Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Quyết định 4752/QĐ-UBND 2022 phê duyệt Kế hoạch định giá đất cụ thể Thanh Hóa
Số hiệu:
4752/QĐ-UBND
Loại văn bản:
Quyết định
Nơi ban hành:
Tỉnh Thanh Hóa
Người ký:
Nguyễn Văn Thi
Ngày ban hành:
30/12/2022
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 4752/QĐ-UBND
Thanh Hóa, ngày
30 tháng 12 năm 2022
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT BỔ SUNG KẾ HOẠCH ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA NĂM 2022
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HOÁ
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29
tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số
43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Đất đai; Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm
2014 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Thông tư số
36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng
giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất; Thông tư số
02/2015/TT-BTNMT ngày 27 tháng 01 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và Nghị định
số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số
20/2015/TT-BTNMT ngày 27 tháng 4 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường ban hành định mức Kinh tế - Kỹ thuật để lập dự toán ngân sách nhà nước
phục vụ công tác định giá đất; Thông tư số 136/2017/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm
2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc quy định lập, quản lý, sử dụng kinh phí
chi hoạt động kinh tế đối với các nhiệm vụ chi về tài nguyên môi trường;
Căn cứ Quyết định số
1865/QĐ-UBND ngày 30 tháng 5 năm 2022 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Kế hoạch
định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa năm 2022;
Căn cứ các quyết định của
UBND tỉnh phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 của UBND các huyện, thị xã,
thành phố, gồm: thành phố Thanh Hóa, thành phố Sầm Sơn, thị xã Bỉm Sơn, huyện
Lang Chánh, huyện Thọ Xuân, huyện Thạch Thành, huyện Như Xuân, huyện Cẩm Thủy,
huyện Triệu Sơn, huyện Hà Trung, huyện Nông Cống, huyện Quảng Xương, huyện Hoằng
Hóa, huyện Đông Sơn, huyện Yên Định, huyện Như Thanh, huyện Quan Hóa, huyện Thiệu
Hóa, huyện Nga Sơn, huyện Hậu Lộc, huyện Vĩnh Lộc, huyện Thường Xuân, huyện Ngọc
Lặc;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 1119/TTr-STNMT ngày 24 tháng 12 năm
2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt bổ sung Kế hoạch định giá đất cụ thể trên địa
bàn tỉnh Thanh Hóa năm 2022, gồm những nội dung chính như sau:
1. Tổng số dự án (MBQH) dự kiến
cần bổ sung định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh năm 2022:
- Tổng số dự án (MBQH): 196 dự
án.
- Tổng diện tích đất thực hiện
định giá: 2.740,73 ha.
- Kinh phí thuê tổ chức có chức
năng tư vấn xác định giá đất cụ thể (dự kiến): 13.177.585.000 đồng.
(Chi
tiết tại phụ lục kèm theo)
- Kinh phí tổ chức thực hiện
xác định giá đất cụ thể được lấy từ nguồn ngân sách tỉnh giao trong dự toán
ngân sách hàng năm.
2. Lý do bổ sung kế hoạch định
giá: bổ sung các dự án cần định giá đất cụ thể năm 2022 theo kế hoạch sử dụng đất
năm 2022 của UBND các huyện, thị xã, thành phố đã được UBND tỉnh phê duyệt.
3. Các nội dung khác giữ nguyên
theo Quyết định số 1865/QĐ-UBND ngày 30 tháng 5 năm 2022 của UBND tỉnh về việc
phê duyệt Kế hoạch định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa năm 2022.
Điều 2.
Tổ chức thực hiện:
1. Sở Tài nguyên và Môi trường
chịu trách nhiệm toàn diện trước pháp luật, UBND tỉnh và các cơ quan thanh tra,
kiểm tra, kiểm toán và các cơ quan liên quan về tính chính xác của các số liệu,
tính pháp lý của nội dung tham mưu, đề xuất được UBND tỉnh phê duyệt tại quyết
định này.
2. Căn cứ nội dung phê duyệt tại
Điều 1 Quyết định này và các quy định hiện hành của Nhà nước, Sở Tài nguyên và
Môi trường tổ chức thực hiện theo quy định hiện hành của pháp luật.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám
đốc các sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư,
Tư pháp; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh Thanh Hóa; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã,
thành phố; Thủ trưởng các ngành và đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 Quyết định;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- CVP, các PCVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, KTTC (ĐNV) .
QDCD 22-11
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Thi
Phụ lục: Bổ sung các dự án định giá đất cụ thể trên địa bàn
tỉnh Thanh Hóa năm 2022 thuê tổ chức có chức năng tư vấn và thời gian thực hiện
(Kèm
theo Quyết định số: 4752/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2022 của UBND tỉnh)
TT
Danh mục dự án
(MBQH)
Địa điểm thực hiện dự án
Dự kiến diện tích đất định giá
(ha)
Dự kiến kinh phí thuê tư vấn định giá đất
(đồng)
Dự kiến thời gian thực hiện
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
I
THÀNH
PHỐ THANH HÓA
1
Khu chung cư dành cho người
thu nhập thấp, tại Khu dân cư phường Đông Vệ, thành phố Thanh Hóa (Công văn số
7779/UBND-KSTTHCNC ngày 02/6/2022)
Phường Đông Vệ
0,77
55.000.000
Quý III
2
Trường Mầm non Mùa Xuân (Quyết
định số 3343/QĐ-UBND ngày 06/10/2022)
Phường Đông Tân
0,99
40.000.000
Quý IV
3
Khu dân cư đô thị
Phường Đông Thọ
2,47
54.166.000
Quý IV
4
Rà soát nghĩa vụ tài chính Khu
trung tâm thương mại - Đại siêu thị Big C
Phường Đông Hải
1,42
42.796.000
Quý IV
5
Khu dân cư Bắc cầu Sâng, phường
Nam Ngạn, thành phố Thanh Hóa
Phường Nam Ngạn
0,39
33.275.000
Quý IV
6
Khu đô thị mới thuộc dự án số
4 Khu đô thị mới Trung tâm thành phố Thanh Hoá tại phường Đông Hải, thành phố
Thanh Hoá (đợt 1)
Phường Đông Hải
3,16
50.186.000
Quý IV
7
Khu đô thị mới thuộc dự án số
4 Khu đô thị mới Trung tâm thành phố Thanh Hoá tại phường Đông Hải, thành phố
Thanh Hoá (đợt 2)
Phường Đông Hải
3,28
69.487.000
Quý IV
8
Thuê đất phần ngầm không có
công trình xây dựng trên mặt đất Dự án số 1 khu đô thị trung tâm thành phố
Thanh Hóa
Phường Đông Hải, Đông Hương
6,49
59.004.000
Quý IV
9
Nghĩa vụ tài chính khi quy định
khu vực chuyển nhượng quyền sử dụng đất đã đầu tư hạ tầng kỹ thuật (giai đoạn
1) dự án: Khu đô thị Xanh-Khu Nam trung tâm thành phố Thanh Hóa
Phường Đông Vệ và phường Lam Sơn
1,00
40.549.000
Quý IV
10
Tiền sử dụng đất nộp bổ sung
ngân sách nhà nước do điều chỉnh quy hoạch chi tiết dự án: Khu đô thị
Xanh-Khu Nam trung tâm thành phố Thanh Hóa - nhà chung cư (giai đoạn 1)
Phường Đông Vệ và phường Lam Sơn
0,26
30.698.000
Quý IV
11
Nghĩa vụ tài chính khi quy định
khu vực chuyển nhượng quyền sử dụng đất đã đầu tư hạ tầng kỹ thuật dự án Khu
dân cư Đông Nam làng Tân Thọ (đợt 1, 2 và đợt 3)
Phường Phú Sơn và phường Đông Tân
3,62
54.126.000
Quý IV
12
Nghĩa vụ tài chính khi quy định
khu vực chuyển nhượng quyền sử dụng đất đã đầu tư hạ tầng kỹ thuật dự án Khu
đô thị phía Đông đại lộ Bắc Nam (đợt 1, 2)
Phường Đông Thọ, phường Hàm Rồng, phường Nam Ngạn
13,50
80.208.000
Quý IV
13
Cụm Công nghiệp phía Đông Bắc
Xã Hoằng Quang, Phường Long Anh
19,50
77.400.000
Quý IV
14
KĐT mới tại xã Hoằng Quang và
xã Hoằng Long (xã Hoằng Quang: ONT 41,52 ha; TMD 3,42 ha); (phường Long Anh:
ODT 20,16 ha; TMD 2,07 ha)
Xã Hoằng Quang, Phường Long Anh
67,17
275.800.000
Quý IV
15
KĐT Đông Nam Đại học Hồng Đức
(ODT 1,69 ha; TMD 0,5 ha)
Phường Quảng Thịnh
2,19
77.700.000
Quý IV
16
KĐTM dọc đại lộ Nam Sông Mã
(số 3) (ODT 19,2 ha; TMD 4,65 ha)
Phường Đông Hải
23,85
140.000.000
Quý IV
17
HTKT khu TC, TĐC các hộ dân
ngoại đê tả sông Mã
Phường Tào Xuyên
7,35
70.000.000
Quý IV
18
Nhà ở xã hội cho công nhân
KCL Lễ Môn
Phường Quảng Hưng
3,96
56.400.000
Quý IV
19
KĐT Tây Nam đường CSEDP (ODT
16,45 ha; TMD : 2 ha)
Phường Quảng Thắng
18,45
124.000.000
Quý IV
20
KDC phía Đông đường CSEDP thuộc
KDC Tây Nam đường Nguyễn Phục
Phường Quảng Thắng
0,62
38.300.000
Quý IV
21
KĐTM thuộc khu vực Trường
Chính trị và các lô đất lân cận phường Quảng THắng
Phường Quảng Thắng
7,40
70.000.000
Quý IV
22
HTKT KDC tái định cư thuộc
khu di tích thắng cảnh Mật Sơn TPTH
Phường Quảng Thắng
6,32
66.900.000
Quý IV
23
HTKT khu nhà ở và thương mại
Nam trường SOS
Phường Quảng Thành
21,15
88.000.000
Quý IV
24
KDC Phù Lưu, phường Quảng Thắng
Phường Quảng Thắng
2,50
48.400.000
Quý IV
25
KDC mới phường Đông Lĩnh (Đồng
Chộp 2)
Phường Đông Lĩnh
2,28
47.600.000
Quý IV
26
Khu DVVP thương mại và dân cư
thuộc KĐT Đông Hương
Phường Đông Hải
4,70
61.400.000
Quý IV
27
KDC phường Quảng Đông
Phường Quảng Đông
3,80
52.700.000
Quý IV
28
Đấu giá đất thu hồi của Công ty
TNHH1TV đầu tư phát triển Nguyễn Kim Thanh hóa tại KĐT Nam thành phố
Phường Quảng Thành
2,26
47.500.000
Quý IV
29
KDC Đông Nam lành Tân Thọ (đất
ODT 0,24ha; đất ODT+TMD 0,18 ha)
Phường Phú Sơn, Đông Tân
0,42
54.500.000
Quý IV
30
KDC thuộc 2 bên đường QL 1A
thuộc MBQH số 4788/QĐ-UBND
Các Phường Nam Ngạn, Hàm Rồng
2,45
48.000.000
Quý IV
31
Khu nhà ở hỗn hợp BHH thuộc
KĐT Đông Hải thuộc dự án số 2 KĐTM trung tâm TPTH
Phường Đông Hải
4,59
60.600.000
Quý IV
32
Khu nhà ở hỗn hợp EHH thuộc KĐT
Đông Hải thuộc dự án số 2 KĐTM trung tâm TPTH
Phường Đông Hải
1,16
44.000.000
Quý IV
33
KDC thuộc KĐT Đông Hương
(MBQH số 3241)
Phường Đông Hương
4,43
59.600.000
Quý IV
34
Khu đô thị mới Đông Hương
Phường Đông Hương
3,90
56.000.000
Quý IV
35
Nhà ở xã hội khu đô thị Núi
Long
Phường Đông Vệ
1,160
46.000.000
Quý IV
36
Nhà ở khu đô thị Núi Long
Phường Đông Vệ
0,07
26.000.000
Quý IV
37
Dự án phát triển nhà ở tại lô
2, lô 3 phường Quảng Hưng
Phường Quảng Hưng
0,23
30.000.000
Quý IV
38
Khu đất trụ sở của Tòa án
nhân dân thành phố tại số 38 Trần Phú phường Điện Biên
Phường Điện Biên
0,07
26.000.000
Quý IV
39
Dự án chung cư cao tầng (MBQH
số 895)
Phường Đông Hương
0,18
28.700.000
Quý IV
40
Khu TMDV, khu chung cư phường
Quảng Hưng
Phường Quảng Hưng
0,81
41.000.000
Quý IV
41
Khu nhà ở thương mại Nam đường
Nguyễn Phục
Phường Quảng Thắng
17,60
84.000.000
Quý IV
42
KDC tái định cư xã Quảng
Thành
Phường Quảng Thành
4,75
62.000.000
Quý IV
43
HTKT khu DC tái định cư xã Quảng
Thành (gđ 2, 3)
Phường Quảng Thành
15,00
82.000.000
Quý IV
44
Khu công viên nước Đông Hương
(ODT 2,01 ha; TMD 0,82 ha)
Phường Đông Hương
2,83
82.500.000
Quý IV
45
Dự án KĐTM ven sông Hạc
Các Phường Đông Thọ, Trường Thi, Nam Ngạn
3,00
50.000.000
Quý IV
46
Khu thương mại dịch vụ
Phường Đông Cương
1,56
40.000.000
Quý IV
47
Khu thương mại dịch vụ
Phường Quảng Thịnh
1,42
39.000.000
Quý IV
48
Khu thương mại dịch vụ
Phường Đông Cương
2,24
42.000.000
Quý IV
49
Khu thương mại dịch vụ
Phường Phú Sơn, Đông Lĩnh
1,43
39.000.000
Quý IV
50
Khu TTMT (TTTM-lô 16) thuộc
KĐT Nam thành phố
Phường Quảng Thành
10,50
69.000.000
Quý IV
II
THÀNH
PHỐ SẦM SƠN
1
Dự án Đại siêu thị, trung tâm
giới thiệu du lịch, tổ chức sự kiện Royal của Công ty Cổ phần Đầu tư xây dựng
Hoàng Hải (Quyết định số 2615/QĐ-UBND ngày 29/7/2022 của UBND tỉnh)
Phường Quảng Châu
0,80
35.750.000
Quý III
2
Khu nhà ở thuộc mặt bằng khu
tái định cư Đồng Hạnh, xã Quảng Hùng, thành phố Sầm Sơn
Xã Quảng Hùng
1,19
43.985.000
Quý IV
3
KDC, TĐC Đồng Nấp, Đồng Eo
Phường Trường Sơn
3,60
54.000.000
Quý IV
4
KDC Đồng Xuân,
Phường Bắc Sơn
4,47
59.800.000
Quý IV
5
KĐT Quảng trường biển
Phường Trung Sơn
15,14
82.000.000
Quý IV
6
KDC , TĐC cánh đồng Sông Đông
Phường Quảng Cư
1,85
46.200.000
Quý IV
7
KĐT sinh thái ven Sông Mã
Phường Quảng Cư
1,80
46.000.000
Quý IV
8
KDC 773
Phường Quảng Cư
1,52
45.100.000
Quý IV
9
KDC TĐC Yên Trách
Phường Quảng Châu
4,47
59.800.000
Quý IV
10
KDC Tây đường ven biển
Phường Quảng Châu
1,77
46.000.000
Quý IV
11
KĐT sinh Thái Châu Lộc
Phường Quảng Châu
2,28
47.600.000
Quý IV
12
KDC Đồn Trại
Phường Quảng Thọ
2,90
49.700.000
Quý IV
13
Hạ tầng kỹ thuật khu Trung
tâm hành chính thành phố
Các Phường Quảng Châu, Quảng thọ, Quảng Vinh
4,71
61.400.000
Quý IV
14
KDC phía Đông trung tâm thành
phố
Các Phường Quảng Châu, Quảng thọ, Quảng Vinh
7,98
71.300.000
Quý IV
15
Cụm CN làng nghề
Phường Quảng Thọ, Quảng Châu
24,40
79.000.000
Quý IV
16
Khu đất thu hồi của Công ty
xây dựng và du lịch Hưng Phong
Phường Bắc Sơn
0,95
37.300.000
Quý IV
17
Đại siêu thị, trung tâm giới
thiệu du lịch tổ chức sự kiện
Phường Quảng Châu
0,80
35.500.000
Quý IV
18
Dự án DVTM
Phường Bắc Sơn
1,00
38.000.000
Quý IV
III
THỊ
XÃ BỈM SƠN
1
Dự án Nhà máy đốt rác thải sinh
hoạt phát điện (Quyết định số 3336/QĐ-UBND ngày 06/10/2022)
Phường Đông Sơn
9,07
66.364.000
Quý IV
2
Dự án Đầu tư, xây dựng và
kinh doanh hạ tầng Nam Khu A - Khu Công nghiệp Bỉm Sơn (Quyết định số
3321/QĐ-UBND ngày 03/10/2022)
Khu công nghiệp Bỉm Sơn
3,56
47.530.000
Quý IV
3
KDC Tây Bà Triệu gđ 1
Phường Bắc Sơn
7,29
69.000.000
Quý IV
4
KDC phía Tây trường tiểu học
và THCS Bắc Sơn
Phường Bắc Sơn
1,04
43.500.000
Quý IV
5
KDC Nam Đồi Bỉm (gđ 1)
Xã Quang Trung
2,44
45.000.000
Quý IV
6
KDC Phố Chợ tại khu nội thị số
2
Xã Quang Trung
1,02
40.500.000
Quý IV
7
KĐT mới nam Bỉm Sơn
Phường Phú Sơn, Xã Quang Trung
48,56
115.300.000
Quý IV
8
KDT mới Bắc Sông Tống
Xã Quang Trung
11,16
77.200.000
Quý IV
9
KĐT mới nam QL 217 B nối dài
xã Quang Trung
Xã Quang Trung
8,00
68.000.000
Quý IV
10
Mỏ sét Tam Diên
Phường Đông Sơn
18,84
77.000.000
Quý IV
11
Cải tạo mở rộng mỏ sét Cổ Đam
Phường Ba Đình, Lam Sơn
40,89
97.000.000
Quý IV
IV
THỊ
XÃ NGHI SƠN
1
Dự án Trường Mầm non Hong Fu,
khu bãi đỗ, trông giữ xe và dịch vụ cộng đồng (Quyết định số
139/QĐ-BQLKKTNS&KCN ngày 13/5/2022)
Các Phường Nguyên Bình, Bình Minh, Xuân Lâm
8,80
53.000.000
Quý III
2
Dự án quỹ đất đối ứng (đợt 1)
dự án ĐTXD tuyến đường Hải Hòa, Bình Minh thị xã Nghi Sơn theo hình thức PPP
(hợp đồng BT)
Phường Hải Hòa
3,30
73.000.000
Quý IV
3
Hạ tầng KCN số 1
Xã Mai Lâm
67,00
114.000.000
Quý IV
4
Hạ tầng KCN Luyện Kim
Xã Hải Thượng
324,30
158.000.000
Quý IV
5
KDC tổ dân phố Hồng Phong
(khu 1)
Phường Hải Ninh
2,50
48.300.000
Quý IV
6
KDC tổ dân phố Hồng Phong
(khu số 2)
Phường Hải Ninh
6,50
93.500.000
Quý IV
7
HTKT KDC mới phố Hồng Kỳ
Phường Hải Ninh
5,50
93.000.000
Quý IV
8
Khu ĐT mới Tân Dân
Phường Tân dân
18,60
85.000.000
Quý IV
9
KDC tại phường Hải Hòa (thuộc
khu đất đối ứng thực hiện dự án đường Hải Hòa-Bình Minh (ODT 26,9 ha; TMD 2,6
ha)
Phường Hải Hòa
29,50
136.500.000
Quý IV
10
KĐT Mới Còng
Phường Hải Hòa, Bình Minh, Nguyên Bình
42,00
109.000.000
Quý IV
11
KDC mới thôn Trung Chính
Phường Hải Hòa
8,50
72.700.000
Quý IV
12
Khu nhà ở đô thị
Phường Nguyên Bình
8,50
72.700.000
Quý IV
13
KDC đô thị tại phường Nguyên
Bình
Phường Nguyên Bình
6,30
93.500.000
Quý IV
14
KDC phía Nam đô thị trung tâm
vùng huyện Tĩnh Gia
Phường Nguyên Bình, Bình Minh, Xuân Lâm
18,46
85.400.000
Quý IV
15
Khu sinh thái đảo Nghi Sơn
Phường Nghi Sơn
39,30
95.600.000
Quý IV
16
Khu nghỉ dưỡng sinh thái và
lưu trú khách du lịch đảo Ngọc
Phường Nghi Sơn
17,20
75.000.000
Quý IV
17
Khu đô thị mới tại phường
Xuân Lâm và Trúc Lâm (ODT 40,7 ha; TMD 12,5 ha)
Phường Xuân Lâm và Trúc Lâm
53,20
178.000.000
Quý IV
18
Dự án Central Resort (đất
TMDV)
Phường Ninh Hải
6,04
59.000.000
Quý IV
19
Khu du lịch nghỉ dưỡng Phú Thịnh
Phát
Phường Hải An, Tân Dân
10,27
70.000.000
Quý IV
20
Khu du lịch sinh thái bốn mùa
cao cấp
Phường Ninh Hải
9,31
67.000.000
Quý IV
21
Khu di lịch sinh thái Tràng
AN
Phường Ninh Hải
5,01
57.000.000
Quý IV
22
Khu DVCC Bắc núi Xước
Phường Mai Lâm
101,39
130.000.000
Quý IV
V
HUYỆN
HẬU LỘC
1
Dự án Đầu tư xây dựng hạ tầng
kỹ thuật Cụm công nghiệp làng nghề Tiến Lộc tại xã Tiến Lộc, huyện Hậu Lộc
(Quyết định số 1772/QĐ-UBND ngày 24/5/2022)
Xã Tiến Lộc
3,33
43.059.000
Quý III
2
Đầu tư xây dựng và khai thác
hạ tầng Cụm Công nghiệp nghề cá Hoà Lộc, huyện Hậu Lộc
Xã Hoà Lộc
14,403
66.605.000
Quý IV
3
Cụm CN Hòa Lộc
Xã Hòa Lộc
19,00
73.900.000
Quý IV
4
KDC mới Diêm Phố
Các Xã Minh Lộc, Hưng Lộc
20,37
83.700.000
Quý IV
5
KDC mới thôn Hoa phú
Xã Hoa Lộc
3,75
51.700.000
Quý IV
6
KDC mới đồng Cồn Ve, Đồng
Ngang thị trấn Hậu Lộc
Thị trấn Hậu Lộc
4,42
59.500.000
Quý IV
VI
HUYỆN
HÀ TRUNG
1
Cụm CN Hà Long 1
Xã Hà Long
74,80
115.000.000
Quý IV
2
KDC Nam Núi Phấn
Thị trấn Hà Trung
1,49
45.000.000
Quý IV
3
Đất ở KĐT Tây Bắc Đò Len
(phân khu 2)
Thị trấn Hà Trung
2,06
47.000.000
Quý IV
4
KDC mới phía đông thị trấn
(phân khu 3)
Xã Yến Sơn
3,65
52.000.000
Quý IV
5
KDC mới phía đông thị trấn
(phân khu 3)
Xã Yến Sơn
4,29
55.300.000
Quý IV
6
KĐT mới Yến Sơn 1
Xã Yến Sơn, Thị trấn Hà Trung
14,52
81.200.000
Quý IV
7
KĐT mới Yến Sơn 2
Xã Yến Sơn
13,63
77.000.000
Quý IV
8
Đất ở KĐT Tây Bắc Đò Lèn
(phân khu 2)
Thị trấn Hà Trung
2,06
47.000.000
Quý IV
VII
HUYỆN
NGA SƠN
1
KDC Mỹ Hưng
Xã Nga Thanh
3,24
48.000.000
Quý IV
2
KDC Kênh B6 đi đường Bến Tín
Cầu Vàng
Xã Nga Thành
2,05
43.500.000
Quý IV
3
KDC Mỹ Hưng
Xã Nga Yên
2,72
48.500.000
Quý IV
4
KDC phía Đông đường chi nhánh
điện (xã Nga Mỹ cũ)
Thị trấn Nga Sơn
2,90
49.700.000
Quý IV
5
KDC Tây hành chính gđ 3
Thị trấn Nga Sơn
1,08
43.600.000
Quý IV
6
KDC mới Mỹ Hưng
Thị trấn Nga Sơn
5,95
62.500.000
Quý IV
7
KDC Tây đường Tuấn Phương
Thị trấn Nga Sơn
2,49
48.000.000
Quý IV
VIII
HUYỆN
HOẰNG HÓA
1
Khu du lịch sinh thái biển và
nghỉ dưỡng Flamingo Linh Trường (Quyết định số 3961/QĐ-UBND ngày 08/10/2021)
Xã Hoằng Trường
12,270
64.727.000
Quý IV
2
Khu dân cư thương mại hợp Vực
(đất TMD)
Xã Hoằng Ngọc
0,609
28.800.000
Quý IV
3
Khu dân cư đô thị
Thị trấn Bút Sơn
4,04
57.000.000
Quý IV
4
KDC thôn Phú Vinh Tây
Thị trấn Bút Sơn
7,98
71.000.000
Quý IV
5
KĐT Aquy City Hoằng Hóa
Thị trấn Bút Sơn, xã Hoằng Đức
15,80
82.500.000
Quý IV
6
Cụm CN Bắc Hoằng Hóa
Các Xã Hoằng phú, Hoằng Quý, Hoằng Kim
10,18
66.000.000
Quý IV
IX
HUYỆN
QUẢNG XƯƠNG
1
Dự án Công trình dịch vụ vận
tải Lim Hải An tại xã Quảng Trung, huyện Quảng Xương (Quyết định số
2065/QĐ-UBND ngày 14/6/2022 của UBND tỉnh)
Xã Quảng Trung, huyện Quảng Xương
1,68
35.385.000
Quý III
2
HTKT Khu TĐC đường Thanh
Niên, thị trấn Tân Phóng
Thị trấn Tân Phong
2,75
49.000.000
Quý IV
3
Khu ĐTM Đông Tân Phong (ODT
73.000m2 ; TMD 19.300 m2 )
Thị trấn Tân Phong, xã Quảng Đức
9,23
135.000.000
Quý IV
4
Khu dân cư Ước Ngoại
Thị trấn Tân Phong
4,86
59.700.000
Quý IV
5
KĐT nghỉ dưỡng Khoáng nóng
(ODT 490.000m2 ; TMD 105.000m2 )
Xã Quảng Yên
59,50
153.200.000
Quý IV
6
Cụm CN Nham Thạch
Xã Quảng Thạch
16,80
72.000.000
Quý IV
7
Cụm CN Cống Trúc
Xã Quảng Bình
50,00
102.000.000
Quý IV
8
Cụm CN xã Quảng Yên
Xã Quảng Yên
55,50
105.000.000
Quý IV
9
Cụm CN và đô thị Tiên Trang
Xã Tiên Trang
54,47
105.000.000
Quý IV
10
Nhà máy may mặc xuất khẩu ICC
Quảng Xương
Xã Quảng Trường
5,00
53.000.000
Quý IV
11
Khu TMDV
Xã Quảng Định
2,00
38.000.000
Quý IV
X
HUYỆN
NÔNG CỐNG
1
Cụm CN Tượng Lĩnh
Các Xã Tượng Lĩnh, Thăng Bình
49,80
102.000.000
Quý IV
2
Cụm CN Cầu Quan
Xã Trung Chính
55,30
105.000.000
Quý IV
3
Cụm CN Vạn Thắng-Yên thọ
Xã Vạn Thắng
28,71
82.800.000
Quý IV
4
KDC mới tại đô thị Cầu Quan (ONT
3,240 ha; TMD 1,453 ha)
Xã Trung Chính
4,69
58.000.000
Quý IV
5
KDC thôn Trung Phú
Xã Yên Mỹ
4,28
55.000.000
Quý IV
6
KDC mới phía Đông đường Lam
Sơn
Thị trấn Nông Cống
12,34
75.700.000
Quý IV
XI
HUYỆN
ĐÔNG SƠN
1
Dự án Trường mầm non và liên
cấp Nobel School Đông Sơn (giai đoạn 1) (Quyết định số 2239/QĐ-UBND ngày
27/6/2022)
Thị trấn Rừng Thông
1,37
39.110.000
Quý III
2
HTKT KDC mới thị trấn Rừng
Thông
Thị trấn Rừng Thông
2,99
50.000.000
Quý IV
3
Dọc QL 47 nắn (OM-&HTKT
KDC mới phía Tây Nam QL 47
Thị trấn Rừng Thông
3,50
53.400.000
Quý IV
4
KDC mới số 1
Thị trấn Rừng Thông
4,50
60.000.000
Quý IV
5
Điểm dân cư Đồng Ri thôn Ngọc
Tích
Xã Đông Thanh
5,23
64.000.000
Quý IV
6
Điểm dân cư nông thôn Đồng Cồn,
thôn Tân Đại
Xã Đông Hòa
5,86
65.700.000
Quý IV
7
Đất TMDV
Xã Đông Thịnh
4,75
55.000.000
Quý IV
8
Đất TMDV (M.P 02) phân khu 11
Xã Đông Thịnh
1,80
40.000.000
Quý IV
XII
HUYỆN
THIỆU HÓA
1
Cụm CN thị trấn Vạn Hà (đợt
2)
Xã Thiệu Phú
17,64
75.700.000
Quý IV
2
Khu TMDV
Thị trấn Thiệu Hóa
2,00
41.000.000
Quý IV
3
Khu TMDV
Thị trấn Thiệu Hóa
4,29
52.000.000
Quý IV
XIII
HUYỆN
THỌ XUÂN
1
KDC mới phía Tây Bắc đường Cầu
Kè
Thị trấn Thọ Xuân
4,99
60.000.000
Quý IV
2
Hạ tầng KDC mở rộng thị trấn
Thọ Xuân
Thị trấn Thọ Xuân
1,54
45.000.000
Quý IV
3
KDC tập trung Đồng cỏ
Thị trấn Sao Vàng
2,80
49.000.000
Quý IV
4
Dự án số 2 KĐT mới Sao Mai,
Lam Sơn-Sao Vàng
Thị trấn Sao Vàng
56,57
120.000.000
Quý IV
5
KDC Đô thị Xuân Lai (Khu dân
cư mới 2 bên đường Lê Hoàn) KDC đô thị Xuân Lai (Khu DC mới 2 bên phía đường
Lê Hoàn giai đoạn 4)
Xã Xuân Lai
4,80
58.700.000
Quý IV
6
KDC phía Đông đường Hồ Chí
Minh
Xã Thọ Xương
10,00
73.400.000
Quý IV
7
Cụm CN Thọ Nguyên
Xã Xuân Hồng
17,00
72.000.000
Quý IV
8
Cụm CN Xuân Lai
Xã Xuân Lai
19,00
74.000.000
Quý IV
9
Cụm CN Thuận Minh
Xã Thuận Minh
18,00
74.000.000
Quý IV
10
Khu TMDV
Các Xã Xuân Bái, Thọ Xương, Xuân Phú
8,20
61.000.000
Quý IV
XIV
HUYỆN
YÊN ĐỊNH
1
Dự án đầu tư, xây dựng và
kinh doanh kết cấu hạ tầng Cụm công nghiệp thị trấn Quán Lào, huyện Yên Định(Quyết
định số 3643/QĐ-UBND ngày 28/10/2022)
Tại xã Định Liên và Định Long
36,070
85.673.000
Quý IV
2
KDC Thành Phú, TT Quán Lào
Thị trấn Quán Lào
6,22
66.600.000
Quý IV
3
Cụm CN Tây Bắc TT Quán Lào
Các xã Định Long, Định Liên
45,20
98.000.000
Quý IV
4
Làng du lịch Yên Trung
Xã Yên Trung
8,57
62.000.000
Quý IV
5
Đất TMDV
Xã Định Liên
2,50
39.500.000
Quý IV
XV
HUYỆN
VĨNH LỘC
1
Cụm CN Vĩnh Hòa
Xã Vĩnh Hòa
34,99
88.600.000
Quý IV
2
Cụm CN Vĩnh Minh
Xã Minh Tân
30,57
84.400.000
Quý IV
3
Khu TMDV
Xã Vĩnh Hưng
2,50
39.500.000
Quý IV
4
Khu TMDV
Xã Vĩnh Phúc
3,87
46.400.000
Quý IV
XVI
HUYỆN
NHƯ THANH
1
Khu TĐC tại khu phố Vân Thành,
thị trấn Bến Sung
Thị trấn Bến Sung
8,55
69.500.000
Quý IV
2
Đất ở tại đô thị thuộc dự án
khu đô thị nghỉ dưỡng sinh thái và vui chơi giải trí cao cấp Xuân Lai ( đất ở
10,7 ha; đất TMD 14,4 ha)
Thị trấn Bến Sung
25,10
147.000.000
Quý IV
3
Dự án khu đô thị mới Hải Vân
(đất ở 6,2 ha; đất TMD 0,72 ha)
Thị trấn Bến Sung
6,92
101.000.000
Quý IV
4
Cụm công nghiệp Vạn Thắng
-Yên Thọ
Xã Yên Thọ
20,38
75.000.000
Quý IV
XVII
HUYỆN
TRIỆU SƠN
1
KĐT Sao Mai quy mô 43 ha (đất
ở 18,35 ha; đất TMDV 1,14 ha)
Thị trấn Triệu Sơn
19,49
117.000.000
Quý IV
2
KDC Đồng Nẫn 2
Thị trấn Triệu Sơn
3,87
52.500.000
Quý IV
XVIII
HUYỆN
THẠCH THÀNH
1
Cụm CN Vân Du
Xã Thành Tâm
50,00
102.000.000
Quý IV
2
Khu TMDV xã Thành Minh
Xã Thành Minh
48,82
102.000.000
Quý IV
3
Khu TMDV xã Thạch Lâm
Xã Thạch Lâm
3,95
Quý IV
XIX
HUYỆN
NHƯ XUÂN
1
NMCB nông sản liên kết chuỗi
Xã Xuân Hòa
8,34
61.500.000
Quý IV
XX
HUYỆN
CẨM THỦY
1
Cụm CN Cẩm Châu
Xã Cẩm Châu
25,00
79.400.000
Quý IV
2
KDC phía Đông Nam thị trấn
Phong Sơn gđ 1
Thị trấn Phong Sơn
2,43
48.000.000
Quý IV
3
KDC phía Đông Nam thị trấn
Phong Sơn gđ 2
Thị trấn Phong Sơn
7,42
64.800.000
Quý IV
4
QH đất ở thuộc dự án Khu TTTM
và nhà ở thị trấn Phong Sơn
Thị trấn Phong Sơn
1,06
43.500.000
Quý IV
5
Khu TMDV
Xã Cẩm Ngọc
2,81
40.500.000
Quý IV
XXI
HUYỆN
THƯỜNG XUÂN
1
KDC mới phía Bắc trung tâm
hành chính huyện
Thị trấn Thường Xuân
2,28
47.600.000
Quý IV
2
KDC phía Tây bệnh viện huyện
Thị trấn Thường Xuân
2,63
49.000.000
Quý IV
3
KDC phía Tây Sông Chu (ONT
7,93 ga; TMD 1,92 ha)
Xã Xuân Dương
9,85
73.000.000
Quý IV
XXII
HUYỆN
BÁ THƯỚC
1
Đầu tư hạ tầng kỹ thuật Cụm
Công nghiệp Điền Trung
Xã Điền Trung
30,19
80.502.000
Quý IV
XXIII
HUYỆN
NGỌC LẶC
1
NM điện năng lượng mặt trời
Xã Kiên Thọ
86,60
120.000.000
Quý IV
XXIV
HUYỆN
LANG CHÁNH
1
KDC mới thị trấn Lang Chánh
Thị trấn Lang Chánh
2,10
47.000.000
Quý IV
TỔNG CỘNG (196 dự án,
MBQH)
2.740,73
13.177.585.000
Quyết định 4752/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt bổ sung Kế hoạch định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa năm 2022
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 4752/QĐ-UBND ngày 30/12/2022 phê duyệt bổ sung Kế hoạch định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa năm 2022
925
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng