HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 14/2022/NQ-HĐND
|
Vĩnh
Phúc, ngày 12 tháng 12 năm 2022
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH KHU VỰC KHÔNG ĐƯỢC PHÉP CHĂN NUÔI VÀ CHÍNH
SÁCH HỖ TRỢ DI DỜI CƠ SỞ CHĂN NUÔI RA KHỎI KHU VỰC KHÔNG ĐƯỢC PHÉP CHĂN NUÔI
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
KHOÁ XVII KỲ HỌP THỨ 9
Căn cứ Luật Tổ
chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày
22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật
ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi bổ
sung một số điều của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6
năm 2020;
Căn cứ Luật
Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ điểm h,
khoản 1 Điều 80 Luật Chăn nuôi ngày 19 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Nghị định
số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Ngân sách Nhà nước;
Xét Tờ trình số 406/TTr-UBND ngày 02 tháng 12 năm 2022 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc về việc đề nghị ban hành Nghị quyết của Hội đồng nhân
dân tỉnh về quy định khu vực không được phép chăn nuôi và chính sách hỗ trợ di
dời cơ sở chăn nuôi ra khỏi khu vực không được phép chăn nuôi trên địa bàn tỉnh
Vĩnh Phúc; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh,
ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định khu vực không được phép chăn nuôi cụ thể như sau
1. Khu vực nội
thành, nội thị của thành phố, thị trấn không được phép chăn nuôi gia súc, gia cầm
và động vật khác trong chăn nuôi (trừ nuôi động vật làm cảnh, nuôi động vật
trong phòng thí nghiệm mà không gây ô nhiễm môi trường).
(Chi tiết tại Phụ lục I ban hành kèm theo)
2. Những khu vực
được quy định tại khoản 1 Điều 1 Nghị quyết này không được phép chăn nuôi mới kể
từ ngày Nghị quyết có hiệu lực thi hành. Đối với cơ sở chăn nuôi hoạt động trước
ngày Nghị quyết có hiệu lực phải ngừng hoạt động hoặc di dời đến địa điểm phù hợp
xong trước ngày 01 tháng 01 năm 2025.
Điều 2. Chính sách hỗ trợ di dời cơ sở chăn nuôi ra khỏi khu vực không
được phép chăn nuôi
1. Đối tượng hỗ
trợ: Chủ các cơ sở chăn nuôi gia súc, gia cầm và động vật khác trong chăn nuôi
(trừ nuôi động vật làm cảnh, nuôi động vật trong phòng thí nghiệm mà không gây
ô nhiễm môi trường) tự thực hiện việc tháo dỡ, di dời cơ sở chăn nuôi hoặc ngừng
hoạt động chăn nuôi trong khu vực không được phép chăn nuôi quy định tại khoản
1 Điều 1 của Nghị quyết trước ngày 01 tháng 01 năm 2025.
2. Điều kiện hỗ
trợ:
Cơ sở chăn nuôi
được hỗ trợ phải đáp ứng các điều kiện sau:
a) Thực hiện kê khai
hoạt động chăn nuôi về diện tích, số lượng đàn vật nuôi và dự kiến thời gian chấm
dứt hoạt động chăn nuôi với Ủy ban nhân dân phường, thị trấn trước ngày 30
tháng 6 năm 2023.
b) Tự thực hiện
việc tháo dỡ, di dời cơ sở chăn nuôi hoặc ngừng hoạt động chăn nuôi xong trước
ngày 01 tháng 01 năm 2025.
c)
Có tổng diện tích nền chuồng nuôi từ 40 m2 trở lên.
3.
Nguyên tắc hỗ trợ:
a)
Trường hợp trong cùng thời điểm, cùng nội dung hỗ trợ có nhiều chính sách khác
nhau (nếu có), đối tượng chỉ được hưởng theo mức hỗ trợ cao nhất.
b)
Việc hỗ trợ được thực hiện sau khi
cơ sở chăn nuôi hoàn thành việc tự thực
hiện việc tháo dỡ, di dời cơ sở chăn nuôi hoặc ngừng hoạt động chăn nuôi trong khu vực không được phép chăn nuôi.
4. Phương thức và mức hỗ trợ:
a) Phương thức hỗ
trợ: Hỗ trợ một lần cho một cơ sở chăn nuôi.
b) Mức hỗ trợ: Hỗ
trợ cho chủ cơ sở chăn nuôi là 300.000 đồng/m2 chuồng nuôi, nhưng
không quá 120.000.000 đồng (một trăm hai mươi triệu đồng chẵn) cho một cơ sở
chăn nuôi.
5. Quy trình, thủ tục hỗ trợ cho chủ cơ sở chăn nuôi tự thực hiện việc tháo dỡ, di dời cơ sở chăn nuôi hoặc ngừng
hoạt động chăn nuôi quy định tại khoản 4 Điều này
được thực hiện theo Phụ lục II và Phụ lục III kèm theo Nghị
quyết này.
6.
Kinh phí thực hiện: Từ nguồn chi thường xuyên thuộc ngân sách cấp tỉnh.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Ủy ban nhân
dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
2.
Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ
đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh căn cứ
chức năng, nhiệm vụ có trách nhiệm kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết
này.
Nghị
quyết đã được Hội đồng nhân dân tỉnh
Vĩnh Phúc Khóa XVII, Kỳ họp thứ 9 thông qua ngày 09 tháng
12 năm 2022 và có hiệu lực từ ngày 23 tháng 12 năm
2022./.
|
CHỦ
TỊCH
Hoàng Thị Thúy Lan
|
PHỤ LỤC I
KHU VỰC KHÔNG ĐƯỢC PHÉP CHĂN NUÔI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH
PHÚC
(Kèm theo Nghị quyết số: 14/2022/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2022 của
Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc)
STT
|
Khu vực không được phép chăn nuôi
|
Ghi chú
|
I
|
Thành phố Phúc Yên (56 Tổ
dân phố)
|
|
1
|
Các Tổ dân phố Phường Hùng
Vương
|
|
2
|
Các Tổ dân phố Phường Trưng
Trắc
|
|
3
|
Các Tổ dân phố Phường Trưng
Nhị
|
|
4
|
Các Tổ dân phố Phường Xuân
Hòa
|
|
5
|
Phường Tiền Châu gồm 04 Tổ dân
phố: Đạm Phú,Tổ 3 Đạm Nội, Tổ 4 Đạm Nội, Kim Xuyên.
|
|
6
|
Phường Phúc Thắng gồm 08 Tổ
dân phố: Xuân Mai 1, Xuân Mai 2, Xuân Mai 3, Xuân Yên, Xuân Đức, Xuân Mới,
Xuân Thượng 1, Xuân Thượng 2.
|
|
7
|
Phường Nam Viêm gồm 02 Tổ dân
phố: Cả Đông, Cả Đoài.
|
|
8
|
Phường Đồng Xuân gồm 05 Tổ
dân phố: Tổ 1, Tổ 3, Tổ 4, Tổ 5, Tổ 7
|
|
II
|
Thành phố Vĩnh Yên (54 Tổ
dân phố)
|
|
1
|
Các Tổ dân phố Phường Đống Đa
|
|
2
|
Các Tổ dân phố Phường Ngô Quyền
|
|
3
|
Phường Đồng Tâm gồm 02 Tổ dân
phố: Đông Thành, Hùng Vương
|
|
4
|
Phường Liên Bảo gồm 15 Tổ dân
phố: Láp Trại, Làng Thủy, Chùa Láp, Trần Phú, Láp Trên, An Lập, Bà Triệu, Tổ
dân phố 18, Chợ Tổng, Bảo Linh, Mê Linh, Bảo Sơn, Đình Láp, Phố Láp, Xuân
Mai.
|
|
5
|
Phường Khai Quang gồm 05 Tổ dân
phố: Minh Quyết, Đình Ấm, Gốc Đề, Thanh Giã 1, Thanh Giã 2.
|
|
6
|
Phường Hội Hợp gồm 03 Tổ dân
phố: Quán Tiên, Yên, Tiên Sơn.
|
|
7
|
Phường Tích Sơn gồm 06 Tổ dân
phố: Vĩnh Thịnh 1, Vĩnh Thịnh 2, Vĩnh Thịnh 3, Vĩnh Thịnh 4, Lam Sơn, Phố Gạch.
|
|
III
|
Huyện Yên Lạc (01 Tổ dân
phố)
|
|
1
|
Thị trấn Yên Lạc 01 Tổ dân phố:
3 Đoài
|
|
IV
|
Huyện Tam Đảo (03 Tổ dân
phố)
|
|
1
|
Các Tổ dân phố Thị trấn Tam Đảo.
|
|
2
|
Thị trấn Hợp Châu 01 Tổ dân
phố: Đồi Thông
|
|
V
|
Huyện Vĩnh Tường (10 Tổ
dân phố)
|
|
1
|
Thị trấn Thổ Tang gồm 01 Tổ
dân phố: Bắc Cường
|
|
2
|
Thị trấn Tứ Trưng gồm 05 Tổ
dân phố: Khu 2, Khu 7, Khu 8, Khu 9, Khu 10
|
|
3
|
Thị trấn Vĩnh Tường gồm 04 Tổ
dân phố: Nhật Tân, Yên Cát, Đội Cấn, Hồ Xuân Hương
|
|
VI
|
Huyện Bình Xuyên (18 Tổ
dân phố)
|
|
1
|
Thị trấn Bá Hiến gồm 03 Tổ
dân phố: Bảo Sơn, Bắc Kế, Vinh Tiến
|
|
2
|
Thị trấn Đạo Đức gồm 03 Tổ
dân phố: Kếu, Chùa, Vườn Quan
|
|
3
|
Thị trấn Hương Canh gồm 06 Tổ
dân phố: Lò Ngói, Lò Cang, Khu phố 1, Khu phố 2, Chuôi Ná, Chợ Cánh.
|
|
4
|
Thị trấn Thanh Lãng gồm 04 Tổ
dân phố: Độc Lập, Yên Thần, Công Bình, Đồng Lý
|
|
5
|
Thị trấn Gia Khánh gồm 02 Tổ
dân phố: Cơ Quan, Tân Hà
|
|
VII
|
Huyện Sông Lô (02 Tổ dân
phố)
|
|
1
|
Thị trấn Tam Sơn gồm 02 Tổ
dân phố: Then, Lạc Kiều
|
|
VIII
|
Huyện Tam Dương (03 Tổ dân
phố)
|
|
1
|
Thị trấn Hợp Hòa gồm 03 Tổ
dân phố: Đồi, Phố Me, Điền Lương
|
|
IX
|
Huyện Lập Thạch (01 Tổ dân
phố)
|
|
1
|
Thị trấn Lập Thạch gồm 01 Tổ
dân phố: Phú Lâm
|
|
Tổng cộng: 148 Tổ dân phố
|
|
PHỤ LỤC II
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ CHỦ CƠ SỞ
CHĂN NUÔI TỰ THỰC HIỆN VIỆC THÁO DỠ, DI DỜI HOẶC NGỪNG HOẠT ĐỘNG CHĂN NUÔI
(Kèm theo Nghị quyết số: 14/2022/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2022 của
Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc)
1. Trình tự thực hiện
a. Chủ các cơ sở chăn nuôi làm
đơn cam đoan chấm dứt hoạt động chăn nuôi trong khu vực không được phép chăn
nuôi và đề nghị hỗ trợ (theo mẫu 01 kèm theo) gửi Ủy ban nhân dân phường,
thị trấn (Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả một cửa).
b. Trong thời hạn 10 ngày làm
việc, kể từ khi nhận được đơn, Ủy ban nhân dân phường, thị trấn Quyết định
thành lập Tổ xác minh (thành phần gồm: Đại diện UBND phường, thị trấn; cán bộ
phụ trách nông nghiệp và phát triển nông thôn; Tổ trưởng tổ dân phố; đại diện Mặt
trận Tổ quốc Việt Nam phường, thị trấn) để thực hiện xác minh diện tích nền
chuồng trại chăn nuôi thực tế trước khi tự thực hiện việc tháo dỡ, di dời cơ sở
chăn nuôi hoặc ngừng hoạt động chăn nuôi của các cơ sở chăn nuôi và đề xuất mức
hỗ trợ (theo mẫu 03 kèm theo).
Sau khi tự thực hiện việc tháo
dỡ, di dời cơ sở chăn nuôi hoặc ngừng hoạt động chăn nuôi Tổ xác minh thực hiện
kiểm tra, nghiệm thu diện tích nền chuồng trại chăn nuôi để hỗ trợ (theo mẫu
04 kèm theo).
Trước ngày 20 tháng cuối quý, Ủy
ban nhân dân phường, thị trấn phê duyệt danh sách các cơ sở chăn nuôi đủ điều
kiện hỗ trợ và thực hiện niêm yết công khai danh sách tại nhà văn hóa tổ dân phố
nơi cư trú, trụ sở Ủy ban nhân dân phường, thị trấn trong thời hạn 10 ngày làm
việc để nhân dân kiểm tra, giám sát việc tổ chức thực hiện (theo mẫu 05 kèm
theo).
Trong thời hạn 03 ngày làm việc,
kể từ ngày hết thời gian niêm yết công khai danh sách; Ủy ban nhân dân phường,
thị trấn tổng hợp danh sách các cơ sở chăn nuôi đủ điều kiện hỗ trợ và làm văn
bản đề nghị hỗ trợ gửi Ủy ban nhân dân cấp huyện (Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả một cửa).
c. Trong thời hạn 10 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận văn bản, Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp bổ sung kinh phí
cho các phường, thị trấn để triển khai thực hiện chi hỗ trợ các cơ sở chăn nuôi
theo quy định.
2. Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp.
3. Thành phần hồ sơ
- Đơn cam đoan chấm dứt hoạt động
chăn nuôi trong khu vực không được phép chăn nuôi và đề nghị hỗ trợ cho chủ cơ
sở chăn nuôi.
- Bản sao chứng minh nhân dân
hoặc thẻ căn cước công dân.
- Kê khai diện tích nền chuồng
trại và số lượng đàn vật nuôi (trước ngày 30 tháng 6 năm 2023).
- Biên bản xác minh diện tích nền
chuồng trại chăn nuôi thực tế trước khi tự thực hiện việc tháo dỡ, di dời cơ sở
chăn nuôi hoặc ngừng hoạt động chăn nuôi trong khu vực không được phép chăn
nuôi.
- Biên bản nghiệm thu diện tích
nền chuồng trại chăn nuôi đã tự thực hiện việc tháo dỡ, di dời cơ sở chăn nuôi
hoặc ngừng hoạt động chăn nuôi được hỗ trợ.
- Văn bản đề nghị hỗ trợ của Ủy
ban nhân dân phường, thị trấn gửi Ủy ban nhân dân huyện, thành phố.
Đối với giấy tờ là bản sao, người
nộp hồ sơ có trách nhiệm xuất trình bản gốc để đối chiếu.
4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
5. Thời hạn giải quyết: 15
ngày làm việc kể từ ngày phê duyệt cấp kinh phí.
6. Cơ quan có thẩm quyền quyết
định
Ủy ban nhân dân huyện, thành phố
và Ủy ban nhân dân phường, thị trấn.
7. Đối tượng thực hiện
Chủ cơ sở chăn nuôi quy định tại
khoản 1 Điều 2 Nghị quyết quy định khu vực không được phép chăn nuôi và chính
sách hỗ trợ cơ sở chăn nuôi ra khỏi khu vực không được phép chăn nuôi.
8. Tên mẫu tờ khai: Đơn
cam đoan chấm dứt chăn nuôi và đề nghị hỗ trợ cho chủ cơ sở chăn nuôi theo quy
định tại Mẫu số 01 Phụ lục III kèm theo Nghị quyết.
9. Phí, lệ phí: Không.
10. Kết quả thực hiện: Danh
sách các cơ sở chăn nuôi đủ điều kiện hỗ trợ trên địa bàn quản lý.
11. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính
a) Chủ cơ sở chăn nuôi tại khoản
7 Mục này có đầy đủ điều kiện hỗ trợ quy định tại Khoản 2, Điều 2 Nghị quyết.
b) Thời điểm nộp hồ sơ đề nghị
hỗ trợ: Sau khi có văn bản triển khai thực hiện của Ủy ban nhân dân phường, thị
trấn và trong khoảng thời gian từ ngày Nghị quyết có hiệu lực đến hết ngày 31
tháng 12 năm 2024.
c) Không hỗ trợ đối với chủ cơ
sở chăn nuôi thuộc một trong các trường hợp sau đây:
- Chủ cơ sở chăn nuôi không đủ
một trong các điều kiện hỗ trợ quy định tại khoản 2, Điều 2 của Nghị quyết này.
- Chuồng trại chăn nuôi được
xây dựng sau thời điểm Nghị quyết này có hiệu lực thi hành.
- Chưa hoàn thành việc tự thực
hiện tháo dỡ, di dời cơ sở chăn nuôi hoặc ngừng hoạt động chăn nuôi tại khu vực
không được phép chăn nuôi.
PHỤ LỤC III
CÁC MẪU BIỂU TRONG HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ
(Kèm theo Nghị quyết số: 14/2022/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2022 của
Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc)
Mẫu số 01
|
Đơn cam đoan chấm dứt hoạt động
chăn nuôi trong khu vực không được phép chăn nuôi và đề nghị hỗ trợ của chủ
cơ sở chăn nuôi
|
Mẫu số 02
|
Kê khai diện tích nền chuồng
trại và số lượng đàn vật nuôi
|
Mẫu số 03
|
Biên bản xác minh diện tích nền
chuồng trại chăn nuôi thực tế trước khi tháo dỡ, di dời hoặc chấm dứt hoạt động
chăn nuôi để hỗ trợ
|
Mẫu số 04
|
Biên bản nghiệm thu diện tích
nền chuồng trại chăn nuôi đã tự thực hiện việc tháo dỡ, di dời hoặc chấm dứt
hoạt động chăn nuôi trong khu vực không được phép chăn nuôi để hỗ trợ
|
Mẫu số 05
|
Danh sách niêm yết công khai
các cơ sở chăn nuôi được hỗ trợ
|
Mẫu
số 01
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
CAM ĐOAN
CHẤM
DỨT HOẠT ĐỘNG CHĂN NUÔI TRONG KHU VỰC KHÔNG ĐƯỢC PHÉP CHĂN NUÔI VÀ ĐỀ
NGHỊ HỖ TRỢ
Kính
gửi: UBND phường (thị trấn) ………..……………………...
Tên tôi là: ………………...………......
Điện thoại: ..……………..………..
Số CMND/CCCD: ………..…....., ngày
cấp: ..…….…., nơi cấp: ......…..
Địa chỉ: Tổ dân phố…..................
phường (thị trấn) ….......................Huyện (thành phố)…..............
Sau khi được tuyên truyền, tìm
hiểu về các nội dung Nghị quyết số ……/2022/NQ-HĐND ngày …. /12/2022 của HĐND tỉnh.
Tôi thuộc đối tượng phải chấm dứt chăn nuôi trong khu vực không được phép chăn
nuôi theo quy định. Vậy tôi làm đơn này với nội dung như sau:
(1) Tôi tự nguyện (tháo dỡ, di
dời và chấm dứt hoạt động chăn nuôi) kể từ ngày .... tháng ..... năm .....
(2) Đề nghị nhà nước hỗ trợ cho
việc tháo dỡ, di dời hoặc chấm dứt hoạt động chăn nuôi với diện tích nền chuồng
trại chăn nuôi là ...........m2.
(3) Tổng số lượng đàn vật nuôi
hiện có: …………. (Con)
(Có
tờ kê khai diện tích và số lượng đàn vật nuôi kèm theo)
Tôi xin cam kết không thực hiện
hoạt động chăn nuôi trở lại và cam đoan thông tin trên là đúng sự thật. Nếu
sai, tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm theo quy định của pháp luật.
XÁC NHẬN CỦA
UBND PHƯỜNG
(THỊ TRẤN) ……………..
|
………….., ngày .….. tháng ….. năm …..
CHỦ CƠ SỞ
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Mẫu
số 02
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
KÊ
KHAI DIỆN TÍCH VÀ SỐ LƯỢNG ĐÀN VẬT NUÔI
Tên chủ hộ:...................................................................................................................................................................
Địa chỉ:............................................................................................................................................................................
Số điện thoại (nếu
có):.....................................................................................................................................................
1. Số lượng đàn vật nuôi
Số TT
|
Loại vật nuôi
|
Số lượng (con)
|
Diện tích nền chuồng nuôi (m2)
|
Ghi chú
|
1
|
Trâu, bò
|
|
|
|
2
|
Lợn các loại
|
|
|
|
3
|
Gia cầm
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
2. Thời gian dự kiến chấm dứt
chăn nuôi: ……………….
Ghi chú: Tổ chức,
cá nhân thực hiện kê khai diện tích và số lượng đàn vật nuôi nộp bản kê khai
trực tiếp cho UBND phường, thị trấn.
|
..., Ngày ….. tháng…..năm .....
Họ và tên chủ hộ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu
số 03
UBND PHƯỜNG (THỊ
TRẤN).............
TỔ XÁC MINH DIỆN TÍCH NỀN CHUỒNG TRẠI CHĂN NUÔI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BIÊN
BẢN
Xác
minh diện tích nền chuồng trại chăn nuôi thực tế trước khi tự thực hiện
việc tháo dỡ, di dời hoặc chấm dứt hoạt động chăn nuôi
Thời gian bắt đầu...........................................................................................
Địa điểm tại
..................................................................................................
Thành phần tham dự:
I. Tổ xác minh diện tích nền
chuồng trại chăn nuôi
1. Ông
(bà):....................................................................................................
2. Ông
(bà):....................................................................................................
3. Ông
(bà):....................................................................................................
4. Ông
(bà):....................................................................................................
II. Chủ cơ sở chăn nuôi:
Ông
(bà).........................................................................................................
Địa chỉ:
.........................................................................................................
Căn cứ vào đơn chấm dứt hoạt động
chăn nuôi và đề nghị hỗ trợ ngày ............ tháng ........năm 20........ của
..............................................chúng tôi tiến hành đo đạc, kiểm
tra diện tích nền chuồng trại chăn nuôi .....................................
như sau:
1. Tổng diện tích nền chuồng
trại chăn nuôi: ………………………. (m2)
- Diện tích nền chuồng trại
số 1: ………………………. (m2)
- Diện tích nền chuồng trại số
2: ………………………. (m2)
2. Kết luận:
.......................................................................................................................
Biên bản lập xong hồi
.........., ngày ......... tháng ...... năm 20.....
Biên bản gồm ......... trang,
được lập thành ............... bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên đại diện
giữ 01 bản. Biên bản đọc lại cho mọi người cùng nghe, đồng ý và cùng ký tên dưới
đây.
Đại diện Tổ xác minh
(Ký tên, ghi rõ họ tên)
|
Chủ cơ sở
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Người lập biên bản
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu
số 04
UBND PHƯỜNG (THỊ
TRẤN).............
TỔ XÁC MINH DIỆN TÍCH NỀN CHUỒNG TRẠI CHĂN NUÔI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BIÊN
BẢN NGHIỆM THU
Diện
tích nền chuồng trại chăn nuôi đã tự thực hiện việc tháo dỡ, di dời hoặc chấm dứt
hoạt động chăn nuôi được hỗ trợ
Thời gian bắt đầu ..........................................................................................
Địa điểm tại
..................................................................................................
Thành phần tham dự:
I. Tổ xác minh diện tích nền
chuồng trại chăn nuôi
1. Ông (bà):
...................................................................................................
2. Ông (bà):
...................................................................................................
3. Ông (bà):
...................................................................................................
4. Ông (bà):
...................................................................................................
II. Chủ cơ sở chăn nuôi:
Ông (bà) ........................................................................................................
Địa chỉ:
.........................................................................................................
Tiến hành kiểm tra, nghiệm thu
diện tích nền chuồng trại chăn nuôi đã tự thực hiện việc tháo dỡ, di dời hoặc
chấm dứt hoạt động chăn nuôi để đề xuất mức hỗ trợ cho cơ sở chăn nuôi theo quy
định như sau:
- Diện tích nền chuồng trại
chăn nuôi đề nghị hỗ trợ: ………… (m2)
- Kinh phí hỗ trợ: …………………………
(đ)
Biên bản lập xong hồi
.........., ngày ......... tháng ...... năm 20.....
Biên bản gồm ......... trang,
được lập thành ............... bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên đại diện
giữ 01 bản.Biên bản đọc lại cho mọi người cùng nghe, đồng ý và cùng ký tên dưới
đây.
Đại diện Tổ xác minh
(Ký tên, ghi rõ họ tên)
|
Chủ cơ sở
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Người lập biên bản
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu
số 05
UBND PHƯỜNG (THỊ
TRẤN).............
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
DANH
SÁCH NIÊM YẾT, CÔNG KHAI
Cơ
sở chăn nuôi được hỗ trợ sau khi tự thực hiện tháo dỡ, di dời hoặc chấm dứt hoạt
động chăn nuôi trên địa bàn phường/thị trấn…………………
STT
|
Họ và tên chủ cơ sở
|
Địa chỉ
|
Diện tích nền chuồng trại chăn nuôi hỗ trợ (m2)
|
Định mức (đ)
|
Thành tiền (đ)
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
T/M. UBND PHƯỜNG/THỊ TRẤN
……………………………….
(Ký tên, đóng dấu)
|
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký, ghi rõ họ tên)
|