyển giao chủ đầu tư dự án: “Cấp điện nông thôn tỉnh Sơn La
từ lưới điện Quốc gia, giai đoạn 2015-2020”;
Quyết định số 4989/QĐ-BCT ngày
22/12/2016 của Bộ Công Thương ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu
cấp điện nông thôn, miền núi và hải đảo giai đoạn 2016-2020
- Quyết định số 589/QĐ-EVN NPC ngày
06/03/2017 của Tổng Công ty điện lực Miền Bắc phê duyệt điều chỉnh Báo cáo
nghiên cứu khả thi Dự án cấp điện cho các hộ dân chưa có điện 4 huyện Thuận
Châu, Mường La, Bắc Yên, Phù Yên và khu vực lân cận tỉnh Sơn La.
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
- Huy động và sử dụng hiệu quả các nguồn
lực, đẩy nhanh tiến độ Chương trình cấp điện nông thôn trên địa bàn tỉnh, phấn
đấu đến năm 2020 tỷ lệ số hộ được sử dụng điện đạt trên 97,5%.
- Đảm bảo yêu cầu tiến độ, tiết kiệm,
hiệu quả, sớm đưa điện đến các hộ dân.
- Góp phần phát triển hoàn thiện hạ tầng
kỹ thuật, tạo điều kiện chuyển đổi cơ cấu sản xuất khu vực nông thôn; nâng cao
đời sống của người dân khu vực nông thôn, cải thiện, thu hẹp dần khoảng cách
phát triển trong vùng và giữa các vùng một cách bền vững; góp phần thúc đẩy
phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
2. Mục tiêu cụ thể
Triển khai thực hiện Chương trình cấp
điện nông thôn trên địa bàn tỉnh đến năm 2020 theo Quyết định 2081/QĐ-TTg ngày
08/11/2013, cấp điện cho thêm 25.232 hộ.
III. NỘI DUNG KẾ HOẠCH
1. Kế hoạch phát triển số hộ được sử dụng điện giai đoạn 2017-2020
1.1. Dự án Cấp điện
nông thôn từ lưới điện Quốc gia (Sở Công Thương làm chủ đầu tư, theo Quyết định
4989/QĐ-BCT ngày 22/12/2016) cho 18.800 hộ.
- Dự án cấp điện nông thôn từ lưới điện
quốc gia (Quyết định 2634/QĐ-UBND ngày 31/10/2015) là 15.300 hộ.
- Bổ sung dự án cấp điện nông thôn từ
lưới điện quốc gia: 3.500 hộ.
1.2. Ngành điện đầu
tư khoảng 6.158 hộ theo Quyết định số 589/QĐ-EVN NPC ngày 06/03/2017 của Tổng Công
ty điện lực Miền Bắc.
1.3. Dự án lồng
ghép các huyện cho 274 hộ.
(Chi tiết tại
phụ lục 01 kèm theo)
2. Kế hoạch vốn và nguồn vốn đầu tư
Kế hoạch cân đối, bố trí vốn và dự kiến
nguồn vốn đầu tư lưới điện đến năm 2020, tổng kinh phí: 1.544,0 tỷ đồng. Trong
đó:
2.1. Dự án Cấp điện
nông thôn từ lưới điện Quốc gia (Sở Công Thương làm chủ đầu tư, theo Quyết định
4989/QĐ-BCT ngày 22/12/2016): 1.142 tỷ đồng
- Vốn ngân sách Trung ương: 130,0 tỷ đồng
- Vốn Ngân sách địa phương: 171,3 tỷ đồng
- Vốn ODA: 840,7 tỷ đồng
2.2. Vốn ngành điện
đầu tư: 378,0 tỷ đồng
2.3. Dự án lồng
ghép các huyện: 24,0 tỷ đồng
(Chi tiết tại
phụ lục 02 kèm
theo)
3. Các dự án triển khai
3.1. Dự án Cấp điện
nông thôn từ lưới điện Quốc gia tỉnh Sơn La giai đoạn 2016-2020 (đã được phê
duyệt tại Quyết định
số 2634/QĐ-UBND ngày 30/10/2015 của UBND tỉnh), đầu tư cấp điện lưới
cho 15.300 hộ, tại 241 bản, 56 xã thuộc 11 huyện trên địa bàn tỉnh; tổng mức vốn
đầu tư: 829 tỷ đồng; được chia thành 3 đợt như sau:
Đợt 1: Thực hiện
trong năm 2016-2017: dự kiến hoàn thành cấp điện cho 3.658 hộ, tại
52 bản thuộc 12 xã, 8 huyện.
- Tiến độ triển khai:
+ Năm 2017 hoàn thành cấp điện cho
1.637 hộ, tại 20 bản, thuộc 5 xã, 3 huyện.
+ Năm 2018 hoàn thành cấp điện cho
2.021 hộ tại
32
bản, thuộc 7 xã, 5 huyện.
- Tổng vốn đầu tư 153 tỷ đồng. Bình
quân 43,8 triệu/hộ.
- Nguồn vốn: Ngân sách Trung ương: 130
tỷ đồng; Ngân sách tỉnh: 23 tỷ đồng.
(Chi tiết tại
phụ lục 03 kèm theo)
Đợt 2: Thực hiện
trong năm 2018-2019, dự kiến hoàn thành điện cho 6.446 hộ. Địa bàn đầu tư tại
9 huyện, 25 xã, 100 bản.
- Tiến độ triển khai:
+ Năm 2018, hoàn thành cấp điện cho
2.738 hộ tại địa bàn của 4 huyện, 12 xã, 41 bản.
+ Năm 2019, hoàn thành cấp điện cho
3.708 hộ tại địa bàn của 6 huyện, 13
xã, 59 bản.
- Tổng vốn đầu tư 394 tỷ đồng. Bình
quân 55,4 triệu/hộ.
- Nguồn vốn: Vay ODA kế hoạch
2017-2018: 335 tỷ đồng; Ngân sách tỉnh: 59 tỷ đồng.
(Chi tiết tại
phụ lục 04 kèm
theo)
Đợt 3: Thực hiện
trong các năm 2019-2020: dự kiến hoàn thành điện cho 5.196 hộ. Địa
bàn đầu tư tại 5 huyện, 19 xã, 89 bản.
- Tiến độ triển khai:
+ Năm 2019, hoàn thành cấp điện cho
808 hộ tại địa bàn của huyện Mai Sơn, 02 xã, 13 bản.
+ Năm 2020, hoàn thành cấp điện cho
4.388 hộ tại địa bàn của 5 huyện, 17 xã, 76 bản.
- Tổng vốn đầu tư 282 tỷ đồng. Bình
quân 54 triệu/hộ.
- Nguồn vốn theo dự án: ODA: 240 tỷ đồng;
Ngân sách tỉnh: 42 tỷ đồng.
(Chi tiết tại
Phụ lục số 05 kèm
theo)
3.2. Bổ sung Dự
án cấp điện nông thôn từ lưới điện Quốc gia tỉnh Sơn La, đầu tư lưới điện cho
các xã, bản chưa có điện.
- Dự án Cấp điện nông thôn từ lưới điện
Quốc gia tỉnh Sơn La giai đoạn 2016 - 2020 cho 5 huyện Mai Sơn, Mộc Châu, Vân Hồ,
Sốp Cộp, Sông
Mã.
+ Quy mô dự kiến đầu tư cấp điện lưới
cho 3.500 hộ, thuộc 5 huyện trên địa bàn tỉnh.
+ Tổng mức vốn đầu tư: 300 tỷ đồng;
+ Nguồn vốn dự kiến: ODA: 255 tỷ đồng;
Ngân sách tỉnh: 45 tỷ đồng.
+ Tiến độ: Năm 2017 hoàn thành dự án đầu
tư xây dựng công trình. Năm 2018 lựa chọn nhà thầu tư vấn thiết kế BVTC + Dự
toán; Năm 2019 dự kiến hoàn thành 1.451 hộ; năm 2020 dự kiến hoàn thành 2.049 hộ;
Ngoài ra, bố trí nguồn vốn cho đầu tư
các hộ dân ngoài lưới, sử dụng năng lượng tái tạo để cấp điện là 119 tỷ đồng để
cấp điện cho 2.200 hộ dân (nguồn ODA 101 tỷ đồng, ngân sách địa phương đối ứng
18 tỷ đồng. Do số hộ dân đầu tư lưới điện còn lớn và khi cấp điện đảm bảo tính
bền vững, tính tập trung
cao để đầu tư cấp điện cho hộ dân từ lưới quốc gia.
3.3. Dự án cung cấp điện cho các
hộ dân thuộc 4 huyện Lòng hồ thủy điện do Tổng Công ty điện lực Miền Bắc làm chủ
đầu tư (Công ty điện lực
Sơn La thực hiện).
- Quy mô: đầu tư cấp điện cho 6.158 hộ
dân, tại 146 bản của 50 xã thuộc 6 huyện, với tổng kinh phí 378 triệu đồng.
(Chi tiết tại
Phụ lục số 06 kèm theo)
3.4. Thực hiện dự
án lồng ghép tại các huyện, huyện làm chủ đầu tư cho 274 hộ, tại 4 huyện, với
kinh phí 24 tỷ đồng.
IV. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
1. Giải pháp về vốn đầu tư
+ Đối với nguồn vốn Ngân sách trung
ương và ODA: tập trung bám sát chủ
trương, kế hoạch cân đối các nguồn vốn để đảm bảo đủ vốn cho dự án. Ưu tiên vốn
chương trình mục tiêu hàng năm của tỉnh để cân đối cho đầu tư lưới điện.
+ Đối với nguồn vốn ngân sách địa
phương: Tỉnh đảm bảo cân đối đủ vốn ngân sách địa phương theo kế hoạch hàng năm để triển
khai dự án.
+ Huy động các nhà thầu tư vấn, nhà thầu
thi công cam kết bỏ vốn đầu tư để triển khai các hạng mục, sớm đưa điện đến các
hộ dân; được thanh toán trả theo nguồn vốn bố trí hàng năm (nhưng không vượt kế
hoạch vốn hàng năm tại mục 3.4 phần trên.
2. Giải pháp về đẩy nhanh tiến độ giải
phóng mặt bằng
Triển khai thực hiện tốt Một số quy định
về giải phóng mặt bằng để đảm bảo
tiến độ thi công công trình cấp điện và tuân thủ quy định của nhà nước về các
công tác: đo đạc xác định diện tích, kiểm đếm diện tích tài sản đất; xác định giá đất cụ
thể để tính tiền bồi thường giải phóng mặt bằng; xác định hành lang bảo vệ an
toàn lưới điện...
- Giải pháp về quản lý dự án: Căn cứ vào kế hoạch
vốn, tổ chức xây dựng kế hoạch tiến độ cụ thể hàng năm để đáp ứng công tác đầu tư, xây dựng
phù hợp với mục tiêu đề ra.
3. Giải pháp về tiết kiệm chi phí
trong đầu tư
- UBND tỉnh ban hành một số quy định
và hướng dẫn tiết kiệm đầu tư và giải phóng mặt bằng trong triển khai dự án đầu
tư cấp điện nông thôn trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2017 - 2020. Trong đó,
tập trung vào các nội dung: Thực hiện các giải pháp kỹ thuật phù hợp trong thiết
kế để giảm đến mức tối đa chi phí đầu tư xây dựng; Cho phép áp dụng thiết kế định
hình trong công tác thiết kế thi công đối với lưới điện hạ thế; giảm hoặc không
thu phí thẩm tra thiết kế kỹ thuật thi công và dự toán công trình; tiết kiệm
chi phí trong công tác giám sát; thẩm tra tính hiệu quả của dự án; chi phí rà
phá bom mìn, chi phí bảo hiểm công trình và các chi phí khác nhưng đảm bảo chất lượng
và hiệu quả của dự án.
- Thực hiện tốt công tác tuyên truyền,
vận động nhân dân tham gia hiến đất và kinh phí hỗ trợ di chuyển tài sản … giảm đến mức
tối đa chi phí hỗ trợ, giải phóng mặt bằng trong đầu tư lưới điện
Thực hiện tốt công tác phối
hợp giữa các ngành và UBND các huyện, đơn vị quản lý dự án; công tác thông tin
báo cáo theo quy định; kịp thời tháo gỡ khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển
khai thực hiện.
VII. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Công Thương
- Chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND
tỉnh về chương trình cấp điện nông thôn, miền núi của tỉnh.
- Tham mưu cho Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh
để đảm bảo nguồn vốn huy động cho đầu tư lưới điện.
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành
và UBND các huyện để giải quyết những vướng mắc trong giải phóng mặt bằng trong
các dự án cấp điện nông thôn miền núi trên địa bàn tỉnh.
- Chủ trì, phối hợp với Công ty điện lực
Sơn La thực hiện cơ chế tiết kiệm trong đầu tư xây dựng các công trình lưới điện
nông thôn.
- Là đầu mối thông tin tổng hợp, tham
mưu đề xuất các giải pháp để giải quyết các vướng mắc trong quá trình tổ chức
triển khai thực hiện Dự án;
- Tổng hợp, lập các báo cáo liên quan
đến kết quả triển khai thực hiện dự án theo quy định.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Có giải pháp hỗ trợ để đẩy nhanh tiến
độ đầu tư lưới điện, rút ngắn trong thủ tục hành chính có liên quan. Hướng dẫn
chủ đầu tư trong kế hoạch đấu thầu theo nguyên tắc tạo điều kiện để thực hiện sớm
công tác chuẩn bị đầu tư, kịp giải ngân khi nguồn vốn ODA cấp cho dự án tập
trung ở giai đoạn cuối dự án.
- Chủ trì tham mưu huy động nguồn lực,
cân đối các nguồn vốn đầu tư, đáp ứng đủ vốn để triển khai dự án theo tiến độ.
3. Sở Tài chính
- Chủ trì tham mưu bố trí nguồn vốn đối
ứng từ ngân sách tỉnh đầu tư hàng năm đảm bảo theo tiến độ dự án.
- Thực hiện chức năng, nhiệm vụ của
ngành về quản lý tài chính của dự án,
4. Sở Tài nguyên và Môi trường
- Hướng dẫn việc thu hồi đất, bồi thường
giải phóng mặt bằng, lập kế hoạch sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất, hồ
sơ giao đất cho các cơ quan, đơn vị có liên quan....
- Phối hợp với các Sở, ngành, UBND các
huyện giải quyết các vướng mắc trong bồi thường giải phóng mặt bằng, chuyển đổi
mục đích sử dụng đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất phục vụ thi công,
quản lý, bảo vệ hành lang tuyến đường dây tải điện của các dự án cấp điện nông
thôn, miền núi.
5. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn:
Giải quyết các đề xuất, kiến nghị, vướng mắc liên quan đến chuyển đổi đất trồng
lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao
thông để đảm bảo tiến độ thực hiện các dự án; Hướng dẫn chủ đầu tư hoàn thiện hồ
sơ chuyển đổi đất để thực hiện dự án trình cấp thẩm quyền phê duyệt.
6. Sở Giao thông - Vận tải: Hướng dẫn chủ
đầu tư, nhà thầu thi công về trình tự, hồ sơ, thủ tục chấp thuận xây dựng và cấp
phép thi công công trình trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
đối với các tuyến đường huyện, đường xã, đường đô thị do Sở quản lý.
7. UBND các huyện
- Tham mưu cho Ban Thường vụ huyện ủy
lãnh đạo, chỉ đạo triển khai thực hiện Kế hoạch trên địa bàn giai đoạn
2017-2020.
- Xây dựng kế hoạch đầu tư cấp điện
cho các hộ dân trên địa bàn phù hợp với kế hoạch, tiến độ đầu tư của các dự án cấp
điện của tỉnh;
- Chủ trì thực hiện công tác bồi thường,
giải phóng mặt bằng cho tất cả các dự án cấp điện nông thôn trên địa bàn;
- Phối hợp với các ngành chức năng,
UBND huyện giáp gianh, Công ty Điện lực Sơn La, các nhà thầu thi công triển
khai đúng tiến độ, kế hoạch giải phóng mặt bằng thi công trên địa bàn;
- Đề xuất với Sở Tài nguyên và Môi trường,
Sở Công Thương, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn những kiến nghị để giải
quyết những
vướng
mắc
trong
quá trình triển khai thực hiện các dự án cấp điện nông thôn, miền núi,
8. Công ty Điện lực Sơn La
- Thực hiện tốt chức năng quản lý các
dự án đầu tư lưới điện cho các hộ dân trên địa bàn tỉnh;
Trong quá trình thực hiện phát sinh
khó khăn, vướng mắc báo cáo với ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết./.
PHỤ
LỤC 01:
TỔNG
HỢP KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU CẤP ĐIỆN NÔNG THÔN TỈNH SƠN LA,
GIAI ĐOẠN 2017-2020
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 655/QĐ-UBND ngày 24/03/2017 của UBND tỉnh Sơn La)
TT
|
Tên dự án hạng mục
|
Tổng số
|
Năm 2017
|
Năm 2018
|
Giai đoạn
2018- 2019
|
Giai đoạn
2019- 2020
|
Cộng
|
Trong đó
|
DA cấp điện NT từ
lưới quốc gia
|
Dự án ngành điện đầu tư
|
Huyện làm chủ
đầu tư
|
DA cấp điện NT từ lưới quốc gia
|
Dự án ngành
điện đầu tư
|
DA cấp điện
NT từ lưới quốc gia
|
Dự án bổ
sung
|
DA cấp điện NT từ lưới quốc gia
|
Dự án bổ sung
|
DA cấp NT thôn từ lưới
quốc
gia
|
Dự án bổ sung
|
Dự án ngành
điện đầu tư
|
Huyện làm chủ
đầu tư
|
Năm 2018
|
Năm 2019
|
Năm 2019
|
Năm 2020
|
|
Tổng số:
|
25.232
|
15.300
|
3.500
|
6.158
|
274
|
1.637
|
4.015
|
274
|
2.021
|
2.143
|
2.738
|
3.708
|
1.451
|
808
|
4.388
|
2.049
|
1
|
Vân Hồ
|
730
|
465
|
265
|
0
|
0
|
304
|
|
|
|
|
161
|
|
265
|
|
|
|
2
|
Mộc Châu
|
1.390
|
689
|
640
|
0
|
61
|
|
|
61
|
517
|
|
|
172
|
640
|
|
|
|
3
|
Yên Châu
|
1.635
|
962
|
0
|
673
|
0
|
|
673
|
|
648
|
|
|
314
|
|
|
|
|
4
|
Mai Sơn
|
3.431
|
2.213
|
1.218
|
0
|
0
|
747
|
|
|
|
|
|
171
|
546
|
808
|
487
|
672
|
5
|
Thuận Châu
|
3.329
|
2.021
|
0
|
1.308
|
0
|
|
394
|
|
221
|
914
|
|
1.162
|
|
|
638
|
|
6
|
Sông Mã
|
2.852
|
2.103
|
749
|
0
|
0
|
586
|
|
|
|
|
|
1.517
|
|
|
|
749
|
7
|
Sốp Cộp
|
1.531
|
868
|
628
|
0
|
35
|
|
|
35
|
273
|
|
595
|
|
|
|
|
628
|
8
|
Quỳnh Nhai
|
1.753
|
903
|
0
|
766
|
84
|
|
766
|
84
|
|
|
903
|
|
|
|
|
|
9
|
Mường La
|
3.333
|
2.180
|
0
|
1.153
|
0
|
|
637
|
|
|
516
|
1.079
|
372
|
|
|
729
|
|
10
|
Bắc Yên
|
1.848
|
456
|
0
|
1.298
|
94
|
|
585
|
94
|
|
713
|
|
|
|
|
456
|
|
11
|
Phù Yên
|
3.400
|
2.440
|
0
|
960
|
0
|
|
960
|
|
362
|
|
|
|
|
|
2.078
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ
LỤC 02:
KẾ
HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ LƯỚI ĐIỆN, GIAI ĐOẠN 2017-2020
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 655/QĐ-UBND ngày 24/03/2017 của UBND tỉnh Sơn La)
Đơn vị tính:
tỷ đồng
STT
|
Nguồn vốn
|
Tổng số
|
2015
|
2016
|
2017
|
2018
|
2019
|
2020
|
|
Tổng cộng:
|
1.544,0
|
5,0
|
20,0
|
249,0
|
593,0
|
485,0
|
192,0
|
I
|
Dự án Điện nông
thôn từ lưới điện Quốc gia tỉnh Sơn La
|
1.142,0
|
5,0
|
20,0
|
62,0
|
430,0
|
433,0
|
192,0
|
1
|
Ngân sách TW
|
130,0
|
|
15,0
|
17,0
|
50,0
|
48,0
|
|
2
|
Ngân sách địa phương
|
171,3
|
5,0
|
5,0
|
45,0
|
50,0
|
40,0
|
26,3
|
3
|
ODA
|
840,7
|
|
|
|
330,0
|
345,0
|
165,7
|
II
|
Ngành điện đầu tư
|
378,0
|
|
|
163,0
|
163,0
|
52,0
|
|
III
|
Dự án lồng ghép các
huyện
|
24,0
|
|
|
24,0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|