ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
488/KH-UBND
|
Thừa
Thiên Huế, ngày 30 tháng 12 năm 2022
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC, NHẤT LÀ
NGUỒN NHÂN LỰC CHẤT LƯỢNG CAO TỈNH THỪA THIÊN HUẾ NĂM 2023
Thực hiện Nghị quyết số 17-NQ/TU ngày
13/5/2022 của Hội nghị lần thứ bảy Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh (khoá XVI) về
phát triển nguồn nhân lực, nhất là nguồn nhân lực chất lượng
cao tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2025, định hướng đến năm 2030; Nghị quyết số
30/2022/NQ-HĐND ngày 09/12/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh về kế hoạch phát triển
kinh tế - xã hội năm 2023, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện
Chương trình phát triển nguồn nhân lực, nhất là nguồn nhân lực chất lượng cao
năm 2023, như sau:
I. MỤC TIÊU
1. Phát triển nguồn nhân lực tỉnh đảm
bảo không ngừng nâng cao về chất lượng và số lượng, chú trọng phát triển nguồn
nhân lực có trình độ chuyên môn, kỹ thuật, tay nghề cao, tạo động lực thúc đẩy
phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
2. Xây dựng cơ sở dữ liệu nguồn nhân
lực tỉnh Thừa Thiên Huế.
3. Xây dựng Sàn giao dịch việc làm
trên môi trường mạng.
4. Phấn đấu trên 30% học sinh tốt
nghiệp trung học cơ sở tiếp tục học tập tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp đào
tạo trình độ sơ cấp, trung cấp; 40% học sinh tốt nghiệp trung học phổ thông tiếp
tục học tập tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp đào tạo trình độ cao đẳng.
5. Phấn đấu trên 85% học sinh, sinh
viên tốt nghiệp trung cấp, cao đẳng nghề nghiệp và đại học đạt trình độ chuyên
môn, tay nghề đáp ứng yêu cầu thực tế của nhà tuyển dụng.
6. Phấn đấu các cơ sở giáo dục nghề
nghiệp trên địa bàn tỉnh tuyển sinh, đào tạo trình độ cao
đẳng, trung cấp, sơ cấp và dưới 3 tháng trên 16 ngàn người. Tỷ lệ lao động qua
đào tạo đạt 70%.
II. NỘI DUNG THỰC
HIỆN
1. Xây dựng, triển
khai thực hiện các nhiệm vụ trọng tâm về phát triển nguồn nhân lực, nhất là nguồn
nhân lực chất lượng cao
a) Triển khai thực hiện các nhiệm vụ
trọng tâm về phát triển nguồn nhân lực, nguồn nhân lực chất lượng cao:
- Triển khai Nghị quyết của Tỉnh ủy về
phát triển nguồn nhân lực, nhất là nguồn nhân lực chất lượng cao tỉnh Thừa
Thiên Huế đến năm 2025, định hướng đến năm 2030.
- Triển khai Chương trình hành động
thực hiện Nghị quyết của Tỉnh ủy về phát triển nguồn nhân lực, nhất là nguồn
nhân lực chất lượng cao tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2025, định hướng đến năm
2030.
- Triển khai thực hiện Đề án về phát
triển nguồn nhân lực, nhất là nguồn nhân lực chất lượng cao tỉnh Thừa Thiên Huế
giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030.
- Triển khai thực hiện các Đề án, Kế
hoạch, Chương trình về phát triển, thu hút nguồn nhân lực của các ngành, các địa
phương trong định hướng của Đề án Phát triển nguồn nhân lực, nhất là nguồn nhân
lực chất lượng cao tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến
năm 2030 (trong đó, chú trọng các ngành: Giáo dục và Đào tạo, Y tế, Văn hóa và
Thể thao, Du lịch, Công nghệ thông tin).
b) Tập trung xây dựng cơ chế, chính
sách nhằm thu hút, phát triển nguồn nhân lực, nguồn nhân lực chất lượng cao:
- Tập trung xây dựng cơ chế, chính
sách thu hút, phát triển nguồn nhân lực ở các ngành, lĩnh vực, vùng đồng bào
dân tộc thiểu số và miền núi, hình thành đội ngũ lao động có kỹ năng, lành nghề, tạo sự chuyển dịch cơ cấu lao động, giải quyết việc
làm, nâng cao thu nhập, giảm nghèo bền vững, đảm bảo an sinh xã hội.
- Sở Nội vụ: chủ trì, phối hợp với cơ
quan, đơn vị liên quan thống nhất tham mưu chính sách thu hút, ưu đãi và phát
triển đội ngũ chuyên gia, nhà khoa học, sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ
khoa học trẻ từ các trường đại học, cao đẳng trong và ngoài tỉnh về công tác,
làm việc lâu dài tại tỉnh.
- Các Sở: Giáo dục và Đào tạo, Y tế,
Văn hóa và Thể thao, Du lịch, Khoa học và Công nghệ, Thông tin và truyền thông,
Kế hoạch và Đầu tư, Ban Dân tộc; các sở, ngành và các địa phương khác: chủ trì,
phối hợp với cơ quan, đơn vị liên quan tham mưu chính sách thu hút, đãi ngộ và
phát triển đội ngũ nhân lực, nhân lực chất lượng cao thuộc lĩnh vực sở, ngành,
địa phương quản lý.
2. Phát triển hệ
thống giáo dục đào tạo, giáo dục nghề nghiệp và nâng cao chất lượng đào tạo nguồn
nhân lực
- Triển khai thực hiện Đề án sắp xếp
các cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn
2021-2025, định hướng đến năm 2030. Tham mưu tổ chức sắp xếp, sáp nhập, hợp nhất
các cơ sở giáo dục nghề nghiệp hoạt động không hiệu quả, trùng lắp nhiệm vụ
theo hướng đồng bộ, tinh gọn, cơ cấu hợp lý cả về trình độ và ngành nghề đào tạo;
đánh giá lại hiệu quả hoạt động của các trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục
thường xuyên theo hướng những địa phương đã có cơ sở giáo dục nghề nghiệp là
trường cao đẳng, trung cấp thì sáp nhập, đưa nhiệm vụ giáo dục thường xuyên vào
để cơ sở giáo dục nghề nghiệp thực hiện song song vừa dạy văn hóa vừa dạy nghề.
- Nâng cao chất lượng đào tạo nghề của
các trường phù hợp với chuẩn nghề khu vực ASEAN, tập trung đầu tư phát triển
các ngành nghề trọng điểm. Chuyển dần nhận thức học để có bằng cấp sang học để
có nghề nghiệp, phổ cập nghề cho người lao động, hình thành đội ngũ lao động
lành nghề, góp phần chuyển dịch cơ cấu lao động, nâng cao thu nhập, giảm nghèo
bền vững, đảm bảo an sinh xã hội.
- Ký kết thỏa thuận hợp tác triển
khai mô hình liên kết đào tạo giữa nhà trường và doanh nghiệp giúp học sinh vừa
học nghề vừa tham gia thực hành, thực tế tại cơ sở nhằm đào tạo nguồn nhân lực
có kỹ năng thực tế đáp ứng nhu cầu tuyển dụng của doanh nghiệp.
- Đẩy mạnh công tác phân luồng và định
hướng nghề nghiệp cho học sinh sau trung học cơ sở. Triển khai đồng bộ, hiệu quả
mô hình đào tạo 9+ nhằm tạo ra lực lượng lao động có tay nghề tốt, đáp ứng nhu
cầu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
- Tập trung nguồn lực đầu tư các cơ sở
giáo dục nghề nghiệp chất lượng cao, ngành nghề trọng điểm đã được quy hoạch
theo các cấp độ (quốc tế, khu vực ASEAN và quốc gia). Khuyến khích thành lập mới
cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục, cơ sở giáo dục nghề nghiệp của doanh nghiệp
và cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
- Rà soát, sắp xếp hợp lý đội ngũ cán
bộ quản lý giáo dục các cấp. Tập trung xây dựng đội ngũ giáo viên, cán bộ quản
lý bảo đảm chuẩn hóa, đủ số lượng, hợp lý về cơ cấu theo vị trí việc làm. Chú
trọng đổi mới mục tiêu, nội dung, phương pháp, hình thức đào tạo, nâng cao chất
lượng đội ngũ đáp ứng Chương trình giáo dục phổ thông theo lộ trình của Bộ Giáo
dục và Đào tạo và yêu cầu hội nhập.
- Xây dựng xã hội học tập. Tiếp tục đổi
mới hoạt động giáo dục hướng nghiệp, định hướng phân luồng trong trường trung học;
triển khai chương trình hướng nghiệp phổ thông bằng nhiều hình thức; từng bước
giảm dần chỉ tiêu tuyển sinh vào lớp 10 các trường trung học phổ thông.
- Xây dựng hệ thống đào tạo hàng đầu
khu vực Đông Nam Á, nâng tỷ lệ trường học đạt chuẩn quốc gia; xây dựng ít nhất
mỗi huyện, thị xã, thành phố có mô hình trường chất lượng cao cấp trung học cơ
sở trong hệ thống trường trung học cơ sở ở địa phương. Xây dựng Trường Trung học
phổ thông chuyên Quốc học - Huế trở thành trường dẫn đầu của giáo dục và đào tạo
toàn quốc về chất lượng, uy tín và hội nhập quốc tế; Trường Trung học cơ sở
Nguyễn Tri Phương là trường trọng điểm trung học cơ sở của tỉnh và cả nước.
- Xây dựng cơ chế, chính sách đào tạo,
phát triển nguồn nhân lực theo nhu cầu xã hội, có trọng tâm, trọng điểm, nhất
là nguồn nhân lực chất lượng cao, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội
trong bối cảnh mới.
- Chú trọng xây dựng, đào tạo và phát
triển đội ngũ cán bộ lãnh đạo, quản lý giỏi, đội ngũ công chức quản lý hành
chính chuyên nghiệp; quan tâm đào tạo nâng cao năng lực giáo viên và cán bộ quản
lý.
3. Phát triển thị
trường lao động, tăng cường kết nối cung - cầu lao động và giải quyết việc làm
- Thực hiện đồng bộ, hiệu quả các
chính sách, chương trình, đề án giải quyết việc làm, kế hoạch đưa người lao động
đi làm việc ở nước ngoài; triển khai thực hiện chính sách việc làm công, chính
sách hỗ trợ tạo việc làm cho thanh niên lập nghiệp, khởi sự doanh nghiệp, tự tạo
việc làm.
- Tiếp tục thúc đẩy cơ chế liên kết,
phối hợp ba bên giữa nhà đầu tư, doanh nghiệp và các cơ sở đào tạo nghề để đào
tạo theo đơn đặt hàng, cung ứng nguồn nhân lực có chất lượng, đáp ứng nhu cầu về
nhân lực cho doanh nghiệp hoạt động và phát triển.
- Hỗ trợ các doanh nghiệp xây dựng
chiến lược, kế hoạch nhân lực phù hợp với chiến lược, kế hoạch sản xuất, kinh
doanh của doanh nghiệp, công khai nhu cầu tuyển dụng các vị trí việc làm, phối
hợp với các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, các cơ quan quản lý nhà nước để tìm kiếm
nguồn nhân lực, tuyển dụng và bồi dưỡng để nâng cao chất lượng nguồn nhân lực.
- Phát huy hiệu quả hoạt động của
Trung tâm dịch vụ việc làm, nâng cao tần suất tổ chức và chất lượng Sàn giao dịch
việc làm. Tư vấn, đưa lao động đi làm việc ở các trung tâm kinh tế trong cả nước.
Đẩy mạnh các hoạt động đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài, trong đó tập
trung các thị trường có thu nhập cao.
4. Đẩy mạnh ứng dụng
công nghệ thông tin, chuyển đổi số trong quản lý, khai thác, chia sẻ dữ liệu
nguồn nhân lực
- Ứng dụng công nghệ thông tin và
chuyển đổi số trong công tác quản lý nguồn nhân lực. Xây dựng cơ sở dữ liệu nguồn
nhân lực tỉnh làm đầu mối, liên thông, tích hợp cơ sở dữ liệu nguồn nhân lực
các ngành, lĩnh vực, chia sẻ dữ liệu về nguồn nhân lực trên nền tảng dịch vụ đô
thị thông minh; phát triển nền tảng hệ sinh thái lao động thông minh kết nối
các nguồn nhân lực, các doanh nghiệp có nhu cầu về lao động, các cơ sở đào tạo,
các đơn vị cung ứng lao động trong nước và đưa người lao động đi làm việc ở nước
ngoài theo hợp đồng tạo thành thị trường lao động trên môi trường mạng.
- Thực hiện chuyển đổi số trong công
tác đào tạo và quản lý, ưu tiên đầu tư hoàn thiện cơ sở hạ tầng, phương tiện,
thiết bị tiên tiến phục vụ công tác quản lý và hoạt động dạy học, ưu tiên các hệ
thống mô phỏng, xưởng thực hành ảo và thư viện điện tử.
- Xây dựng hệ thống thông tin quản lý
giáo dục nghề nghiệp, triển khai tích hợp, kết nối, chia sẻ
dữ liệu với các cơ sở dữ liệu, hệ thống thông tin trong và ngoài lĩnh vực giáo
dục nghề nghiệp.
- Xây dựng và vận hành Sàn giao dịch
việc làm điện tử (Việc tìm người - Người tìm việc) giúp người lao động và người
sử dụng lao động có nhu cầu dễ dàng trao đổi thông tin về
việc làm, tuyển dụng nhằm hình thành thị trường lao động trên môi trường mạng.
- Chuẩn hóa, hoàn thiện cơ sở dữ liệu
cung - cầu lao động nhằm phục vụ nhiệm vụ quản lý nhà nước cũng như việc tra cứu
thông tin của các doanh nghiệp, người lao động, làm cơ sở quan trọng để đánh
giá, theo dõi biến động về nguồn nhân lực cũng như các vấn
đề liên quan để có quyết sách đúng đắn phù hợp với định hướng phát triển kinh tế
- xã hội.
5. Truyền thông
nâng cao nhận thức đối với công tác phát triển nguồn nhân lực
- Đẩy mạnh thông tin, tuyên truyền nhằm
nâng cao nhận thức của cán bộ, công chức, người lao động, người dân, doanh nghiệp
và xã hội về ý nghĩa, tầm quan trọng của việc phát triển nguồn nhân lực. Đề ra
giải pháp nâng cao năng lực của doanh nghiệp trong việc hoạch định, tuyển chọn
nhân sự, chú trọng thế mạnh, sở trường của người lao động khi tuyển dụng, giúp
doanh nghiệp nâng cao năng suất, giảm chi phí, tăng lợi nhuận.
- Xây dựng kế hoạch truyền thông về
giáo dục nghề nghiệp; phối hợp các cơ quan thông tấn báo chí trong công tác
tuyên truyền, vận động nhằm thay đổi nhận thức của xã hội về lợi ích của việc học
nghề, định hướng nghề nghiệp nhằm chọn đúng ngành nghề phù hợp với năng lực, có
khả năng lập nghiệp và tạo ra giá trị vật chất cho xã hội.
- Huy động sự tham gia của Ủy ban Mặt
trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, các tổ chức chính trị - xã hội trong việc tuyên
truyền, vận động, kiểm tra, giám sát việc thực hiện các chủ trương của Đảng,
chính sách, pháp luật của Nhà nước về phát triển nguồn nhân lực. Tổ chức sơ kết,
tổng kết rút kinh nghiệm, thực hiện tốt công tác khen thưởng, nêu gương và nhân
rộng các tập thể, cá nhân điển hình tiên tiến.
(Đính
kèm Phụ lục các đề án, kế hoạch, nội dung và thời
gian thực hiện năm 2023)
III. NGUỒN KINH
PHÍ
1. Kinh phí từ nguồn ngân sách nhà nước.
2. Kinh phí từ nguồn thu hợp pháp của
các cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
3. Các nguồn kinh phí hợp pháp khác
(tài trợ, viện trợ...).
IV. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Các Sở: Nội vụ, Giáo dục và Đào tạo,
Y tế, Văn hóa và Thể thao, Du lịch, Khoa học và Công nghệ, Thông tin và truyền
thông, Kế hoạch và Đầu tư, Ban Dân tộc; Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị
xã, thành phố Huế căn cứ nội dung Kế hoạch này, chủ động xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện trước ngày 25/01/2023.
2. Sở Tài chính: Chủ trì, phối hợp với
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và các cơ quan, đơn vị liên quan tham mưu cấp
có thẩm quyền bố trí kinh phí thực hiện Kế hoạch theo đúng quy định.
3. Đề nghị Đại học Huế, Bệnh viện
Trung ương Huế, Học viện Âm nhạc Huế, các cơ sở giáo dục nghề nghiệp trên địa
bàn tỉnh chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, địa phương liên quan tranh thủ
nguồn lực từ bộ, ngành chủ quản và căn cứ Kế hoạch của UBND tỉnh để xây dựng kế
hoạch, tổ chức triển khai thực hiện các nội dung về phát triển nguồn nhân lực,
nguồn nhân lực chất lượng cao của đơn vị gắn với phát triển kinh tế xã hội của
tỉnh và vùng.
4. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt
Nam tỉnh và các tổ chức thành viên tiếp tục phát huy vai trò chủ đạo trong việc
tuyên truyền, vận động, nâng cao nhận thức của cán bộ, đảng viên, đoàn viên, hội
viên và nhân dân đối với các chính sách về phát triển, đào tạo nguồn nhân lực,
nhất là nguồn nhân lực chất lượng cao; tham gia giám sát, kiểm tra đánh giá việc
thực hiện các chính sách, chương trình, dự án về công tác phát triển nguồn nhân
lực trên địa bàn tỉnh.
V. CHẾ ĐỘ BÁO CÁO
1. Các sở, ban, ngành, địa phương và
Đại học Huế định kỳ báo cáo UBND tỉnh kết quả thực hiện (qua Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội, báo cáo 6 tháng trước ngày 20/6/2023, báo cáo năm trước
ngày 20/11/2023).
2. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
chịu trách tổng hợp tình hình triển khai thực hiện của các ngành sở, ban,
ngành, địa phương và Đại học Huế; định kỳ báo cáo UBND tỉnh kết quả thực hiện
(báo cáo 6 tháng trước ngày 30/6/2023, báo cáo năm trước ngày 30/11/2023).
3. Trong quá trình triển khai thực hiện,
các khó khăn, vướng mắc yêu cầu các đơn vị báo cáo UBND tỉnh thông qua Sở Lao động
- Thương binh và xã hội để tổng hợp./.
Nơi nhận:
- TT Tỉnh ủy (b/c);
- TT HĐND tỉnh (b/c);
- UBMTTQVN tỉnh;
- CT và các PCT. UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành cấp tỉnh;
- UBND các huyện, TX, TP Huế;
- Đại học Huế, Bệnh viện TW Huế,
- Học viện AN Huế;
- Các cơ sở giáo dục nghề nghiệp;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- CVP, các PCVP;
- Lưu: VT, VH.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thanh Bình
|
PHỤ LỤC
CÁC ĐỀ ÁN, KẾ HOẠCH THỰC HIỆN NĂM 2023
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số: 488/KH-UBND ngày 30/12/2022 của UBND
tỉnh)
TT
|
Đề
án, kế hoạch, nội dung
|
Đơn
vị chủ trì
|
Đơn
vị phối hợp
|
Thời
gian hoàn thành
|
Ghi
chú
|
I.
|
BAN HÀNH CƠ CHẾ, CHÍNH SÁCH
|
1.
|
Xây dựng cơ chế, chính sách thu
hút, ưu đãi, phát triển nguồn nhân lực đặc biệt là nhân lực chất lượng cao
|
Sở Nội
vụ
|
Sở
Tài chính, Sở LĐ-TB&XH, Sở VHTT, Sở Du lịch, Sở Y tế,
Sở GDĐT, Sở KHCN
|
Quý
II
|
|
II.
|
QUY HOẠCH, ĐỊNH HƯỚNG
|
2.
|
Đề án rà soát, sắp xếp các cơ sở
giáo dục nghề nghiệp công lập tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2021-2025, định
hướng đến năm 2030
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Các
sở, ban, ngành, địa phương liên quan
|
Quý
I
|
|
3.
|
Triển khai thực hiện Đề án phát triển
giáo dục Thừa Thiên Huế giai đoạn 2020-2030, tầm nhìn đến năm 2045
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
Sở
KH&ĐT, Sở Tài chính, UBND huyện/thị xã/TP Huế
|
Năm
2023 và các năm tiếp theo
|
|
4.
|
Triển khai thực hiện Đề án Phát triển Trường Trung học phổ thông chuyên Quốc Học - Huế giai đoạn 2022 -
2030, tầm nhìn đến 2045
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
Các
sở, ban, ngành, đơn vị, địa phương liên quan
|
Năm
2023 và các năm tiếp theo
|
|
5.
|
Đề án xây dựng Trường Trung học cơ
sở Nguyễn Tri Phương trở thành trường trọng điểm, chất lượng cao
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
Các
sở, ban, ngành, đơn vị, địa phương liên quan
|
Quý
I
|
|
6.
|
Triển khai thực hiện Đề án ngành du
lịch thành ngành kinh tế mũi nhọn
|
Sở
Du lịch
|
Các
sở, ban, ngành, địa phương
|
Năm
2023 và các năm tiếp theo
|
|
III.
|
PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC CÁC
NGÀNH, LĨNH VỰC
|
7.
|
Để án phát triển nguồn nhân lực, nhất
là nguồn nhân lực chất lượng cao tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2025, định hướng
đến năm 2030
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Các sở,
ban, ngành, địa phương liên quan
|
Tháng
1
|
|
8.
|
Kế hoạch phát triển nguồn nhân lực,
nhất là nhân lực chất lượng cao ngành Văn hóa và Thể thao giai đoạn 2023 -
2025, tầm nhìn đến năm 2030
|
Sở
Văn hóa và Thể thao
|
Các
sở, ban, ngành liên quan
|
Quý
I
|
|
9.
|
Đề án Xây dựng và phát triển đội
ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn
2023-2030, tầm nhìn đến năm 2045
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
Sở Nội
vụ, các cơ sở đào tạo CBQL, GV trung ương và địa phương, UBND huyện/thị xã/TP
|
Quý
I
|
|
10.
|
Đề án phát triển kỹ năng mềm cho học
sinh, sinh viên đáp ứng yêu cầu thị trường lao động; hỗ trợ học sinh, sinh
viên lập nghiệp
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
Các
sở, ban, ngành, địa phương liên quan
|
Quý
I
|
|
11.
|
Đề án Phát triển giáo dục vùng đồng
bào dân tộc thiểu số và miền núi đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
Các
sở, ban, ngành, địa phương liên quan
|
Quý
I
|
|
12.
|
Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án
phát triển nguồn nhân lực y tế của tỉnh Thừa Thiên Huế
|
Sở Y
tế
|
Sở Nội
vụ, Sở KH&ĐT; các sở, ban, ngành liên quan
|
Năm
2023
|
|
13.
|
Kế hoạch phát triển nguồn nhân lực
CNTT tỉnh đến năm 2025
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Viện
NCPT, Trung tâm CNTT tỉnh, Sở Giáo dục và Đào tạo, ĐH Huế, các trường ĐH/CĐ
trên địa bàn
|
Quý
I
|
|
14.
|
Dự án hệ sinh thái kết nối nguồn
nhân lực CNTT của tỉnh
|
Hội
Công nghệ thông tin - Điện tử viễn thông tỉnh (HueDITA)
|
Sở
TT&TT, Sở LĐTB&XH, các cơ sở đào tạo, các doanh nghiệp, Trung tâm
CNTT tỉnh
|
Quý
I
|
|
15.
|
Dự án nâng cao năng lực đào tạo tại
các cơ sở đào tạo trên địa bàn của tỉnh Thừa Thiên Huế.
|
Viện
Nghiên cứu phát triển tỉnh
|
Trung
tâm CNTT tỉnh, Sở TT&TT, Đại học Huế
|
Quý
I
|
|
16.
|
Dự án đào tạo, nâng cao năng lực
công nghệ thông tin theo yêu cầu doanh nghiệp (chương trình chuyên sâu ngắn hạn)
phục vụ phát triển lĩnh vực công nghệ thông tin
|
Các
cơ sở đào tạo
|
Các
doanh nghiệp CNTT
|
Năm
2023 và các năm tiếp theo
|
|
IV.
|
ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG
|
17.
|
Tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ cho đội
ngũ nhân lực ngành văn hóa
|
Sở
Văn hóa và Thể thao
|
Các sở,
ban, ngành liên quan
|
Thường
xuyên
|
|
18.
|
Đào tạo phát triển nguồn nhân lực
du lịch tỉnh (tích hợp vào Kế hoạch đào tạo phát triển
nguồn nhân lực chất lượng cao của tỉnh)
|
Sở
Du lịch
|
Sở
Lao động, Thương binh và Xã hội; các cơ sở đào tạo du lịch
|
Thường
xuyên
|
|
19.
|
Đào tạo điều dưỡng tiên tiến theo
chuẩn khu vực, phù hợp và đáp ứng xu thế chuyển dịch lao động điều dưỡng toàn
cầu
|
Trường:
Đại học Y- Dược, Cao đẳng Y tế Huế
|
Sở Y
tế; Sở LĐ-TB- XH; BVTW Huế
|
Thường
xuyên
|
|
20.
|
Đào tạo nhân lực điều dưỡng và chăm
sóc người cao tuổi
|
Trường:
Đại học Y Dược, Cao đẳng Y tế Huế
|
Sở Y
tế; Sở LĐ-TB và XH; BVTW Huế
|
Thường
xuyên
|
|
21.
|
Ươm mầm nhân lực CNTT cho học sinh
chuyên tin trường Quốc Học, học sinh THPT
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
Các
Phòng Giáo dục, Các cơ sở đào tạo
|
Thường
xuyên
|
|
22.
|
Đào tạo ngắn hạn chuyển đổi nghề
nghiệp và ứng dụng CNTT trong các ngành kinh tế
|
Trung
tâm CNTT tỉnh
|
Khoa
HTTT kinh tế (trường ĐH Kinh tế Huế), Khoa Mỹ thuật ứng dụng (Trường ĐH Nghệ thuật
Huế) và Viện Đào tạo mở và CNTT (ĐH Huế)
|
Thường
xuyên
|
|
23.
|
Đào tạo bán thời gian cho các sinh
viên, tổ chức các nhóm dự án làm việc tại Huế
|
Hội
Công nghệ thông tin - Điện tử viễn thông tỉnh (HueDITA)
|
Các
doanh nghiệp, các cơ sở đào tạo
|
Thường
xuyên
|
|
V.
|
ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN,
CHUYỂN ĐỔI SỐ, PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG
|
24.
|
Đề án xây dựng cơ sở dữ liệu nguồn
nhân lực tỉnh làm đầu mối, liên thông tích hợp cơ sở dữ
liệu nguồn nhân lực các ngành, lĩnh vực
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Các
sở, ban, ngành, địa phương liên quan
|
Quý
III
|
|
25.
|
Kế hoạch thu thập, tổng hợp thông
tin thị trường lao động (cung-cầu lao động)
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Các
sở, ban, ngành, địa phương liên quan
|
Quý
II
|
|
26.
|
Kế hoạch xây dựng
Sàn giao dịch việc làm điện tử
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Các
sở, ban, ngành, địa phương liên quan
|
Quý
II
|
|
27.
|
Kế hoạch xây dựng cơ sở dữ liệu quản
lý Giáo dục nghề nghiệp
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Các
sở, ban, ngành, địa phương liên quan
|
Quý
III
|
|
28.
|
Kế hoạch chuyển đổi số và dạy học trực tuyến trong giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh Thừa
Thiên Huế
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Các
sở, ban, ngành, địa phương liên quan
|
Quý
I
|
|
29.
|
Kế hoạch truyền thông về giáo dục nghề
nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2022-2025
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Các
sở, ban, ngành, địa phương liên quan
|
Quý
l
|
|
30.
|
Kế hoạch xây dựng và phát triển hệ
sinh thái lao động thông minh (chuyển đổi số ngành LĐTBXH)
|
Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội
|
Các
sở, ban, ngành, địa phương liên quan
|
Quý
II
|
|
31.
|
Triển khai thực hiện Kế hoạch chuyển
đổi số ngành giáo dục tỉnh Thừa
Thiên Huế đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
Các
sở, ban, ngành, địa phương liên quan
|
Năm
2023 và các năm tiếp theo
|
|