Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Quyết định 43/QĐ-UBND 2023 Bộ tiêu chí về thôn đạt chuẩn nông thôn mới Lai Châu
Số hiệu:
43/QĐ-UBND
Loại văn bản:
Quyết định
Nơi ban hành:
Tỉnh Lai Châu
Người ký:
Hà Trọng Hải
Ngày ban hành:
12/01/2023
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LAI CHÂU
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 43/QĐ-UBND
Lai Châu, ngày 12
tháng 01 năm 2023
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH BỘ TIÊU CHÍ VỀ THÔN, BẢN ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI TỈNH
LAI CHÂU GIAI ĐOẠN 2021-2025
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Quyết định số
263/QĐ-TTg ngày 22/2/2022 của Thủ tướng Chính phủ về Phê duyệt Chương trình mục
tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số
318/QĐ-TTg ngày 08/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ Ban hành Bộ tiêu chí quốc gia
về xã nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao giai
đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số
1285/QĐ-UBND ngày 27/9/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu về ban hành Bộ tiêu
chí về xã nông thôn mới và Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao của tỉnh Lai
Châu giai đoạn 2021-2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ tiêu chí thôn, bản đạt
chuẩn nông thôn mới tỉnh Lai Châu giai đoạn 2021-2025.
Bộ tiêu chí này là căn cứ để chỉ
đạo, xây dựng kế hoạch tổ chức triển khai thực hiện, đánh giá, xét, công nhận
thôn, bản đạt chuẩn nông thôn mới giai đoạn 2021-2025.
Điều 2.
Tổ chức thực hiện
1. Các Sở, ban, ngành tỉnh được
giao phụ trách chỉ tiêu, tiêu chí:
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ quản
lý nhà nước, hướng dẫn của các Bộ, ngành trung ương và điều kiện thực tế của tỉnh,
các Sở, ban, ngành tỉnh có trách nhiệm hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra, báo cáo thực
hiện Bộ tiêu chí thôn, bản đạt chuẩn nông thôn mới tỉnh Lai Châu giai đoạn
2021-2025.
2. Sở Nông nghiệp và PTNT:
- Chủ trì, phối hợp với các Sở,
ban, ngành, đoàn thể tỉnh và các đơn vị có liên quan nghiên cứu, ban hành Hướng
dẫn trình tự, thủ tục, hồ sơ xét, công nhận và công bố “Thôn, bản đạt chuẩn
nông thôn mới” trên địa bàn tỉnh Lai Châu giai đoạn 2021-2025.
- Tổng hợp, theo dõi, đôn đốc
các Sở, ban, ngành tỉnh ban hành hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí thôn, bản đạt
chuẩn nông thôn mới tỉnh Lai Châu giai đoạn 2021-2025.
3. Ủy ban nhân dân các huyện:
- Chỉ đạo UBND cấp xã tổ chức
triển khai thực hiện Bộ tiêu chí thôn, bản đạt chuẩn nông thôn mới giai đoạn
2021-2025 trên địa bàn.
- Hàng năm tổ chức thẩm định,
xét, công nhận và công bố thôn, bản đạt chuẩn nông thôn mới theo quy định; báo
cáo kết quả thực hiện trước ngày 15 tháng 6 và 15 tháng 12 hàng năm về cơ quan
thường trực Chương trình (Sở Nông nghiệp và PTNT).
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Chánh Văn phòng
UBND tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện
và các Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Điều phối NTM TW;
- TT. TU, HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- UB MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Các Tổ chức chính trị - xã hội tỉnh;
- V, CB;
- Lưu: VT, KT6.
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hà Trọng Hải
BỘ TIÊU CHÍ THÔN, BẢN ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI CỦA TỈNH LAI
CHÂU, GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm
theo Quyết định số: 43/QĐ-UBND ngày 12 tháng 01 năm 2022 của UBND tỉnh Lai
Châu)
TT
Tên tiêu chí
Nội dung tiêu chí
Chỉ tiêu
Cơ quan phụ trách
1
Tổ chức quản lý, điều hành Chương trình mục tiêu quốc gia
Có tổ phát triển thôn bản hoạt
động hiệu quả trong tổ chức, hướng dẫn cộng đồng dân cư tham gia tích cực vào
các hoạt động xây dựng nông thôn mới
Đạt
Sở Nông nghiệp và PTNT
2
Giao thông
2.1. Tỷ lệ đường nội bản được
cứng hóa, đảm bảo ô tô hoặc xe máy đi lại thuận tiện quanh năm
≥ 85% cứng hóa
Sở Giao thông vận tải
2.2. Tỷ lệ đường ngõ, xóm sạch
và đảm bảo đi lại thuận tiện quanh năm
100% (≥ 85% cứng hóa)
2.3. Tỷ lệ đường trục chính nội
đồng đảm bảo vận chuyển hàng hóa thuận tiện quanh năm
100% (≥ 50% cứng hóa)
3
Thuỷ lợi và vùng sản xuất
3.1. Tỷ lệ diện tích đất ruộng
được tưới tiêu nước chủ động
≥ 87%
Sở Nông nghiệp và PTNT
3.2. Đối với những nơi không
có ruộng thì vùng sản xuất phải đảm bảo tuân thủ quy trình sản xuất theo hướng
dẫn cơ quan chuyên môn
Đạt
4
Tổ chức sản xuất
Có điển hình trong liên kết sản
xuất, dịch vụ gắn với tiêu thụ sản phẩm, cung ứng dịch vụ đảm bảo bền vững
Đạt
Sở Nông nghiệp và PTNT
5
Điện
5.1. Hệ thống điện đạt chuẩn
Đạt
Sở Công Thương
5.2. Tỷ lệ hộ có đăng ký trực
tiếp và được sử dụng điện thường xuyên, an toàn từ các nguồn
≥ 97%
6
Văn hóa và Cơ sở vật chất văn hoá; thông tin và truyền thông
6.1. Thôn, bản đạt chuẩn văn
hóa theo quy định
Đạt
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
6.2. Tỷ lệ gia đình trong thôn,
bản đạt danh hiệu gia đình văn hóa
≥ 87%
6.3. Thôn, bản có nhà văn hóa
hoặc nơi sinh hoạt văn hóa, thể thao phục vụ cộng đồng
Đạt
6.4. Tỷ lệ hộ dân được xem và
nghe đài phát thanh truyền hình
≥ 80%
Sở Thông tin và Truyền thông
7
Nhà ở dân cư
7.1. Nhà tạm, dột nát
Không
Sở Xây dựng
7.2. Tỷ lệ hộ có nhà ở kiên cố
hoặc bán kiên cố
≥ 80%
8
Thu nhập
Thu nhập bình quân đầu người (triệu
đồng/người)
Năm 2021
≥ 36
Cục Thống kê tỉnh
Năm 2022
≥ 39
Năm 2023
≥ 42
Năm 2024
≥ 45
Năm 2025
≥ 48
9
Nghèo đa chiều
Tỷ lệ nghèo đa chiều giai đoạn
2021-2025
< 13%
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội
10
Lao động
10.1. Tỷ lệ lao động qua đào
tạo (áp dụng đạt cho cả nam và nữ)
≥ 70%
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội
10.2. Tỷ lệ lao động qua đào
tạo có bằng cấp, chứng chỉ (áp dụng đạt cho cả nam và nữ)
≥ 20%
11
Trường học và Giáo dục
11.1. Điểm trường thôn, bản
(nếu có) đảm bảo xanh, sạch đủ phòng học xây dựng kiên cố hoặc bán kiên cố; có
đủ trang thiết bị dạy và học của từng nhóm hoặc lớp học theo cấp học.
Đạt
Sở Giáo dục và Đào tạo
11.2. Tỷ lệ trẻ em 5 tuổi
hoàn thành chương trình giáo dục mầm non
≥80%
11.3. Tỷ lệ trẻ em 11 tuổi
hoàn thành chương trình tiểu học đạt ít nhất 70%; các trẻ em 11 tuổi còn lại
đều đang học các lớp tiểu học
Đạt
11.4. Tỷ lệ trẻ em 6 tuổi vào
lớp 1
≥98%
11.5. Tỷ lệ thanh niên, thiếu
niên trong độ tuổi từ 15 đến 18 tốt nghiệp trung học cơ sở
≥80%
11.6. Tỷ lệ người dân trong độ
tuổi từ 15-35 được công nhận đạt chuẩn biết chữ mức độ 2
≥90%
11.7. Tỷ lệ học sinh (áp dụng
đạt cho cả nam và nữ) tốt nghiệp trung học cơ sở được tiếp tục học trung học
(phổ thông, giáo dục thường xuyên, trung cấp)
≥ 70%
12
Y tế
12.1. Tỷ lệ người dân tham
gia bảo hiểm y tế (áp dụng đạt cho cả nam và nữ)
≥ 95%
Sở Y tế
12.2. Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi
bị suy dinh dưỡng thể thấp còi (chiều cao theo tuổi)
≤ 24%
12.3. Tỷ lệ dân số có sổ khám
chữa bệnh điện tử
≥ 50%
13
Môi trường và an toàn thực phẩm
13.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng
nước sạch hoặc nước hợp vệ sinh theo quy chuẩn
- Nước sạch: ≥ 20% (≥ 10% từ
hệ thống cấp nước tập trung)
- Nước hợp vệ sinh: 100%
Sở Nông nghiệp và PTNT
13.2. Tỷ lệ cơ sở sản xuất-kinh
doanh, nuôi trồng thủy sản, làng nghề đảm bảo quy định về bảo vệ môi trường
≥ 90%
Sở Tài nguyên và MT
13.3. Cảnh quan, không gian
xanh - sạch - đẹp, an toàn; không để xảy ra tồn đọng nước thải sinh hoạt tại
các khu dân cư tập trung
Đạt
Sở Tài nguyên và Môi trường
13.4. Mai táng, hỏa táng phù
hợp với quy định và theo quy hoạch
Đạt
Sở Xây dựng
13.5. Tỷ lệ chất thải rắn
sinh hoạt và chất thải rắn không nguy hại trên địa bàn được thu gom, xử lý
theo quy định
≥ 70%
Sở Tài nguyên và Môi trường
13.6. Tỷ lệ bao gói thuốc bảo
vệ thực vật sau sử dụng và chất thải rắn y tế được thu gom, xử lý đáp ứng yêu
cầu về bảo vệ môi trường
100%
Sở Tài nguyên và Môi trường
13.7. Tỷ lệ hộ có nhà tiêu,
nhà tắm, thiết bị chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh và đảm bảo 3 sạch(1)
≥ 70%
Hội Liên hiệp phụ nữ tỉnh; Sở Tài nguyên và Môi trường
13.8. Tỷ lệ cơ sở chăn nuôi đảm
bảo các quy định về vệ sinh thú y, chăn nuôi và bảo vệ môi trường
≥ 60%
Sở Nông nghiệp và PTNT
13.9. Tỷ lệ hộ gia đình và cơ
sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm tuân thủ các quy định về đảm bảo an toàn thực
phẩm
100%
Sở Nông nghiệp và PTNT
13.10. Tỷ lệ chất thải nhựa
phát sinh trên địa bàn được thu gom, phân loại và xử lý theo quy định
≥ 30%
Sở Tài nguyên và Môi trường
14
An ninh trật tự xã hội
14.1. Không có hoạt động xâm
phạm an ninh quốc gia; không có khiếu kiện trái pháp luật; không có công dân
cư trú trên địa bàn phạm tội nghiêm trọng và đặc biệt nghiêm trọng hoặc phạm các
tội về xâm hại trẻ em, phụ nữ, bạo lực gia đình; các tệ nạn xã hội không có
hoặc giảm so với năm trước.
Đạt
Công an tỉnh
14.2. Không vi phạm các quy định
về lâm nghiệp, đất đai, tài nguyên, khoáng sản
Đạt
15
Quốc phòng
Công dân trong độ tuổi đăng
ký thực hiện tốt Luật Nghĩa vụ quân sự, Luật Dân quân tự vệ theo quy định
100%
BCH Quân sự tỉnh
(1) Đảm bảo 3 sạch, gồm:
Sạch nhà, sạch bếp, sạch ngõ (theo nội dung cuộc vận động “Xây dựng gia đình 5
không, 3 sạch” do Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam phát động).
Quyết định 43/QĐ-UBND năm 2023 Bộ tiêu chí về thôn, bản đạt chuẩn nông thôn mới tỉnh Lai Châu giai đoạn 2021-2025
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 43/QĐ-UBND ngày 12/01/2023 Bộ tiêu chí về thôn, bản đạt chuẩn nông thôn mới tỉnh Lai Châu giai đoạn 2021-2025
1.648
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng