ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
43/2022/QĐ-UBND
|
Quảng
Nam, ngày 30 tháng 12 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH CÔNG NHẬN NGHỀ TRUYỀN
THỐNG, LÀNG NGHỀ, LÀNG NGHỀ TRUYỀN THỐNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG
NAM
Căn cứ Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
22/11/2019;
Căn cứ Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18/6/2020;
Căn cứ Nghị
định số 52/2018/NĐ-CP ngày 12/4/2018 của Chính phủ về phát triển ngành
nghề nông thôn;
Căn cứ Nghị
quyết số 38/2022/NQ-HĐND ngày 09/12/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định cơ
chế, chính sách hỗ trợ phát triển ngành nghề nông thôn, làng nghề trên địa bàn
tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2023-2025;
Theo đề nghị
của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số
338/TTr-SNN&PTNT ngày 28/12/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định
công nhận nghề truyền thống, làng nghề, làng nghề truyền thống trên địa bàn tỉnh
Quảng Nam.
Điều
2. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ
ngày 10/01/2023 và thay thế Quyết định số 19/2015/QĐ-UBND ngày 09/7/2015 của
UBND tỉnh Ban hành Quy định công nhận nghề truyền thống, làng nghề, làng nghề
truyền thống trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
Điều
3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các
Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Công Thương, Văn hoá, Thể thao và Du lịch,
Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Lao động - Thương binh và Xã hội, Khoa học
và Công nghệ, Nội vụ; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng
các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- TT TU, HĐND, UBMTTQVN tỉnh;
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- VP Đoàn Đại biểu QH và HĐND tỉnh;
- Báo Quảng Nam, Đài PT-TH Quảng Nam, Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- CPVP;
- Lưu: VT, HCTC, TH, NCKS, KTN.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Lê Trí Thanh
|
QUY ĐỊNH
CÔNG NHẬN NGHỀ TRUYỀN THỐNG, LÀNG
NGHỀ, LÀNG NGHỀ TRUYỀN THỐNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM
(Kèm theo Quyết định số 43/2022/QĐ-UBND ngày 30/12/2022 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Quảng Nam)
Chương I
NHỮNG
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này
quy định về nội dung, tiêu chí, trình tự thủ tục công nhận, quyền lợi và nghĩa
vụ khi được công nhận nghề truyền thống, làng nghề, làng nghề truyền thống trên
địa bàn tỉnh Quảng Nam.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Tổ chức, cá
nhân trong nước và nước ngoài trực tiếp đầu tư phát triển sản xuất, kinh doanh,
dịch vụ ngành nghề nông thôn (sau đây gọi chung là cơ sở ngành nghề nông thôn)
bao gồm: Doanh nghiệp nhỏ và vừa, hợp tác xã, tổ hợp tác, hộ gia đình hoạt động
theo quy định của pháp luật.
2. Các nghề
truyền thống, làng nghề, làng nghề truyền thống được UBND tỉnh quyết định công
nhận.
3. Các tổ chức,
cá nhân có liên quan tới công tác quản lý ngành nghề nông thôn.
(Các từ nghề
truyền thống, làng nghề, làng nghề truyền thống được hiểu như quy định tại Điều
3, Nghị định số 52/2018/NĐ-CP ngày 12/4/2018 của Chính phủ về phát triển ngành
nghề nông thôn).
Điều 3. Các hoạt động ngành nghề nông thôn
Các hoạt động
ngành nghề nông thôn được quy định tại Điều 4, Nghị định số 52/2018/NĐ-CP ngày
12/4/2018 của Chính phủ về phát triển ngành nghề nông thôn.
Chương II
TIÊU
CHÍ CÔNG NHẬN NGHỀ TRUYỀN THỐNG, LÀNG NGHỀ, LÀNG NGHỀ TRUYỀN THỐNG
Điều
4. Tiêu chí công nhận nghề truyền thống, làng nghề, làng nghề truyền thống
Thực hiện theo
quy định tại Điều 5 Nghị định số 52/2018/NĐ-CP ngày 12/4/2018 của Chính phủ, cụ
thể như sau:
1. Tiêu chí
công nhận nghề truyền thống
Nghề được công
nhận là nghề truyền thống phải đạt 03 tiêu chí sau:
a) Nghề đã xuất
hiện tại địa phương từ trên 50 năm và hiện đang tiếp tục phát triển tính đến thời
điểm đề nghị công nhận.
b) Nghề tạo ra
sản phẩm mang bản sắc văn hóa dân tộc.
c) Nghề gắn với
tên tuổi của một hay nhiều nghệ nhân hoặc tên tuổi của làng nghề.
2. Tiêu chí
công nhận làng nghề
Làng nghề được
công nhận phải đạt 03 tiêu chí sau:
a) Có tối thiểu
20% tổng số hộ trên địa bàn tham gia một trong các hoạt động hoặc các hoạt động
ngành nghề nông thôn được quy định tại Điều 3 Quy định này.
b) Hoạt động sản
xuất kinh doanh ổn định tối thiểu hai năm liên tục tính đến thời điểm đề nghị
công nhận.
c) Đáp ứng các
điều kiện bảo vệ môi trường làng nghề được quy định tại Điều 56 Luật Bảo vệ môi
trường năm 2020 và Điều 33, Điều 34, Điều 35 của Nghị định số 08/2022/NĐ-CP
ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi
trường.
3. Tiêu chí
công nhận làng nghề truyền thống
Làng nghề truyền
thống phải đạt tiêu chí làng nghề quy định tại khoản 2 Điều này và có ít nhất một
nghề truyền thống theo quy định tại khoản 1 Điều này.
Điều
5. Tên của nghề truyền thống, làng nghề, làng nghề truyền thống
Tên của nghề
truyền thống, làng nghề, làng nghề truyền thống được lấy tên của nghề chính trước
và tên của địa phương (thôn, làng) sau nhưng không được trùng với tên của nghề
truyền thống, làng nghề, làng nghề truyền thống đã được công nhận.
Chương III
THỦ
TỤC, HỒ SƠ VÀ TRÌNH TỰ XÉT CÔNG NHẬN NGHỀ TRUYỀN THỐNG, LÀNG NGHỀ, LÀNG NGHỀ
TRUYỀN THỐNG
Điều
6. Điều kiện xét và công nhận nghề truyền thống, làng nghề, làng nghề
truyền thống
1. Đáp ứng đầy
đủ các tiêu chí đã quy định tại Điều 4 Quy định này.
2. Hồ sơ đầy đủ,
rõ ràng, đảm bảo thời gian theo quy định.
Điều
7. Hồ sơ đề nghị công nhận nghề truyền thống, làng nghề, làng nghề truyền
thống
Thực hiện theo
quy định tại khoản 1, 2, 3, 4 Điều 6 Nghị định số 52/2018/NĐ-CP ngày 12/4/2018
của Chính phủ, cụ thể như sau:
1. Hồ sơ đề nghị
xét công nhận nghề truyền thống:
a) Bản tóm tắt
quá trình hình thành, phát triển của nghề truyền thống, có xác nhận của Ủy ban
nhân dân cấp xã (Biểu mẫu 1).
b) Bản sao giấy
chứng nhận, huy chương đã đạt được trong các cuộc thi, triển lãm trong nước và
quốc tế hoặc có các tác phẩm nghệ thuật cao được cấp tỉnh, thành phố trở lên
trao tặng (nếu có).
c) Đối với những
tổ chức, cá nhân không có điều kiện tham dự các cuộc thi, triển lãm hoặc không có
tác phẩm đạt giải thưởng thì phải có bản mô tả đặc trưng mang bản sắc văn hóa
dân tộc của nghề truyền thống.
d) Bản sao giấy
công nhận Nghệ nhân nghề truyền thống của cơ quan có thẩm quyền (nếu có).
2. Hồ sơ đề nghị
xét công nhận làng nghề:
a) Danh sách
các hộ tham gia hoạt động ngành nghề nông thôn có xác nhận của Ủy ban nhân dân
cấp xã (Biểu mẫu 2).
b) Bản tóm tắt
kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh của các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động
ngành nghề nông thôn trong 02 năm gần nhất (Biểu mẫu 3).
c) Văn bản bảo
đảm điều kiện về bảo vệ môi trường theo quy định hiện hành của nhà nước.
3. Hồ sơ đề nghị
xét công nhận làng nghề truyền thống:
a) Hồ sơ đề nghị
xét công nhận làng nghề truyền thống bao gồm các văn bản quy định tại khoản 1
và khoản 2 Điều này.
b) Trường hợp
đã được công nhận làng nghề, hồ sơ thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều
này. Nếu chưa được công nhận làng nghề nhưng có nghề truyền thống đã được công
nhận, hồ sơ thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều này.
Điều
8. Thủ tục, trình tự xét công nhận nghề truyền thống, làng nghề, làng
nghề truyền thống
1. Ủy ban nhân
dân cấp xã có các hoạt động ngành nghề nông thôn tại Điều 3 đạt tiêu chí xét
công nhận nghề truyền thống, làng nghề, làng nghề truyền thống quy định tại Điều
4 của Quy định này, lập hồ sơ đề nghị công nhận nghề truyền thống, làng nghề,
làng nghề truyền thống và gửi văn bản đề nghị (kèm theo 03 bộ hồ sơ) lên Ủy ban
nhân dân cấp huyện. Thành phần hồ sơ UBND cấp xã trình UBND cấp huyện (03 bộ) gồm:
a) Tờ trình đề
nghị công nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã theo Biểu mẫu
4.
b) Hồ sơ theo
Điều 7 của Quy định này.
2. Ủy ban nhân
dân cấp huyện thành lập Tổ thẩm tra; Tổ thẩm tra cấp huyện do đại diện lãnh đạo
Ủy ban nhân dân cấp huyện làm Tổ trưởng, lãnh đạo phòng chuyên môn cấp huyện theo
dõi, tham mưu lĩnh vực ngành nghề, làng nghề nông thôn làm Tổ phó, các thành
viên của Tổ là đại diện một số phòng, ban liên quan. Tổ thẩm tra có nhiệm vụ: Lập
kế hoạch và kinh phí để hàng năm tổ chức thẩm tra; tổng hợp, thẩm tra hồ sơ đề
nghị của Ủy ban nhân dân cấp xã; trong thời hạn 15 ngày (ngày làm việc) kể từ
ngày nhận hồ sơ hợp lệ, Tổ thực hiện công tác thẩm tra thực tế, giúp Ủy ban
nhân dân cấp huyện lập Tờ trình, danh sách (kèm theo 02 bộ hồ sơ) gửi Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn (Chi cục Phát triển nông thôn) tổng hợp. Hồ sơ gửi
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Chi cục Phát triển nông thôn) gồm:
a) Tờ trình đề
nghị xét công nhận của Ủy ban nhân dân cấp huyện (Biểu mẫu
6).
b) Biên bản thẩm
tra của Tổ thẩm tra các tiêu chí (Biểu mẫu 5).
c) Hồ sơ của
UBND cấp xã đã nộp cho UBND cấp huyện để thẩm tra.
3. Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn trình Ủy ban nhân dân tỉnh ra quyết định thành lập Hội
đồng và Tổ giúp việc xét duyệt cấp tỉnh; lập kế hoạch và kinh phí để hàng năm tổ
chức thẩm định, chọn những nghề/làng nghề có đủ tiêu chuẩn theo Điều 6, Điều 7,
Điều 8 của Quy định này, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, ra quyết định công
nhận nghề truyền thống, làng nghề, làng nghề truyền thống trong thời hạn 12
ngày (ngày làm việc) kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ. Thành phần Hội đồng xét duyệt
cấp tỉnh, gồm:
a) Chủ tịch
(Phó Chủ tịch) UBND tỉnh: Chủ tịch Hội đồng.
b) Giám đốc
(Phó Giám đốc) Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: Phó Chủ tịch Hội đồng.
c) Lãnh đạo các
Sở: Công Thương, Văn hoá, Thể thao và Du lịch, Tài nguyên và Môi trường, Khoa học
và Công nghệ, Nội vụ (phụ trách lĩnh vực thi đua - khen thưởng), Lao động -
Thương binh và Xã hội: Uỷ viên.
d) Lãnh đạo Chi
cục Phát triển nông thôn: Uỷ viên.
Và Tổ giúp việc,
gồm: lãnh đạo cấp phòng, chuyên viên của các Sở, ngành liên quan.
4. Nguyên tắc
làm việc của Hội đồng cấp tỉnh.
a) Cuộc họp
đánh giá xét duyệt danh hiệu nghề truyền thống, làng nghề, làng nghề truyền thống
phải có ít nhất 3/4 số thành viên Hội đồng tham dự, trong đó có Chủ tịch Hội đồng
hoặc Phó Chủ tịch Hội đồng (được Chủ tịch ủy quyền) chủ trì cuộc họp.
b) Hội đồng xét
duyệt đánh giá và quyết định xét chọn theo nguyên tắc bỏ phiếu kín và được thực
hiện chính xác, công bằng, dân chủ, khách quan. Nghề truyền thống, làng nghề,
làng nghề truyền thống đạt danh hiệu phải được ít nhất 75% số phiếu tán thành của
số thành viên Hội đồng tham dự cuộc họp.
c) Hội đồng xét
duyệt chỉ xem xét các trường hợp đã được Ủy ban nhân dân cấp huyện đề nghị;
không xem xét các trường hợp khai không đúng mẫu, không đúng yêu cầu hướng dẫn
hoặc gửi không đầy đủ thủ tục, hồ sơ theo quy định, không đúng thời hạn.
5. Thu hồi giấy
công nhận nghề truyền thống, làng nghề, làng nghề truyền thống:
a) Nghề truyền
thống, làng nghề, làng nghề truyền thống sau khi được công nhận không đạt các
tiêu chí quy định sẽ bị thu hồi bằng công nhận.
b) Ủy ban nhân
dân cấp xã báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện danh sách nghề truyền thống, làng
nghề, làng nghề truyền thống không đảm bảo các tiêu chí quy định. Ủy ban nhân dân
cấp huyện hàng năm có trách nhiệm kiểm tra, rà soát, tổng hợp danh sách nghề
truyền thống, làng nghề, làng nghề truyền thống không đảm bảo các tiêu chí quy
định, gửi Ủy ban nhân dân cấp tỉnh để xem xét, thu hồi bằng công nhận nghề truyền
thống, làng nghề, làng nghề truyền thống.
Điều
9. Thời gian xét công nhận danh hiệu
1. Việc xét
công nhận danh hiệu nghề truyền thống, làng nghề, làng nghề truyền thống được tổ
chức định kỳ 01 năm/lần.
2. Ủy ban nhân
dân cấp huyện gửi hồ sơ đề nghị công nhận danh hiệu nghề truyền thống, làng nghề,
làng nghề truyền thống về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Chi cục Phát
triển nông thôn) chậm nhất là ngày 01/10 của năm xét công nhận.
3. Hội đồng xét
duyệt cấp tỉnh tổ chức xét duyệt, trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định công nhận
chậm nhất là ngày 31/12 của năm xét, công nhận.
Chương IV
QUYỀN
LỢI, NGHĨA VỤ CỦA NGHỀ TRUYỀN THỐNG, LÀNG NGHỀ, LÀNG NGHỀ TRUYỀN THỐNG
Điều 10. Quyền lợi
1. Nghề truyền
thống, làng nghề, làng nghề truyền thống đạt tiêu chí, được quyết định cấp bằng
công nhận và được hỗ trợ kinh phí để tổ chức lễ đón nhận Bằng công nhận, xây dựng
cổng chào hoặc biển quảng bá sản phẩm nghề truyền thống, làng nghề, làng nghề
truyền thống, mức hỗ trợ theo quy định tại Điều 6 Nghị quyết số 38/2022/NQ-HĐND
ngày 09/12/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh và các quy định khác theo pháp luật
hiện hành.
2. Được bổ sung
vào danh sách các làng nghề của tỉnh hằng năm để được xem xét các nội dung hỗ
trợ phát triển làng nghề theo các cơ chế, chính sách hiện hành của Nhà nước.
3. Được ưu tiên
sử dụng kinh phí sự nghiệp môi trường cho hoạt động bảo vệ môi trường tại làng
nghề; được hỗ trợ kinh phí xây dựng và triển khai các dự án giảm thiểu sử dụng
túi ni lông và sản phẩm nhựa một lần; được Nhà nước hỗ trợ đầu tư các công
trình xử lý môi trường từ nguồn vốn ngân sách và các nguồn vốn hỗ trợ phát triển
khác.
4. Các làng nghề,
làng nghề truyền thống được hưởng các chính sách khuyến khích trợ giúp của Nhà
nước về phát triển ngành nghề nông thôn: bảo tồn và phát triển làng nghề; mặt bằng
sản xuất; đầu tư tín dụng; xúc tiến thương mại; khoa học công nghệ; đào tạo
nhân lực; cung cấp thông tin; kết nối phát triển du lịch; được Nhà nước bảo hộ
quyền sở hữu trí tuệ, được đăng ký tham gia sử dụng nhãn hiệu, được ưu tiên
tham gia và hỗ trợ kinh phí từ các chương trình khuyến công, khuyến nông,
chương trình xúc tiến thương mại; các chương trình hỗ trợ khác theo quy định của
pháp luật.
5. Được thành lập
Hội làng nghề, làng nghề truyền thống và tổ chức đại diện bảo vệ và hỗ trợ phát
triển theo quy định của pháp luật.
6. Các quyền lợi
khác theo quy định của pháp luật.
Điều 11. Nghĩa vụ
1. Phát triển
làng nghề, làng nghề truyền thống phải gắn với xây dựng nông thôn mới và các
phong trào xã hội khác. Huy động, khuyến khích, tạo điều kiện để các nghệ nhân,
thợ giỏi truyền nghề, dạy nghề cho người lao động; duy trì, phát triển làng nghề
ổn định, bền vững.
2. Trong quá
trình sản xuất kinh doanh, các làng nghề, làng nghề truyền thống phải thực hiện
đầy đủ nghĩa vụ tài chính và tuân thủ các quy định của pháp luật về các vấn đề
có liên quan khác: an ninh, trật tự an toàn xã hội, lao động, bảo vệ môi trường,
bảo vệ di tích lịch sử văn hoá, danh lam thắng cảnh.
3. Các nghĩa vụ
khác theo quy định của pháp luật.
Điều 12. Kinh phí thực hiện
1. Kinh phí in ấn,
bằng công nhận, làm khung, tiền thưởng cho nghề truyền thống, làng nghề, làng
nghề truyền thống được sử dụng từ quỹ khen thưởng của tỉnh, giao Sở Nội vụ đảm
nhiệm.
2. Kinh phí hoạt
động của Hội đồng cấp tỉnh và các nhiệm vụ có liên quan thực hiện theo đúng quy
định chế độ, chính sách hiện hành từ nguồn dự toán giao hằng năm cho Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn.
3. Kinh phí hoạt
động của Tổ thẩm tra cấp huyện (Chi cho thành viên Tổ thẩm tra, chi phí kiểm
tra các làng nghề đề nghị công nhận, nước uống, photo hồ sơ, văn phòng phẩm…)
được sử dụng từ nguồn kinh phí sự nghiệp giao hàng năm cho Phòng Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn/Phòng Kinh tế.
Chương V
TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
Điều 13. Phân công trách nhiệm
1. Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn:
a) Là cơ quan
thường trực của Hội đồng xét tặng danh hiệu của tỉnh, làm đầu mối tiếp nhận hồ
sơ đề nghị xét công nhận nghề truyền thống, làng nghề, làng nghề truyền thống.
b) Giới thiệu
danh sách thành viên Hội đồng xét tặng danh hiệu cấp tỉnh, trình Ủy ban nhân dân
tỉnh quyết định thành lập Hội đồng.
c) Tổng hợp, thẩm
định hồ sơ xét công nhận nghề truyền thống, làng nghề, làng nghề truyền thống;
chuẩn bị nội dung và tổ chức cuộc họp của Hội đồng xét tặng cấp tỉnh.
d) Chủ trì, phối
hợp với các Sở, Ban, ngành liên quan, Ủy ban nhân dân cấp huyện, triển khai tổ
chức thực hiện việc xét công nhận nghề truyền thống, làng nghề, làng nghề truyền
thống.
đ) Chủ trì, phối
hợp với Sở Tài chính, Sở Nội vụ hướng dẫn việc sử dụng tiền thưởng theo Khoản
1, Điều 10, Quyết định này.
e) Tổ chức, hướng
dẫn, kiểm tra thực hiện Quy định này.
2. Sở Nội vụ:
Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh cấp Bằng công nhận nghề truyền thống, làng nghề,
làng nghề truyền thống được công nhận.
3. Sở Tài
chính: Tham mưu bố trí kinh phí cho các đơn vị cấp tỉnh thực hiện công tác xét
công nhận danh hiệu nghề truyền thống, làng nghề, làng nghề truyền thống chung
trong dự toán ngân sách hằng năm của các đơn vị có liên quan.
4. Ủy ban nhân
dân cấp huyện:
a) Chỉ đạo, đôn
đốc, kiểm tra việc tuyên truyền, phổ biến và triển khai thực hiện Quy định này
trên địa bàn; hướng dẫn kê khai hồ sơ, tiếp nhận hồ sơ của Ủy ban nhân dân cấp
xã; thành lập và chỉ đạo Tổ thẩm tra tiến hành thẩm tra sự đầy đủ và hợp lệ của
các bộ hồ sơ; tổng hợp và hoàn thành hồ sơ gửi về tỉnh theo quy định; hỗ trợ
kinh phí để Tổ thẩm tra hoạt động theo các quy định hiện hành.
b) Định kỳ hằng
năm (trước ngày 30/11 hằng năm) hoặc đột xuất (khi có yêu cầu), báo cáo UBND tỉnh
(qua Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) việc quản lý công nhận nghề truyền
thống, làng nghề, làng nghề truyền thống và tình hình thực hiện các quy định về
tiêu chí công nhận nghề truyền thống, làng nghề, làng nghề truyền thống trên địa
bàn để theo dõi, tổng hợp, báo cáo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
5. Chỉ đạo Ủy
ban nhân dân cấp xã hướng dẫn các làng nghề lập hồ sơ đề nghị công nhận theo
quy định, gửi Ủy ban nhân dân cấp huyện vào tháng 9 hằng năm.
Điều 14. Tổ chức thực hiện
1. Các nội dung
khác không quy định trong Quyết định này thì thực hiện theo Nghị định số
52/2018/NĐ-CP ngày 12/4/2018 của Chính phủ về phát triển ngành nghề nông thôn
và các quy định khác của pháp luật hiện hành. Trường hợp các văn bản được dẫn
chiếu tại Quyết định này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng văn bản mới
thì áp dụng theo văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
2. Trong quá
trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các địa phương, cơ quan, đơn vị phản
ánh về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Chi cục Phát triển nông thôn) để
được hướng dẫn hoặc tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung Quy định này
cho phù hợp./.
Biểu mẫu 1
Bản tóm tắt quá trình hình
thành và phát triển Nghề truyền thống
(Kèm theo Quy định Công nhận nghề truyền thống, làng
nghề, làng nghề truyền thống trên địa bàn tỉnh Quảng Nam)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……….., ngày… tháng……năm 20.….
BẢN TÓM TẮT
Quá trình hình thành và phát triển nghề truyền thống
Căn cứ Nghị định
số 52/2018/NĐ-CP ngày 12/4/2018 của Chính phủ về Phát triển ngành nghề nông
thôn.
Căn cứ Quyết định
số /2022/QĐ-UBND ngày / /2022 của
UBND tỉnh ban hành Quy định công nhận nghề truyền thống, làng nghề, làng nghề
truyền thống tỉnh Quảng Nam.
Qua quá trình
hình thành, hoạt động; tự xét thấy đã đạt được những tiêu chí công nhận nghề
truyền thống như sau:
1. Nghề…………… đã
xuất hiện tại địa phương từ trên ……….. năm và hiện đang tiếp tục phát triển
tính đến thời điểm đề nghị công nhận.
2. Nghề tạo ra
những sản phẩm mang bản sắc văn hóa dân tộc/địa phương. Các sản phẩm chủ yếu của
nghề là:…………....…......................................
3. Nghề đã gắn
với tên tuổi của một số nghệ nhân nổi tiếng như: …………………………hoặc Nghề đã gắn với
tên tuổi của làng từ năm …….
4. Nội dung
khác (nếu có): Các cơ sở sản xuất làm nghề theo đúng quy định của pháp luật; chấp
hành đầy đủ các quy định, chính sách của nhà nước và vệ sinh môi trường....
Đề nghị UBND
các cấp xem xét công nhận:
Nghề……………thuộc
làng (thôn, bản...), xã/phường/thị trấn…, huyện/TX/TP…., là nghề truyền thống.
Biểu mẫu 2
Danh sách các hộ (tổ chức)
tham gia hoạt động ngành nghề nông thôn
(Kèm theo Quy định Công nhận nghề truyền thống, làng
nghề, làng nghề truyền thống trên địa bàn tỉnh Quảng Nam)
UBND
XÃ…………….
LÀNG ……………
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
DANH SÁCH
CÁC HỘ (TỔ CHỨC) THAM GIA HOẠT ĐỘNG NGÀNH NGHỀ NÔNG
THÔN
STT
|
Họ và tên
(chủ hộ)
|
Địa chỉ
|
Số lao động
tham gia
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
- Tổng số hộ của
làng:……………………..hộ.
- Tổng số hộ của
làng làm nghề:……………hộ.
- Tỷ lệ hộ làm
nghề so với tổng số hộ của làng:……….%.
|
……..,
ngày…….tháng….năm……
|
XÁC
NHẬN CỦA
UBND CẤP XÃ
(ký tên và đóng dấu)
|
BAN
NHÂN DÂN THÔN,
KHỐI PHỐ...
(ký và ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI
LẬP
(ký và ghi rõ họ tên)
|
|
|
|
|
Biểu mẫu 3
Kết quả hoạt động sản xuất,
kinh doanh của các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động ngành nghề nông thôn
(Kèm theo Quy định Công nhận nghề truyền thống, làng
nghề, làng nghề truyền thống trên địa bàn tỉnh Quảng Nam)
Huyện………………..
Xã……………………
Làng:…………………
|
BIỂU
TÍNH GIÁ TRỊ SẢN XUẤT, DOANH THU, THU NHẬP CÁC NGÀNH NGHỀ 2 NĂM GẦN NHẤT
(NĂM ….. VÀ NĂM ……….)
|
STT
|
Ngành nghề hoạt động
|
Sản lượng
|
Giá trị sản xuất (Tr.đ)
|
Doanh thu (Tr.đ)
|
Thu nhập BQ/lđ/tháng (Tr.đ)
|
Số tháng hoạt động trong năm
|
ĐVT Sản phẩm
|
Năm …
|
Năm …
|
Giá đơn vị SP 1000đ
|
Năm …
|
Năm …
|
Giá bán đơn vị SP 1000đ
|
Năm …
|
Năm …
|
Năm …
|
Năm …
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…………, ngày …….. tháng ……. năm 20…
XÁC NHẬN CỦA UBND
CẤP XÃ
(ký tên và đóng dấu)
|
BAN NHÂN DÂN THÔN,
KHỐI PHỐ...
(ký và ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI LẬP
(ký và ghi rõ họ tên)
|
Biểu mẫu 4
Tờ trình đề nghị Công nhận
nghề truyền thống hoặc (làng nghề, làng nghề truyền thống )
(Kèm theo Quy định Công nhận nghề truyền thống, làng nghề,
làng nghề truyền thống trên địa bàn tỉnh Quảng Nam)
ỦY
BAN NHÂN DÂN
CẤP XÃ……………
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
… /TTr-UBND
|
……….,
ngày ……tháng……năm 20…
|
TỜ TRÌNH
Về việc công nhận Nghề truyền thống
(làng nghề hoặc làng nghề truyền thống)
Kính gửi: UBND huyện/thị xã/TP…………………….
Căn cứ Nghị định
số 52/2018/NĐ-CP ngày 12/4/2018 của Chính phủ về phát triển ngành nghề nông
thôn;
Căn cứ Quyết định
số /2022/QĐ-UBND ngày / /2022 của
UBND tỉnh ban hành Quy định công nhận nghề truyền thống, làng nghề, làng nghề
truyền thống tỉnh Quảng Nam.
UBND xã/phường/thị
trấn ………………… kính đề nghị UBND huyện/thị xã/TP xem xét, có văn bản đề nghị UBND
tỉnh xét công nhận nghề/làng nghề ……………… là nghề truyền thống (hoặc Làng nghề
hoặc làng nghề truyền thống).
(Có hồ sơ kèm theo)
Kính trình UBND
huyện/thị xã/TP xem xét, đề nghị công nhận./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- ………..;
- Lưu: …..
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
|
Biểu mẫu 5
Biên bản thẩm định các tiêu chí
nghề truyền thống (làng nghề/làng nghề truyền thống) của Tổ công tác huyện/
thị xã/ TP
(Kèm theo Quy định Công nhận nghề truyền thống, làng
nghề, làng nghề truyền thống trên địa bàn tỉnh Quảng Nam)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……….,ngày ……tháng……năm 20…
BIÊN BẢN
Thẩm tra các tiêu chí nghề truyền thống( làng nghề/làng
nghề truyền thống) của Tổ công tác huyện/ thị xã/TP
Căn cứ Nghị định
số 52/2018/NĐ-CP ngày 12/4/2018 của Chính phủ về phát triển ngành nghề nông
thôn;
Căn cứ Quyết định
số /2022/QĐ-UBND ngày / /2022 của UBND tỉnh
ban hành Quy định công nhận nghề truyền thống, làng nghề, làng nghề truyền thống
tỉnh Quảng Nam;
Theo đề nghị của
UBND xã ........tại Công văn số về việc đề nghị công nhận nghề hoặc (làng nghề/làng
nghề truyền thống) …………thuộc xã ………………, huyện ………………….. , tỉnh Quảng Nam là nghề
truyền thống ( hoặc làng nghề/làng nghề truyền thống);
Căn cứ Quyết định
số: ………./QĐ-UBND ngày ……..tháng …….năm…….của UBND huyện/TX/TP ……………………….về việc
thành lập Tổ công tác thẩm tra các tiêu chí nghề truyền thống ( hoặc làng nghề/làng
nghề truyền thống);
Hôm nay, ngày
……..tháng……….năm ………tại…………………….
Chúng tôi là những
thành viên trong Tổ công tác thẩm tra các tiêu chí làng nghề của huyện/TX/TP gồm:
1. Ông/Bà:
…………………………Chức vụ:………………………………....
2. Ông/Bà:
………………………… Chức vụ:…………………………………
3. Ông/Bà:
………………………… Chức vụ:…………………………………
4. Ông/Bà:
……………………….. Chức vụ:…………………………………
Tiến hành thẩm
tra quá trình hình thành, phát triển của nghề (hoặc Làng nghề/Làng nghề truyền
thống).............................. …………………………tại:
- Làng
…………………………………………………………….;
- Thuộc xã
………………………..; huyện ………………………;
Đoàn đã thống
nhất kết quả đánh giá dưới đây:
A. Về hồ sơ
pháp lý:
B. Về kết quả
thẩm tra các tiêu chí (nghề truyền thống hoặc làng nghề/làng nghề truyền thống).
I. Thẩm tra
tiêu chí nghề truyền thống
1. Nghề…………… đã
xuất hiện tại địa phương từ trên ……….. năm và hiện đang tiếp tục phát triển
tính đến thời điểm đề nghị công nhận.
2. Nghề tạo ra
những sản phẩm mang bản sắc văn hóa dân tộc/địa phương. Các sản phẩm chủ yếu của
nghề là:…………....…......................................
3. Nghề đã gắn
với tên tuổi của một số nghệ nhân nổi tiếng như: …………………………hoặc Nghề đã gắn với
tên tuổi của làng từ năm ……......
4. Nội dung
khác (nếu có).
Nghề…………………….đạt
(hoặc không đạt) các tiêu chí công nhận nghề truyền thống.
II. Thẩm tra
tiêu chí làng nghề
1. Số hộ tham
gia làm nghề là………..…hộ, chiếm ……..……% tổng số hộ của làng.
2. Số lao động
tham gia làm nghề là………..…người, chiếm ……..……% tổng số lao động của làng.
3. Các sản phẩm
chủ yếu của làng nghề là:………………… ………………
4. Hoạt động sản
xuất kinh doanh ổn định tối thiểu 02 năm liên tục tính đến thời điểm đề nghị công
nhận.
5. Giá trị sản
xuất (hoặc doanh thu) từ nghề………………………của làng ………………2 năm liên tiếp.
- Năm ……… giá
trị sản xuất (hoặc doanh thu): Thực hiện đạt …………triệu đồng, chiếm ……% tổng giá
trị sản xuất (hoặc doanh thu) của làng.
- Năm ……… giá
trị sản xuất (hoặc doanh thu): Thực hiện đạt …………triệu đồng, chiếm ……% tổng giá
trị sản xuất (hoặc doanh thu) của làng.
6. Thu nhập
bình quân/lao động/tháng...........
7. Số tháng hoạt
động/năm..............................
8. Các cơ sở sản
xuất tại Làng nghề sản xuất theo đúng quy định của pháp luật, đảm bảo chấp hành
đầy đủ các quy định hiện hành về chính sách của nhà nước và vệ sinh môi trường….
Làng…………….đạt
(hoặc không đạt) các tiêu chí công nhận làng nghề.
III. Thẩm
tra tiêu chí làng nghề truyền thống
1. Nghề…………… đã
xuất hiện tại địa phương từ trên ……….. năm và hiện đang tiếp tục phát triển
tính đến thời điểm đề nghị công nhận.
2. Nghề tạo ra
những sản phẩm mang bản sắc văn hóa dân tộc/địa phương.
3. Nghề đã gắn với
tên tuổi của một số nghệ nhân nổi tiếng như: …………………………hoặc Nghề đã gắn với tên
tuổi của làng từ năm ……......
4. Số hộ tham
gia làm nghề là………..…hộ, chiếm ……..……% tổng số hộ của làng.
5. Số lao động
tham gia làm nghề là………..…người, chiếm ……..……% tổng số lao động của làng.
6. Các sản phẩm
chủ yếu của làng nghề là:………………………………….
7. Hoạt động sản
xuất kinh doanh ổn định tối thiểu 02 năm liên tục tính đến thời điểm đề nghị
công nhận.
8. Giá trị sản
xuất (hoặc doanh thu) từ nghề………………………của làng ………………2 năm liên tiếp.
- Năm ……… giá
trị sản xuất (hoặc doanh thu): Thực hiện đạt …………triệu đồng, chiếm …………% tổng
giá trị sản xuất (hoặc doanh thu) của làng.
- Năm ……… giá
trị sản xuất (hoặc doanh thu): Thực hiện đạt …………triệu đồng, chiếm …………% tổng
giá trị sản xuất (hoặc doanh thu) của làng.
9. Thu nhập
bình quân/lao động/tháng...........
10. Số tháng hoạt
động/năm..............................
11. Các cơ sở sản
xuất tại Làng nghề sản xuất theo đúng quy định của pháp luật, đảm bảo chấp hành
đầy đủ các quy định hiện hành về chính sách của nhà nước và vệ sinh môi trường….
Làng…………….đạt
(hoặc không đạt) các tiêu chí công nhận làng nghề truyền thống.
Các thành viên
tham gia Tổ công tác đánh giá đều nhất trí và ký tên.
Biên bản được lập
thành … bản có giá trị pháp lý như nhau.
Tổ trưởng/Tổ phó Tổ công tác huyện/thị xã/ thành phố
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
Chữ ký của các thành viên Tổ công tác huyện/thị xã/
thành phố
(Ký, ghi rõ họ tên)
Biểu mẫu 6
Tờ trình đề nghị xét, công
nhận nghề truyền thống
(hoặc Làng nghề/Làng nghề truyền thống)
(Kèm theo Quy định Công nhận nghề truyền thống, làng
nghề, làng nghề truyền thống trên địa bàn tỉnh Quảng Nam)
ỦY
BAN NHÂN DÂN
CẤP HUYỆN………
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
…/TTr-UBND
|
……….,ngày
……tháng……năm 20….
|
TỜ TRÌNH
Về việc công nhận Nghề truyền thống
(làng nghề hoặc làng nghề truyền thống)
Kính gửi: Sở Nông nghiệp và PTNT.
Căn cứ Nghị định
số 52/2018/NĐ-CP ngày 12/4/2018 của Chính phủ về phát triển ngành nghề nông thôn;
Căn cứ Quyết định
số /2022/QĐ-UBND ngày / /2022 của
UBND tỉnh ban hành Quy định công nhận nghề truyền thống, làng nghề, làng nghề
truyền thống tỉnh Quảng Nam.
UBND huyện/thị
xã/TP đề nghị Sở Nông nghiệp và PTNT xem xét, trình UBND tỉnh công nhận nghề/Làng……………thuộc
xã………huyện/thị xã/ TP……………., tỉnh Quảng Nam là nghề truyền thống (hoặc Làng nghề/làng
nghề truyền thống).
(Có hồ sơ kèm theo)
Kính trình Sở
Nông nghiệp và PTNT xem xét, đề nghị UBND tỉnh ra Quyết định công nhận./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- ………….;
- Lưu: VT,……
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
|