HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
25/2022/NQ-HĐND
|
Tuyên Quang, ngày
10 tháng 12 năm 2022
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ NGƯỜI MẮC BỆNH SUY THẬN MẠN TÍNH
PHẢI CHẠY THẬN NHÂN TẠO CHU KỲ, BỆNH TAN MÁU BẨM SINH (THALASSAEMIA) TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH TUYÊN QUANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
KHÓA XIX, KỲ HỌP THỨ 5
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Bảo hiểm y tế
ngày 14 tháng 11 năm 2008; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Bảo hiểm
y tế ngày 13 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Khám bệnh, chữa
bệnh ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ Quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Xét Tờ trình số 123/TTr-UBND
ngày 02 tháng 12 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về dự thảo Nghị quyết quy định
chính sách hỗ trợ người mắc bệnh Suy thận mạn tính phải chạy thận nhân tạo chu
kỳ, bệnh Tan máu bẩm sinh (Thalassaemia) trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang; Báo cáo
thẩm tra số 285/BC-HĐND ngày 05 tháng 12 năm 2022 của Ban Văn hóa - Xã hội Hội
đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh
1. Nghị quyết quy định chính
sách hỗ trợ tiền ăn, tiền đi lại, tiền thuê phòng trọ, chi phí điều trị ngoài
phạm vi được hưởng của Quỹ bảo hiểm y tế (sau đây viết tắt là BHYT) cho người mắc
bệnh Suy thận mạn tính phải chạy thận nhân tạo chu kỳ, bệnh Tan máu bẩm sinh
(Thalassaemia) trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
2. Nghị quyết này không áp dụng
đối với các trường hợp sau:
a) Khám, chữa bệnh ngoại trú
(không có bệnh án).
b) Người bệnh tự lựa chọn cơ sở
khám, chữa bệnh (trái tuyến, vượt tuyến theo quy định) hoặc khám bệnh, chữa bệnh
theo yêu cầu.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
1. Người được cơ sở y tế đủ điều
kiện chẩn đoán xác định mắc bệnh chính là bệnh Suy thận mạn tính phải chạy thận
nhân tạo chu kỳ (mã bệnh ICD 10 là N18.5 + Z99.2), bệnh Tan máu bẩm sinh
(Thalassaemia) (mã bệnh ICD 10 là D56), có đăng ký thường trú trên địa bàn tỉnh
Tuyên Quang.
2. Các cơ quan, tổ chức, cá
nhân có liên quan đến việc hỗ trợ cho người mắc bệnh Suy thận mạn tính phải chạy
thận nhân tạo chu kỳ, bệnh Tan máu bẩm sinh (Thalassaemia) trên địa bàn tỉnh
Tuyên Quang.
Điều 3.
Nguyên tắc áp dụng
Trong trường hợp người bệnh thuộc
đối tượng thụ hưởng nhiều chế độ, chính sách khác nhau nhưng có cùng nội dung hỗ
trợ thì chỉ được hưởng một chế độ hỗ trợ cao nhất.
Điều 4. Nội
dung và mức hỗ trợ
1. Nội dung hỗ trợ
a) Hỗ trợ tiền ăn: 50.000 đồng/người/ngày
điều trị (ngày chạy thận), tối đa không quá 600.000 đồng/đợt điều trị.
b) Hỗ trợ tiền đi lại: Thanh
toán chi phí một lần đi và một lần về/đợt điều trị theo mức 0,04 lít xăng/km và
khoảng cách địa giới hành chính từ nơi cư trú tới cơ sở điều trị theo quy định
hiện hành (từ 15 km trở lên) và giá xăng tại thời điểm sử dụng. Tối đa không
quá 200.000 đồng/đợt điều trị.
c) Hỗ trợ tiền thuê phòng trọ:
300.000 đồng/tháng (đối với những trường hợp mắc bệnh Suy thận mạn tính phải chạy
thận nhân tạo chu kỳ từ 03 lần trở lên/tuần cần phải thuê phòng trọ do nhà xa ở
cơ sở điều trị).
d) Hỗ trợ chi phí điều trị
ngoài phạm vi được hưởng của Quỹ BHYT: Theo chi phí thực tế, tối đa không quá
500.000 đồng/đợt điều trị.
2. Mức hỗ trợ
Người bệnh thuộc hộ nghèo, cận
nghèo được hưởng 100% mức hỗ trợ của các chính sách; các đối tượng còn lại được
hưởng 80% mức hỗ trợ của các chính sách quy định tại Nghị quyết này.
Điều 5.
Trình tự, thủ tục thực hiện
1. Trình tự
a) Sở Y tế phải công khai đầy đủ,
chính xác, kịp thời địa chỉ đơn vị đầu mối, thủ tục hành chính theo quy định hiện
hành.
b) Người có yêu cầu hỗ trợ (người
bệnh hoặc thân nhân hoặc người đại diện hợp pháp theo quy định của pháp luật) nộp
01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc nộp hồ sơ trực
tuyến đến Sở Y tế đề nghị hỗ trợ.
c) Trong thời hạn 10 ngày làm
việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ theo quy định hoặc theo dấu bưu điện, Sở Y tế
thực hiện thẩm định hồ sơ.
d) Trong vòng 05 ngày làm việc
tiếp theo, Sở Y tế có trách nhiệm thanh toán hoặc ra thông báo về việc thanh
toán chi phí hỗ trợ cho người có yêu cầu hoặc ban hành văn bản từ chối hỗ trợ
và thông báo rõ lý do.
2. Thủ tục thực hiện
a) Cách thức nộp hồ sơ
- Trường hợp nộp trực tiếp,
thành phần hồ sơ gồm các loại giấy tờ là bản sao (kèm theo bản chính để đối chiếu)
hoặc bản chính.
- Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch
vụ bưu chính công ích hoặc nộp hồ sơ trực tuyến: Hồ sơ là bản sao có chứng thực/chứng
thực điện tử các giấy tờ như trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp.
- Trường hợp nộp hồ sơ thông
qua cổng dịch vụ công quốc gia/Hệ thống một cửa điện tử tỉnh hoặc nộp hồ sơ bằng
tài khoản định danh cá nhân (VNeID): Hồ sơ là bản sao có chứng thực/chứng thực
điện tử các giấy tờ như trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp (trừ căn cước công dân).
b) Thành phần hồ sơ
- Đơn đề nghị hỗ trợ (theo Phụ
lục 01 đính kèm Nghị quyết).
- Giấy ra viện hoặc bảng kê chi
phí điều trị ngoại trú; căn cước công dân hoặc chứng minh nhân dân hoặc giấy
xác nhận số định danh cá nhân; giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị
trấn xác nhận người bệnh thuộc hộ nghèo, cận nghèo (nếu có);
- Giấy biên nhận thanh toán tiền
thuê phòng trọ (theo Phụ lục 02 đính kèm Nghị quyết).
- Có hóa đơn, chứng từ hợp pháp
liên quan đến việc mua thuốc, vật tư y tế, sử dụng các dịch vụ kỹ thuật y tế,
... do bác sỹ chỉ định được ghi trong hồ sơ bệnh án để phục vụ điều trị bệnh
nhưng ngoài phạm vi được hưởng của Quỹ BHYT.
Điều 6. Lập
dự toán, quản lý và thanh quyết toán kinh phí hỗ trợ
1. Lập dự toán: Hằng năm, căn cứ
vào số lượng đối tượng thực tế được hỗ trợ của năm trước, mức hỗ trợ của Nghị
quyết này, Sở Y tế lập dự toán kinh phí hỗ trợ gửi Sở Tài chính thẩm định,
trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
2. Quản lý, sử dụng và thanh
quyết toán kinh phí hỗ trợ
a) Sở Y tế chịu trách nhiệm quản
lý, sử dụng nguồn kinh phí đúng mục đích, thực hiện việc hỗ trợ đảm bảo đúng đối
tượng. Trường hợp kinh phí đã giao trong dự toán không đủ để thực hiện hỗ trợ,
Sở Y tế báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh để cấp bổ sung kinh phí; trường hợp kinh
phí đã được cấp không hỗ trợ hết sẽ được hoàn trả lại ngân sách nhà nước theo
quy định của pháp luật.
b) Việc thanh, quyết toán kinh
phí thực hiện chính sách hỗ trợ được thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách
nhà nước, Luật Kế toán và các văn bản hướng dẫn.
Điều 7.
Nguồn kinh phí thực hiện
Kinh phí thực hiện Nghị quyết từ
nguồn ngân sách của tỉnh và nguồn kinh phí huy động hợp pháp khác.
Điều 8.
Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ
chức thực hiện Nghị quyết này theo đúng quy định của pháp luật.
2. Giao Thường trực Hội đồng
nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu và đại biểu
Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
3. Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt
Nam tỉnh, các tổ chức thành viên tham gia giám sát, tuyên truyền và vận động
Nhân dân cùng tham gia giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Điều 9. Hiệu
lực thi hành
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Tuyên Quang Khóa XIX kỳ họp thứ 5 thông qua ngày 10 tháng12 năm
2022 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2023./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội; Chủ tịch nước, Chính phủ;
- Bộ Tài chính, Bộ Y tế, Bộ LĐTB&XH;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Ủy ban MTTQ và các tổ chức CTXH tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Vụ Pháp chế - Bộ Y tế;
- Các Ban của HĐND tỉnh; đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành;
- Văn phòng: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh, UBND tỉnh;
- Sở Tư pháp (đăng tải CSDLPL);
- Thường trực HĐND, UBND huyện, thành phố;
- Thường trực HĐND, UBND xã, phường, thị trấn;
- Báo Tuyên Quang; Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh; Công báo Tuyên Quang;
- Trang Thông tin điện tử Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Lưu: VT (HL).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phạm Thị Minh Xuân
|
PHỤ LỤC 01
(Kèm
theo Nghị quyết số: 25/2022/NQ-HĐND ngày 10/12/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Tuyên Quang)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
HỖ TRỢ CHI PHÍ ĐIỀU TRỊ BỆNH ………………….
Kính
gửi: Sở Y tế Tuyên Quang
Họ và tên:…………………………, Ngày,
tháng, năm sinh:……………..
Số Căn cước công dân/Chứng minh
nhân dân/Giấy tờ thay thế:………….. ngày tháng năm cấp: ……………, nơi cấp:
……………………………………..
Địa chỉ:……, xã/thị trấn………, huyện/thành
phố….. , tỉnh Tuyên Quang.
Điện thoại:…………………………………………………………………
Căn cứ Nghị quyết số:
25/2022/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên
Quang quy định chính sách hỗ trợ người mắc bệnh Suy thận mạn tính phải chạy thận
nhân tạo chu kỳ, bệnh Tan máu bẩm sinh (Thalassaemia) trên địa bàn tỉnh Tuyên
Quang.
Tôi mắc bệnh.
…………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………
Thời gian điều trị: từ
ngày…../…../20….. đến ngày…../…../20.....
Nơi điều trị:
……………………………………………………………....
Kinh phí đề nghị hỗ trợ cho đợt
điều trị là: ……………đồng, cụ thể:
- Tiền ăn: ………………… đồng
- Tiền đi lại: ………………..đồng
- Tiền thuê phòng trọ: ………………đồng.
- Chi phí điều trị ngoài phạm
vi được hưởng của Quỹ BHYT:…………..đồng.
Hình thức nhận hỗ trợ: Trực tiếp
□ Chuyển khoản □
- Tên người thụ hưởng:……………………………………………………
- Số Tài khoản:………………………….. Tại
ngân hàng:……………….
Tôi xin chân thành cảm ơn.
|
………, ngày …….
tháng …… năm……..
Người làm đơn
|
PHỤ LỤC 02
(Kèm
theo Nghị quyết số: 25/2022/NQ-HĐND ngày 10/12/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Tuyên Quang)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY BIÊN NHẬN TIỀN
Tên tôi là:
...................................................................................................
Địa chỉ:
......................................................................................................
Số CMND/CCCD:……………. Cấp
ngày:…………Nơi cấp:…………
Có nhận của:...............................................................................................
Địa chỉ:
......................................................................................................
Số CMND/CCCD:……………. Cấp
ngày:…………Nơi cấp:…………
Số tiền:
........................................................................................................
Bằng chữ:
...................................................................................................
Về việc: Thanh toán tiền thuê phòng
trọ, thời gian từ ngày …….. tháng ……. năm 20… đến ngày …… tháng ……. năm 20...
Người giao tiền
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
……………..,
ngày tháng
năm 20…
Người nhận tiền
(Ký và ghi rõ họ tên)
|