HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
36/2022/NQ-HĐND
|
Quảng
Nam, ngày 09 tháng 12 năm 2022
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH NỘI DUNG, MỨC CHI LỰA CHỌN SÁCH GIÁO KHOA TRONG CƠ SỞ GIÁO DỤC
PHỔ THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ MƯỜI HAI
Căn cứ Luật Tổ
chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6
năm 2020;
Căn cứ Luật
Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định
số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông
tư số 25/2020/TT-BGDĐT ngày 16 tháng 8 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và
Đào tạo quy định việc lựa chọn sách giáo khoa trong cơ sở giáo dục phổ thông;
Xét Tờ trình số
7910/TTr-UBND ngày 28 tháng 11 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh đề nghị Hội đồng
nhân dân tỉnh ban hành Nghị quyết quy định nội dung, mức chi thực hiện lựa chọn
sách giáo khoa trong cơ sở giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Quảng Nam; Báo
cáo thẩm tra số 189/BC-HĐND ngày 05 tháng 12 năm 2022 của Ban Văn hóa - Xã hội
Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại
kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều
chỉnh
Quy định nội
dung, mức chi lựa chọn sách giáo khoa trong cơ sở giáo dục phổ thông trên địa
bàn tỉnh Quảng Nam.
2. Đối tượng áp dụng
a) Hội đồng lựa
chọn sách giáo khoa do Ủy ban nhân dân tỉnh thành lập.
b) Các cơ sở giáo
dục phổ thông đề xuất lựa chọn sách giáo khoa.
c) Các cơ quan,
đơn vị, cá nhân có liên quan.
Điều 2. Nội
dung chi và mức chi
1. Nội dung, mức
chi đối với Hội đồng lựa chọn sách giáo khoa do Ủy ban nhân dân tỉnh thành lập
a) Chi hỗ trợ
nghiên cứu, tham gia ý kiến nhận xét, đánh giá, lựa chọn sách giáo khoa:
200.000 đồng/người/ngày.
Căn cứ yêu cầu
nhiệm vụ chuyên môn để đánh giá từng môn học, các thành viên Hội đồng nghiên cứu,
nhận xét, đánh giá sách giáo khoa theo các tiêu chí lựa chọn trong thời gian ít
nhất là 07 ngày và tối đa 12 ngày trước phiên họp đầu tiên của Hội đồng.
b) Chi họp Hội đồng
tổ chức lựa chọn sách giáo khoa: Chủ tịch Hội đồng: 200.000 đồng/người/buổi;
Phó Chủ tịch, thư ký, ủy viên: 150.000 đồng/người/buổi.
c) Chi giải khát
giữa giờ tại cuộc họp Hội đồng, công tác phí cho thành viên Hội đồng: Thực hiện
theo Nghị quyết số 20/2017/NQ-HĐND ngày 19 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân
dân tỉnh quy định mức chi chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị áp dụng đối
với các cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh.
d) Chi khác (thuê
hội trường, phòng họp; văn phòng phẩm, phô tô và chuyển phát tài liệu): Thực hiện
theo thực tế và các quy định hiện hành liên quan, thanh toán trên cơ sở chứng từ
thanh toán theo quy định.
2. Nội dung, mức
chi đối với hoạt động đề xuất lựa chọn sách giáo khoa tại các cơ sở giáo dục phổ
thông
a) Hỗ trợ giáo
viên Tổ chuyên môn của cơ sở giáo dục phổ thông nghiên cứu, thảo luận và đánh
giá các sách giáo khoa của môn học thuộc chuyên môn phụ trách theo tiêu chí lựa
chọn sách giáo khoa, bỏ phiếu kín lựa chọn sách giáo khoa: 3.000 đồng/tiết/quyển
sách.
b) Hỗ trợ thành
viên dự họp tại cơ sở giáo dục phổ thông để thảo luận, đánh giá, đề xuất lựa chọn
sách giáo khoa cho mỗi môn học: 100.000 đồng/người/ngày.
Điều 3. Nguồn
kinh phí thực hiện
1. Kinh phí thực
hiện: Khoảng 10 tỷ đồng; trong đó, ngân sách tỉnh 8,8 tỷ đồng, ngân sách cấp
huyện 1,2 tỷ đồng.
a) Đối với Hội đồng
lựa chọn sách giáo khoa do Ủy ban nhân dân tỉnh thành lập và hoạt động đề xuất
lựa chọn sách giáo khoa tại các cơ sở giáo dục phổ thông thuộc cấp tỉnh quản lý
do ngân sách tỉnh đảm bảo và bố trí trong nguồn kinh phí chi không thường xuyên
giao cho Sở Giáo dục và Đào tạo.
b) Đối với hoạt động
đề xuất lựa chọn sách giáo khoa tại các cơ sở giáo dục phổ thông thuộc cấp huyện
quản lý: Nguồn ngân sách cấp huyện và nguồn ngân sách tỉnh hỗ trợ (đối với cấp
huyện tự cân đối ngân sách tỉnh hỗ trợ 50%, đối với các huyện miền núi hỗ trợ 100%
và các huyện còn lại hỗ trợ 70%).
2. Thời gian thực
hiện: Trong 02 năm 2023 và 2024.
Điều 4. Tổ chức
thực hiện
1. Giao Ủy ban
nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết.
2. Khi các văn bản
quy định về nội dung, mức chi dẫn chiếu để áp dụng tại Nghị quyết này được sửa
đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng văn bản mới thì áp dụng theo các văn bản sửa đổi,
bổ sung hoặc thay thế đó.
3. Thường trực Hội
đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được
Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam khóa X, kỳ họp thứ mười hai thông qua ngày 09
tháng 12 năm 2022 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 12 năm 2022./.
Nơi nhận:
- UBTVQH;
- Chính phủ;
- VP: QH, CTN, CP;
- Ban CTĐB-UBTVQH;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Cục KT VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- BTV Tỉnh ủy, TT HĐND, UBND tỉnh;
- UBMTTQVN, Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Các Ban của HĐND tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- VP: Tỉnh ủy, UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- TTXVN tại Quảng Nam;
- Báo Quảng Nam, Đài PT-TH tỉnh;
- VP Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Lưu: VT, CTHĐND.
|
CHỦ
TỊCH
Phan Việt Cường
|