TT
|
Tên dự án/ nhiệm vụ
|
Mục tiêu
|
Nội dung chính (dự kiến)
|
Kinh phí trung ương
|
Nguồn kinh phí
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn vị phối hợp chính
|
Thời gian thực hiện
|
2022 - 2025
|
2026 - 2030
|
|
Tổng cộng:
|
243.900
|
779.500
|
|
|
|
|
I
|
Phổ
biến, triển khai, kiểm tra, sơ kết, tổng kết kết quả thực hiện Đề án
|
3.400
|
5.000
|
Chi thường xuyên
|
|
|
|
1
|
Phổ biến, triển khai, kiểm
tra, sơ kết, tổng kết kết quả thực hiện Đề án
|
Đảm bảo thực hiện tốt nhiệm vụ hướng dẫn, giám sát, đôn đốc, kiểm tra,
sơ kết đánh giá kết quả thực hiện
|
Báo cáo tình hình triển khai,
kết quả triển khai hàng năm các dự án, nhiệm vụ thuộc Đề án
|
-
|
-
|
|
Tổng cục Thủy sản
|
Các đơn vị có liên quan
|
Hằng năm
|
Tổ chức hướng dẫn, phổ biến nội
dung, kế hoạch triển khai Đề án
|
500
|
-
|
Chưa bao gồm nguồn xã hội hóa
|
2023- 2024
|
Tổ chức giám sát, kiểm tra kết
quả thực hiện Đề án tại địa phương
|
900
|
1.500
|
Hằng năm
|
Tổ chức hội nghị sơ kết thực
hiện Đề án
|
500
|
-
|
2025
|
Xây dựng báo cáo hiện trạng môi
trường ngành thủy sản 03 năm /lần
|
1.500
|
3.000
|
|
Tổ chức hội nghị tổng kết thực
hiện Đề án
|
|
500
|
2030
|
II
|
Truyền
thông, nâng cao nhận thức, tư duy về bảo vệ môi trường trong hoạt động sản xuất
thủy sản
|
17.000
|
33.000
|
Sự nghiệp môi trường
|
|
|
2022- 2030
|
1
|
Xây dựng kế hoạch truyền
thông, tập huấn nâng cao nhận thức, tư duy về bảo vệ môi trường trong hoạt động
sản xuất thủy sản và triển khai theo kế hoạch được duyệt
|
Nâng cao nhận thức, tư duy về bảo vệ môi trường trong hoạt động sản xuất
thủy sản.
|
Nghiên cứu, xây dựng và trình
ban hành kế hoạch truyền thông, tập huấn nâng cao nhận thức, tư duy về bảo vệ
môi trường trong hoạt động sản xuất thủy sản giai đoạn 2023- 2030
|
100
|
-
|
|
Tổng cục Thủy sản
|
Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ
|
2023
|
2
|
Xây dựng kế hoạch tổ chức diễn
đàn, hội thảo về bảo vệ môi trường trong ngành thủy sản nhằm nâng cao nhận thức,
kỹ năng cho cơ quan quản lý, các doanh nghiệp (trong nước và quốc tế)
|
Nghiên cứu, xây dựng và trình
ban hành kế hoạch tổ chức các diễn đàn, hội thảo về bảo vệ môi trường trong
ngành thủy sản giai đoạn 2023-2030
|
100
|
-
|
|
Tổng cục Thủy sản
|
Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ
|
2023
|
3
|
Biên soạn, in ấn tài liệu, sổ
tay hướng dẫn, nội dung tập huấn, nội dung tuyên truyền
|
Biên soạn, in ấn tài liệu, sổ
tay hướng dẫn, nội dung tập huấn, nội dung tuyên truyền, tập huấn cán bộ đầu
mối chuyên ngành thủy sản cấp trung ương, Sở, Chi cục; hiệp hội nghề nghiệp;
doanh nghiệp về khai thác, nuôi trồng thủy sản, chế biến thủy sản…
|
1.800
|
4.000
|
Chưa bao gồm nguồn xã hội hóa
|
Tổng cục Thủy sản
|
Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ
|
2023- 2029
|
Xây dựng, biên tập và phát
hành phóng sự, clip ngắn… về bảo vệ môi trường trong hoạt động thủy sản
|
2.000
|
4.000
|
Tổng cục Thủy sản
|
Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ
|
2023- 2029
|
4
|
Truyền thông, tập huấn nâng
cao nhận thức, tư duy về bảo vệ môi trường trong hoạt động sản xuất thủy sản
|
Tập huấn nâng cao năng lực
cho cán bộ đầu mối chuyên ngành thủy sản cấp Trung ương, Sở, Chi cục; hiệp hội
nghề nghiệp…
|
4.000
|
8.000
|
Chưa bao gồm nguồn xã hội hóa
|
Tổng cục Thủy sản
|
Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ
|
2023- 2029
|
Truyền thông giáo dục nâng
cao nhận thức bảo vệ môi trường thủy sản cho ngư dân, doanh nghiệp về khai
thác, nuôi trồng thủy sản, chế biến thủy sản…
|
5.000
|
10.000
|
Tổng cục Thủy sản
|
Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ
|
2023- 2030
|
Phổ biến tài liệu tập huấn,
tuyên truyền, sổ tay qua các phương tiện thông tin truyền thông trung ương
(kênh phát thanh và truyền hình)
|
1.500
|
2.000
|
Tổng cục Thủy sản
|
Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ
|
2023- 2030
|
5
|
Tổ chức các diễn đàn, hội thảo
về bảo vệ môi trường trong ngành thủy sản nhằm nâng cao nhận thức, kỹ năng
cho cơ quan quản lý, các doanh nghiệp (trong nước và quốc tế)
|
Tổ chức diễn đàn trong nước
theo các chủ để về bảo vệ môi trường ngành thủy sản gồm: nuôi trồng thủy sản,
khai thác thủy sản, chế biến thủy sản, nguồn vốn tự nhiên thủy sản (định kỳ 2
năm/ lần) cho cơ quan quản lý, doanh nghiệp
|
2.000
|
3.000
|
Chưa bao gồm nguồn xã hội hóa
|
Tổng cục Thủy sản
|
Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ
|
2023
|
Tổ chức diễn đàn khu vực, quốc
tế về bảo vệ môi trường trong hoạt động thủy sản
|
|
1.000
|
Tổng cục Thủy sản
|
Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ
|
2030
|
Các tài liệu tại các diễn
đàn, hội thảo được tổng hợp, biên soạn thành các tài liệu và phổ biến cho các
đối tượng là cơ quan quản lý, doanh nghiệp
|
500
|
1.000
|
Tổng cục Thủy sản
|
Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ
|
2023, 2025, 2027, 2029
|
III
|
Điều
tra, đánh giá thực trạng và đề xuất, xây dựng các chính sách, cơ chế ưu đãi, hỗ
trợ cho các hoạt động sản xuất thủy sản thân thiện với môi trường thúc đẩy
kinh tế tuần hoàn, kinh tế xanh.
|
25.000
|
25.000
|
|
|
|
2023 - 2024, 2028 - 2029
|
1
|
Điều tra, đánh giá tác động của
các chính sách: thực trạng các chính sách, cơ chế ưu đãi, hỗ trợ cho các hoạt
động sản xuất thủy sản thân thiện với môi trường
|
Rà soát, đánh giá được tác động của các chính sách khuyến khích khai
thác, sử dụng đầu tư, duy trì phát triển nguồn vốn tự nhiên thủy sản; huy động,
xã hội hóa nguồn lực trong bảo vệ môi trường thủy sản; đề xuất, sửa đổi, bổ
sung các chính sách mới để thúc đẩy, hỗ trợ doanh nghiệp/cơ sở sản xuất/hộ
gia đình sản xuất theo hướng phát triển kinh tế xanh, kinh tế tuần hoàn.
|
a. Rà soát, đánh giá hiệu quả
tác động các chính sách hỗ trợ hoạt động sản xuất thủy sản thân thiện với môi
trường đã và đang được áp dụng tại Việt Nam.
b. Đề xuất nội dung quy định
pháp luật/chính sách cần sửa đổi, bổ sung hoặc cần xây dựng
|
25.000
|
|
Sự nghiệp kinh tế
|
Tổng cục Thủy sản
|
Vụ Kế hoạch Tài chính; Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ
|
2023- 2024
|
2
|
Xây dựng cơ chế khuyến khích
doanh nghiệp tham gia cung ứng dịch vụ môi trường trong tái chế, xử lý chất
thải, xử lý ô nhiễm môi trường trong lĩnh vực thủy sản
|
a. Tổng hợp đánh giá các chính
sách liên quan trong khu vực, trên thế giới và tại Việt Nam.
b. Điều tra đánh giá tác động
các cơ chế, chính sách khuyến khích hiện tại, đánh giá nhu cầu của doanh nghiệp.
c. Nghiên cứu, xây dựng quy định
pháp luật/ cơ chế khuyến khích phù hợp điều kiện Việt Nam.
|
|
25.000
|
Chi thường xuyên (chưa bao gồm nguồn xã hội hóa)
|
Tổng cục Thủy sản
|
Vụ Kế hoạch Tài chính; Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ
|
2028- 2029
|
IV
|
Chương
trình điều tra, đánh giá, kiểm kê nguồn vốn tự nhiên thủy sản phục vụ phát
triển kinh tế - xã hội.
|
29.000
|
121.000
|
|
|
|
2022 - 2030
|
1
|
Nghiên cứu, xây dựng trình
ban hành các bộ công cụ thực hiện việc điều tra, đánh giá và kiểm kê nguồn vốn
tự nhiên thủy sản phục vụ kinh tế xã hội
|
Nguồn vốn tự nhiên thủy sản (giá trị vật thể, giá trị phi vật thể…) được
kiểm kê làm cơ sở cho việc hoạch định kế hoạch quản lý, nâng cao hiệu quả
khai thác và sử dụng tài nguyên thiên nhiên thủy sản
|
Nghiên cứu xây dựng và trình
ban hành định mức kinh tế kỹ thuật, quy trình, bộ công cụ phục vụ điều tra
nguồn vốn tự nhiên thủy sản
|
5.000
|
0
|
Sự nghiệp kinh tế, chi thường xuyên
|
Tổng cục Thủy sản; Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường
|
Vụ Kế hoạch Sở; các đơn vị có liên quan
|
2023- 2024
|
2
|
Điều tra, đánh giá, kiểm kê tổng
thể nguồn vốn tự nhiên thủy sản vùng khơi
|
a. Rà soát các chương trình,
đề án về điều tra thuỷ sản liên quan đến nguồn vốn tự nhiên đã và đang xây dựng.
b. Phối hợp, lồng ghép với Chương
trình, nhiệm vụ, dự án điều tra liên quan đến nguồn lợi thủy sản.
c. Điều tra, đánh giá, kiểm
kê nguồn vốn tự nhiên thủy sản (thực hiện điều tra, bổ sung, kiểm kê với các
nhóm chưa được thực hiện; kiểm kê nguồn vốn tự nhiên thủy sản giá trị phi vật
thể).
|
5.000
|
20.000
|
Sự nghiệp kinh tế
|
Tổng cục Thủy sản; Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường
|
Vụ Kế hoạch Sở; các đơn vị có liên quan
|
2024- 2028
|
3
|
Lượng giá nguồn vốn tự nhiên
thủy sản
|
a. Lượng giá nguồn vốn tự
nhiên thủy sản (bao gồm giá trị vật thể và phi vật thể).
b. Xây dựng cơ chế chi trả dịch
vụ hệ sinh thái thủy sản tạo nguồn tài chính bền vững cho hoạt động bảo vệ,
duy trì, phát triển hệ sinh thái thủy sản.
|
15.000
|
84.000
|
Sự nghiệp kinh tế (chưa bao gồm nguồn xã hội hóa)
|
Tổng cục Thủy sản; Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường
|
Vụ Kế hoạch Sở; các đơn vị có liên quan
|
2025- 2029
|
4
|
Nghiên cứu cơ chế, chính sách
khuyến khích khai thác, sử dụng, đầu tư, duy trì phát triển nguồn vốn tự
nhiên thủy sản
|
Đề xuất quy định pháp luật/ cơ
chế, chính sách khuyến khích khai thác, sử dụng, đầu tư, duy trì phát triển
nguồn vốn tự nhiên thủy sản.
|
0
|
12.000
|
Sự nghiệp kinh tế, chi thường xuyên
|
Tổng cục Thủy sản
|
Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường; các đơn vị có liên quan
|
2028- 2030
|
5
|
Nghiên cứu, xây dựng các biện
pháp bảo tồn dựa trên khu vực hiệu quả khác (OECM) tạo động lực cho việc bảo
tồn bên ngoài khu bảo tồn
|
a. Nghiên cứu cơ sở lý luận,
tổng quan thế giới và khu vực; đánh giá các khu vực tiềm năng hình thành các
khu OECM;
b. Đề xuất cơ chế quản lý và
vận hành khu OECM tại Việt Nam; thử nghiệm, áp dụng và nhân rộng
|
4.000
|
5.000
|
Sự nghiệp môi trường (chưa bao gồm nguồn xã hội hóa)
|
Tổng cục Thủy sản
|
Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường; các đơn vị có liên quan
|
2024- 2029
|
V
|
Điều
tra, đánh giá nguồn ô nhiễm, lượng chất thải từ các hoạt động sản xuất thủy sản
và đề xuất giải pháp quản lý
|
34.000
|
46.000
|
|
|
|
2023 - 2024, 2029- 2030
|
1
|
Điều tra, đánh giá nguồn ô
nhiễm, lượng chất thải từ các hoạt động sản xuất thủy sản gồm: (i) hoạt động
nuôi trồng thủy sản ở vùng nuôi tập trung/ nuôi đối tượng chủ lực, đối tượng
nuôi chính; (ii) hoạt động khai thác thuỷ sản, cảng cá tại các tỉnh trọng điểm
nghề cá (các tỉnh có trung tâm nghề cá lớn, các cảng cá chỉ định) trọng điểm;
(iii) hoạt động sản xuất của nhà máy chế biến thủy sản xuất khẩu
|
Đánh giá được hiện trạng chất thải từ các hoạt động sản xuất thủy sản;
xác định khả năng tiếp nhận của các thủy vực đối với nguồn thải từ các hoạt động
thủy sản; đề xuất giải pháp quản lý.
|
a. Nghiên cứu xây dựng và
trình ban hành định mức kinh tế kỹ thuật, quy trình, bộ công cụ phục vụ điều
tra, đánh giá nguồn ô nhiễm, lượng chất thải từ hoạt động sản xuất thủy sản.
b. Đánh giá lượng chất thải từ
hoạt động sản xuất thủy sản.
c. Rà soát các nhiệm vụ điều
tra, đánh giá về khả năng tiếp nhận nguồn thải của thủy vực tiếp nhận nguồn
thải hoạt động sản xuất thủy sản.
d. Đánh giá bổ sung các thuỷ
vực tiếp nhận nguồn thải chưa được đánh giá điều tra.
e. Xác định khả năng tiếp nhận
của các thủy vực đối với hoạt động sản xuất thủy sản. g. Đề xuất giải pháp quản
lý (nhằm giảm lượng thải, giảm tải lượng ô nhiễm…) đảm bảo phát triển sản xuất
thủy sản bền vững.
|
34.000
|
40.000
|
Sự nghiệp kinh tế; sự nghiệp môi trường
|
Tổng cục Thủy sản; Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường
|
Vụ Kế hoạch; các đơn vị có liên quan
|
2023- 2024
|
2
|
Xây dựng, ban hành kế hoạch
quản lý môi trường và thực hiện các giải pháp kiểm soát chất thải các hoạt động
thủy sản
|
a. Xây dựng kế hoạch.
b. Ban hành kế hoạch quản lý
môi trường.
|
|
1.000
|
Chi thường xuyên
|
Tổng cục Thủy sản; Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường
|
Các đơn vị có liên quan
|
2029- 2030
|
3
|
Đề xuất điều chỉnh/ xây dựng
các tiêu chuẩn quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, định mức kinh tế kỹ thuật
về chất thải trong hoạt động thủy sản
|
a. Nghiên cứu, xây dựng và
ban hành các tiêu chuẩn quốc gia liên quan đến bảo vệ môi trường trong trong
hoạt động thuỷ sản.
b. Đề xuất, phối hợp với Bộ
Tài nguyên và môi trường điều chỉnh/ xây dựng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đặc
thù chuyên ngành về chất thải trong hoạt động thuỷ sản.
|
|
5.000
|
Sự nghiệp khoa học công nghệ
|
Tổng cục Thủy sản; Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường
|
Các đơn vị có liên quan
|
2029- 2030
|
VI
|
Tăng
cường năng lực phòng ngừa, cảnh báo nguy cơ sự cố môi trường trong ngành thủy
sản
|
5.000
|
95.000
|
|
|
|
2022 - 2030 (hằng năm)
|
1
|
Hoàn thiện hệ thống văn bản
quy phạm pháp luật, các quy định trong ngành Thủy sản về phòng ngừa, phát hiện
và ứng phó với sự cố môi trường
|
Nâng cao năng lực phòng ngừa, cảnh báo nguy cơ sự cố môi trường trong ngành
thủy sản nhằm ngăn chặn, giảm thiểu tác động đối với con người và môi trường,
góp phần phát triển thủy sản bền vững.
|
a. Rà soát hệ thống văn bản
hiện hành.
b. Nghiên cứu, đề xuất, ban hành
văn bản quy phạm pháp luật, các quy định trong ngành Thủy sản về phòng ngừa,
phát hiện và ứng phó với sự cố môi trường.
c. Xây dựng kế hoạch phòng ngừa,
kiểm soát, cảnh báo nguy cơ sự cố môi trường trong hoạt động thủy sản.
|
5.000
|
10.000
|
Chi thường xuyên
|
Tổng cục Thủy sản; Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường
|
Vụ Pháp chế; các đơn vị liên quan
|
2023- 2030
|
2
|
Nghiên cứu, xây dựng mô hình
phòng ngừa, kiểm soát, cảnh báo nguy cơ sự cố môi trường trong các lĩnh vực
nuôi trồng thủy sản, khai thác thủy sản, chế biến thủy sản, hạ tầng cơ sở thủy
sản
|
a. Nghiên cứu, xây dựng mô
hình.
b. Thí điểm, nhân rộng.
c. Đề xuất hướng dẫn kỹ thuật.
|
|
35.000
|
Sự nghiệp môi trường
|
Tổng cục Thủy sản; Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường
|
Các đơn vị liên quan
|
2026- 2028
|
3
|
Tổ chức tập huấn, huấn luyện,
diễn tập ứng phó sự cố môi trường trong ngành thuỷ sản
|
a. Xây dựng tài liệu tập huấn.
b. Tổ chức các lớp tập huấn
cho cán bộ quản lý, người dân trong phạm vi có khả năng chịu ảnh hưởng, tác động
của các sự cố môi trường từ hoạt động thủy sản.
|
|
20.000
|
Sự nghiệp môi trường
|
Tổng cục Thủy sản; Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường
|
Các đơn vị liên quan
|
2026- 2030
|
4
|
Xây dựng quy trình phòng ngừa,
cảnh báo nguy cơ sự cố môi trường trong ngành thủy sản
|
a. Xây dựng quy trình phòng
ngừa, cảnh báo nguy cơ sự cố môi trường trong hoạt động thủy sản (theo các
nhóm đối tượng là nuôi trồng thủy sản, khai thác thủy sản).
b. Ban hành quy trình.
|
|
25.000
|
Sự nghiệp môi trường, chi thường xuyên
|
Tổng cục Thủy sản; Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường
|
Các đơn vị liên quan
|
2028- 2029
|
5
|
Phối hợp tổ chức, tham gia
các hoạt động hợp tác quốc tế trong lĩnh vực phòng chống, ứng phó nguy cơ, sự
cố môi trường
|
a. Tham gia các diễn đàn quốc
trong lĩnh vực phòng chống, ứng phó nguy cơ, sự cố môi trường.
b. Tham gia các cuộc diễn tập
phòng chống, ứng phó nguy cơ, sự cố môi trường quốc tế.
|
-
|
5.000
|
Nguồn hợp tác quốc tế
|
Tổng cục Thủy sản; Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường
|
Vụ Hợp tác quốc tế; các đơn vị có liên quan
|
2023- 2030
|
VI
|
Quan
trắc môi trường phục vụ quản lý ngành thủy sản (quan trắc đất, nước, trầm
tích)
|
22.000
|
98.000
|
|
|
|
2021 - 2030 (hằng năm)
|
1
|
Quan trắc, cảnh báo môi trường
phục vụ hoạt động nuôi trồng thủy sản
|
Quan trắc, cảnh báo và giám sát môi trường phục vụ cho công tác quản lý
và chỉ đạo sản xuất theo hướng bền vững.
|
Thực hiện theo Kế hoạch quan
trắc, cảnh báo và giám sát môi trường trong nuôi trồng thủy sản giai đoạn
2021 - 2025 thực hiện theo Quyết định số 1151/QĐ-BNN-TCTS
ngày 19/3/2021 của Bộ NN&PTNT
|
0
|
0
|
Theo Quyết định số 1151
|
Tổng cục Thủy sản
|
Vụ Kế hoạch; các đơn vị có liên quan
|
2021- 2025
|
Căn cứ kết quả thực hiện Quyết
định 1151/QĐ-BNN-TCTS để đề xuất cho giai
đoạn sau
|
0
|
0
|
Theo Kế hoạch/ dự án được duyệt
|
Tổng cục Thủy sản
|
Vụ Kế hoạch; các đơn vị có liên quan
|
2025- 2030
|
2
|
Quan trắc môi trường phục vụ
quản lý ngành thủy sản (quan trắc đất, nước, trầm tích)
|
Thực hiện quan trắc môi trường
phục vụ quản lý ngành thủy sản (quan trắc đất, nước, trầm tích)
|
22.000
|
98.000
|
Sự nghiệp môi trường, sự nghiệp kinh tế
|
Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường
|
Tổng cục Thủy sản; các đơn vị có liên quan
|
2024- 2030
|
VII
|
Điều
tra, đánh giá thực trạng công nghệ, áp dụng công nghệ trong xử lý chất thải
trong nuôi trồng thủy sản, khai thác thủy sản, chế biến thủy sản và đề xuất
các giải pháp công nghệ xử lý chất thải trong sản xuất thủy sản
|
10.000
|
10.000
|
|
|
|
2023 - 2024, 2029 - 2030
|
1
|
Điều tra, đánh giá tiến bộ
khoa học công nghệ trong xử lý chất thải rắn, chất thải lỏng, khí thải trong nuôi
trồng thủy sản, khai thác thủy sản, chế biến thủy sản.
|
Đánh giá được hiện trạng khoa học công nghệ xử lý chất thải trong sản
xuất thủy sản; Đề xuất được các giải pháp khoa học công nghệ xử lý chất thải
trong sản xuất thủy sản.
|
a. Tổng hợp, phân tích các tiến
bộ công nghệ trong xử lý chất thải từ hoạt động thủy sản trong khu vực và
trên thế giới.
b. Xây dựng phương án điều
tra;
c. Tổ chức điều tra, đánh giá
thực trạng công nghệ trong xử lý chất thải rắn, chất thải lỏng, khí thải
trong nuôi trồng thủy sản, khai thác thủy sản, chế biến thủy sản (2 đợt/toàn
giai đoạn).
d. Đề xuất các giải pháp công
nghệ xử lý chất thải trong sản xuất thủy sản.
|
10.000
|
10.000
|
Sự nghiệp khoa học, sự nghiệp kinh tế, sự nghiệp môi trường
|
Tổng cục Thủy sản; Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường
|
Vụ Kế hoạch; các đơn vị có liên quan
|
2023 - 2024, 2029 - 2030
|
VIII
|
Đổi
mới và ứng dụng công nghệ xử lý chất thải trong sản xuất thủy sản tạo tiền đề
cho việc tận dụng, sử dụng các phế phẩm, phụ phẩm thủy sản dưới hình thức hợp
tác công tư.
|
10.000
|
150.000
|
|
|
|
2024 - 2030
|
1
|
Đánh giá, tiếp cận các công
nghệ xử lý chất thải trong sản xuất thủy sản khu vực và trên thế giới
|
Hoàn thiện và đưa công nghệ xử lý chất thải trong sản xuất thủy sản tạo
tiền đề cho việc tận dụng, sử dụng các phế phẩm, phụ phẩm thủy sản thúc đẩy
kinh tế tuần hoàn, kinh tế xanh trong sản xuất thủy sản.
|
a. Rà soát, tổng hợp và đánh
giá các công nghệ xử lý chất thải trong sản xuất thuỷ sản tạo tiền đề cho việc
tận dụng, sử dụng các phế phẩm, phụ phẩm thủy sản.
b. Đề xuất danh mục các các
công nghệ có khả năng áp dụng tại Việt Nam.
|
10.000
|
30.000
|
Sự nghiệp môi trường, sự nghiệp kinh tế
|
Tổng cục Thủy sản
|
Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường; các đơn vị có liên quan
|
2024- 2026
|
2
|
Nghiên cứu, xây dựng mô hình ứng
dụng, chuyển giao công nghệ xử lý chất thải trong sản xuất thủy sản tạo tiền
đề cho việc tận dụng, sử dụng các phế phẩm, phụ phẩm thủy sản
|
a. Đánh giá các chất thải có
tiềm năng tạo tiền đề phụ phẩm đối với các đối tượng chủ lực.
b. Đánh giá và tìm kiếm công
nghệ để tạo tiền đề biến chất thải thành phụ phẩm (máu cá tra,…).
c. Áp dụng công nghệ theo
liên kết chuỗi tại các doanh nghiệp.
|
|
120.000
|
Sự nghiệp khoa học công nghệ (chưa bao gồm nguồn xã hội hóa, từ hợp tác
công tư PPP)
|
Tổng cục Thủy sản; PPP Thủy sản
|
Cục Chế biến và Phát triển thị trường nông sản; Vụ Khoa học, Công nghệ
và Môi trường; các đơn vị có liên quan
|
2028- 2030
|
IX
|
Nghiên
cứu và từng bước đầu tư xây dựng mô hình quản lý chất thải tiên tiến trong
các hoạt động thủy sản.
|
60.000
|
140.000
|
|
|
|
2023 - 2030
|
1
|
Nghiên cứu mô hình quản lý chất
thải tiên tiến trong: (i) hoạt động khai thác của tàu cá, các hoạt động tại cảng
cá các tỉnh trọng điểm nghề cá; (ii) hoạt động tại vùng nuôi trồng thủy sản tập
trung/vùng nuôi trồng thủy sản các đối tượng nuôi chủ lực, đối tượng nuôi
chính; nhà máy chế biến thủy sản xuất khẩu thủy sản; (iii) nhà máy chế biến
thủy sản xuất khẩu thủy sản và cụm thu mua, chế biến thủy sản.
|
Xây dựng được các mô hình quản lý chất thải: (i) từ hoạt động khai thác
của tàu cá, các hoạt động tại cảng cá; (ii) tại vùng nuôi thủy sản tập trung;
(iii) cụm/ cơ sở/ hộ gia đình nuôi trồng thủy sản quy mô nhỏ (iv) cụm/ cơ sở
/hộ gia đình thu mua, chế biến thủy sản. Mở rộng áp dụng mô hình.
|
a. Nghiên cứu các mô hình quản
lý chất thải tiên tiến trên thế giới, khu vực và tại Việt Nam; xây dựng bộ
tiêu chí xác định các mô hình quản lý phù hợp với thực trạng hoạt động sản xuất
thủy sản của Việt Nam.
b. Phối hợp với địa phương
triển khai việc xây các mô hình quản lý chất thải tiên tiến trong:
(i) Hoạt động khai thác của
tàu cá, các hoạt động tại cảng cá (thí điểm tại cảng cá Vân Đồn - Quảng Ninh
(đại diện miền Bắc), Âu thuyền và cảng cá Thọ Quang, Tp. Đà Nẵng (đại diện miền
Trung), cảng cá Trần Đề - Sóc Trăng (đại diện miền Nam);
(ii) Hoạt động tại 05 vùng
nuôi trồng thủy sản tập trung/vùng nuôi trồng thủy sản các đối tượng nuôi chủ
lực: Cá rô phi - Hải Dương, tôm nước lợ; - Quảng Ninh (đại diện miền Bắc);
tôm đại diện miền Trung); nước lợ (nuôi tôm trên cát) - Phú Yên, nuôi biển -
Khánh Hoà; Cá tra - Đồng Tháp; tôm nước lợ - Sóc Trăng (đại diện miền Nam);
(iii) Nhà máy chế biến thủy sản
xuất khẩu thủy sản và cụm thu mua, chế biến thủy sản.
|
50.000
|
125.000
|
Sự nghiệp môi trường, sự nghiệp kinh tế
|
Tổng cục Thủy sản; Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường
|
Vụ Kế hoạch; các đơn vị có liên quan
|
2023 - 2030
|
Xây dựng và ban hành các hướng
dẫn kỹ thuật tương ứng với các mô hình quản lý chất thải thủy sản đã xây dựng.
|
10.000
|
15.000
|
Sự nghiệp môi trường (chưa bao gồm nguồn từ PPP thủy sản)
|
Tổng cục Thủy sản
|
Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường; Vụ Kế hoạch; các đơn vị liên quan
|
X
|
Xây
dựng, cập nhật, vận hành cơ sở dữ liệu môi trường trong ngành thủy sản
|
15.000
|
35.000
|
|
|
|
2022 - 2030 (hằng năm)
|
1
|
Dự án xây dựng phần mềm và cơ
sở dữ liệu môi trường ngành thủy sản
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu môi trường thống nhất, đồng bộ, cập nhật, chia
sẻ và được kết nối liên thông giữa các cấp, các ngành; Bảo đảm thông tin môi
trường được cung cấp kịp thời; Từng bước chuyển đổi số hóa cơ sở dữ liệu,
thông tin về môi trường.
|
a. Nghiên cứu lựa chọn kết cấu
phần mềm và cơ sở dữ liệu môi trường ngành thủy sản đảm bảo liên thông với
các cấp, các ngành.
b. Xây dựng phần mềm và khung
hệ thống cơ sở dữ liệu môi trường ngành thủy sản (bao gồm cơ sở dữ liệu về
tài nguyên di truyền thủy sản).
c. Xây dựng cơ chế chia sẻ,
cập nhật và sử dụng dữ liệu giữa các tổ chức và đơn vị.
|
10.000
|
0
|
Sự nghiệp kinh tế
|
Tổng cục Thủy sản; Trung tâm Tin học và Thống kê
|
Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường; các đơn vị có liên quan
|
2023- 2025
|
2
|
Tổng hợp, phân tích đánh giá
các thông tin, dữ liệu thu thập từ các dự án điều tra, số hóa và cập nhật vào
cơ sở dữ liệu.
|
a. Số hóa các thông tin về
môi trường thủy sản.
b. Vận hành, cập nhật các số
liệu, thông tin thu thập được vào phần mềm.
|
5.000
|
35.000
|
Sự nghiệp kinh tế
|
Tổng cục Thủy sản; Trung tâm Tin học và Thống kê
|
Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường; các đơn vị có liên quan
|
2023- 2030
|
XI
|
Nghiên
cứu khoa học, ứng dụng công nghệ cao, tiến bộ kỹ thuật trong các hoạt động sản
xuất thủy sản theo hướng giảm thiểu chất thải từ các hoạt động sản xuất thúc
đẩy kinh tế tuần hoàn, kinh tế xanh
|
5.000
|
5.000
|
|
|
|
2023 - 2024
|
1
|
Nghiên cứu, đề xuất công nghệ
cao, tiến bộ kỹ thuật trong các hoạt động sản xuất thủy sản theo hướng giảm
thiểu chất thải từ các hoạt động sản xuất thúc đẩy kinh tế tuần hoàn, kinh tế
xanh
|
Thúc đẩy nghiên cứu khoa học, ứng dụng công nghệ cao trong hoạt động sản
xuất thủy sản hương tới kinh tế tuần hoàn, kinh tế xanh
|
a. Rà soát tổng hợp, đánh giá
các công nghệ, tiến bộ kỹ thuật trong các hoạt động sản xuất thủy sản theo hướng
giảm thiểu chất thải từ các hoạt động sản xuất.
b. Đề xuất các công nghệ cao,
tiến bộ kỹ thuật trong các hoạt động sản xuất thủy sản theo hướng giảm thiểu
chất thải từ các hoạt động sản xuất thúc đẩy kinh tế tuần hoàn, kinh tế xanh.
|
3.000
|
|
Sự nghiệp môi trường, sự nghiệp khoa học công nghệ
|
Tổng cục Thủy sản; Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường
|
Các đơn vị có liên quan
|
2023 - 2024
|
2
|
Tổ chức diễn đàn khoa học đẩy
mạnh nghiên cứu khoa học, ứng dụng công nghệ cao, tiến bộ kỹ thuật trong các
hoạt động sản xuất thủy sản theo hướng giảm thiểu chất thải từ các hoạt động
sản xuất thúc đẩy kinh tế tuần hoàn, kinh tế xanh
|
Các tài liệu tại các diễn
đàn, hội thảo được tổng hợp, biên soạn thành các tài liệu và phổ biến cho các
đối tượng là cơ quan quản lý, doanh nghiệp
|
2.000
|
5.000
|
Sự nghiệp khoa học công nghệ (chưa bao gồm nguồn xã hội hóa)
|
Tổng cục Thủy sản
|
Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường; các đơn vị có liên quan
|
2024- 2030
|
XII
|
Đầu
tư cơ sở hạ tầng vùng nuôi trồng thủy sản tập trung/trọng điểm, nuôi biển, hệ
thống cảng cá, các khu bảo tồn biển
|
0
|
0
|
|
|
|
2021 - 2030
|
1
|
Điều tra, đánh giá đề xuất
danh mục vùng nuôi trồng thủy sản tập trung/trọng điểm, nuôi biển, hệ thống cảng
cá, các khu bảo tồn biển cần đầu tư cơ sở hạ tầng phục vụ hoạt động quản lý
môi trường
|
Cơ sở hạ tầng các vùng nuôi trồng thủy sản tập trung, trọng điểm, nuôi
biển được đầu tư đảm bảo an toàn, năng suất sản lượng nuôi và khai thác cao
và bảo vệ môi trường; hệ thống cảng cá khu bảo tồn biển được đầu tư đảm bảo
giám sát theo dõi được các vấn đề về môi trường phát sinh, đặc biệt là vùng
lõi
|
Thực hiện theo Chương trình
Quốc gia phát triển nuôi trồng thủy sản giai đoạn 2021 - 2030 (Khoản
3 Muc II Điều 1 Quyết định số 985/QĐ-TTg ngày 16/8/2022) và Chương trình
quốc gia phát triển khai thác thủy sản hiệu quả, bền vững giai đoạn
2022-2025, định hướng 2030 tại Khoản 5 Mục III Điều 1 Quyết định
số 1099/QĐ- TTg ngày 19/9/2022
|
0
|
0
|
|
Tổng cục Thủy sản
|
Vụ Kế hoạch; các đơn vị có liên quan
|
2023- 2030
|
2
|
Đầu tư cơ sở hạ tầng phục vụ
hoạt động quản lý môi trường tại vùng nuôi trồng thủy sản tập trung/trọng điểm,
nuôi biển, hệ thống cảng cá, các khu bảo tồn biển.
|
0
|
0
|
|
Tổng cục Thủy sản
|
Vụ Kế hoạch; các đơn vị có liên quan
|
2023- 2030
|
XIII
|
Tăng
cường hợp tác quốc tế về bảo vệ môi trường thủy sản
|
5.500
|
12.500
|
Nguồn hợp tác quốc tế
|
|
|
2021 - 2030 (hằng năm)
|
1
|
Đề xuất điều chỉnh, bổ sung sửa
đổi văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến môi trường thủy sản để thực thi
phù hợp với chế tài của quốc tế
|
Hoạt động hợp tác quốc tế được tăng cường đảm bảo chính sách Việt Nam
luôn phù hợp với yêu cầu quốc tế
|
Rà soát, điều chỉnh, bổ sung
sửa đổi văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến môi trường thủy sản phù hợp
với Điều ước quốc tế mà Việt Nam đã cam kết.
|
1.000
|
1.500
|
|
Tổng cục Thủy sản
|
Vụ Hợp tác quốc tế; các đơn vị có liên quan
|
2023 - 2030
|
2
|
Xây dựng và thực hiện các dự
án hợp tác quốc tế trong lĩnh vực bảo vệ môi trường ngành thuỷ sản
|
a. Nghiên cứu, xây dựng các dự
án hợp tác quốc tế trong lĩnh vực bảo vệ môi trường ngành thuỷ sản.
b. Tổ chức, triển khai các dự
án hợp tác quốc tế trong lĩnh vực bảo vệ môi trường ngành thuỷ sản.
|
1.500
|
5.000
|
|
Tổng cục Thủy sản
|
Vụ Hợp tác quốc tế; các đơn vị có liên quan
|
2023 - 2030
|
3
|
Thực thi các quy định, cam kết
về môi trường trong các hiệp định thương mại tự do, đặc biệt là các hiệp định
thương mại tự do thế hệ mới đảm bảo sự phát triển bền vững của ngành thủy sản
|
a. Xây dựng trình cấp có thẩm
quyền ban hành kế hoạch triển khai các quy định, cam kết về bảo vệ môi trường
tại các Điều ước quốc tế.
b. Tổ chức triển khai các quy
định, cam kết về môi trường theo yêu cầu quốc tế phù hợp bối cảnh Việt Nam.
|
1.500
|
3.000
|
Chưa bao gồm nguồn xã hội hóa
|
Tổng cục Thủy sản
|
Vụ Hợp tác quốc tế; các đơn vị có liên quan
|
2023 - 2030
|
4
|
Tổ chức/tham gia hội thảo, tập
huấn, diễn đàn khu vực, quốc tế về quản lý, nâng cao năng lực môi trường
trong ngành thuỷ sản
|
a. Hội thảo, tập huấn, diễn
đàn khu vực, quốc tế được tổ chức tại Việt Nam.
b. Tham dự các sự kiện khu vực,
quốc tế về bảo vệ môi trường trong lĩnh vực thủy sản.
|
1.500
|
3.000
|
|
Tổng cục Thủy sản
|
Vụ Hợp tác quốc tế; các đơn vị có liên quan
|
2023, 2025, 2027, 2029
|
XIV
|
Nghiên
cứu, xây dựng và ban hành cơ chế Trách nhiệm mở rộng tự nguyện của các doanh
nghiệp trong bảo vệ môi trường thủy sản
|
1.000
|
1.000
|
|
|
|
|
1
|
Nghiên cứu, xây dựng và ban
hành cơ chế Trách nhiệm mở rộng tự nguyện của các doanh nghiệp trong bảo vệ
môi trường thủy sản
|
Xây dựng được cơ chế Trách nhiệm mở rộng tự nguyện của các doanh nghiệp
trong bảo vệ môi trường thủy sản
|
a. Đánh giá yêu cầu, mức độ cần
thiết phải thực hiện cơ chế trách nhiệm mở rộng tự nguyện đối với các doanh
nghiệp hoạt động về thủy sản (nuôi trồng, khai thác, chế biến thủy sản xuất
khẩu).
b. Nghiên cứu, xây dựng và
ban hành cơ chế Trách nhiệm mở rộng tự nguyện của các doanh nghiệp trong bảo
vệ môi trường thủy sản.
|
1.000
|
1.000
|
Nguồn sự nghiệp môi trường (chưa bao gồm nguồn xã hội hóa)
|
Tổng cục Thủy sản, Vụ Khoa học, công nghệ và Môi trường
|
Các đơn vị có liên quan; Doanh nghiệp, tổ chức quốc tế
|
2023- 2030
|
XV
|
Xây
dựng các nội dung bảo vệ môi trường lĩnh vực thủy sản trong khuôn khổ hoạt động
của Nhóm công tác Đối tác công tư (PPP) về Thủy sản
|
2.000
|
3.000
|
|
|
|
2023- 2030
|
1
|
Trong khuôn khổ hợp tác công
tư, Nhà nước phối hợp, hỗ trợ các doanh nghiệp, tổ chức khoa học công nghệ nghiên
cứu, chuyển giao công nghệ
|
Đẩy mạnh hợp tác công tư PPP về thủy sản trong các hoạt động bảo vệ môi
trường lĩnh vực thủy sản
|
a. Xây dựng nội dung, phương
thức hợp tác công tư đối với việc hỗ trợ doanh nghiệp trong triển khai các mô
hình hỗ trợ về khoa học công nghệ sản xuất, xử lý chất thải trong hoạt động
thủy sản.
b. Hỗ trợ các doanh nghiệp
trong quá trình nhân rộng các mô hình.
|
2.000
|
3.000
|
Nguồn chi thường xuyên (chưa bao gồm nguồn xã hội hóa)
|
Tổng cục Thủy sản; Vụ Hợp tác quốc tế; Nhóm PPP Thủy sản
|
Các đơn vị có liên quan; tổ chức quốc tế; doanh nghiệp,
|
2023- 2030
|