Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Quyết định 69/2022/QĐ-UBND đơn giá xây dựng nhà xác định giá bồi thường Nghệ An
Số hiệu:
69/2022/QĐ-UBND
Loại văn bản:
Quyết định
Nơi ban hành:
Tỉnh Nghệ An
Người ký:
Lê Hồng Vinh
Ngày ban hành:
30/12/2022
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
-------
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 69/2022/QĐ-UBND
Nghệ
An, ngày 30 tháng 12 n ăm 2022
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG NHÀ, CÔNG TRÌNH ĐỂ XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ
KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT NĂM 2023 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6
năm 2012;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng
11 năm 2013;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng
6 năm 2014;
Căn cứ Luật s ửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về bồi thường h ỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Thông tư số 37/2014/ TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định chi tiết về bồi thường, h ỗ trợ, tái
định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây
dựng tại Tờ trình số 4659/TTr-SXD ngày 12 tháng 12 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Quyết định này
ban hành đơn giá xây dựng nhà, công trình để xác định giá trị bồi thường, hỗ
trợ khi Nhà nước thu hồi đất năm 2023 trên địa bàn tỉnh Nghệ An, gồm:
a) Đơn giá xây dựng nhà (chi tiết xem
tại Phụ lục I kèm theo);
b) Đơn giá xây dựng công trình (chi
tiết xem tại Phụ lục II kèm theo).
2. Đối tượng áp dụng:
a) Cơ quan quản lý Nhà nước về đất
đai; tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng;
b) Người sử dụng đất quy định tại
Điều 5 của Luật Đất đai khi Nhà nước thu hồi đất;
c) Tổ chức, cá nhân khác có liên quan
đến việc b ồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước
thu hồi đất.
Điều 2. Nguyên tắc áp dụng
Đơn giá tại Điều 1 Quyết định này là
đơn giá xây dựng nhà, công trình có tiêu chuẩn kỹ thuật
tương đương theo quy định của Bộ Xây dựng. Khi xác định giá trị b ồi thường, hỗ trợ theo quy định của pháp luật, tùy trường hợp cụ thể áp
dụng như sau:
1. Được điều chỉnh (trừ nhà sàn) với
hệ số K = 1,1 đối với khu vực thuộc các huyện: Kỳ Sơn, Tương Dương, Quế Phong,
Quỳ Châu, Con Cuông. Trường hợp các xã miền núi vùng sâu, vùng xa thuộc các
huyện miền núi, vùng cao: Nếu giá xây dựng thực tế cao hơn đơn giá tại Quyết
định này do khó khăn về tuyến đường vận chuyển vật liệu...UBND tỉnh Nghệ An ủy
quyền cho UBND cấp huyện xác định và Quyết định ban hành hệ số K hợp lý điều
chỉnh đơn giá tại Phụ lục kèm theo Quyết định này đ ể xác
định giá trị bồi thường, hỗ trợ đảm bảo phù hợp với mặt bằng giá xây dựng thực
tế tại địa bàn.
2. Diện tích xây dựng là diện tích
che phủ xác định dựa trên hình chiếu theo phương thẳng đứng của các kích thước
phủ bì tòa nhà trên mặt đất khi đã hoàn thiện. Diện tích xây dựng không bao gồm:
a) Các kết cấu xây dựng hoặc các bộ
phận của kết cấu không được vươn lên trên mặt đất; Các bộ phận phụ: thang bộ
ngoài nhà, đường dốc ngoài nhà, bậc tam cấp, mái đua, các tấm chắn nắng ngang,
mái treo, đèn đường,...;
b) Các diện tích chiếm chỗ của các
thiết bị ngoài trời như điều hòa nhiệt độ, ống thông hơi,...;
3. Diện tích sàn xây dựng được tính
theo các kích thước phủ bì của các bộ phận bao quanh sàn.
4. Đối với nhà:
a) Tu m thang, trần,
tường ốp gỗ (Lambri), rui chồng, khuôn cửa, bàn thờ bằng bê tông của nhà được
tính riêng; phần bậc tam cấp, quạt thông gió, xuyên hoa sắt, song chắn cửa sổ,
hệ thống điện, nước trong nhà, b ể ph ốt
của nhà vệ sinh trong nhà đã bao gồm trong đơn giá nhà; b ể
ph ốt của nhà vệ sinh ngoài nhà được tính riêng; Nhà có kết
cấu gian thờ cúng bằng cột, kèo gỗ nằm trong nhà được tính bổ sung 1.000.000
đồng/m2 diện tích gian thờ cúng.
b) Nhà có cửa đi 2 lớp thì cửa lớp
ngoài được tính riêng; đối với nhà có cửa sổ 2 lớp thì cửa lớp trong được tính
riêng;
c) Nhà hai lớp mái thì lớp mái dưới
được tính riêng; Nhà lợp mái tôn xốp áp dụng đơn giá nhà lợp mái tôn cộng chênh
lệch 90.000 đồng/m2 diện tích sàn t ầng mái hoặc
diện tích xây dựng đối với nhà 1 tầng; Nhà mái bằng bê tông
cốt thép (BTCT) + l ợp mái BTCT dán hoặc lợp ngói chống
nóng áp dụng đơn giá nhà mái bằng BTCT l ợp ngói cộng chênh
lệch 334.000 đồng/m2 diện tích sàn tầng mái hoặc diện tích xây dựng
đối với nhà 1 tầng;
d) Nhà sàn thưng ván pano hoặc Lambri
được tính bổ sung phần chênh lệch giá giữa Lambri so với
giá vách g ỗ;
đ) Nhà có ốp tường thì được tính thêm
phần chênh lệch giữa giá ốp tườn g với giá sơn hoặc quét
vôi (không tính phần ốp có chiều cao ≤ 2m đối với nhà bếp và nhà vệ sinh đã
được tính trong giá nhà);
e) Nhà có bếp nấu ăn bên trong đã
được xây ngăn tủ bếp, đổ tấm bê tông cốt thép dày 10cm,
tường và mặt bàn bếp ốp gạch, khi áp giá được nhân thêm hệ số điều chỉnh K =
1,03 trên toàn bộ diện tích xây dựng đối với nhà 1 tầng và tính trên diện tích
của tầng bố trí bếp đối với nhà 2 tầng trở lên;
g) Nhà ở một tầng không có trần bê
tông và các loại nhà khác có bố trí khu vệ sinh xây trong nhà, không có mái,
tường ốp gạch thì chi phí xây dựng nhà vệ sinh được tính riêng (không trừ vào
diện tích nhà);
h) Nhà ở một tầng không có trần bê
tông có diện tích via tăng đa (chắn mái) < 15% diện tích xây dựng thì áp giá
theo giá nhà mái chảy không có via tăng đa và được tính bù thêm diện tích mái
bê tông;
i) Đối với nhà mái bằng có kết cấu
liên hoàn, nhưng do điều kiện kinh tế hộ gia đình đổ bằng không hết diện tích
xây dựng thì phần đổ bằng không hết được tính theo giá của
nhà mái bằng và khấu trừ phần chênh lệch giá giữa mái bê tông (đã trát, bả và
sơn trần) và mái thực tế của phần diện tích đó;
k) Cầu thang lên gác xép (gác lửng)
của nhà ở gia đình hoặc nhà (ốt) và cầu thang bộ ngoài nhà được tính riêng; cầu
thang trong nhà tầng (hoặc nhà có trần là bê tông c ốt
thép) thì phần lan can, ốp lát bậc cầu thang được tính riêng (phần kết cấu bê
tông bản thang và phần thô bậc cầu thang đã nằm trong giá nhà);
l) Nhà có cửa đi, cửa sổ làm bằng vật
liệu có giá cao hơn cửa Panô gỗ dổi thì được tính bổ sung thêm phần giá trị
chênh lệch giá so với cửa Panô gỗ dổi;
m) Nhà có kiến trúc, kết cấu, chiều
cao nhà, chiều cao móng và sử dụng loại vật liệu không phù hợp hoàn toàn với
những mẫu nhà tại Phụ lục I thì khi xác định giá bồi thường, hỗ trợ được nhân
với hệ số điều chỉnh (nếu có) trước khi tính chênh lệch bù trừ đối với các sai
khác không phù hợp đó;
n) Đối với nhà sàn thì tổ chức làm
nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng UBND huyện, thành phố, thị xã căn cứ
vào tình hình thực tế tại địa phương để xác định giá trị
bồi thường cho phù hợp nhưng không vượt mức giá tối đa quy định tại Phụ lục I;
o) Nhà ở và nhà làm việc có t ổng diện tích sàn khu vệ sinh trong nhà lớn hơn 10% t ổng diện tích sàn nhà thì khi xác định giá bồi thường, hỗ trợ được tính
bổ sung 850.000 đồng trên mỗi m2 diện tích tăng thêm;
p) Nhà có kết cấu móng đặc thù (tại nơi có địa hình, địa chất phức tạp) khác với móng mẫu nhà
tại Phụ lục I thì giá nhà được xác định riêng từng phần
móng nhà và thân nhà, phần móng lập dự toán theo quy định tại khoản 6 Điều này,
phần thân xác định bằng 87% đơn giá nhà tại Phụ lục I;
q) Nhà thờ họ, đình, đền, từ đường
bằng gỗ kết hợp xây bao (có các kết cấu kiến trúc dân gian, mỹ thuật phức tạp)
hoặc các công trình khác có kiến trúc, kết cấu tương đương được áp dụng đơn giá
nhà g ỗ tại Phụ lục I nhân với hệ số điều chỉnh K = 1,43;
r) Đơn giá ban hành tại Phụ lục I và
Phụ lục II là giá tính cho 1 đơn vị nhà, cấu kiện hoàn chỉnh, trừ một số kết
cấu được quy định cụ thể tại các mục ở trên.
5. Đối với công trình:
a) Non bộ (bể đựng nước + non bộ):
Phần bể đựng nước (không di dời
được): Tính chi phí bồi thường theo giá Bể chứa nước tại Phụ lục II. Trường hợp
bể đựng non bộ có ốp lát gạch men các loại được tính bổ sung theo đơn giá ốp
gạch men tại Phụ lục II;
Phần non bộ và bể đựng nước di dời
được: Tính chi phí tháo dỡ, vận chuyển, lắp dựng và thiệt hại do tháo dỡ, vận
chuyển, lắp đặt;
b) Đối với nhà thờ, lăng mộ đặc thù
(có thiết kế và sử dụng các loại vật liệu riêng biệt): Được bồi thường theo dự
toán thiết kế riêng và giá dự toán thực tế tại thời điểm bồi thường tính theo
Đơn giá xây dựng công trình đã được UBND tỉnh công bố, giá vật liệu xây dựng do
Liên sở Xây dựng - Tài chính công bố (trường hợp không có trong hệ thống giá do
tỉnh công b ố thì căn cứ vào báo giá nhà sản xuất, thông
tin giá nhà cung cấp, giá thực tế trên thị trường tại địa bàn để áp dụng);
c) Di dời tẹc xăng, dầu, máy bơm
xăng, đường điện nội bộ của trạm xăng dầu (nếu có): Tính chi phí tháo dỡ, vận
chuyển, lắp đặt và thiệt hại do tháo dỡ, vận chuyển, lắp đặt;
d) Các hạng mục được di chuyển để
tiếp tục sử dụng như chậu kiểng, khối đá cảnh...: Tính công di chuyển thực tế
theo giá nhân công tại thời điểm bồi thường.
6. Đối với các tài sản không thể áp
dụng được đơn giá tại Phụ lục I, Phụ lục II thì xác định giá theo giá dự toán
thực tế tại thời điểm bồi thường tính theo Đơn giá xây dựng công trình đã được
UBND tỉnh công bố, giá vật liệu xây dựng do Liên sở Xây dựng - Tài chính công
bố (trường hợp không có trong hệ thống giá tỉnh công b ố thì
căn cứ vào báo giá nhà sản xuất, thông tin giá nhà cung cấp, giá thực tế trên
thị trường tại địa bàn để áp dụng); Dự toán chi phí đối với tài sản của hộ gia
đình, cá nhân chỉ tính đến chi phí trực tiếp và thuế giá trị gia tăng; tài sản
của cơ quan, tổ chức lập theo quy định hiện hành của Nhà nước.
Điều 3. Điều khoản chuyển tiếp
Các dự án , hạng
mục đã phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư nhưng chưa thực hiện
chi trả hoặc đang thực hiện chi trả bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo phương
án đã được phê duyệt trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành thì thực
hiện theo phương án đã được phê duyệt, không áp dụng theo Quyết định này.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành
từ ngày 10 tháng 01 năm 2023 và thay thế Quyết định số
59/2021/QĐ-UBND ngày 14 tháng 12 năm 2021 của UBND tỉnh ban hành đơn giá xây
dựng nhà, công trình để xác định giá trị bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu
hồi đất năm 2022 trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
Điều 5. Trách nhiệm thi hành
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc
các Sở; Thủ trưởng các Ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố,
thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định n ày./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Văn phòng Chính phủ (báo cáo);
- Cục Kiểm tra văn bản Bộ Tư pháp (báo cáo);
- Thường trực T ỉ nh ủy , HĐND tỉnh (báo cáo);
- Đoàn Đại biểu QH t ỉ nh (để giám sát);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Mặt trận và các Hội, đoàn thể;
- Các PCVP UBND t ỉ nh;
- TT Công báo tỉnh; Cổng TTĐT t ỉ nh;
- Lưu: VT, CN(TP, N.A.Tuấn).
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Hồng Vinh
PHỤ LỤC I
ĐƠN
GIÁ XÂY DỰNG NHÀ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 6 9/2022/QĐ-UBND ngày 30 th áng 12 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Nghệ An)
Số
TT
Hạng
mục nhà
Đơ n vị
Đơn
giá (đ ồng)
I
NHÀ Ở
1
Nhà 1 tầng không có mái bê tông. Nền láng vữa xi măng, tường quét vôi ve, chiều cao nhà từ 3,3m đến ≤
3,6 m (không kể chiều cao mái), chiều cao móng ≤ 1m.
1.1
Nhà via tăng đa (diện tích via tăng đa chiếm ≥ 15% diện tích xây dựn g
a
Tường nhà xây b ằng gạch ch ỉ chịu lực chính dày 220 hoặc xây đá
dày 220 đến 300.
- Mái ngói
m2
X.D
3.660.000
- Mái tôn tráng kẽm
m2
X.D
3.570.000
- Mái phibrô xi măng
m2
X.D
3.395.000
b
Tường nhà xây gạch táp lô dày 150
- Mái ngói
m2
X.D
3.420.000
- Mái tôn tráng kẽm
m2
X.D
3.330.000
- Mái phibrô xi măng
m2
X.D
3.155.000
c
Tường nhà xây bằng gạch chỉ dày
110, gạch lỗ tuynel dày 150
- Mái ngói
m2
X.D
3.540.000
- Mái tôn tráng kẽm
m2
X.D
3.440.000
- Mái phibrô xi măng
m2
X.D
3.275.000
1.2
Nhà mái chảy không có via
tăng đa
a
Tường nhà xây bằng gạch chỉ chịu
lực chính dày 220 hoặc xây đá dày 220 đến 300.
- Mái ngói
m2
X.D
3.420.000
- Mái tôn tráng kẽm
m2
X.D
3.330.000
- Mái phibrô xi măng
m2
X.D
3.155.000
b
Tường nhà xây gạch táp lô dày 150
- Mái ngói
m2
X.D
3.035.000
- Mái tôn tráng kẽm
m2
X.D
2.945.000
- Mái phibrô xi măng
m2
X.D
2.770.000
c
Tường nhà xây bằng gạch chỉ dày
110, gạch lỗ tuynel dày 150
- Mái ngói
m2
X.D
3.220.000
- Mái tôn tráng kẽm
m2
X.D
3.145.000
- Mái phibrô xi măng
m2
X.D
2.965.000
Trường hợp nhà có chiều cao
khác với chiều cao trên (kh ông kể chiều
cao mái) thì được điều chỉnh hệ số như sau:
Chiều cao nhà < 3,3m : K = 0,95
Chiều cao nhà > 3,6m đến ≤ 4, 0m : K = 1,05
Chiều cao nhà > 4, 0m đến ≤ 4,5m : K = 1,11
Chiều cao nhà > 4,5m : K = 1,16
Trường hợp nhà mái thái thì
được điều ch ỉnh hệ số 1,15
Trường hợp nhà bán mái thì điều ch ỉnh gi ảm giá trên 1m2 X.D:
-320.000 đ/m2 .
Trường hợp tường sơn thì được
điều chỉnh tăng giá trên 1m2
X.D, như sau:
Sơn tường một mặt không b ả
m2
X.D
65.000
Sơn tường một mặt có bả
m2
X.D
100.000
Sơn tường hai mặt không b ả
m2
X.D
130.000
Sơn tường hai mặt có bả
m2
X.D
200.000
2
Nhà cột gỗ, chiều cao đóng hộc < 3 m, đường kính cột 25 ÷ 30cm, gỗ khung
nhà nhóm 2, nhóm 3. N ền láng vữa xi măng, chiều
cao móng ≤ 1m.
2.1
Nhà cột g ỗ kê mái ngói
- Tường bao xây gạch ch ỉ 220 hoặc xây đá 220 - 300
m2
X.D
3.255.000
- Tường nhà xây gạch táp lô dày 150
m2
X.D
3.045.000
- Tường nhà xây b ằng gạch chỉ dày 110, gạch lỗ tuynel dày 150
m2
X.D
3.130.000
- Bao che th ưng
ván gỗ
m2
X.D
1.730.000
- Bao che các vật liệu khác (tre
nứa, phên đất...)
m2
X.D
1.500.000
2.2
Nhà cột gỗ kê mái tôn tráng
kẽm
- Tường bao xây gạch chỉ 220 hoặc
xây đá 220 - 300
m2
X.D
3.155.000
- Tường bao xây bằng gạch chỉ 110
hoặc táp lô
m2
X.D
2.945.000
- Tường bao xây gạch Tuynel 3 hoặc
6 lỗ nằm 150
m2
X.D
3.045.000
- Bao che thưng ván gỗ
m2
X.D
1.655.000
- Bao che các vật liệu khác (tre
nứa, phên đất...)
m2
X.D
1.430.000
2.3
Nhà cột gỗ kê mái phibrô xi
măng
- Tường bao xây gạch chỉ 220 hoặc
xây đá 220 - 300
m2
X.D
2.970.000
- Tường nhà xây gạch táp lô dày 150
m2
X.D
2.715.000
- Tường nhà xây bằng gạch chỉ dày
110, gạch lỗ tuy nel dày 150
m2
X.D
2.830.000
- Bao che thưng ván gỗ
m2
X.D
1.500.000
- Bao che các vật liệu khác (tre
nứa, phên đất...)
m2
X.D
1.285.000
2.4
Nhà cột gỗ kê mái gỗ
- Tường bao xây gạch chỉ 220 hoặc
xây đá 220 - 300
m2
X.D
3.100.000
- Tường bao xây bằng gạch chỉ 110
hoặc táp lô
m2
X.D
2.845.000
- Tường bao xây gạch Tuynel 3 hoặc
6 lỗ nằm 150
m2
X.D
2.955.000
- Bao che thưng ván gỗ
m2
X.D
1.585.000
- Bao che các vật liệu khác (tre
nứa, phên đất...)
m2
X.D
1.370.000
2.5
Nhà cột gỗ kê mái tranh
- Tường bao xây gạch chỉ 220 hoặc
xây đá 220 - 300
m2
X.D
2.700.000
- Tường nhà xây gạch táp lô dày 150
m2
X.D
2.445.000
- Tường nhà xây b ằng gạch chỉ dày 110, gạch lỗ tuynel dày 150
m2
X.D
2.555.000
- Bao che thưng ván gỗ
m2
X.D
1.415.000
- Bao che các vật liệu khác (tre
nứa, phên đất...)
m2
X.D
1.185.000
2.6
Nhà cộ t gỗ chôn, mái ngói
- Tường bao xây gạch chỉ 220 hoặc
xây đá 220 - 300
m2
X.D
2.515.000
- Tường nhà xây gạch táp lô dày 150
m2
X.D
2.355.000
- Tường nhà xây bằng gạch chỉ dày
110, gạch lỗ tuynel dày 150
m2
X.D
2.430.000
- Bao che thưng ván g ỗ
m2
X.D
1.370.000
- Bao che các vật liệu khác (tre
nứa, phên đất...)
m2
X.D
1.155.000
2.7
Nhà cột gỗ chôn, mái tôn
tráng kẽm
- Tường bao xây gạch chỉ 220 hoặc
xây đá 220 - 300
m2
X.D
2.430.000
- Tường nhà xây gạch táp lô dày 150
m2
X.D
2.230.000
- Tường nhà xây bằng gạch chỉ dày
110, gạch lỗ tuynel dày 150
m2
X.D
2.330.000
- Bao che thưng ván gỗ
m2
X.D
1.270.000
- Bao che các vật liệu khác (tre
nứa, phên đất...)
m2
X.D
1.070.000
2.8
Nhà cột gỗ chôn, mái phibrô
xi m ăng
- Tường bao xây gạch chỉ 220 hoặc
xây đá 220 - 300
m2
X.D
2.2 15.000
- Tường nhà xây gạch táp lô dày 150
m2
X.D
2.030.000
- Tường nhà xây bằng gạch chỉ dày
110, gạch lỗ tuynel dày 150
m2
X.D
2.115.000
- Bao che thưng ván gỗ
m2
X.D
1.115.000
- Bao che các vật liệu khác (tre
nứa, phên đất...)
m2
X.D
955.000
2.9
Nhà cột gỗ chôn, mái gỗ
- Tường bao xây gạch chỉ 220 hoặc
xây đá 220 - 300
m2
X.D
2.355.000
- Tường nhà xây gạch táp lô dày 150
m2
X.D
2.145.000
- Tường nhà xây bằng gạch chỉ dày
110, gạch lỗ tuynel dày 150
m2
X.D
2.230.000
- Bao che thưng ván gỗ
m2
X.D
1.185.000
- Bao che các vật liệu khác (tre
nứa, phên đất...)
m2
X.D
1.015.000
2.10
Nhà cột chôn, mái lợp tranh,
bao che bằng vật liệu dễ cháy
m2
X.D
945.000
Trường hợp nhà cột gỗ có chiều cao,
loại gỗ đường kính cột khác với quy định trên thì đ ược điều chỉnh hệ s ố như sau:
- Chiều cao đóng hộc < 2,5m K = 0,9; nếu ≥ 3m K =1,1; nếu ≥ 3,5m K= 1,18.
- Đường kính cột <25cm K=0,95; nếu >30cm K= 1,05
- Nhà làm bằng gỗ nhóm 4 tr ở
xuống K= 0,95
3
Nhà ở 1 tầng cột bê tông cốt
thép đổ tại chỗ: vì kèo gỗ, bao che bằng vật liệu dễ
cháy, nền láng vữa xi măng.
- Lợp ngói
m2
X.D
1.265.000
- L ợp tôn
m2
X.D
1.185.000
- Lợp Phibrô xi măng
m2
X.D
1.090.000
- Lợp tranh
m2
X.D
1.120.000
4
Nhà sàn
4.1
Nhà sàn gỗ cột kê một lớp
sàn, đường kính cột 25 ÷ 30cm, chiều cao cột 5,7 ÷ 6,0m
a
Nhà sàn gỗ, cột kê vách gỗ, mái ngói
- Gỗ khung nhà nhóm 2, nh óm 3
m2
X.D
1.625.000
- G ỗ khung nhà
nhóm 2, nhóm 3 chiếm 40% đến 60%
m2
X.D
1.485.000
- Gỗ nhóm 4 tr ở xuống
m2
X.D
1.340.000
b
Nhà sàn gỗ, cột kê vách gỗ, mái tôn
- Gỗ khung nhà nhóm 2, nhóm 3
m2
X.D
1.560.000
- Gỗ khung nhà nhóm 2, nhóm 3 chiếm
40% đến 60%
m2
X.D
1.420.000
- Gỗ nhóm 4 trở xuống
m2
X.D
1.285.000
c
Nhà sàn gỗ, cột kê vách gỗ, mái
phibrô xi măng
- Gỗ khung nhà nhóm 2, nhóm 3
m2
X.D
1.430.000
- Gỗ khung nhà nhóm 2, nhóm 3 chiếm
40% đến 60%
m2
X.D
1.265.000
- Gỗ nhóm 4 trở xuống
m2
X.D
1.145.000
d
Nhà sàn g ỗ,
cột kê vách gỗ, mái gỗ
- Gỗ khung nhà nhóm 2, nhóm 3
m2
X.D
1.540.000
- Gỗ khung nhà nhóm 2, nhóm 3 chiếm
40% đến 60%
m2
X.D
1.375.000
- Gỗ nhóm 4 trở xuống
m2
X.D
1.255.000
e
Nhà sàn gỗ, cột k ê vách gỗ, mái tranh
- Gỗ khung nhà nhóm 2, nhóm 3
m2
X.D
1.365.000
- G ỗ khung nhà
nhóm 2, nhóm 3 chiếm 40% đến 60%
m2
X.D
1.240.000
- Gỗ nhóm 4 trở xuống
m2
X.D
1.100.000
Trường hợp nhà c ó
chiều cao, đường kính cột khác với quy định trên thì được điều
chỉnh hệ số như sau:
Chiều cao cột < 5,7m hoặc đường kính cột < 25cm: K = 0,95
Chiều cao cột > 6, 0m hoặc đường kính cột > 30cm: K = 1,05
4.2
Nhà sàn gỗ cột chôn, đường
kính cột 20 ÷ 25cm, chiều cao cột 5,0 ÷ 5,7m
a
Nhà sàn gỗ, cột chôn, vách gỗ, mái
ngói
- Gỗ khung nhà nhóm 2, nhóm 3 chiếm
40% đến 60%
m2
X.D
1.265.000
- Gỗ khung nhà nhóm 4 tr ở xuống
m2
X.D
1.110.000
b
Nhà sàn gỗ, cột chôn, vách gỗ, mái
tôn
- Gỗ khung nhà nhóm 2, nhóm 3 chiếm
40% đến 60%
m2
X.D
1.200.000
- Gỗ khung nhà nhóm 4 tr ở xuống
m2
X.D
1.055.000
c
Nhà sàn gỗ, cột chôn, vách gỗ, mái
phibrô xi măng
- Gỗ khung nhà nhóm 2, nhóm 3 chiếm
40% đến 60%
m2
X.D
1.065.000
- Gỗ khung nhà nhóm 4 trở xuống
m2
X.D
890.000
d
Nhà sàn gỗ, cột chôn, vách gỗ, mái
gỗ
- Gỗ khung nhà nhóm 2, nhóm 3 chiếm
40% đến 60%
m2
X.D
1.145.000
- G ỗ khung nhà
nhóm 4 trở xuống
m2
X.D
990.000
e
Nhà sàn gỗ, cột chôn, vách gỗ, mái
tranh
- Gỗ khung nhà nhóm 2, nhóm 3 chiếm
40% đến 60%
m2
X.D
1.055.000
- Gỗ khung nhà nhóm 4 trở xuống
m2
X.D
880.000
f
Nhà sàn cột gỗ, sàn tre, mét, thưng
phên, lợp tranh
m2
X.D
815.000
Trường hợp nhà có chiều cao,
đường k ính cột khác với quy định
trên thì được điều ch ỉ nh h ệ
số như sau:
Chiều cao cột < 5, 0m hoặc đường kính cột < 20cm: K = 0 ,95
Chiều cao cột > 5,7m hoặc đường
kính cột > 25cm: K = 1,05
4.3
Nhà sàn hỗn hợp
a
Nhà sàn cột, dầm b ằng BTCT, sàn gỗ, vách gỗ, mái ngói
- Gỗ khung nhà nhóm 2, nhóm 3
m2
X.D
2.680.000
- Gỗ khung nhà nhóm 2, nhóm 3 chiếm
40% đến 60%
m2
X.D
2.550.000
- Gỗ nhóm 4 trở xuống
m2
X.D
2.430.000
b
Nhà sàn cột, dầm bằng BTCT, sàn gỗ,
vách gỗ, mái tôn
- Gỗ khung nhà nhóm 2, nhóm 3
m2
X.D
2.625.000
- Gỗ khung nhà nhóm 2, nhóm 3 chiếm
40% đến 60%
m2
X.D
2.475.000
- G ỗ nhóm 4 tr ở
xuống
m2
X.D
2.375.000
c
Nhà sàn cột, dầm bằng BTCT, sàn gỗ,
vách gỗ, mái phibrô xi măng
- Gỗ khung nhà nhóm 2, nhóm 3
m2
X.D
2.475.000
- Gỗ khung nhà nhóm 2, nhóm 3 chiếm
40% đến 60%
m2
X.D
2.340.000
- Gỗ nhóm 4 trở xuống
m2
X.D
2.240.000
d
Nhà sàn c ột, d ầm b ằng BTCT, sàn gỗ, vách gỗ, mái gỗ
- Gỗ khung nhà nhóm 2, nhóm 3
m2
X.D
2.615.000
- Gỗ khung nhà nhóm 2, nhóm 3 chiếm
40% đến 60%
m2
X.D
2.440.000
- Gỗ nhóm 4 trở xuống
m2
X.D
2.365.000
e
Nhà sàn, dầm bằng BTCT, sàn gỗ,
vách gỗ, mái tranh
- Gỗ khung nhà nhóm 2, nhóm 3
m2
X.D
2.430.000
- Gỗ khung nhà nhóm 2, nhóm 3 chiếm
40% đến 60%
m2
X.D
2.285.000
- Gỗ nhóm 4 trở xuống
m2
X.D
2.1 75.000
4.4
Chái nhà sàn (sàn, vách nếu
có được tính riêng)
a
Chái nhà sàn cột kê
- Mái lợp ngói
m2
X.D
450.000
- Mái l ợp tôn
m2
X.D
395.000
- Mái lợp phibrô xi măng
m2
X.D
255.000
- Mái l ợp g ỗ
m2
X.D
365.000
- Mái lợp tranh
m2
X.D
220.000
b
Chái nhà sàn cột chôn
-
- Mái l ợp ngói
m2
X.D
420.000
- Mái lợp tôn
m2
X.D
350.000
- Mái lợp phibrô xi măng
m2
X.D
220.000
- Mái lợp gỗ
m2
X.D
330.000
- Mái lợp tranh
m2
X.D
165.000
4.5
Nhà sàn để cất trữ lương thực
a
Nhà sàn gỗ, cột kê vách gỗ
- Mái lợp ngói
m2
X.D
515.000
- Mái lợp tôn
m2
X.D
450.000
- Mái lợp phibrô xi măng
m2
X.D
320.000
- Mái lợp gỗ
m2
X.D
440.000
- Mái lợp tranh
m2
X.D
285.000
b
Nhà sàn gỗ, cột chôn, vách gỗ
- Mái lợp ngói
m2
X.D
450.000
- Mái lợp tôn
m2
X.D
395.000
- Mái lợp phibrô xi măng
m2
X.D
255.000
- Mái lợp g ỗ
m2
X.D
365.000
- Mái lợp tranh
m2
X.D
220.000
c
Nhà sàn cột gỗ, sàn tre, mét, thưng
phên lợp tranh
m2
X.D
330.000
d
Nhà sàn cột tre, sàn tre, mét,
thưng phên lợp tranh
m2
X.D
295.000
Giá trên đã bao gồm sàn,
vách. Trường hợp nhà sàn có trần nhà, lam bri; xây tường, thưng ván gỗ hoặc các
vật liệu khác bao quanh tầng 1; nền láng
xi măng hoặc lát gạch thì được tính bổ sung giá phần kết cấu đó
4.6
Các loại sàn, vách
- Sàn tre, mét
m2
75.000
- Sàn gỗ
m2
330.000
- Vách tre, mét
m2
65.000
- Vách gỗ
m2
295.000
5
Nhà 1 tầng mái bằng BTCT không
có khu vệ sinh trong nhà: Chiều cao sàn từ 3,3 đến
3,6m, nền lát gạch liên danh, sơn tường, cửa gỗ không khuôn, chiều cao móng ≤
1m. Bể nước nếu có được tính riêng.
5.1
Nhà xây tường chịu lực
a
Tường nhà xây bằng gạch chỉ dày 220
hoặc xây đá dày 220 đến 300
- Mái BTCT không lợp Mái
m2
X.D
4.255.000
- Mái BTCT có lợp Mái ngói chống
nóng
m2
X.D
4.980.000
- Mái BTCT l ợp
tôn sóng màu.
m2
X.D
4.900.000
- Mái BTCT lợp phibrô xi măng
m2
X.D
4.735.000
b
Tường nhà xây gạch táp lô dày 150
- Mái BTCT không lợp Mái
m2
X.D
3.880.000
- Mái BTCT có lợp ngói chống nóng
m2
X.D
4.530.000
- Mái BTCT lợp tôn sóng màu
m2
X.D
4.450.000
- Mái BTCT l ợp
phibrô xi măng
m2
X.D
4.310.000
c
Tường nhà xây bằng gạch chỉ dày
110, gạch lỗ tuynel dày 150
- Mái BTCT không lợp Mái
m2
X.D
4.020.000
- Mái BTCT trên có lợp ngói
m2
X.D
4.680.000
- Mái BTCT trên có lợp tôn sóng màu
m2
X.D
4.605.000
- Mái BTCT trên lợp phibrô xi măng
m2
X.D
4.440.000
5.2
Nhà c ó khung chịu lực
a
Tường nhà xây bằng gạch chỉ dày 220
hoặc xây đá dày 220 đến 300
- Mái BTCT không lợp Mái
m2
X.D
4.625.000
- Mái BTCT có lợp Mái ngói chống
nóng
m2
X.D
5.200.000
- Mái BTCT lợp tôn sóng màu
m2
X.D
5.120.000
- Mái BTCT l ợp
p hibrô xi măng
m2
X.D
4.965.000
b
Tường nhà xây gạch táp lô dày 150
- Mái BTCT không lợp Mái
m2
X.D
4.320.000
- Mái BTCT có lợp ngói chống nóng
m2
X.D
4.980.000
- Mái BTCT lợp tôn sóng màu
m2
X.D
4.900.000
- Mái BTCT lợp phibrô xi măng
m2
X.D
4.735.000
c
Tường nhà xây bằng gạch chỉ dày
110, gạch lỗ tuynel dày 150
- Mái BTCT không lợp Mái
m2
X.D
4.420.000
- Mái BTCT tr ên
có lợp ngói
m2
X.D
5.100.000
- Mái BTCT trên có lợp tôn sóng màu
m2
X.D
5.020.000
- Mái BTCT trên lợp phibrô xi măng
m2
X.D
4.870.000
Trường hợp nhà có chiều cao
sàn bê tông khác với chiều cao trên thì được điều chỉnh hệ s ố như sau:
Chiều cao nhà < 3,3m : K = 0,97
Chiều cao nhà > 3,6m đến ≤ 4, 0m : K = 1,03
Chiều cao nhà > 4, 0m đến ≤ 4,5m : K = 1,07
Chiều cao nhà > 4,5m đến ≤ 5, 0m : K = 1,11
Chiều cao nhà > 5, 0m: K = 1,15
Trường hợp nhà mái thái thì
được điều chỉnh hệ số 1,10
6
Nhà 1 tầng mái bằng BTCT có khu
vệ sinh trong nhà: Chiều cao sàn bê tông từ 3,9 đến
4,2m, cửa gỗ không khuôn, nền lát gạch liên doanh, sơn tường, chiều cao móng
≤ 1m. B ể nước nếu có được tính
riêng
6.1
Nhà xây tường chịu lực
a
Tường nhà xây bằng gạch chỉ dày 220
hoặc xây đá dày 220 đến 300
- Mái BTCT không lợp Mái
m2
X.D
5.915.000
- Mái BTCT có lợp Mái ngói chống
nóng
m2
X.D
6.430.000
- Mái BTCT lợp tôn sóng màu
m2
X.D
6.340.000
- Mái BTCT lợp phibrô xi măng
m2
X.D
6.185.000
b
Tường nhà xây gạch tuynel dày 150
hoặc táp lô
- Mái BTCT không lợp Mái
m2
X.D
5.165.000
- Mái BTCT trên có lợp ngói
m2
X.D
5.680.000
- Mái BTCT trên có lợp tôn sóng màu
m2
X.D
5.605.000
- Mái BTCT trên lợp phibrô xi m ăng
m2
X.D
5.450.000
6.2
Nhà có khung chịu lực
a
Tường nhà xây bằng gạch chỉ dày 220
hoặc xây đá dày 220 đến 300
- Mái BTCT không lợp Mái
m2
X.D
6.275.000
- Mái BTCT có lợp Mái ngói chống
nóng
m2
X.D
6.925.000
- Mái BTCT lợp tôn sóng màu
m2
X.D
6.845.000
- Mái BTCT lợp phibrô xi măng
m2
X.D
6.695.000
b
Tường nhà xây gạch táp lô dày 150
- Mái BTCT không lợp Mái
m2
X.D
5.585.000
- Mái BTCT có lợp ngói chống nóng
m2
X.D
6.165.000
- Mái BTCT lợp tôn sóng màu
m2
X.D
6.090.000
- Mái BTCT lợp phibrô xi măng
m2
X.D
5.935.000
c
Tường nhà xây bằng gạch chỉ dày
110, gạch l ỗ tuynel dày 150
- Mái BTCT không lợp Mái
m2
X.D
5.915.000
- Mái BTCT trên có lợp ngói
m2
X.D
6.460.000
- Mái BTCT trên có lợp tôn sóng màu
m2
X.D
6.365.000
- Mái BTCT trên lợp phibrô xi măng
m2
X.D
6.220.000
Trường hợp nhà có chiều cao
sàn bê tông khác với chiều cao trên thì được điều chỉnh hệ số như sau:
Chiều cao nhà < 3,9m : K = 0,97
Chiều cao nhà > 4,2m đến ≤ 4,6m
: K = 1,03
Chiều cao nhà > 4,6m đến ≤ 5, 0m : K = 1,06
Chiều cao nhà > 5,0m : K = 1,1
Trường hợp nhà mái thái thì
được điều chỉnh hệ số 1,08
7
Nhà 2 tầng không có khu vệ sinh trong
nhà: Chiều cao sàn mái tầng 2 hoặc chiều cao đóng
hộc tầng 2 từ 7,5 đến 8m, cửa gỗ không khuôn, nền lát gạch liên doanh, sơn
tường, chiều cao móng ≤ 1,5m. Bể nước nếu có được tính riêng.
7.1
Nhà xây tường chịu lực gạch
chỉ dày 220 hoặc xây đá dày 220 đến 300
- Mái ngói không đổ trần BTCT
m2
sàn
4.275.000
- Mái BTCT không lợp Mái
m2
sàn
4.660.000
- Mái BTCT có lợp Mái ngói chống
nóng
m2
sàn
4.980.000
- Mái BTCT có lợp tôn sóng màu
m2
sàn
4.935.000
- Mái BTCT lợp phibrô xi măng
m2
sàn
4.860.000
7.2
Nhà khung chịu lực bằng BTCT
a
Tường nhà xây bằng gạch chỉ dày 220
hoặc xây đá dày 220 đến 300
- Mái BTCT không lợp Mái
m2
sàn
5.000.000
- Mái BTCT có lợp Mái ngói chống
nóng
m2
sàn
5.330.000
- Mái BTCT lợp tôn sóng màu
m2
sàn
5.285.000
- Mái BTCT lợp phibrô xi măng
m2
sàn
5.210.000
b
Tường nhà xây gạch táp lô dày 150
- Mái BTCT không lợp Mái
m2
sàn
4.420.000
- Mái BTCT có lợp ngói chống nóng
m2
sàn
4.680.000
- Mái BTCT lợp tôn sóng màu
m2
sàn
4.650.000
- Mái BTCT lợp phibrô xi măng
m2
s àn
4.560.000
c
Tường nhà xây bằng gạch chỉ dày
110, gạch lỗ tuynel dày 150
- Mái BTCT không lợp Mái
m2
sàn
4.715.000
- Mái BTCT trên có lợp ngói
m2
sàn
4.980.000
- Mái BTCT trên có lợp tôn sóng màu
m2
sàn
4.935.000
- Mái BTCT trên lợp phibrô xi măng
m2
sản
4.870.000
Trường hợp nhà có chiều cao
sàn bê tông khác với chiều cao trên thì được điều ch ỉnh hệ số như sau:
Chiều cao đóng hộc tầng 2 <
7,5m : K = 0,95
Chiều cao đóng hộc tầng 2 > 8m :
K = 1,05
Trường hợp nhà mái thái thì được điều chỉnh hệ số 1,05
8
Nhà 2 tầng có khu vệ sinh trong
nhà: Chiều cao sàn mái tầng 2 hoặc chiều cao đóng
hộc tầng 2 t ừ 7,5 đến 8m, cửa gỗ không khuôn, nền lát
gạch liên doanh, sơn tường, chiều cao móng ≤ 1,5m. Bể
nước nếu có được tính riêng.
8.1
Nhà xây tường chịu lực gạch
chỉ dày 220 hoặc xây đá dày 220 đến 300
- Mái ngói không đổ trần BTCT
m2
sàn
5.350.000
- Mái BTCT không lợp Mái
m2
sàn
5.805.000
- Mái BTCT có lợp Mái ngói chống
nóng
m2
sàn
6.185.000
- Mái BTCT c ó lợp
tôn sóng màu
m2
sàn
6.155.000
- Mái BTCT lợp phibrô xi măng
m2
sàn
6.075.000
8.2
Nhà khung chịu lực bằng BTCT
a
Tường nhà xây bằng gạch chỉ dày 220
hoặc xây đá dày 220 đến 300
- Mái BTCT không lợp Mái
m2
sàn
6.275.000
- Mái BTCT có lợp Mái ngói chống
nóng
m2
sàn
6.640.000
- Mái BTCT lợp tôn sóng màu
m2
sàn
6.585.000
- Mái BTCT lợp phibrô xi măng
m2
sàn
6.515.000
b
Tường nhà xây gạch táp lô dày 150
- Mái BTCT không lợp Mái
m2
sàn
5.530.000
- Mái BTCT có lợp ngói chống nóng
m2
sàn
5.825.000
- Mái BTCT lợp tôn sóng màu
m2
sàn
5.780.000
- Mái BTCT lợp phibrô xi măng
m2
sàn
5.715.000
c
Tường nhà xây bằng gạch chỉ dày
110, gạch lỗ tuynel dày 150
- Mái BTCT không lợp Mái
m2
sàn
5.915.000
- Mái BTCT trên có lợp ngói
m2
sàn
6.185.000
- Mái BTCT trên có lợp tôn sóng màu
m2
sàn
6.155.000
- Mái BTCT trên lợp phibrô xi măng
m2
sàn
6.075.000
Trường hợp nhà c ó
chiều cao sàn bê tông kh ác
với chiều cao trên thì được điều chỉnh hệ số như sau:
Chiều cao đóng
hộc tầng 2 < 7,5m : K = 0,95
Chiều cao đóng hộc tầng 2 > 8m :
K = 1,05
Trường hợp nhà mái thái thì
được điều chỉnh hệ số 1,04
9
Nhà ≥3 tầng có khu vệ sinh trong
nhà: Chiều cao sàn mái tầng 3 hoặc chiều cao đóng
hộc tầng 3 từ 11m đến 12m, cửa gỗ không khuôn, nền lát
gạch liên doanh, tường sơn, chiều cao móng ≤ 1,5m. Bể nước nếu có được tính
riêng.
9.1
Nhà xây tường chịu lực
Tường nhà xây bằng gạch chỉ dày 220
- Mái ngói không đổ trần BTCT
m2
sàn
5.265.000
- Mái BTCT không lợp Mái
m2
sàn
5.750.000
- Mái BTCT có lợp Mái ngói chống
nóng
m2
sàn
6.075.000
- Mái BTCT lợp tôn sóng màu
m2
sàn
6.045.000
- Mái BTCT lợp phibrô xi măng
m2
sàn
5.990.000
9.2
Nhà khung chịu lực
a
Tường nhà xây bằng gạch chỉ dày 220
- Mái BTCT không lợp Mái
m2
sàn
6.185.000
- Mái BTCT có lợp Mái ngói chống
nóng
m2
sàn
6.450.000
- Mái BTCT lợp tôn sóng màu
m2
sàn
6.420.000
- Mái BTCT lợp phibrô xi măng
m2
sàn
6.350.000
b
Tường nhà xây bằng gạch chỉ dày 110
hoặc tuynel dày 150
- Mái BTCT không lợp Mái
m2
sàn
5.805.000
- Mái BTCT có lợp ngói chống nóng
m2
sàn
6.075.000
- Mái BTCT lợp tôn sóng màu
m2
sàn
6.045.000
- Mái BTCT lợp phibrô xi măng
m2
sàn
5.990.000
Trường hợp nhà có chiều cao
sàn bê tông khác với chiều cao trên thì được điều chỉnh hệ số như sau:
Chiều cao đóng hộc tầng 3 < 1 1m : K = 0,96
Chiều cao đóng
hộc tầng 3 > 12m : K = 1,04
Trường hợp nhà mái thái thì
được điều chỉnh hệ số 1,03
10
Nhà ở tập thể 1 t ầ ng: Chiều
cao đóng hộc từ 3,3 đến 3,6m trần cót ép, mái lợp ngói, chiều cao móng ≤ 1m k ể từ đáy móng, nền láng vữa xi măng.
- Tường nhà xây bằng gạch chỉ dày
220
m2
sàn
4.120.000
- Tường nhà xây gạch táp lô dày 150
m2
sàn
3.615.000
- Tường nhà xây bằng gạch chỉ dày
110, gạch lỗ tuynel dày 150
m2
sàn
3.815.000
Trường hợp nhà có chiều cao
khác với chiều cao trên (không k ể chiều
cao mái) thì được đ iều chỉnh hệ số như sau:
Chiều cao nhà < 3,3m : K = 0,95
Chiều cao nhà > 3,6m đến ≤ 4, 0m : K = 1,05
Chiều cao nhà > 4, 0m đến ≤ 4,5m : K = 1,11
Chiều cao nhà > 4,5m : K = 1,16
II
NHÀ, VĂN PHÒNG LÀM VIỆC CỦA CƠ QUAN,
TỔ CHỨC
1
Nhà 1 tầng không có khu vệ sinh
trong nhà: Chiều cao tầng từ 3,3 đến 3,6m (không kể
chiều cao mái), nền lát gạch chỉ hoặc gạch ceramic, cửa gỗ không khuôn, chiều
cao móng ≤ 1 m.
1.1
Nhà xây tường bằng gạch chỉ
dày 220
- Mái BTCT không lợp Mái
m2
X.D
4.155.000
- Mái BTCT lợp Mái ngói
m2
X.D
4.735.000
- Mái BTCT lợp Mái bằng tôn sóng màu
m2
X.D
4.660.000
- Mái BTCT lợp Mái bằng phibrô xi
măng
m2
X.D
4.495.000
1.2
Nhà xây tường gạch ch ỉ
220 không có trần BTCT
- Nhà mái ngói hoặc tôn sóng màu
không làm trần
m2
X.D
3.495.000
- Nhà mái ngói hoặc tôn sóng màu,
có trần nhựa hoặc cót ép
m2
X.D
3.725.000
Trường hợp nhà có chiều cao
khác với chiều cao trên (không k ể chiều
cao mái) thì được điều chỉnh hệ số như sau:
Chiều cao nhà < 3,3m : K = 0,95
Chiều cao nhà > 3,6m đến ≤ 4, 0m : K = 1,05
Chiều cao nhà > 4, 0m đến ≤ 4,5m : K = 1,11
Chiều cao nhà > 4,5m : K = 1,16
2
Nhà 1 tầng có khu vệ sinh trong
nhà: Chiều cao tầng từ 3,3 đến 3,6m (không kể chiều
cao mái), nền lát gạch chỉ hoặc gạch ceramic, cửa gỗ không khuôn, chiều cao
móng ≤ 1 m.
2.1
Nhà xây tường bằng gạch chỉ
dày 220
- Mái BTCT không lợp Mái
m2
X.D
5.640.000
- Mái BTCT lợp Mái ngói
m2
X.D
6.320.000
- Mái BTCT lợp Mái bằng tôn sóng màu
m2
X.D
6.220.000
- Mái BTCT lợp Mái bằng phibrô xi
măng
m2
X.D
6.055.000
2.2
Nhà xây tường gạch chỉ 220
không có trần BTCT
- Nhà mái ngói hoặc tôn sóng màu
không làm trần
m2
X.D
4.365.000
- Nhà mái ngói hoặc tôn sóng màu,
có trần nhựa hoặc cót ép
m2
X.D
4.670.000
Trường hợp nhà có chiều cao
khác với chiều cao trên (không kể chiều cao mái) thì được điều chỉnh hệ số
như sau:
Chiều cao nhà < 3,3m : K = 0,95
Chiều cao nhà > 3,6m đến ≤ 4,0m
: K = 1,05
Chiều cao nhà > 4,0m đến ≤ 4,5m
: K = 1,11
Chiều cao nhà > 4,5m : K = 1,16
3
Nhà 2 tầng không có khu vệ sinh
trong nhà: Sàn BTCT, chiều cao sàn mái tầng 2 là
7,5m đến 8m, nền lát gạch ceramic, cửa g ỗ không khuôn,
tường sơn, chiều cao móng ≤ 1,5m.
3.1
Nhà tường gạch chịu lực dày
220
- Mái BTCT không lợp Mái
m2
sàn
4.845.000
- Mái BTCT lợp Mái ngói chống nóng
m2
sàn
5.220.000
- Mái BTCT lợp Mái chống nóng bằng
tôn
m2
sàn
5.185.000
- Mái BTCT lợp Mái chống nóng bằng
phibrô xi măng
m2
sàn
5.100.000
3.2
Nhà khung chịu lực tường b ao
che.
- Mái BTCT không lợp Mái
m2
sàn
5.145.000
- Mái BTCT lợp Mái ngói
m2
sàn
5.550.000
- Mái BTCT lợp Mái bằng tôn sóng màu
m2
sàn
5.515.000
Trường hợp nhà có chiều cao
sàn bê tông k hác với chiều cao trên thì được
điều chỉnh hệ số như sau:
Chiều cao đóng hộc tầng 2 < 7,5m : K = 0,95
Chiều cao đóng hộc tầng 2 > 8m :
K = 1,05
4
Nhà 2 tầng có khu vệ sinh trong
nhà: Sàn BTCT, chiều cao sàn mái tầng 2 là 7,5m đến
8m, nền lát gạch ceramic, cửa gỗ không khuôn, tường sơn, chiều cao móng ≤ 1,5m.
4.1
Nhà tường gạch chịu lực dày
220
- Mái BTCT không lợp mái
m2
sàn
6.045.000
- Mái BTCT lợp mái ngói chống nóng
m2
sàn
6.495.000
- Mái BTCT l ợp
mái chống nóng bằng tôn
m2
sàn
6.460.000
- Mái BTCT lợp mái chống nóng bằng
phibrô xi măng
m2
sàn
6.375.000
4.2
Nhà khung chịu lực tường bao
che.
- Mái BTCT không lợp mái
m2
sàn
6.430.000
- Mái BTCT lợp mái ngói
m2
sàn
6.900.000
- Mái BTCT lợp mái bằng tôn sóng màu
m2
sàn
6.870.000
Trường hợp nhà có chiều cao
sàn bê tông kh ác với chiều cao trên thì được
điều chỉnh hệ số như sau:
Chiều cao đóng hộc tầng 2 < 7,5m : K = 0,95
Chiều cao đóng hộc tầng 2 > 8m :
K = 1,05
5
Nhà 3 tầng: Sàn bê tông cốt thép, chiều cao sàn mái tầng 3 từ 11-12m, nền lát
gạch ceramic, cửa gỗ không khuôn, tường sơn nước, chiều cao móng ≤ 1,5m.
5.1
Nh à xây tường bằng gạch chỉ, tường tầng 1 dày 330, tầng 2,3 dày 220
- Mái BTCT không lợp mái
m2
sàn
6.430.000
- Mái BTCT lợp mái ngói
m2
sàn
6.735.000
- Mái BTCT lợp mái bằng tôn sóng màu
m2
sàn
6.715.000
5.2
Nhà có khung chịu lực, xây
tường gạch chỉ 220
- Mái BTCT không lợp mái
m2
sàn
6.970.000
- Mái BTCT lợp mái ngói chống nóng
m2
sàn
7.275.000
- Mái BTCT lợp mái bằng tôn sóng màu
m2
sàn
7.255.000
Trường hợp nhà c ó
chiều cao sàn b ê tông khác
với chiều cao trên thì được điều chỉnh hệ số như sau:
Chiều cao đóng hộc tầng 3 < 11 m : K = 0,96
Chiều cao đóng hộc tầng 3 > 12m
: K = 1,04
6
Khách sạn, nhà nghỉ: kết cấu nhà khung bê tông cố t th ép chịu lực, tường xây gạch, sơn tường hai mặt, móng đổ bê tông.
m2
sàn
8.000.000
7
Hội trường hoặc rạp chiếu bóng: 1 tầng, mặt bằng bố trí phòng hội trường + sân khấu + sảnh hành
lang. Mái s ảnh đổ bằng b ê tông, ph ần hội trường lợp mái tôn.
m2
X.D
7.100.000
8
Nhà để xe: Được tổ h ợp từ
các loại thép ống, thép hình, mái lợp tôn, nền đổ bê tông mác 200 dày 10cm.
Móng cột đ ổ bê tông hoặc xây gạch đá (chưa bao gồm vật
liệu bao che)
m2
X.D
1.735.000
III
NHÀ LỚP HỌC THÔNG GIAN
1
Nhà 1 tầng
1.1
Nhà 1 tầng không có trần bê tông: N ền láng vữa xi măng, tường quét vôi ve, cửa gỗ không khuôn, mái lợp
ngói, chiều cao nhà từ 3.3m đến 3,6m (không k ể chiều
cao mái), chiều cao móng ≤ 1 m.
- Tường nhà xây bằng gạch chỉ dày
220
m2
X.D
3.835.000
- Tường nhà xây b ằng gạch táp lô hoặc gạch chỉ 110
m2
X.D
3.330.000
1.2
Nhà 1 tầng có trần bê tông: N ền lát gạch ceramic, tường sơn, cửa gỗ
không khuôn, chiều cao nhà từ 3,3 đến 3,6m (không k ể chi ều cao mái), chiều cao móng ≤ 1m.
- Mái BTCT không c ó Mái
m2
X.D
4.715.000
- Mái BTCT có lợp Mái ngói chống
nóng
m2
X.D
5.285.000
Trường hợp nhà có chiều cao
khác với chiều cao trên (không kể chiều cao mái) thì được điều chỉnh hệ số
như sau:
Chiều cao nhà < 3,3m : K = 0,95
Chiều cao nhà > 3,6m đến ≤ 4,0m
: K = 1,05
Chiều cao nhà > 4,0m đến ≤ 4,5m
: K = 1,11
Chiều cao nhà > 4,5m : K=1,16
2
Nhà 2 tầng: Nền lát gạch ceramic, tường sơn, cửa gỗ không khuôn, chiều cao sàn
mái tầng 2 là 7,0m đến 7,5m, chiều cao móng ≤ 1,5m.
2.1
Nhà xây tường gạch chỉ 220
kết h ợp khung chịu lực
- Mái BTCT không có Mái
m2
sàn
4.915.000
- Mái BTCT lợp ngói chống nóng
m2
sàn
5.285.000
2.2
Nhà khung chịu lực tường bao che
- Mái BTCT không có Mái
m2
sàn
5.515.000
- Mái BTCT lợp ngói chống nóng
m2
sàn
5.900.000
Trường hợp nhà có chiều cao
sàn bê tông khác với chiều cao trên thì
được điều chỉnh hệ số như sau:
Chiều cao đóng hộc tầng 2 < 7,0m : K = 0,95
Chiều cao đóng hộc tầng 2 > 7,5m
: K = 1,05
3
Nhà 3 tầng: N ền lát gạch ceramic, tường sơn, cửa gỗ không
khuôn, chiều cao sàn mái tầng 3 là 10m đến 11m, chiều
cao m óng ≤ 1,5m.
3.1
Nhà xây tường gạch chỉ 220
kết hợp khung chịu lực
- Mái BTCT không có mái
m2
sàn
5 .000.000
- Mái BTCT lợp ngói chống nóng
m2
sàn
5.285.000
3.2
Nhà khung chịu lực tường b ao che
- Mái BTCT không có mái+C2
m2
sàn
5.515.000
- Mái BTCT lợp ngói chống nóng
m2
sàn
5.790.000
Trường hợp nhà có chiều cao
sàn bê tông khác với chiều cao trên thì được điều chỉnh hệ số như sau:
Chiều cao đóng hộc tầng 3 < 10m : K = 0,96
Chiều cao đóng hộc tầng 3 > 11m
: K = 1,04
IV
CÁC LOẠI KHÁC
1
Nhà kho, ch ợ, các công trình khác có kết cấu tương đương: Cột bê tông hoặc cột thép. Vì kèo thép, mái lợp tôn s óng màu, xà gồ thép, nền đổ bê tông, cửa sắt xếp (trường hợp lợp mái
bằng phibrô xi măng thì giá giảm 145.000 đ/m2 ).
1.1
Nhịp khung ≤ 12 m, cao ≤ 6 m
(không kể c hiều cao mái)
- Tường gạch chỉ 220 hoặc xây đá
dày 220 đến 300
m2
X.D
2.595.000
- Tường gạch táp lô dày 150
m2
X.D
2.420.000
- Tường gạch chỉ dày 110, gạch lỗ
dày 150
m2
X.D
2.500.000
- Bao che bằng tôn sóng
m2
X.D
2.385.000
- Không có bao che
m2
X.D
2.035.000
1.2
Nhịp khung ≤ 15 m, cao ≤ 9 m
(không kể chiều cao mái)
- Tường gạch chỉ 220 hoặc xây đá
dày 220 đến 300
m2
X.D
4.185.000
- Tường gạch táp lô dày 150
m2
X.D
3.905.000
- Tường gạch chỉ dày 110, gạch lỗ
dày 150
m2
X.D
4.035.000
- Bao che bằng tôn sóng
m2
X.D
3.845.000
- Không có bao che
m2
X.D
3.285.000
1.3
Nhịp khung > 15 m, cao > 9 m (không kể chi ều cao
mái)
- Tường gạch chỉ 220 hoặc xây đá
dày 220 đến 300
m2
X.D
4.585.000
- Tường gạch táp lô dày 150
m2
X.D
4.280.000
- Tường gạch chỉ dày 110, gạch lỗ
dày 150
m2
X.D
4.420.000
- Ba o che bằng
tôn sóng
m2
X.D
4.185.000
- Không có bao che
m2
X.D
3.550.000
2
Nhà (ốt) tường gạch ch ỉ 220 hoặc xây đá hộc dày 220 đến 300, chiều cao đóng hộc > 3m đến ≤
3,5m (không kể chiều cao mái), nền láng vữa xi măng, tường qu ét vôi ve, sườn mái gỗ, tre hoặc kim loại, chiều cao móng ≤ 1m.
- Mái ngói
m2
X.D
3.090.000
- Mái tôn tráng kẽm
m2
X.D
3.010.000
- Mái phibrô xi măng
m2
X.D
2.835.000
3
Nhà (ốt) tường gạch táp lô dày 150,
chiều cao đóng hộc > 3m đến ≤ 3,5m (không kể chiều cao mái), nền láng vữa
xi măng, tường quét vôi ve, sườn mái g ỗ, tre hoặc kim
loại, chiều cao móng ≤ 1m.
- Mái ngói
m2
X.D
2.640.000
- Mái tôn tráng kẽm
m2
X.D
2.560.000
- Mái phibrô xi măng
m2
X.D
2.395.000
4
Nhà (ốt) tường gạch chỉ 110 hoặc
gạch lỗ dày 150, chiều cao đóng hộc > 3m đến ≤ 3,5m (không
kể chiều cao mái), nền láng vữa xi măng, tường quét vôi ve, sườn mái gỗ, tre
hoặc kim loại, chi ều cao móng ≤ 1 m.
- Mái ngói
m2
X.D
2.865.000
- Mái tôn tráng kẽm
m2
X.D
2.785.000
- Mái phibrô xi măng
m2
X.D
2.615.000
Trường hợp nhà (ốt) có chiều
cao khác với chiều cao trên (không kể chiều cao mái) thì được điều chỉnh hệ
số như sau:
Chiều cao nhà ≤ 2,5m : K = 0,71
Chiều cao nhà > 2,5m đến ≤ 3,0m
: K = 0,90
Chiều cao nhà > 3,5m đến ≤ 4,0m
: K = 1,07
Chiều cao nhà > 4,0m đến ≤ 4,5m
: K = 1,14
Chiều cao nhà > 4,5m : K = 1,21
5
Nhà (ốt) bán mái, chiều cao > 3m
đến ≤ 3,5m (chiều cao nhà tính theo chiều cao tường kề với mái ch ảy), tường gạch chỉ 220 hoặc xây đá hộc dày 220 đến 300, nền láng vữa
xi măng, tường quét vôi ve, sườn mái gỗ, tre hoặc kim loại, chiều cao móng ≤ 1m.
- Mái ngói
m2
X.D
2.695.000
- Mái tôn tráng kẽm
m2
X.D
2.625.000
- Mái phibrô xi măng
m2
X.D
2.450.000
6
Nhà (ốt) bán mái, chiều cao > 3m
đến ≤ 3,5m (chiều cao nhà tính theo chiều cao tường kề với mái ch ảy) tường xây gạch táp lô dày 150, nền láng vữa xi măng, tường quét
vôi ve, sườn mái gỗ, tre hoặc kim loại, chiều cao móng ≤ 1m.
- Mái ngói
m2
X.D
2.385.000
- Mái tôn tráng kẽm
m2
X.D
2.310.000
- Mái phibrô xi m ăng
m2
X.D
2.155.000
7
Nhà (ốt) bán mái, chiều cao > 3m
đến ≤ 3,5m (chiều cao nhà tính theo chiều cao tường kề với
mái ch ảy) xây gạch chỉ 110, gạch l ỗ dày 150, nền láng vữa xi măng, tường qu ét vôi
ve, sườn mái g ỗ, tre hoặc kim loại, chiều cao móng ≤ 1
m.
- Mái ngói
m2
X.D
2.540.000
- Mái tôn tráng kẽm
m2
X.D
2.470.000
- Mái phibrô xi măng
m2
X.D
2.305.000
Trường hợp nhà bán mái có
chiều cao khác với c hiều cao trên (chi ều cao nhà tính theo chiều cao tư ờng
kề với mái chảy) thì được điều ch ỉnh hệ số
như sau:
Chiều cao nhà ≤ 2,5m : K = 0,69
Chiều cao nhà > 2,5m đến ≤ 3,0m
: K = 0,88
Chiều cao nhà > 3,5m đến ≤ 4,0m
: K = 1,08
Chiều cao nhà > 4,0m đến ≤ 4,5m
: K = 1,16
Chiều cao nhà > 4,5m : K = 1,24
8
Nhà (ốt) khung thép tròn, hộp
hoặc gỗ, bao che bằng tôn tráng kẽm: chiều cao trung
bình phần vật liệu bao che Htb từ 2,3m đến ≤ 2,8m, nền
láng v ữa xi măng đã bao gồm bê tông lót nền, sườn mái
gỗ, tre hoặc kim loại.
- Mái ngói
m2
X.D
1.430.000
- Mái tôn tráng kẽm
m2
X.D
1.320.000
- Mái phibrô xi măng
m2
X.D
1.120.000
Trường hợp chiều cao trung
bình phần vật liệu bao che khác chiều cao trên thì được điều chỉnh với hệ s ố K như sau:
Htb < 1,3m
: K = 0,72
1,3m ≤ Htb < 1,8m : K = 0,81
1,8m ≤ Htb < 2,3m : K = 0,9
Htb > 2,8m : K = 1,09
9
Kios xăng dầu
- Mái bằng khung sắt lợp tôn, trần
tôn
m2
X.D
2.615.000
- Mái bằng BTCT trên không lợp tôn
m2
X.D
3.530.000
- Mái bằng BTCT trên có lợp tôn
m2
X.D
3.910.000
10
Nhà tắm, nhà vệ sinh
- Nhà tắm, nhà vệ sinh (tự hoại),
mái bê tông, ốp lát gạch liên doanh (bể nước, bể phốt được tính riêng)
m2
X.D
5.460.000
- Nhà tắm xây, mái bê tông, ốp lát
gạch liên doanh (bể nước nếu có được tính riêng)
m2
X.D
3.815.000
- Nhà tắm xây, mái bê tông, nền
láng xi măng tường quét vôi ve (bể nước nếu có được tính riêng)
m2
X.D
3.310.000
- Nhà tắm xây, mái ngói, nền láng
xi măng, tường quét vôi ve.
m2
X.D
3.055.000
- Nhà tắm xây, mái tôn tráng kẽm,
nền láng xi măng, tường quét vôi ve.
m2
X.D
2.965.000
- Nhà t ắm xây,
mái phibrô xi măng, nền láng xi măng, tường quét vôi ve.
m2
X.D
2.815.000
- Nhà tắm xây, không lợp mái, nền
láng xi măng, tường quét vôi ve.
m2
X.D
2.595.000
- Nhà vệ sinh xây (tự hoại), mái bê
tông, ốp lát gạch liên doanh
m2
X.D
4.695.000
- Nhà vệ sinh xây (tự hoại), mái
ngói, ốp lát gạch liên doanh
m2
X.D
4.475.000
- Nhà vệ sinh xây (tự hoại), mái
tôn tráng kẽm, ốp lát gạch liên doanh
m2
X.D
4.395.000
- Nhà vệ sinh xây (tự hoại), mái
phibrô xi măng, ốp lát gạch liên doanh
m2
X.D
4.240.000
- Nhà vệ sinh xây (tự hoại), không
mái nằm trong nhà, ốp lát gạch liên doanh
m2
X.D
4.000.000
- Nhà vệ sinh xây, mái bê tông, nền
láng xi măng, tường quét vôi ve.
m2
X.D
3.855.000
- Nhà vệ sinh xây, mái ngói, nền
láng xi măng, tường quét vôi ve.
m2
X.D
3.605.000
- Nhà vệ sinh xây, mái tôn tráng
kẽm, nền láng xi măng, tường quét vôi ve.
m2
X.D
3.540.000
- Nhà vệ sinh xây, mái phibrô xi
măng, nền láng xi măng, tường quét vôi ve.
m2
X.D
3.375.000
- Nhà vệ sinh xây, không lợp mái,
nền láng xi măng, tường quét vôi ve.
m2
X.D
3.155.000
- Nhà tắm, nhà vệ sinh tạm làm bằng
vật liệu khó cháy
m2
X.D
540.000
- Nhà tắm, nhà vệ sinh tạm làm bằng
vật liệu dễ cháy
m2
X.D
420.000
11
Tu m thang
11.1
Tường nhà xây bằng gạch chỉ dày 220
- Mái BTCT
m2
X.D
2.420.000
- Mái lợp mái ngói
m2
X.D
2.185.000
- Mái lợp tôn sóng màu
m2
X.D
2.100.000
- Mái lợp phibrô xi măng
m2
X.D
1.965.000
11.2
Tường nhà xây gạch táp lô dày 150
- Mái BTCT
m2
X.D
1.815.000
- Mái lợp mái ngói
m2
X.D
1.560.000
- Mái lợp tôn sóng màu
m2
X.D
1.495.000
- Mái lợp phibrô xi măng
m2
X.D
1.320.000
11.3
Tường nhà xây bằng gạch chỉ dày
110, gạch l ỗ tuynel dày 150
- Mái BTCT
m2
X.D
1.925.000
- Mái lợp mái ngói
m2
X.D
1.690.000
- Mái lợp tôn sóng màu
m2
X.D
1.615.000
- Mái lợp phibrô xi măng
m2
X.D
1.475.000
12
Lán trại, chuồng trại chăn nuôi làm
bằng vật liệu dễ cháy, có bao che trên nền đất.
m2
X.D
210.000
13
Lán trại, công trình phụ (chuồng
trại chăn nuôi) làm bằng vật liệu khó cháy nền láng xi măng, đã bao gồm bê t ông lót nền không bao gồm vật liệu bao che và móng.
Chuồng trại chăn nuôi làm bằng vật
liệu khó cháy nền láng xi măng, đ ã bao gồm bê tông lót
nền và vật liệu bao che, chiều cao trung b ình phần vật
liệu bao che từ 0,7 đến 1,3m
- Mái ngói
m2
X.D
740.000
- Mái tôn tráng kẽm
m2
X.D
680.000
- Mái phibrô xi măng hoặc bằng gỗ
m2
X.D
530.000
14
Lán trại, công trình phụ (chuồng
trại chăn nuôi) làm bằng vật liệu khó cháy nền láng xi măng, đã bao gồm bê tông lót nền và móng tường, không
bao gồm vật liệu bao che.
- Mái ngói
m2
X.D
1.030.000
- Mái tôn tráng kẽm
m2
X.D
970.000
- Mái phibrô xi măng hoặc bằng gỗ
m2
X.D
810.000
Công trình phụ có bao che
được t ính bổ sung trên diện tích xây dựng
và chiều cao trung bình phần vật liệu bao che như sau: Bao che bằng gạch chỉ
220 hoặc đá hộc: 305.000 đồng/m2
X.D/ m cao; Bao che bằng gạch chỉ 110 hoặc
gạch lỗ dày 150: 175.000 đồng/m2 X. D / m cao; Bao che bằng tôn hoặc các loại vách ngăn cứng khác: 95.000
đồng/m2 X.D/ m cao; Bao che bằng gạch táp lô: 120.000 đồng/m2 X.D/ m cao.
Trường hợp có gia trát tường hai mặt được t í nh bổ sung 80.000 đồng/m2 X. D/ m cao, gia trát một mặt được t í nh
bổ sung 40.000 đồng/m 2 X.D/ m cao.
15
Mái che không có tường bao xung
quanh (đã bao gồm cột, khung đỡ mái, nền nếu có được tính riêng)
- Mái ngói
m2
X.D
605.000
- Mái tôn tráng kẽm có xốp chống
nóng
m2
X.D
475.000
- Mái tôn tráng kẽm, hoặc tấm nhựa
sáng
m2
X.D
375.000
- Mái phibrô xi măng
m2
X.D
230.000
- Mái che bằng vật liệu dễ cháy
m2
X.D
175.000
PHỤ LỤC II
ĐƠN
GIÁ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 69/2022/QĐ-UBND ngày 3 0 tháng 12 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An)
TT
Hạng
mục công trình khác
Đơ n vị
Đơ n giá (đồng)
1
Sân, nền bê tông đá dăm dày 5 cm
m2
59.000
2
Sân, nền bê tông đá dăm dày 10 cm
m2
117.000
3
Sân, nền bê tông gạch vỡ dày 5 cm
m2
35.000
4
Sân, nền bê tông gạch vỡ dày 10 cm
m2
69.000
5
S ân, nền lát
gạch lá nem (kể cả bê tông lót)
m2
223.000
6
Sân, nền lát gạch xi măng (k ể c ả bê tông lót)
m2
223.000
7
Sân, nền lát gạch chỉ (kể cả bê
tông lót)
m2
219.000
8
Sân, nền lát gạch th ẻ (k ể cả bê tông lót)
m2
220.000
9
Sân, nền lát gạch đất nung đỏ loại
20x20; 30x30cm (kể cả bê tông lót)
m2
230.000
10
Sân, nền láng vữa xi măng (kể cả bê
tông lót)
m2
117.000
11
Sân, nền lát gạch Blôc tự chèn (kể
cả bê tông lót)
m2
205.000
12
Sân, nền lát gạch Terrazzo (kể cả
bê tông lót)
m2
202.000
13
Sân, nền lát gạch men Trung Quốc,
Liên Doanh, gạch Ceramic (kể cả bê tông lót)
m2
273.000
14
Sân, nền lát gạch Granit, diện tích
mỗi viên ≤ 0,16m2 (kể c ả bê tông lót)
m2
335.000
15
Sân, nền lát gạch Granit, diện tích
mỗi viên ≤ 0,36m2 & >0,16 m2 (kể cả bê tông lót)
m2
361.000
16
Sân, nền lát gạch Granit, diện tích
mỗi viên > 0,36m 2 (kể cả bê tông lót)
m2
509.000
17
Sân, nền lát đá hoa cương (kể cả bê
tông lót)
m2
552.000
18
Sân, nền lát bằng đá hộc (kể cả bê
tông lót)
m2
224.000
19
Ốp, lát bậc cầu thang
- Bằng gạch men Trung Quốc, Liên
doanh
m2
324.000
- Bằng gạch Grannit
m2
382.000
- Bằng đá đỏ Bình Định
m2
781.000
- Bằng đá Đen Huế
m2
932.000
- Bằng đá Tím hoa cà
m2
677.000
- Bằng g ỗ đinh
hương
m2
1.710.000
- Bằng gỗ Lim
m2
910.000
- Bằng g ỗ nhóm
2
m2
760.000
- Bằng gỗ nhóm 4; 5
m2
460.000
- Bằng gỗ công nghiệp
m2
380.000
- Bằng đá trắng sữa Quỳ Hợp
m2
909.000
- Bằng đá xám lông chuột Quỳ Hợp
m2
840.000
20
Ốp tường, trụ cột
- Bằng gạch men Trung Quốc, Liên
Doanh
m2
304.000
- Bằng gạch Grannit
m2
384.000
- Bằng gạch th ẻ 6x24cm
m2
342.000
- Bằng đá chẻ 7x25cm
m2
336.000
- Bằng đá đỏ Bình Định
m2
754.000
- Bằng đá Đen Huế
m2
900.000
- Bằng đá Tím
hoa cà
m2
653.000
- Bằng đá trắng sữa Quỳ Hợp
m2
878.000
- Bằng đá xám lông chuột Quỳ H ợp
m2
810.000
21
Ốp chân móng
- Bằng đá bóc chẻ các loại
m2
325.000
- Bằng đá chẻ 7x25cm
m2
358.000
- B ằng đá trơn
các loại
m2
419.000
22
Đường b ê tông
đá dăm hoặc sỏi (đã tính c ả bê tông lót)
- Chiều dày lớp bê tông đá dăm 10cm
m2
250.000
- Chiều dày lớp bê tông đá dăm 15cm
m2
327.000
- Chiều dày lớp bê tông đá dăm 20cm
m2
403.000
- Chiều dày lớp bê tông đá dăm 25cm
m2
480.000
- Chiều dày lớp bê tông đá dăm 30cm
m2
557.000
23
Đường cấp phối sỏi sông, cấp phối
đá dăm
- Chiều dày lớp cấp phối 5cm
m2
21.000
- Chiều dày lớp cấp ph ối 1 0cm
m2
41.000
- Chiều dày lớp cấp phối 15cm
m2
62.000
- Chiều dày lớp cấp phối 20cm
m2
83.000
- Chiều dày lớp cấp phối 25cm
m2
104.000
24
Tường xây không trát (không kể móng)
- Tường xây bằng gạch chỉ 220
m2
418.000
- Tường xây bằng gạch chỉ 150
m2
327.000
- Tường xây bằng gạch chỉ 110
m2
236.000
- Tường xây bằng gạch 6 lỗ xây nằm
m2
208.000
- Tường xây bằng gạch táp lô đặt
nằm ≤ 150
m2
160.000
- Tường xây bằng gạch táp lô đặt
nghiêng ≤ 100
m2
126.000
- Xây tường thẳng bằng đá hộc
m3
1.342.000
25
Tường bao che bằng tôn tráng kẽm;
tấm nhựa sáng
m2
215.000
26
Tường bao che bằng phibrô xi măng
m2
145.000
27
Móng, kè
- Móng đơn bằng BTCT
m3
2.334.000
- Móng băng bằng BTCT
m3
3.364.000
- Móng bè bằng BTCT
m3
2.728.000
- Móng b ằng bê
tông (không cốt thép)
m3
1.411.000
- Móng, kè xây bằng đá hộc
m3
1.083.000
- Móng, kè xây bằng gạch chỉ ≤ 330mm
m3
1.766.000
- Móng, kè xây bằng gạch chỉ >
330mm
m3
1.698.000
- Móng, kè xây bằng gạch táp lô
m3
1.078.000
- Xếp đá khan không chít mạch
m3
669.000
28
Ép trước cọc BTCT
- Tiết diện 15x15
md
187.000
- Tiết diện 20x20
md
283.000
- Tiết diện 25x25
md
356.000
29
Cầu rửa xe xây bằng đá hộc, gạch ( đã tính cả hoàn thiện bề mặt)
m3
1.192.000
30
Tại xây bằng gạch chỉ không trát
(không k ể móng)
m3
2.317.000
31
Trụ xây bằng gạch táp lô không trát
(không kể móng)
m3
1.184.000
32
Trụ c ổng, trụ
b ờ rào bằng thép mạ kẽm đã sơn
- Tiết diện 25 x 25 cm
md
1.040.000
- Tiết diện 30 x 30 cm
md
1.250.000
- Tiết diện 35 x 35 cm
md
1.455.000
- Tiết diện 40 x 40 cm
md
1.665.000
- Tiết diện 50 x 50 cm
md
2.080.000
Trụ cổng thép đen nh ân với hệ số điều chỉnh k=0,9
Trụ cổng thép mạ kẽm s ơn tĩnh điện nhân với hệ số điều chỉnh k= 1,1
33
Trụ cổng, trụ bờ rào bằng Inox
- Tiết diện 25 x 25 cm
md
1.250.000
- Tiết diện 30 x 30 cm
md
1.500.000
- Tiết diện 35 x 35 cm
md
1.745.000
- Tiết diện 40 x 40 cm
md
1.995.000
- Tiết diện 50 x 50 cm
md
2.495.000
- Tiết diện 55 x 55 cm
md
2.725.000
- Tiết diện 60 x 60 cm
md
2.970.000
- Tiết diện 70 x 70 cm
md
3.465.000
34
Trụ cổng, trụ bờ rào, cột bằng bê
tông cốt thép (không k ể da trát)
- Tiết diện 10 x 10 cm
md
104.000
- Tiết diện 10 x 15 cm
md
118.000
- Tiết diện 15 x 15 cm
md
162.000
- Tiết diện 15 x 20 cm
m d
177.000
- Tiết diện 20 x 20 cm
md
272.000
- Tiết diện 25 x 25 cm
md
370.000
- Tiết diện 30 x 30 cm
md
443.000
- Tiết diện 40 x 40 cm
md
645.000
- Tiết diện 50 x 50 cm
md
824.000
Đơn giá cột tròn bằng đơn giá
cột vuông có kích thước cạnh tương ứng với đường k ính nhân hệ số điều chỉnh k= 1,05
35
Trụ cổng lỏi bằng bê tông cốt thép,
xung quanh ốp bằng gạch chỉ hoặc đá hộc (đã da trát)
- Tiết diện 35x 35 cm
md
579.000
- Tiết diện 40 x 40 cm
md
682.000
- Tiết diện 45x 45 cm
md
785.000
- Tiết diện 50 x 50 cm
md
888.000
- Tiết diện 55x 55 cm
md
1.009.000
- Tiết diện ≥ 60 x 60 cm
md
1.130.000
36
Trụ cổng lỏi bằng bê tông cốt thép,
xung quanh ốp bằng gạch táp lô (đã
da trát)
- Tiết diện 40 x 40 cm
md
550.000
- Tiết diện 50 x 50 cm
md
654.000
- Tiết diện ≥ 60 x 60 cm
md
864.000
37
Dầm, giằng móng
- Tiết diện 20 x 10 cm
md
210.000
- Tiết diện 30 x 10 cm
md
286.000
- Tiết diện 20 x 20 cm
md
299.000
- Tiết diện 20 x 30 cm
md
391.000
- Tiết diện 25 x 25 cm
md
403.000
- Tiết diện 20 x 40 cm
md
483.000
- Tiết diện 30 x 30 cm
md
529.000
38
Bê tông sàn mái
- Chiều dày sàn 5cm
m2
461.000
- Chiều dày sàn 7cm
m2
539.000
- Chiều dày sàn 1 0cm
m2
631.000
- Chiều dày sàn 12cm
m2
660.000
- Chiều dày sàn 15cm
m2
704.000
39
Công tác trát
- Trát tường
m2
79.000
- Trát trần, dầm, trụ
m2
134.000
- Trát granito
m2
345.000
- Trát đá rửa
m2
229.000
- Trát đắp phào đ ơn
md
78.000
- Trát đắp phào kép
md
89.000
- Trát gờ ch ỉ
md
36 .000
40
Cầu thang, lan can
- Bằn g BTCT
(không kể lan can)
+ Cầu thang, bậc thang láng granito
m2
2.600.000
+ Cầu thang, bậc thang lát gạch men
Trung Quốc, liên doanh
m2
2.235.000
+ Cầu thang, bậc thang lát gạch
Grannit
m2
2.650.000
+ Cầu thang, bậc thang lát đá đ ỏ
Bình Định
m2
3.085.000
+ Cầu thang, bậc thang lát đá Đen
Huế
m2
3.250.000
+ Cầu thang, bậc thang lát đá Tím
hoa cà
m2
2.975.000
+ Cầu thang, bậc thang lát đá trắng
sữa Quỳ Hợp
m2
3.225.000
+ Cầu thang, bậc thang lát đá xám
lông chuột Quỳ Hợp
m2
3.150.000
+ Cầu thang, bậc thang lát gạch xi
măng
m2
2.225.000
+ Cầu thang, bậc thang láng xi măng
m2
2.215.000
- Lan can cầu thang, hành lang Inox
1 trụ chính
md
770.000
- Lan can cầu thang, hành lang con
tiện bằng sứ, xi măng
md
365.000
- Lan can cầu thang, hành lang song
tiện bằng g ỗ Đinh Hương
md
1.870.000
- Lan can cầu thang, hành lang song
tiện bằng g ỗ Lim
md
1.560.000
- Lan can cầu thang, hành lang song
tiện bằng g ỗ nhóm 2
md
1.250.000
- Lan can cầu thang, hành lang bằng
kính cường lực tay vịn g ỗ đã bao gồm phụ kiện
md
1.520.000
- Trụ cầu thang Bằng gỗ Lim
cái
3.950.000
- Trụ cầu thang bằng g ỗ nhóm 2
cái
2.005.000
- Cầu thang, bậc thang bằng sắt hộp
và th ép b ản (không kể lan can)
m2
1.260.000
- Lan can cầu thang, hành lang bằng
sắt hộp mạ kẽm đã sơn
md
625.000
- Lan can cầu thang, hành lang bằng
thép ống nước đã sơn
md
470.000
41
Sơn trần, tường
- Không bả
m2
41.000
- Có bả
m2
78.000
42
Quét vôi ve
m2
14.000
43
Quét nước xi măng đen
m2
12.000
44
Quét nước xi măng trắng
m2
13.000
45
Khung thép hình lưới B40, lưới mắt
cáo
m2
220.000
46
Khung ống nước lưới B40, lưới mắt
cáo
m2
330.000
47
Lưới B40 không khung, lưới mắt cáo
m2
90.000
48
Bờ rào sắt
- Inox
m2
990.000
- Sắt hộp mạ kẽm đã sơn
m2
880.000
- Sắt vuông 14x14 đặc đã sơn
m2
825.000
- Sắt vuông 12x12 đặc đã sơn
m2
605.000
- Sắt vuông
10x10 đặc đã sơn
m2
460.000
Bờ rào thép hộp đen nhân với hệ
số điều chỉnh k=0,9
B ờ
rào s ắt sơn tĩnh điện được với hệ số điều chỉnh
k= 1,1
49
Lan can sân có xuyên hoa bằng bê
tông đúc sẵn
m2
350.000
50
Bờ rào cột bê tông hoặc cột g ỗ
hoặc cột s ắt
- Chăng lưới B40
m2
132.000
- Chăng lưới cước, hoặc bạt
m2
62.000
- Chăng lưới thép gai 10x10 cm
m2
117.000
- Chăng lưới thép gai 15x15 cm
m2
102.000
- Chăng lưới thép gai 15x20 cm
m2
97.000
- Chăng lưới thép gai 20x20 cm
m2
92.000
- Chăng lưới thép gai 25x25 cm
m2
82.000
- Chăng lưới thép gai 30x30 cm
m2
72.000
- Chăng lưới thép gai 50x50 cm
m2
62.000
Bờ rào chăng lưới thép gai có
kích thước khác được nội su y theo diện tích ô
lưới.
51
Bờ rào cột bê tông, cột sắt hoặc
cột gỗ, tre mét, chăng dây thép gai (khoảng cách giữa các cột từ 2 đến 3m)
- 01 sợi
md
59.000
- 02 sợi
md
65.000
- 03 sợi
md
72.000
- 04 sợi
md
79.000
- 05 sợi
md
85.000
Khoảng cách giữa các cột lớn hơn
3m được nhân với hệ số điều ch ỉnh k=0,79. Kho ảng cách giữa các cột nh ỏ hơn 2 m được nh â n với hệ số điều chỉnh k= 1,3. Bờ rào có
số sợi thép gai khác được nội suy theo số sợi.
Trường hợp thưng thêm vách tre, mét
thì được tính bổ sung 35.000 đ/md.
52
Bờ rào tạm bằng gỗ, tre, nứa, mét
md
35.000
53
Cửa c ổng
- Inox 201
m2
1.540.000
- Inox 304
m2
1.980.000
- Sắt hộp mạ kẽm đã sơn
m2
1.100.000
- Sắt vuông 14 x 14 đặc đã sơn
m2
825.000
- Sắt vuông 12 x 12 đặc đã sơn
m2
715.000
- Sắt vuông 10 x 10 đặc đã sơn
m2
550.000
- Khung thép hình, sắt tròn đã sơn
m2
550.000
- Khung ống nước, lưới B40 đã sơn
m2
495.000
- Ván ép, nan gỗ
m2
200.000
Cửa c ổng thép hộp đen nhân với hệ số điều chỉnh k =0,9
Cửa c ổng sắt s ơn tĩnh điện được với hệ số điều
chỉnh k=1,1
54
Cửa cuốn - cửa kéo
- Cửa cuốn Đài Loan
m2
495.000
- Cửa kéo Đài Loan Có lá
m2
605.000
- Cửa kéo Đài Loan Không lá
m2
495.000
- Cửa cuốn tấm liền
m2
1.100.000
- Cửa cuốn khe thoáng
m2
1.980.000
55
Trần, vách, sàn nhà (bao gồm cả
dầm, giằng, néo)
- Trần cót ép
m2
200.000
- Trần g ỗ gián,
trần nhựa, trần tôn
m2
240.000
- Trần gỗ ván, gỗ xoan đâu
m2
550.000
- Trần Lambri g ỗ dổi, pơ mu
m2
850.000
- Trần Lambri gỗ đinh hương
m2
1.800.000
- Trần thạch cao
m2
377.000
- Trần xốp
m2
120.000
- Trần bạt
m2
70.000
- Sàn gỗ công nghiệp dày 8mm
m2
370.000
- Sàn gỗ công nghiệp dày 12mm
m2
480.000
- Sàn gỗ đinh hương
m2
1.800.000
- Sàn gỗ Lim
m2
900.000
- Sàn gỗ nhóm 2
m2
750.000
- Vách nhôm kính
m2
650.000
- Ốp trần tường,
vách bằng nhựa composit
m2
300.000
Trần giật cấp được nhân với hệ
số điều chỉnh k= 1,12
56
Rui chồng g ỗ
- Rui chồng gỗ nhóm 4;5
m2
450.000
- Rui chồng gỗ nhóm 1;2;3
m2
630.000
57
Lambri g ỗ
- Lambri gỗ nhóm 4;5
m2
445.000
- Lambri gỗ dổi
m2
553.000
- Lambri gỗ đinh hương
m2
1.700.000
Lambri gỗ giật cấp được nhân với
hệ số điều chỉnh k =1,1
58
Cửa, khuôn cửa các loại
- Cửa s ổ nhôm
kính
m2
630.000
- Cửa đi nhôm k ính
m2
735.000
- Cửa hoa sắt lá chắn tôn
m2
715.000
- Cửa đi, cửa s ổ Pano đặc, chớp gỗ Đinh Hương
m2
4.800.000
- Cửa đi, cửa s ổ Pano kính g ỗ Đinh Hương
m2
4.200.000
- Khuôn cửa g ỗ
Đinh Hương 60x260mm
md
1.600.000
- Khuôn cửa gỗ Đinh Hương 60x180mm
md
1.150.000
- Khuôn cửa g ỗ
Đinh Hương 60x140mm
md
900.000
- Khuôn cửa g ỗ dổi 60x260mm
md
790.000
- Khuôn c ửa gỗ
dổi 60x180mm
md
600.000
- Khuôn cửa g ỗ dổi 60x140mm
md
460.000
- Khuôn cửa g ỗ nhóm 5 loại 60x260mm
md
360.000
- Khuôn cửa gỗ nhóm 5 loại 60x 180mm
md
250.000
- Khuôn cửa gỗ nhóm 5 loại 60x140mm
md
190.000
- N ẹp cửa g ỗ Lim
md
60.000
- N ẹp cửa gỗ
Dỗi
md
40.000
- N ẹp cửa g ỗ De
md
30.000
- N ẹp cửa gỗ
nhóm IV, nhóm V
md
20.000
59
Mộ t số chi
tiết về nhà thờ, lăng mộ gắn cố định không di dời được
- Đầu đao + Bằng xi măng
cái
205.000
+ Bằng Sứ
cái
610.000
- Mặt nguyệt + Bằng xi măng
cái
205.000
+ Bằng Sứ
cái
320.000
- Rồng chầu + Bằng xi măng
đôi
865.000
+ Bằng Sứ
đôi
2.550.000
- Ngh ê chầu
con
815.000
- Cột hương ngoài trời Có am thắp
hương
cái
1.630.000
- Cột hương ngoài trời ch ỉ Có Đài thắp hương
cái
685.000
- Bát hương bằng sứ
cái
60.000
- Búp sen bằng sứ
cái
30.000
- Bia đá
m2
2.550.000
- Hộc mộ đổ bê tông.
cái
460.000
- Đĩa sứ
cái
80.000
- Lọ hoa
cái
30.000
- Lư hương bằng bê tông
cái
305.000
60
Giếng khơi thùng
- Ống giếng ĐK
0,7m
m
sâu
696.000
- Ống giếng ĐK
0,8m
m
sâu
792.000
- Ống giếng ĐK
1,0m
m
sâu
1.098.000
- Ống giếng ĐK
>1,0m
m
sâu
1.317.000
61
Giếng khơi không có xây ghép thành
bên trong
- Đất cấp 3
m
sâu
651.000
- Đất cấp 4
m
sâu
805.000
Giếng có đường kính > 1,1m được nhân với hệ số điều chỉnh bằng
đường kính giếng chia 1,1
62
Giếng khơi có xây ghép thành b ên trong
- Đất cấp 2
m
sâu
1.235.000
- Đất cấp 3
m
sâu
1.717.000
- Đất cấp 4
m
sâu
2.284.000
Giếng có đường kính > 1,4m được nhân với hệ s ố điều chỉnh bằng
đường kính giếng chia 1,4
63
Giếng khoan nước sinh hoạt (không
tính đ ầu b ơm, máy bơm; tính cho một
mũi), chiều sâu tối đa 70m
- Vùng đất cát
cái
3.650.000
- Vùng đất cấp 2
cái
7.450.000
- Vùng đất cấp 3
cái
10.500.000
- Vùng đất cấp 4
cái
15.000.000
Đối với vùng đất có chiều sâu
khoan l ớn hơn 70m thì cứ 1m sâu thêm ngoài 7 0m quy định trên được tính bổ sung, cụ thể: Vùng đất cát, sâu thêm 1m bổ sung thêm 56.000 đồng/m; Vùng đất c ấp 2, sâu thêm 1m bổ sung th êm 166.000 đồng/m; V ùng đất cấp 3, sâu
thêm 1m bổ sung thêm 305.000 đồng/m; Vùng đất cấp
4, sâu thêm 1m bổ sung thêm 490.000 đồng/m
64
Bể chứa nước thành bể xây gạch chỉ
hoặc đổ bê tông cốt thép có nắp đậy bằng tấm đan BTCT 10cm
- Thể tích ≤ 3m3
m3
2.671.000
- Thể tích ≤ 5m3
m3
2.233.630
- Thể tích > 5 m3
m3
1.625.521
Nếu không có nắp đậy th ì
giảm trừ 292.000 đồng/m3
65
Bể chứa nước thành bể xây gạch táp
lô có nắp đậy bằng tấm đan BTCT 10cm
- Thể tích ≤ 3m3
m3
1.852.000
- Thể tích ≤ 5m3
m3
1.614.000
- Thể tích > 5 m3
m3
1.324.000
Nếu không có nắp đậy th ì
giảm trừ 292.000 đồng/m3
66
Bể chứa nước đ ổ bê tông trực tiếp dưới dạng ống cống, có nắp đậy bằng tấm đan bê tông
dày 5cm (nếu không có nắp đậy thì giảm trừ 104.000 đồng/m3 )
m3
805.000
67
Bế phốt thành bể xây gạch hoặc đổ
bê tông cốt thép có nắp đậy
- Thể tích ≤ 3m3
m3
2.812.000
- Thể tích ≤ 5m3
m3
2.338.000
- Thể tích > 5 m3
m3
1.912.000
68
B ể phốt bằng
ống cống bê tông, có nắp đậy
m3
939.000
69
Bể chứa hố xí bán tự hoại
m3
2.100.000
70
Mương thoát nước, lòng mương rộng ≤
0,2, sâu ≤ 0,3m, không có tấm đan
- Đ ổ b ê tông
md
490.000
- Xây bằng đá hộc
md
303.000
- Xây bằng gạch chỉ
md
293.000
- Xây b ằng
gạch táp lô
md
209.000
71
Mương thoát nước, lòng mương rộng
0,2 đến ≤ 0,4m, sâu 0,3 đến ≤ 0,5m, không có tấm đan
- Đổ bê tông
md
836.000
- Xây bằng đá hộc
md
604.000
- Xây bằng gạch chỉ
md
760.000
- Xây bằng gạch táp lô
md
379.000
72
Mương thoát nước, lòng mương rộng
0,4 đến ≤ 0,6m, sâu 0,5m đến ≤ 0,8m, không có tấm đan
- Đổ bê tông
md
1.127.000
- Xây bằng đá hộc
md
749.000
- Xây bằng gạch chỉ
md
947.000
- Xây bằng gạch táp lô
md
446.000
73
Tấm đan bê tông cốt thép
- Tấm đan không chịu lực dày 5cm
m2
159.000
- Tấm đan không chịu lực dày 7cm
m2
186.000
- Tấm đan chịu lực dày 10cm
m2
576.000
- Tấm đan chịu lực dày 15cm
m2
800.000
- Tấm đan chịu lực dày 20cm
m2
965.000
74
Cống thoát nước bằng bê tông không
có cốt thép
- Đường kính trong 20 cm
md
80.000
- Đường kính trong 30 cm
md
114.000
- Đường kính trong 40 cm
md
147.000
- Đường kính trong 50 cm
md
208.000
- Đường kính trong 60 cm
md
245.000
- Đường kính trong 70 cm
md
320.000
- Đường kính trong 80 cm
md
362.000
C ống
thoát nước đường kính khác được tính nội suy theo đường kính.
75
Mái lợp ngói mũi hài (loại 75
viên/m2 )
m2
280.000
76
Lợp mái ngói Trung Đô tráng men
loại 10 viên/m2 hoặc tương đương
m2
257.000
77
Lợp mái ngói Trung Đô loại 10
viên/m2
m2
245.000
78
Mái lợp ngói âm dương (loại 80
viên/m2 )
m2
350.000
79
Lợp mái ngói Thái hai màu loại 10
viên/m2
m2
257.000
80
Dán ngói mũi hài loại nhỏ 130
viên/m2 (không k ể bê tông mái)
m2
279.000
81
Dán ngói m ũi
hài loại to 110 viên/m2 (không k ể bê tông
mái)
m2
270.000
82
Sân đường b ê
tông nh ựa dày 5cm (móng đá dăm dày 10cm)
m2
307.000
83
Sân đường láng nhựa 2 lớp dày 2,5cm
(móng đá dăm dày 1 0cm)
m2
167.000
84
Sơn giả g ỗ,
giả đá
m2
350.000
85
Giàn cho cây leo bằng tre, mét, dây
thép
m2
35.000
86
Giàn cho cây leo bằng thép ống,
thép hình và dây thép
m2
70.000
87
Mái che bằng bạt, khung tre nứa mét
m2
70.000
88
Cửa, vách kính cường lực (đã bao
gồm phụ kiện)
- Loại 8 ly
m2
858.000
- Loại 10 ly
m2
946.000
- Loại 12 ly
m2
1.023.000
- Loại 15 ly
m2
1.848.000
- Loại 19 ly
m2
2.508.000
89
Cửa cổng bằng tôn gia cường sườn
thép đã sơn
m2
385.000
90
Máng xối inox
md
220.000
91
Máng xối tôn
md
94.000
92
Chông sắt chống trộm trên hàng rào
bằng thép đặc, hoặc thép hình
md
73.000
93
Guồng nước bằng tre, nứa, mét
cái
3.000.000
94
Tua Bin điện nước (bao gồm đập tạm
và phụ kiện kèm theo)
- Công suất ≤ 250 W
cái
1.050.000
- Công suất > 250 W và ≤ 350 W
cái
2.100.000
- Công suất > 350 W
cái
3.150.000
95
Cầu tạm bằng g ỗ tre nứa mét
md
200.000
96
Bể bơi gia đình bằng bê tông cốt
thép, ốp lát gạch (đã bao gồm thiết bị)
- Thể tích bể 75 m3
m3
2.566.000
- Thể tích bể 150 m3
m3
1.812.000
- Thể tích bể 450 m3
m3
1.551.000
B ể
bơi c ó th ể tích khác
được tính nội suy theo th ể tích bể
97
Đắp phù đi êu
nổi trên tường.
m2
1.615.000
98
Đắp hoành phi, câu đối bằng v ữa xi măng
m2
904.000
99
Giấy dán tường
m2
115.000
100
Tranh tường vẽ trang trí nghệ thuật
m2
350.000
101
Tranh tường ốp đá phong thủy
m2
1.100.000
102
Biển quảng c áo
- Biển bạt khung đơn
m2
215.000
- Biển hộp có đèn
m2
430.000
- Biển nhôm khung sắt hộp
m2
480.000
103
Đường ống nước bằng ống thép tráng
kẽm
- Ống kẽm đường kính ≤ 32
m
56.000
- Ống kẽm đường kính ≤ 50
m
87.000
- Ống kẽm đường kính ≤ 110
m
144.000
104
Đường ống nước bằng ống nhựa
- Ống nhựa đường kính ≤ 32
m
25.000
- Ống nhựa đường kính ≤ 50
m
42.000
- Ống nhựa đường kính ≤ 110
m
67.000
- Loại ≤ 2,5mm
m
20.000
- Loại ≤ 6mm
m
34.000
- Loại > 6mm
m
48.000
106
Dầm ngang c ổng
chào bằng thép ống, thép hình
- Tiết diện 25 x 25 cm
md
1.040.000
- Tiết diện 30 x 30 cm
md
1.250.000
- Tiết diện 35 x 35 cm
md
1.455.000
- Tiết diện 40 x 40 cm
md
1.665.000
- Tiết diện 50 x 50 cm
md
2.080.000
Dầm ngang thép đen nhân với hệ
số điều chỉnh k =0,9
Dầm ngang thép mạ kẽm sơn
tĩnh điện nhân với hệ s ố điều chỉnh
k = 1,1
107
Gác l ửng
- Gác lửng bằng gỗ nhóm 2, 3
m 2 sàn
1.340.000
- Gác lửng bằng gỗ nhóm 4, 5
m 2 sàn
1.060.000
- Gác lửng bằng bê tông
m 2 sàn
1.010.000
108
Thi công lót bạt nhựa đen 2 mặt
HDPE (ao nuôi tôm...)
m 2
24.000
109
Kè ao bằng rọ đá
m3
784.000
Quyết định 69/2022/QĐ-UBND về đơn giá xây dựng nhà, công trình để xác định giá trị bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất năm 2023 trên địa bàn tỉnh Nghệ An
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 69/2022/QĐ-UBND ngày 30/12/2022 về đơn giá xây dựng nhà, công trình để xác định giá trị bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất năm 2023 trên địa bàn tỉnh Nghệ An
5.062
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Xuân Hòa, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng