Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Công văn 256/BKHĐT-TH 2023 kéo dài thời gian bố trí vốn ngân sách trung ương

Số hiệu: 256/BKHĐT-TH Loại văn bản: Công văn
Nơi ban hành: Bộ Kế hoạch và Đầu tư Người ký: Trần Quốc Phương
Ngày ban hành: 10/01/2023 Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 256/BKHĐT-TH
V/v rà soát, đề xuất kéo dài thời gian bố trí vốn, kéo dài thời gian thực hiện và giải ngân kế hoạch đầu tư vốn NSTW năm 2022 sang năm 2023

Hà Nội, ngày 10 tháng 01 năm 2023

Kính gửi:

- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và các cơ quan khác ở Trung ương;
- Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Căn cứ Luật Đầu tư công và Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 6/4/2020 của Chính phủ, thực hiện chỉ đạo của Phó Thủ tướng Chính phủ Lê Minh Khái tại văn bản số 129/VPCP-KTTH ngày 07/01/2023 về việc kéo dài thời gian bố trí vốn, kéo dài kế hoạch đầu tư vốn ngân sách trung ương (NSTW) năm 2022 sang năm 2023, Bộ Kế hoạch và Đầu tư đề nghị các bộ, cơ quan trung ương và địa phương triển khai các nội dung sau:

1. Về việc kéo dài thời gian bố trí vốn sang năm 2023 đối với các dự án sử dụng vốn NSTW

Các bộ, cơ quan trung ương và địa phương rà soát, đề xuất kéo dài thời gian bố trí vốn1 sang năm 2023 đối với các dự án sử dụng vn NSTW theo đúng các nguyên tắc, tiêu chí sau:

- Dự án đã được giao kế hoạch đầu tư vốn NSTW giai đoạn 2021-2025 tại các quyết định của Thủ tướng Chính phủ.

- Các bộ, cơ quan trung ương và địa phương báo cáo, làm rõ: (i) quá trình bố trí và giải ngân kế hoạch vốn NSTW của dự án; (ii) nguyên nhân không bố trí vốn NSTW để hoàn thành dự án đúng tiến độ; (iii) các hệ lụy có thể xảy ra khi dự án không được bố trí vốn trong kế hoạch năm 2023.

- Trường hợp được Thủ tướng Chính phủ cho phép kéo dài thời gian bố trí vốn của dự án đến hết năm 2023, các bộ, cơ quan trung ương, địa phương cần cam kết: (i) ban hành quyết định điều chỉnh thời gian thực hiện dự án phù hợp với chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ (nếu cần thiết); (ii) bố trí vốn hoàn thành dự án trong năm 2023.

2. Về việc kéo dài thời gian thực hiện và giải ngân kế hoạch đầu tư vốn NSTW năm 2022 sang năm 2023

Các bộ, cơ quan trung ương và địa phương rà soát, đề xuất kéo dài thời gian thực hiện và giải ngân kế hoạch đầu tư vn NSTW năm 2022 sang năm 2023 của các nhiệm vụ, dự án theo đúng các nguyên tắc, tiêu chí sau:

- Thuộc một trong các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 48 Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06/4/2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công.

- Mức vốn NSTW kéo dài thời gian thực hiện và giải ngân của từng dự án không cao hơn số vốn kế hoạch NSTW năm 2022 còn lại chưa giải ngân đến hết ngày 31/01/2023

- Các bộ, cơ quan trung ương, địa phương báo cáo, giải trình cụ thể đối với từng nhiệm vụ, dự án đề nghị kéo dài thời gian thực hiện và giải ngân kế hoạch vốn NSTW năm 2022 sang năm 2023 để làm căn cứ xem xét, tổng hợp, trong đó làm rõ: (i) sự phù hợp với các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 48 Nghị định số 40/2020/NĐ-CP; (ii) cam kết giải ngân hết số vốn NSTW năm 2022 đề xuất kéo dài đến hết ngày 31/12/2023.

- Đối với các dự án đề xuất kéo dài kế hoạch đầu tư vốn NSTW năm 2022 sang năm 2023 nhưng đã vượt quá thời gian bố trí vốn, đề nghị bộ, cơ quan, địa phương báo cáo và thực hiện đầy đủ các nội dung tại Mục 1 nêu trên để Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định kéo dài thời gian bố trí vốn của dự án sang năm 2023 trước khi thực hiện và giải ngân số vốn được phép kéo dài.

- Không kéo dài thời gian thực hiện và giải ngân sang năm 2023 và hủy dự toán đối với số vốn NSTW năm 2021 đã được kéo dài sang năm 2022 (kể cả vốn dự phòng NSTW)2.

Đ nghị các bộ, cơ quan trung ương và địa phương triển khai các nội dung nêu trên, chịu trách nhiệm về thông tin, số liệu báo cáo, gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư bằng văn bản và trên Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư công3 trước ngày 10/02/2023 để kịp tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.

Trường hợp bộ, cơ quan trung ương, địa phương không có văn bản gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư hoặc báo cáo không đầy đủ các nội dung theo yêu cầu, không phù hợp với các nguyên tắc, tiêu chí nêu trên, Bộ Kế hoạch và Đầu tư sẽ không tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ. Đề nghị bộ, cơ quan trung ương, địa phương liên quan trực tiếp báo cáo và chịu trách nhiệm toàn diện trước Thủ tướng Chính phủ về tiến độ bố trí vốn, khả năng hoàn thành dự án theo tiến độ được phê duyệt.

Trong quá trình triển khai, trường hợp có khó khăn, vướng mắc, đề nghị phản ánh kịp thời về Bộ Kế hoạch và Đầu tư để phối hợp xử lý theo quy định./.


Nơi nhận:
- Như trên (d/s kèm theo);
- Thủ tướng CP, các PTTg CP;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- B
Kế hoạch và Đầu tư: Lãnh đạo Bộ, các đơn vị: KTHT, LĐVX, KTNN, KTĐPLT, PTHT&ĐT, TCTT, QPAN, KTCNDV, KHGDTN&MT, KTĐN; Văn phòng Bộ;
- Sở KH&ĐT các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Lưu: VT, TH
.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG





T
rần Quốc Phương

DANH SÁCH ĐƠN VỊ NHẬN VĂN BẢN

(Lưu hành nội bộ)

TT

Bộ, ngành, địa phương

Gửi Eoffice

TỔNG SỐ

A

Như nơi nhận

B

Các bộ, địa phương

Bộ, ngành

1

Văn phòng Quốc hội

2

Văn phòng Trung ương Đảng

3

Văn phòng Chính phủ

4

Tòa án nhân dân tối cao

5

Viện kiểm sát nhân dân tối cao

6

Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh

7

Bộ Quốc phòng

8

Bộ Công an

9

Bộ Ngoại giao

10

Bộ Tư pháp

11

Bộ Kế hoạch và Đầu tư

12

Bộ Tài chính

13

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

14

Bộ Công thương

15

Bộ Giao thông vận tải

16

Bộ Xây dựng

17

Bộ Thông tin và Truyền thông

18

Bộ Khoa học và Công nghệ

19

Bộ Giáo dục và Đào tạo

20

Bộ Y tế

21

Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch

22

Bộ Nội vụ

23

Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội

24

Bộ Tài nguyên và Môi trường

25

Thanh tra Chính phủ

26

Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

27

Ủy ban dân tộc

28

Ban Quản lý Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh

29

Viện Hàn lâm Khoa học Xã hội Việt Nam

30

Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam

31

Thông tấn xã Việt Nam

32

Đài tiếng nói Việt Nam

33

Đài Truyền hình Việt Nam

34

Kim toán nhà nước

35

Mặt trận tổ quốc Việt Nam

36

Tng liên đoàn lao động Việt Nam

37

Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh

38

Trung ương Hội liên hiệp Phụ nữ Việt Nam

39

Hội nông dân Việt Nam

40

Đại học Quốc gia Hà Nội

41

Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh

42

Ngân hàng Phát triển Việt Nam

43

Ngân hàng Chính sách xã hội

44

Ban Quản lý Làng văn hóa các dân tộc Việt Nam

45

Tập đoàn Điện lực Việt Nam

46

Liên minh Hợp tác xã Việt Nam

47

Ủy ban toàn quốc Liên hiệp các Hội văn học nghệ thuật Việt Nam

48

Hội Nhà báo Việt Nam

49

Liên hiệp các hội Khoa học và Kỹ thuật Việt Nam

50

Ban quản lý Khu công nghệ cao Hòa Lạc

51

Hội Nhà văn Việt Nam

52

Hội Luật gia Việt Nam

Địa phương (UBND, Sở KH&ĐT)

Miền núi phía Bắc

1

Hà Giang

2

Tuyên Quang

3

Cao Bằng

4

Lạng Sơn

5

Lào Cai

6

Yên Bái

7

Thái Nguyên

8

Bắc Kạn

9

Phú Thọ

10

Bắc Giang

11

Hòa Bình

12

Sơn La

13

Lai Châu

14

Điện Biên

Đồng bằng sông Hồng

15

Thành phố Hà Nội

16

Thành phố Hải Phòng

17

Quảng Ninh

18

Hải Dương

19

Hưng Yên

20

Vĩnh Phúc

21

Bắc Ninh

22

Hà Nam

23

Nam Định

24

Ninh Bình

25

Thái Bình

Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung

26

Thanh Hóa

27

Nghệ An

28

Hà Tĩnh

29

Quảng Bình

30

Quảng Trị

31

Thừa Thiên Huế

32

Thành phố Đà Nng

33

Quảng Nam

34

Quảng Ngãi

35

Bình Định

36

Phú Yên

37

Khánh Hòa

38

Ninh Thuận

39

Bình Thuận

Tây Nguyên

40

Đắk Lắk

41

Đắk Nông

42

Gia Lai

43

Kon Tum

44

Lâm Đồng

Đông Nam Bộ

45

Thành phố H Chí Minh

46

Đồng Nai

47

Bình Dương

48

Bình Phước

49

Tây Ninh

50

Bà Rịa Vũng Tàu

Đồng bằng sông Cửu Long

51

Long An

52

Tiền Giang

53

Bến Tre

54

Trà Vinh

55

Vĩnh Long

56

Thành phố Cần Thơ

57

Hậu Giang

58

Sóc Trăng

59

An Giang

60

Đồng Tháp

61

Kiên Giang

62

Bạc Liêu

63

Cà Mau

C

Các đơn vị thuộc Bộ

1

1

Lãnh đạo Bộ

2

Cục KTHT

3

Vụ THKTQD

4

Vụ KTĐP&LT

5

Vụ LĐVX

6

Vụ KHGDTNMT

7

Vụ QPAN

8

Vụ KTNN

9

Vụ KTCNDV

10

Vụ PTHT&ĐT

11

Vụ TCTT

12

Vụ KTĐN

13

Trung tâm CNTT&CĐS



1 Theo quy định tại khoản 2 Điều 52 Luật Đầu tư công, thời gian bố trí vốn thực hiện dự án nhóm A không quá 06 năm, nhóm B không quá 04 năm, nhóm C không quá 03 năm.

2 Không phù hợp với quy định tại khoản 2 Điều 68 Luật Đầu tư công: Việc kéo dài thời gian thực hiện không quá ngày 31 tháng 12 năm sau năm kế hoạch.

3 Quy trình, phương thức báo cáo trên Hệ thống quốc gia về đầu tư công đề nghị thực hiện theo hướng dẫn trên Hệ thống.

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Công văn 256/BKHĐT-TH về rà soát, đề xuất kéo dài thời gian bố trí vốn, kéo dài thời gian thực hiện và giải ngân kế hoạch đầu tư vốn ngân sách trung ương năm 2022 sang ngày 10/01/2023 do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


1.387

DMCA.com Protection Status
IP: 3.145.180.189
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!