HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH TÂY NINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 40/2022/NQ-HĐND
|
Tây
Ninh, ngày 09 tháng 12 năm 2022
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH
MỨC THU, THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ THĂM QUAN KHU DI TÍCH LỊCH SỬ VÀ DANH
LAM THẮNG CẢNH NÚI BÀ ĐEN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TÂY NINH
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ 6
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25
tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Di sản Văn hóa ngày 29
tháng 6 năm 2001;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Di sản Văn hóa ngày 18 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Luật Du lịch ngày 19 tháng
6 năm 2017;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP
ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 85/2019/TT-BTC
ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí
thuộc quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương;
Căn cứ Thông tư số 106/2021/TT-BTC
ngày 26 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 85/2019/TT- BTC ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân
dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Xét Tờ trình số 4079/TTr-UBND ngày
24 tháng 11 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Nghị quyết quy định
mức thu, thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thăm quan Khu Di tích lịch sử và danh
lam thắng cảnh núi Bà Đen; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng
nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng
áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định mức thu, thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí thăm quan (vé vào cổng) Khu Di tích lịch sử và danh lam thắng cảnh
núi Bà Đen.
2. Đối tượng áp dụng
a) Đối tượng nộp phí: Áp dụng cho các
tổ chức, cá nhân là người Việt Nam, người nước ngoài đến thăm quan tại Khu Di
tích lịch sử và danh lam thắng cảnh núi Bà Đen.
b) Tổ chức thu phí: Ban Quản lý Khu
du lịch quốc gia núi Bà Đen.
c) Cơ quan nhà nước, tổ chức, cá nhân
khác có liên quan đến việc thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thăm quan.
Điều 2. Mức thu phí: 10.000 đồng/vé/người.
Điều 3. Đối tượng được miễn, giảm
thu phí
1. Đối tượng được miễn thu phí
a) Trẻ em dưới 06 tuổi hoặc có chiều
cao dưới 01 mét.
b) Người khuyết tật đặc biệt nặng
theo quy định tại Khoản 1 Điều 11 Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người
khuyết tật.
2. Đối tượng được giảm 50% mức thu
phí
a) Trẻ em từ 06 tuổi đến dưới 16 tuổi
hoặc có chiều cao dưới 1,4 mét.
b) Người được hưởng chính sách ưu đãi
hưởng thụ văn hóa quy định tại Điều 2 Quyết định số 170/2003/QĐ-TTg ngày
14/8/2003 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hóa. Trường
hợp khó xác định là người được hưởng chính sách ưu đãi theo quy định tại Điều 2
Quyết định số 170/2003/QĐ- TTg ngày 14/8/2003 của Thủ tướng Chính phủ thì chỉ cần
có giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi người đó cư trú.
c) Người khuyết tật nặng theo quy định
tại Khoản 2 Điều 11 Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012 của Chính phủ quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người khuyết tật.
d) Người cao tuổi theo quy định tại
Điều 2 Luật Người cao tuổi.
Đối với người thuộc diện đủ điều kiện
hưởng từ hai chính sách giảm phí thăm quan trở lên quy định tại điểm a, b, c, d
Khoản 2 Điều này thì chỉ được giảm tối đa 50% mức phí.
Điều 4. Thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí
Tổ chức thu phí được trích để lại 20%
trên tổng số tiền phí thu được hàng năm để trang trải chi phí hoạt động cung cấp
dịch vụ, thu phí theo quy định tại Điều 5 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày
23/8/2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Phí và lệ phí; số tiền thu phí còn lại nộp ngân sách nhà nước theo quy định.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức
triển khai thực hiện Nghị quyết đúng theo quy định.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân
tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân
dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
3. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt
Nam tỉnh, các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh tuyên truyền và tham gia giám sát
việc thực hiện Nghị quyết.
Điều 6. Điều khoản
thi hành
1. Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Tây Ninh Khóa X, Kỳ họp thứ 6 thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2022
và có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2023.
2. Bãi bỏ Nghị quyết số
37/2016/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc
quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí, lệ phí thu được trên địa bàn tỉnh Tây
Ninh và bãi bỏ nội dung phí thăm quan danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử,
công trình văn hóa quy định tại khoản 1 Điều 1 của Nghị quyết số
01/2021/NQ-HĐND ngày 01 tháng 7 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh về bãi bỏ
các nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức thu, quản lý và sử dụng
phí, lệ phí thu được trên địa bàn tỉnh Tây Ninh./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc
hội;
- Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội đơn vị tỉnh;
- Ủy ban MTTQVN tỉnh;
- Các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- TT HĐND, UBND huyện, thị xã, thành phố;
- Báo Tây Ninh;
- Trung tâm Công báo - Tin học tỉnh;
- Lưu: VT, VP Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh.
|
CHỦ
TỊCH
Nguyễn Thành Tâm
|