HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH LẠNG SƠN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
23/2022/NQ-HĐND
|
Lạng
Sơn, ngày 10 tháng 12 năm 2022
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH NỘI DUNG CHI VÀ MỨC CHI KINH PHÍ NGÂN
SÁCH NHÀ NƯỚC BẢO ĐẢM CHO CÔNG TÁC XÂY DỰNG VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT VÀ HOÀN
THIỆN HỆ THỐNG PHÁP LUẬT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN
KHÓA XVII, KỲ HỌP THỨ MƯỜI BỐN
Căn cứ Luật Tổ
chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật
Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định
số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Ngân sách Nhà nước; Căn cứ Thông tư số
338/2016/TT-BTC ngày 28 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định lập
dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho
công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật;
Căn cứ Thông
tư số 42/2022/TT-BTC ngày 06 tháng 7 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 338/2016/TT- BTC ngày 28 tháng 12 năm 2016
của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán
kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp
luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật;
Xét Tờ trình số
139/TTr-UBND ngày 21 tháng 11 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định nội
dung chi và mức chi kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng
văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật trên địa bàn tỉnh Lạng
Sơn; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận
của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều
chỉnh
Nghị quyết này quy
định nội dung chi và mức chi kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác
xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật trên địa
bàn tỉnh Lạng Sơn, bao gồm các văn bản sau:
a) Nghị quyết của
Hội đồng nhân dân tỉnh; nghị quyết của Hội đồng nhân dân huyện, thành phố (cấp
huyện); nghị quyết của Hội đồng nhân dân xã, phường, thị trấn (cấp xã).
b) Quyết định của
Ủy ban nhân dân tỉnh; quyết định của Ủy ban nhân dân cấp huyện; quyết định của Ủy
ban nhân dân cấp xã.
2. Đối tượng áp dụng
a) Các cơ quan được
giao nhiệm vụ xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp
luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
b) Các cơ quan, tổ
chức, cá nhân khác có liên quan đến công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật
và hoàn thiện hệ thống pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp
trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
Điều 2. Nội dung chi và mức chi kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho
công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật
trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
1. Nội dung chi:
Thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 1 Thông tư số 42/2022/TT-BTC ngày 06
tháng 7 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 338/2016/TT-BTC ngày 28 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách
nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện
hệ thống pháp luật.
2. Mức chi:
a) Dự thảo nghị
quyết của Hội đồng nhân dân ban hành mới hoặc thay thế:
- Cấp tỉnh:
Nghị quyết quy định
tại khoản 4 Điều 27 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật: 30 triệu đồng/dự
thảo;
Nghị quyết quy định
tại các khoản 1, 2, 3 Điều 27 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật: 24 triệu
đồng/dự thảo;
- Cấp huyện: 12
triệu đồng/dự thảo;
- Cấp xã: 08 triệu
đồng/dự thảo.
b) Dự thảo quyết
định của Ủy ban nhân dân ban hành mới hoặc thay thế:
- Cấp tỉnh: 16
triệu đồng/dự thảo;
- Cấp huyện: 08
triệu đồng/dự thảo;
- Cấp xã: 6,4 triệu
đồng/dự thảo.
c) Đối với văn bản
sửa đổi, bổ sung một số điều: Mức chi kinh phí bằng 80% mức chi quy định tại Điểm
a, b khoản này.
3. Ngoài mức chi
quy định tại khoản 2 Điều này, căn cứ vào khả năng nguồn kinh phí, trong trường
hợp cần thiết, thủ trưởng cơ quan, đơn vị chủ trì sắp xếp, bố trí từ khoản kinh
phí thường xuyên của cơ quan, đơn vị để hỗ trợ cho việc thực hiện các hoạt động
có liên quan trong quá trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện
hệ thống pháp luật.
4. Trên cơ sở nội
dung chi, mức chi quy định tại khoản 2, 3 Điều 1 Thông tư số 42/2022/TT-BTC và
quy định tại khoản 1, 2 Điều này, thủ trưởng cơ quan, đơn vị chủ trì quyết định
các mức chi cụ thể trong phạm vi dự toán kinh phí được giao.
Điều 3. Nguồn kinh phí bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm
pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật
Do ngân sách nhà
nước bảo đảm, được bố trí trong dự toán chi ngân sách hàng năm của cơ quan, đơn
vị được giao nhiệm vụ xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống
pháp luật theo phân cấp quản lý ngân sách nhà nước hiện hành.
Điều 4. Điều khoản chuyển tiếp
Nội dung chi và mức
chi đối với các văn bản quy phạm pháp luật được xây dựng, ban hành trong năm
2022 thực hiện theo Nghị quyết số 62/2017/NQ- HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2017 của
Hội đồng nhân dân tỉnh quy định định mức phân bổ kinh phí bảo đảm cho công tác
xây dựng văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn, các cơ quan,
đơn vị bố trí, sắp xếp trong phạm vi dự toán chi ngân sách nhà nước năm 2022 đã
được cấp có thẩm quyền giao để thực hiện.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
1. Nghị quyết này
thay thế Nghị quyết số 62/2017/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng
nhân dân tỉnh quy định định mức phân bổ kinh phí bảo đảm cho công tác xây dựng văn
bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
2. Giao Ủy ban
nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết, báo cáo Hội đồng nhân
dân tỉnh kết quả thực hiện theo quy định.
3. Giao Thường trực
Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị
quyết.
Nghị quyết này đã
được Hội đồng nhân dân tỉnh Lạng Sơn khoá XVII, kỳ họp thứ mười bốn thông qua
ngày 10 tháng 12 năm 2022 và có hiệu lực từ ngày 20 tháng 12 năm 2022./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc
hội;
- Chính phủ;
- Bộ Tư pháp, Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra VBQPPL, Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh uỷ;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh;
- Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- VP: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh, UBND tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Công báo tỉnh; Báo Lạng Sơn; Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh; Cổng thông
tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, HS kỳ họp.
|
CHỦ
TỊCH
Đoàn Thị Hậu
|