BỘ
TƯ PHÁP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2599/QĐ-BTP
|
Hà Nội, ngày 30 tháng 12 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN “XÂY DỰNG KHO DỮ LIỆU TRUYỀN THÔNG VỀ HOẠT ĐỘNG CỦA BỘ,
NGÀNH TƯ PHÁP”
BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP
Căn cứ Nghị định số 96/2017/NĐ-CP
ngày 16/8/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Tư pháp;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Bộ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề án “Xây dựng Kho dữ liệu truyền
thông về hoạt động của Bộ, ngành Tư pháp” với các nội dung sau đây:
I. QUAN ĐIỂM CHỈ ĐẠO
XÂY DỰNG ĐỀ ÁN
1. Bám sát quan điểm, đường lối, chủ
trương của Đảng, pháp luật của Nhà nước về công tác truyền thông, công nghệ
thông tin, sở hữu trí tuệ và các quy định pháp luật khác có liên quan.
2. Tăng cường ứng dụng công nghệ
thông tin trong thực hiện công tác truyền thông, bảo đảm phù hợp với xu thế
phát triển của truyền thông trong bối cảnh cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ
tư.
3. Quản lý tập trung dữ liệu truyền
thông về hoạt động của Bộ, ngành Tư pháp, các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ được tra
cứu, khai thác, sử dụng thông tin, phục vụ nhu cầu công
tác.
4. Việc xây dựng Kho dữ liệu đảm bảo thuận
tiện, tiết kiệm, hiệu quả, tránh lãng phí và phục vụ tốt yêu cầu chia sẻ, khai
thác, sử dụng chung để xây dựng các sản phẩm truyền thông
của Bộ, ngành.
5. Tăng cường nhận thức, trách nhiệm
phối hợp của các đơn vị thuộc Bộ có liên quan trong thu thập, cung cấp dữ liệu
phục vụ xây dựng Kho dữ liệu, đảm bảo thực hiện theo quy định pháp luật về sở hữu
trí tuệ.
6. Bảo đảm gắn kết chặt chẽ việc triển
khai thực hiện Đề án với các chương trình, kế hoạch công tác, đề án của Bộ,
ngành.
II. MỤC TIÊU, PHẠM
VI CỦA ĐỀ ÁN
1. Mục tiêu
1.1. Mục tiêu chung:
Xây dựng Kho dữ liệu truyền thông về
hoạt động của Bộ, ngành Tư pháp hỗ trợ hiệu năng cao, sức chứa cao và quản trị
lưu trữ hiệu quả dữ liệu đa phương tiện nhằm quản lý thống nhất và tổ chức vận
hành, khai thác, sử dụng có hiệu quả, đúng mục đích các sản phẩm truyền thông về
quá trình xây dựng, phát triển và những đóng góp của Bộ, ngành Tư pháp đối với
sự phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh của đất nước, góp
phần tăng cường công tác truyền thông, phục vụ hoạt động chuyên môn của Bộ,
ngành.
1.2. Mục tiêu cụ thể
a) Đầu tư mua sắm trang thiết bị
và giải pháp công nghệ: Quý IV/2023, mua sắm đầy đủ
trang thiết bị phục vụ xây dựng, quản lý, vận hành Kho dữ liệu; xây dựng phần mềm
phục vụ tạo lập, cập nhật, quản lý, khai thác Kho dữ liệu đa phương tiện, đảm bảo
dễ dàng tìm kiếm thông tin (có chia theo lĩnh vực, nội dung dữ liệu, thời gian
thực hiện).
b) Xây dựng cơ chế phục vụ việc
xây dựng, triển khai và vận hành Kho dữ liệu: Quý I/2023, hoàn thành việc xây dựng Quy chế của Bộ Tư pháp về quản lý, xây
dựng, vận hành, khai thác Kho dữ liệu; Quý II/2023, xây dựng
quy định, quy chế nội bộ của các đơn vị báo chí, xuất bản thuộc Bộ về việc thu
thập, nhập dữ liệu sản phẩm truyền thông; Quý IV/2023, ban hành danh mục sản phẩm
truyền thông do các đơn vị, tổ chức chính trị - xã hội thuộc Bộ thực hiện để nhập
dữ liệu. Sau khi hoàn thiện cơ sở hạ tầng phục vụ Kho dữ liệu, ban hành các văn
bản phục vụ việc xây dựng, triển khai và vận hành Kho.
c) Nhập, khai thác, sử dụng Kho dữ
liệu:
- Quý IV/2023, các đơn vị, tổ chức
chính trị - xã hội thuộc Bộ được tập huấn nhập dữ liệu, khai thác, sử dụng Kho
dữ liệu.
- Quý III/2024, hoàn thành việc nhập
100% sản phẩm truyền thông của các đơn vị, tổ chức chính trị - xã hội thuộc Bộ
vào Kho dữ liệu; hoàn thành việc số hóa và nhập vào Kho dữ liệu 100% các hình ảnh,
tài liệu, hiện vật, bút tích của Lãnh đạo Bộ đang được lưu giữ, trưng bày tại
Phòng truyền thống của Bộ Tư pháp.
2. Phạm vi của Đề án
2.1. Đề
án xây dựng Kho dữ liệu truyền thông về hoạt động của Bộ, ngành Tư pháp được
triển khai đến các đơn vị, tổ chức chính trị - xã hội thuộc Bộ Tư pháp.
2.2. Các
sản phẩm truyền thông về hoạt động của Bộ, ngành Tư pháp lưu trữ tại Kho dữ liệu
gồm:
a) Các chương trình phát thanh, truyền
hình, phim ảnh (bản tin, phóng sự, phim tài liệu, hình ảnh chụp) về: hoạt động
của Lãnh đạo Đảng, Nhà nước có liên quan đến công tác tư pháp; hoạt động của
Lãnh đạo Bộ Tư pháp; các sự kiện, hoạt động của Bộ Tư pháp, các cơ quan, đơn vị
trong Ngành; hoặc nội dung khác thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Tư pháp.
b) Xuất bản phẩm (sách, tranh, ảnh,
đĩa hát...), bài viết có giá trị nghiên cứu về xây dựng ngành Tư pháp được Nhà
xuất bản Tư pháp, Báo Pháp luật Việt Nam, Tạp chí Dân chủ và Pháp luật và các
cơ quan thông tấn báo chí thực hiện.
c) Tư liệu ảnh, tài liệu, hiện vật,
bút tích của Lãnh đạo Bộ đang được lưu giữ, trưng bày tại Phòng truyền thống của
Bộ Tư pháp.
d) Các sản phẩm truyền thông khác về
hoạt động của Bộ, ngành Tư pháp có giá trị đối với công tác truyền thông.
III. NHIỆM VỤ, GIẢI
PHÁP CỦA ĐỀ ÁN
1. Xây dựng cơ
chế phục vụ việc xây dựng, triển khai và vận hành Kho dữ liệu:
a) Xây dựng Quy chế quản lý, xây dựng,
vận hành, khai thác Kho dữ liệu
- Đơn vị chủ trì: Văn phòng Bộ.
- Đơn vị phối hợp: Các đơn vị, tổ chức
chính trị - xã hội thuộc Bộ.
- Sản phẩm: Quy chế của Bộ Tư pháp được
phê duyệt.
- Thời hạn hoàn thành: Tháng 04/2023.
b) Xây dựng cơ chế nội bộ của các đơn
vị báo chí, xuất bản về lưu trữ số và nhập dữ liệu các sản phẩm truyền thông
liên quan đến thành tựu, hoạt động của Bộ, ngành Tư pháp
- Đơn vị chủ trì: Báo Pháp luật Việt
Nam, Nhà xuất bản Tư pháp, Tạp chí Dân chủ và Pháp luật, Trường Đại học Luật Hà
Nội (Tạp chí Luật học), Học viện Tư pháp (Tạp chí Nghề luật), Cục Công nghệ
thông tin (Cổng thông tin điện tử).
- Đơn vị phối hợp: Văn phòng Bộ.
- Sản phẩm: Quy định hoặc quy chế nội
bộ của các đơn vị báo chí, xuất bản thuộc Bộ.
- Thời hạn hoàn thành: Tháng 6/2023.
c) Xây dựng, ban hành danh mục sản phẩm
truyền thông do các đơn vị, tổ chức chính trị - xã hội thuộc Bộ thực hiện để nhập
vào Kho dữ liệu
- Đơn vị chủ trì: Văn phòng Bộ.
- Đơn vị phối hợp: Các đơn vị, tổ chức
chính trị - xã hội thuộc Bộ.
- Sản phẩm: Danh mục sản phẩm truyền
thông được nhập vào Kho dữ liệu.
- Thời hạn hoàn thành: Tháng 10/2023.
d) Ban hành các văn bản phục vụ việc
xây dựng, triển khai và vận hành Kho dữ liệu
- Đơn vị chủ trì: Văn phòng Bộ, Cục
Công nghệ thông tin.
- Đơn vị phối hợp: Các đơn vị, tổ chức
chính trị - xã hội thuộc Bộ.
- Sản phẩm: Các văn bản được ban
hành.
- Thời hạn hoàn thành: Thường xuyên.
2. Đầu tư trang
thiết bị và giải pháp công nghệ
a) Mua sắm bổ sung trang thiết bị phục
vụ cơ sở hạ tầng vận hành chính thức Kho dữ liệu (nếu cần thiết)
- Đơn vị chủ trì: Cục Công nghệ thông
tin.
- Đơn vị phối hợp: Cục Kế hoạch - Tài
chính.
- Sản phẩm: Thiết bị phục vụ cơ sở hạ
tầng.
- Thời hạn hoàn thành: Tháng 10/2023.
b) Mua sắm, thuê trang thiết bị phục
vụ số hóa, duyệt dữ liệu đầu vào của Kho dữ liệu
- Đơn vị chủ trì: Văn phòng Bộ.
- Đơn vị phối hợp: Cục Kế hoạch - Tài
chính, Cục Công nghệ thông tin.
- Sản phẩm: Mua 01 máy tính chuyên dụng;
01 ổ cứng di động dung lượng tối thiểu 8TB; thuê máy scan đặc dụng để scan tài
liệu tốc độ cao.
- Thời hạn hoàn thành: Tháng 9/2023.
c) Xây dựng phần mềm công cụ hỗ trợ
lưu trữ, khai thác dữ liệu đã được thu thập, hiệu chỉnh thống nhất dưới dạng số
đa phương tiện.
- Đơn vị chủ trì: Cục Công nghệ thông
tin.
- Đơn vị phối hợp: Văn phòng Bộ.
- Sản phẩm: Phần mềm công cụ hỗ trợ
lưu trữ thông tin đa phương tiện đã được chuẩn hóa, hỗ trợ
khai thác, đảm bảo dễ dàng tìm kiếm thông tin (có chia theo lĩnh vực, nội dung
dữ liệu, thời gian thực hiện) và cấp quyền để các đơn vị, tổ chức chính trị -
xã hội thuộc Bộ nhập dữ liệu, tra cứu, khai thác; cấp quyền cho Văn phòng Bộ
phê duyệt dữ liệu truyền thông.
- Thời hạn hoàn thành: Tháng 10/2023.
3. Nhập dữ liệu,
khai thác, sử dụng Kho dữ liệu
a) Tập huấn nhập dữ liệu, khai thác,
sử dụng Kho dữ liệu
- Đơn vị chủ trì: Cục Công nghệ thông
tin.
- Đơn vị phối hợp: Văn phòng, Vụ Tổ
chức cán bộ, các đơn vị, các tổ chức chính trị - xã hội thuộc Bộ.
- Sản phẩm: Tổ chức Lớp tập huấn.
- Thời hạn hoàn thành: Tháng 11/2023.
b) Thu thập, nhập dữ liệu truyền
thông vào Kho dữ liệu
- Đơn vị chủ trì: Các đơn vị, tổ chức
chính trị - xã hội thuộc Bộ.
- Đơn vị phối hợp: Văn phòng, Cục
Công nghệ thông tin.
- Sản phẩm: Sản phẩm truyền thông được
nhập Kho dữ liệu theo Danh mục và đạt chất lượng theo yêu cầu.
- Thời hạn hoàn thành: Tháng 12/2023
đối với các sản phẩm xây dựng trước năm 2024; định kỳ hàng quý từ tháng 01/2024
đối với sản phẩm do các đơn vị báo chí - xuất bản thực hiện thường xuyên; định
kỳ hàng năm đối với sản phẩm do các đơn vị, các tổ chức chính trị - xã hội thuộc
Bộ thực hiện.
c) Số hóa và nhập vào Kho dữ liệu các
hình ảnh, tài liệu, hiện vật, bút tích của Lãnh đạo Bộ đang được lưu giữ, trưng
bày tại Phòng truyền thống của Bộ Tư pháp
- Đơn vị chủ trì: Văn phòng.
- Đơn vị phối hợp: Cục Công nghệ
thông tin.
- Sản phẩm: 100% hình ảnh, tài liệu,
hiện vật, bút tích của Lãnh đạo Bộ được nhập vào Kho dữ liệu
- Thời hạn hoàn thành: Tháng 05/2024
và định kỳ hàng năm (trong trường hợp có nội dung cập nhật).
d) Rà soát, phê duyệt để nhập Kho dữ
liệu các sản phẩm truyền thông
- Đơn vị chủ trì: Văn phòng.
- Đơn vị phối hợp: Các đơn vị, tổ chức
chính trị - xã hội thuộc Bộ.
- Sản phẩm: Sản phẩm truyền thông được
duyệt theo Danh mục và đạt chất lượng theo yêu cầu.
- Thời hạn hoàn thành: Tháng 8/2024 đối
với các sản phẩm xây dựng trước năm 2024; định kỳ hàng quý từ tháng 01/2024 đối
với sản phẩm do các đơn vị báo chí - xuất bản thực hiện thường xuyên; định kỳ
hàng năm đối với sản phẩm do các đơn vị, các tổ chức chính trị - xã hội thuộc Bộ
thực hiện.
4. Tổ chức sơ kết
việc vận hành Kho dữ liệu
- Đơn vị chủ trì: Văn phòng.
- Đơn vị phối hợp: Cục Công nghệ
thông tin, các đơn vị, tổ chức chính trị - xã hội thuộc Bộ.
- Sản phẩm: Căn cứ tình hình thực tế,
tổ chức Hội nghị sơ kết hoặc sơ kết quả báo cáo.
- Thời hạn hoàn thành: Tháng 12/2024.
IV. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Phân công trách nhiệm
1.1. Văn phòng là đầu mối vận hành phần
mềm, quản lý Kho dữ liệu, phê duyệt các sản phẩm truyền thông nhập trên Kho dữ
liệu; hướng dẫn, đôn đốc, theo dõi việc thực hiện các nhiệm vụ tại Đề án; phối
hợp Cục Công nghệ thông tin trong quá trình đánh giá kết quả thực hiện các nhiệm
vụ tại Đề án, báo cáo kết quả thực hiện Đề án theo yêu cầu của Lãnh đạo Bộ và
sơ kết, tổng kết đánh giá kết quả triển khai vận hành Kho dữ liệu.
1.2. Cục Công nghệ thông tin bảo đảm vận
hành, công nghệ, an ninh, bảo mật an toàn thông tin Kho dữ liệu; chủ trì, phối
hợp với Văn phòng và các đơn vị liên quan tập huấn, hướng dẫn nhập dữ liệu,
khai thác, sử dụng.
1.3. Báo Pháp luật Việt Nam, Tạp chí
dân chủ và pháp luật, Nhà xuất bản Tư pháp, Cục Công nghệ thông tin (Cổng thông
tin điện tử của Bộ) xây dựng cơ chế nội bộ về lưu trữ số và chuyển dữ liệu cho
Văn phòng theo nhiệm vụ được xác định tại Đề án.
1.4. Tổng cục Thi hành án dân sự tổ
chức triển khai và theo dõi, đôn đốc việc thực hiện Đề án này trong Hệ thống
Thi hành án dân sự.
1.5. Các đơn vị thuộc Bộ, tổ chức
chính trị - xã hội thuộc Bộ thực hiện thu thập, nhập dữ liệu theo nhiệm vụ tại
Đề án.
1.6. Cục Kế hoạch - Tài chính bố trí,
phân bổ nguồn kinh phí để phục vụ cho việc triển khai các nhiệm vụ được nêu
trong Đề án theo quy định.
2. Kinh phí thực hiện: Kinh phí thực hiện Đề án từ nguồn ngân sách nhà nước và các nguồn kinh
phí hợp pháp khác.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Cục trưởng Cục Công nghệ
thông tin, Cục trưởng Cục Kế hoạch - Tài chính, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ,
người đứng đầu các tổ chức chính trị - xã hội thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để báo cáo)
- Các đ/c Thứ trưởng (để chỉ đạo thực hiện);
- Cục CNTT (để đăng Cổng thông tin điện tử);
- Lưu: VT, VP (TT).
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Thanh Tịnh
|