ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
52/2022/QĐ-UBND
|
Vĩnh Phúc, ngày 28 tháng 12 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH
PHÚC
ỦY
BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
Căn cứ
Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 và Luật
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ
Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ
Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về
giá đất;
Căn cứ
Nghị định số 104/2014/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2014
của Chính phủ quy định về khung giá đất;
Căn cứ
Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng
giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất; Quyết định số
1351/QĐ-BTNMT ngày 04/06/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc đính
chính Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên
và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh
bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;
Căn cứ Nghị Quyết số 39/NQ-HĐND ngày
12
tháng
12 năm
2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XVII kỳ họp thứ 9 thông qua quy
định điều
chỉnh, bổ sung Quyết định số 62/2019/QĐ-UBND về việc ban hành quy định về giá các
loại đất
trên
địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc 5 năm 2020-2024;
Theo đề
nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 312/TTr-STNMT
ngày 23 tháng 9
năm 2022 về việc ban hành Quyết định điều chỉnh, bổ sung giá các loại đất
trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc đã được phê duyệt tại Quyết định số 62/2019/QĐ-UBND
ngày 31/12/2019 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc; Báo cáo
số 156/BC-STP ngày 05/8/2022
của Sở Tư pháp về kết quả thẩm định dự thảo văn bản quy phạm pháp luật.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi,
bổ sung Bản quy định về bảng giá đất đã được phê duyệt tại Quyết định số
62/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc, gồm các nội dung sau:
1. Sửa đổi, bổ sung Điểm g, Khoản 1, Điều 3 như sau:
“1.
Cách xác định vị trí và phân lớp khi định giá đất
g)
Đối với thửa đất phi nông nghiệp (trừ: đất ở; đất thuộc các Khu công nghiệp, Cụm
công nghiệp, Cụm KT-XH, đất làng nghề được quy định tại Bảng giá số 3; đất sân
Golf được quy định tại Bảng giá số 5; đất thuộc các Dự án cụ thể quy định trong
Bảng giá từ số 6 đến số 14 (nếu có)) giáp với đường, phố, ngõ được quy định
trong bảng giá kèm theo quyết định này, được phân lớp theo nguyên tắc như sau:
Lớp
1: Phần diện tích tính từ chỉ giới giao đất (bao gồm cả diện tích giao không
thu tiền sử dụng đất nếu có) đến hết 20 m theo chiều sâu của thửa đất, tính
bằng 100% mức giá quy định;
Lớp
2: Phần diện tích tiếp theo tính từ 20m theo chiều sâu của thửa đất đến hết một
(01) ha (nếu có), giá đất được xác định bằng 60% giá đất lớp 1;
Lớp
3: Phần diện tích còn lại của thửa đất (nếu có), giá đất được xác định bằng 20%
giá đất lớp 1.
Sau khi
phân lớp theo nguyên tắc nêu trên, trường hợp giá bình quân thửa đất thấp hơn
giá của vị trí có giá thấp nhất của đường phố, ngõ được quy định trong Bảng giá
đất mà thửa đất đó đang áp dụng thì lấy giá thấp nhất của đường phố, ngõ đó làm
giá của thửa đất. Riêng đối với trường hợp thửa đất thuộc các khu đô thị quy định
tại Bảng giá số 04 mà sau khi phân lớp, giá bình quân thửa đất thấp hơn giá mặt
cắt đường nhỏ nhất của khu đô thị đó thì áp dụng giá mặt cắt đường thấp nhất đó
làm giá của thửa đất.”
2. Sửa đổi Khoản 1, Điều 7 như sau:
“1. Giá
đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp; đất sử dụng vào
mục đích quốc phòng, an ninh thì giá đất được xác định theo giá đất ở”.
3. Sửa đổi, bổ sung Khoản 4, Điều 7 như sau:
“4. Đất
phi nông nghiệp do cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng sử dụng, đất làm nghĩa trang,
nghĩa địa, đất
sử dụng vào các mục đích công cộng có mục đích kinh doanh được tính bằng giá
đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp (không phải
là đất thương mại, dịch vụ) cùng vị trí.”.
Điều 2. Bãi bỏ Khoản 2, Điều 5 Bản quy định về bảng giá đất đã được phê
duyệt tại Quyết định số 62/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của UBND tỉnh Vĩnh
Phúc.
Điều 3. Điều
chỉnh, bổ sung giá một số loại đất trong Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh
Phúc đã được phê duyệt tại Quyết định số 62/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019, cụ
thể tại các Bảng biểu sau:
1. Sửa
đổi, bổ sung giá đất Khu công nghiệp, Cụm công nghiệp, Cụm kinh tế xã hội, đất
làng nghề tại Bảng số 03a.
2. Sửa
đổi, bổ sung giá đất Khu đô thị, khu nhà ở tại Bảng số 04a.
3. Bổ
sung Bảng số 06a quy định bổ sung và sửa đổi giá đất một số vị trí thuộc địa
bàn thành phố Vĩnh Yên.
4. Bổ
sung Bảng số 07a quy định bổ sung và sửa đổi giá đất một số vị trí thuộc địa
bàn thành phố Phúc Yên.
5. Bổ
sung Bảng số 08a quy định bổ sung và sửa đổi giá đất một số vị trí thuộc địa
bàn huyện Bình Xuyên.
6. Bổ
sung Bảng số 09a quy định bổ sung và sửa đổi giá đất một số vị trí thuộc địa
bàn huyện Sông Lô.
7. Bổ
sung Bảng số 10a quy định bổ sung và sửa đổi giá đất một số vị trí thuộc địa
bàn huyện Lập Thạch
8. Bổ
sung Bảng số 11a quy định bổ sung và sửa đổi giá đất một số vị trí thuộc địa
bàn huyện Tam Dương.
9. Bổ
sung Bảng số 12a quy định bổ sung và sửa đổi giá đất một số vị trí thuộc địa
bàn huyện Tam Đảo.
10. Bổ
sung Bảng số 13a quy định bổ sung và sửa đổi giá đất một số vị trí thuộc địa
bàn huyện Vĩnh Tường.
11. Bổ
sung Bảng số 14a quy định bổ sung và sửa đổi giá đất một số vị trí thuộc địa
bàn huyện Yên Lạc.
(Có bảng giá chi tiết các loại
đất kèm theo).
Điều
4. Quyết
định này có hiệu lực hiệu lực từ ngày 10/01/2023.
Chánh
Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở, Ban, Ngành; Chủ tịch UBND các huyện,
thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và Người đứng đầu các tổ
chức, hộ gia đình và cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Khước
|
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|