|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
957/QĐ-NHNN
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Thị Hồng
|
Ngày ban hành:
|
24/05/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
NGÂN HÀNG NHÀ
NƯỚC
VIỆT NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 957/QĐ-NHNN
|
Hà Nội, ngày 24
tháng 5 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG CỦA NGÀNH NGÂN HÀNG THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN
KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ VÀ ĐỔI MỚI SÁNG TẠO ĐẾN NĂM 2030
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 102/2022/NĐ-CP
ngày 12 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Căn cứ Quyết định số 569/QĐ-TTg ngày 11 tháng 5 năm 2022 của Thủ tướng
Chính phủ ban hành Chiến lược phát triển khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo
đến năm 2030;
Xét đề nghị của Viện trưởng Viện Chiến lược ngân
hàng.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch hành động của
ngành Ngân hàng thực hiện Chiến lược phát triển khoa học, công nghệ và đổi mới
sáng tạo đến năm 2030.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Viện trưởng Viện Chiến lược ngân hàng, Thủ
trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Chủ tịch Hiệp hội ngân
hàng Việt Nam, Chủ tịch Công đoàn Ngân hàng Việt Nam, Chủ tịch Hội đồng quản trị,
Chủ tịch Hội đồng thành viên và Tổng giám đốc (Giám đốc) tổ chức tín dụng, chi
nhánh ngân hàng nước ngoài, các tổ chức/doanh nghiệp khác do Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam quản lý chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Thủ tướng Chính phủ (để b/c);
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Khoa học và Công nghệ;
- Ban lãnh đạo NHNN;
- Lưu: VP, VCL.TTT Hòa (06).
|
THỐNG ĐỐC
Nguyễn Thị Hồng
|
KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG CỦA NGÀNH NGÂN HÀNG
THỰC
HIỆN CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ VÀ ĐỔI MỚI SÁNG TẠO ĐẾN NĂM 2030
(Ban hành kèm theo Quyết định số 957/QĐ-NHNN ngày 24/5/2023 của Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước)
Ngày 11 tháng 5 năm 2022, Thủ tướng Chính phủ ký Quyết
định số 569/QĐ-TTg ban hành Chiến lược phát
triển khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo đến năm 2030 (sau đây gọi tắt là
Chiến lược).
Để cụ thể hóa và tổ chức thực hiện các mục tiêu, định
hướng, nhiệm vụ và giải pháp có liên quan trong Chiến lược, Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam (NHNN) xây dựng Kế hoạch hành động của ngành Ngân hàng để các đơn vị
trong ngành Ngân hàng (bao gồm các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, các tổ chức
tín dụng (TCTD), chi nhánh ngân hàng nước ngoài (NHNNg), các tổ chức/doanh nghiệp
khác do NHNN quản lý) triển khai thực hiện đồng bộ, hiệu quả cụ thể như sau:
I. QUAN ĐIỂM
- Phát triển khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo
là động lực chính để nâng cao chất lượng, hiệu quả; là nhân tố quyết định hiện
đại hoá hoạt động quản lý, điều hành của NHNN, nâng cao năng lực cạnh tranh của
các TCTD, các chi nhánh NHNNg, các tổ chức/doanh nghiệp khác do NHNN quản lý;
là nền tảng để thực hiện chuyển đổi số trong ngành Ngân hàng.
- Phát triển hệ thống đổi mới sáng tạo trong ngành
Ngân hàng; tích cực phối hợp, đóng góp vào phát triển hệ thống đổi mới sáng tạo
quốc gia và các hệ thống đổi mới sáng tạo ngành, vùng.
- Kết hợp hài hoà, hiệu quả giữa nguồn lực bên
trong và bên ngoài. Ưu tiên tiếp thu, làm chủ và ứng dụng nhanh chóng thành tựu
khoa học và công nghệ (KH&CN) tiên tiến trên thế giới, đặc biệt là chủ động,
tích cực tiếp cận và khai thác triệt để những cơ hội và thành tựu của cuộc Cách
mạng công nghiệp lần thứ tư (CMCN 4.0). Đẩy mạnh nghiên cứu ứng dụng và chú trọng
nghiên cứu cơ bản định hướng ứng dụng trong lĩnh vực ngân hàng.
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu tổng quát
Đến năm 2030, khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo
trong ngành Ngân hàng góp phần quyết định trong việc nâng cao năng lực quản lý,
điều hành của NHNN, năng lực hoạt động kinh doanh của các TCTD, các chi nhánh
NHNNg, các tổ chức/doanh nghiệp khác do NHNN quản lý.
2. Mục tiêu cụ thể
- Tăng cường tự chủ về công nghệ, đẩy mạnh ứng dụng
công nghệ mới, nâng cao đóng góp của khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo
vào hoạt động quản lý, điều hành của NHNN; hoạt động kinh doanh của các TCTD,
các chi nhánh NHNNg, các tổ chức/doanh nghiệp khác do NHNN quản lý thông qua hoạt
động nghiên cứu khoa học, ứng dụng và phát triển công nghệ của các đơn vị trong
ngành Ngân hàng.
- Khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo cung cấp
luận cứ khoa học cho việc hoạch định đường lối, chủ trương, chính sách phát triển
ngành Ngân hàng, bao gồm việc hiện đại hóa hoạt động quản lý, điều hành của
NHNN, nâng cao năng lực cạnh tranh của các TCTD, các chi nhánh NHNNg, các tổ chức/doanh
nghiệp khác do NHNN quản lý; góp phần quan trọng trong xây dựng, phát triển giá
trị văn hóa, xã hội, con người của ngành Ngân hàng.
- Chú trọng phát triển nguồn nhân lực nghiên cứu
khoa học và phát triển công nghệ, cơ cấu lại hệ thống tổ chức KH&CN theo hướng
tự chủ, liên kết và tiếp cận chuẩn mực quốc tế.
- Đến năm 2030, phấn đấu đạt tỷ lệ ít nhất 80% các
TCTD, chi nhánh NHNNg và các tổ chức/doanh nghiệp khác do NHNN quản lý có hoạt
động đổi mới sáng tạo.
III. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
PHÁT TRIỂN KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ VÀ ĐỔI MỚI SÁNG TẠO TRONG NGÀNH NGÂN HÀNG
1. Đổi mới cơ chế hoạt động
khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo, nâng cao năng lực quản lý nhà nước về
khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo trong ngành Ngân hàng
a) Sửa đổi, hoàn thiện quy định của NHNN về quản lý
các nhiệm vụ KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước theo hướng công khai, minh
bạch, khách quan, đơn giản hóa thủ tục hành chính.
b) Đổi mới toàn diện hoạt động quản lý, triển khai
các nhiệm vụ KH&CN cấp bộ, cấp cơ sở; chuyển đổi số quy trình quản lý đối với
các nhiệm vụ KH&CN, số hóa cơ sở dữ liệu đối với các nhiệm vụ KH&CN.
c) Định hướng các nhiệm vụ KH&CN cấp bộ, cấp cơ
sở tập trung vào nghiên cứu cơ sở khoa học và thực tiễn để đổi mới, nâng cao
năng lực quản lý nhà nước của NHNN trong điều kiện chuyển đổi số; Xác định điều
kiện, giải pháp, lộ trình đổi mới mô hình phát triển của các TCTD, các chi
nhánh NHNNg, các tổ chức/doanh nghiệp khác do NHNN quản lý dưới tác động của cuộc
CMCN 4.0; Nghiên cứu đào tạo nguồn nhân lực của ngành Ngân hàng có chuyên môn,
kỹ năng, khả năng sáng tạo, đổi mới; Nghiên cứu phát triển và ứng dụng công nghệ
cao, công nghệ mới trong ngành Ngân hàng; Nghiên cứu chính sách thúc đẩy hoạt động
“tín dụng xanh”, “ngân hàng xanh” góp phần chuyển đổi nền kinh tế sang hướng
tăng trưởng xanh, phát triển bền vững.
d) Đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ của cán bộ
quản lý khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo trong ngành Ngân hàng.
đ) Triển khai và giám sát, đánh giá tình hình triển
khai thực hiện Chiến lược phát triển công nghệ thông tin ngành Ngân hàng Việt
Nam đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 được phê duyệt tại Quyết định số 2655/QĐ-NHNN ngày 26/12/2019 của Thống đốc NHNN.
2. Xây dựng hệ thống đổi mới
sáng tạo trong ngành Ngân hàng
a) Tiếp tục hoàn thiện khuôn khổ pháp lý trong lĩnh
vực ngân hàng, tạo thuận lợi cho việc phát triển các sản phẩm dịch vụ mới trong
bối cảnh CMCN 4.0; xây dựng và triển khai Nghị định về Cơ chế thử nghiệm có kiểm
soát hoạt động công nghệ tài chính (Fintech) trong lĩnh vực ngân hàng.
b) Triển khai ứng dụng rộng rãi và mạnh mẽ nền tảng
công nghệ của cuộc CMCN 4.0 trong các sản phẩm, dịch vụ ngân hàng, phát triển mạnh
các mô hình ngân hàng số.
c) Tăng cường kết nối các trung tâm nghiên cứu và
phát triển khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo trong và ngoài nước trong
lĩnh vực ngân hàng.
3. Thu hút, sử dụng có hiệu
quả mọi nguồn lực đầu tư cho khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo trong
ngành Ngân hàng
a) Đảm bảo nguồn tài chính để đáp ứng nhu cầu hoạt
động khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo hàng năm, phù hợp với yêu cầu phát
triển của sự nghiệp khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo của ngành Ngân hàng
và của đơn vị.
b) Đảm bảo tỷ lệ trích quỹ đầu tư phát triển
KH&CN của các TCTD, các chi nhánh NHNNg, các tổ chức/doanh nghiệp khác do
NHNN quản lý theo quy định của pháp luật.
4. Phát triển các viện nghiên cứu,
trường đại học và các tổ chức KH&CN trở thành các chủ thể nghiên cứu mạnh
trong ngành Ngân hàng
a) Hoàn thiện quy định về cơ chế tự chủ của các tổ
chức KH&CN công lập trong ngành Ngân hàng. Phối hợp với Bộ Tài chính và các
bộ, ngành có liên quan nghiên cứu giao kinh phí cho các tổ chức KH&CN công
lập dựa trên đánh giá định kỳ kết quả và hiệu quả hoạt động, gắn với thực hiện
phương thức nhà nước đặt hàng, tuyển chọn thực hiện nhiệm vụ KH&CN.
b) Phát triển các nhóm nghiên cứu trình độ quốc tế
và hình thành các nhóm nghiên cứu mạnh; học viên cao học và nghiên cứu sinh là
lực lượng quan trọng thực hiện nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ; gắn
kết đào tạo sau đại học với các đề tài, dự án nghiên cứu; khuyến khích, hỗ trợ
thành lập các trung tâm nghiên cứu và chuyển giao tài sản trí tuệ.
c) Triển khai các chính sách, giải pháp để các trường
đại học thực sự trở thành các trung tâm nghiên cứu khoa học, phát triển công
nghệ, là nguồn cung tri thức cho các hoạt động đổi mới sáng tạo trong ngành
Ngân hàng.
5. Phát triển nguồn nhân lực
khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo có trình độ và năng lực sáng tạo cao
a) Chuẩn bị trước một bước nguồn nhân lực khoa học,
công nghệ và đổi mới sáng tạo cho ngành Ngân hàng trong tương lai. Tăng cường
đào tạo kiến thức về khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo thuộc lĩnh vực tài
chính - ngân hàng tại các trường đại học trong ngành Ngân hàng.
b) Đầu tư xây dựng đội ngũ nhân lực KH&CN trình
độ cao. Tiếp tục xây dựng đội ngũ chuyên gia đầu ngành, từng bước nâng cao tiêu
chuẩn đội ngũ chuyên gia đầu ngành tiệm cận với tiêu chuẩn ở các nước phát triển.
Tăng cường hợp tác, liên kết giữa các trường đại học trong ngành với các trường
đại học nước ngoài để đào tạo nhân lực KH&CN.
c) Triển khai các giải pháp nâng cao số lượng và chất
lượng nguồn nhân lực khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo đáp ứng nhu cầu của
các TCTD, các chi nhánh NHNNg, các tổ chức/doanh nghiệp khác do NHNN quản lý. Đổi
mới chương trình đào tạo cho đối tượng nhân lực KH&CN trong các trường đại
học trong ngành, hướng tới đáp ứng yêu cầu của thị trường lao động. Tạo kênh kết
nối giữa các trường đại học trong ngành và các TCTD, các chi nhánh NHNNg, các tổ
chức/doanh nghiệp khác do NHNN quản lý để thống nhất nhu cầu về nhân lực nghiên
cứu khoa học, phát triển công nghệ và đổi mới sáng tạo. Thiết lập cơ chế khuyến
khích các TCTD, các chi nhánh NHNNg, các tổ chức/doanh nghiệp khác do NHNN quản
lý tiếp nhận các sinh viên thực tập từ các trường đại học trong ngành. Đa dạng
hóa các hình thức và tài liệu đào tạo nhân lực cho các TCTD, các chi nhánh
NHNNg, các tổ chức/doanh nghiệp khác do NHNN quản lý thông qua công nghệ số, mạng
xã hội, các kênh truyền thông.
d) Đa dạng hóa các chương trình đào tạo cho nhân lực
quản trị công nghệ và quản lý cho các TCTD, các chi nhánh NHNNg, các tổ chức/doanh
nghiệp khác do NHNN quản lý ở các trình độ/cấp độ khác nhau. Đưa đào tạo kiến
thức về quản lý và kinh tế, về đổi mới sáng tạo, về khởi nghiệp, về sở hữu trí
tuệ, về tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng và năng suất vào các chương trình đào
tạo đại học trong ngành Ngân hàng. Thúc đẩy chi cho phát triển nhân lực từ quỹ
KH&CN của các TCTD, các chi nhánh NHNNg, các tổ chức/doanh nghiệp khác do
NHNN quản lý.
6. Phát triển và khai thác có
hiệu quả hạ tầng khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo
a) Phát triển các tạp chí trong ngành Ngân hàng đạt
trình độ quốc tế, thuộc hệ thống các tạp chí đạt chuẩn quốc tế như ISI,
Scopus... Nâng cao trình độ của đội ngũ biên tập viên, tăng tính đa dạng của hội
đồng biên tập; thu hút, khuyến khích các nhà khoa học trong và ngoài nước công
bố các bài nghiên cứu có chất lượng trên các tạp chí trong ngành Ngân hàng.
b) Nâng cao năng lực của hệ thống thông tin khoa học,
công nghệ và đổi mới sáng tạo, hoàn thiện hệ thống cơ sở dữ liệu về KH&CN
và đổi mới sáng tạo của ngành Ngân hàng, tiếp tục đóng góp vào việc hoàn thiện
cơ sở dữ liệu quốc gia về khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo.
7. Thúc đẩy hoạt động khoa học,
công nghệ và đổi mới sáng tạo trong các TCTD, các chi nhánh NHNNg, các tổ chức/doanh
nghiệp khác do NHNN quản lý
a) Tăng cường trao đổi thông tin và kết quả nghiên
cứu về khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo giữa các trung tâm KH&CN với
các TCTD, các chi nhánh NHNNg, các tổ chức/doanh nghiệp khác do NHNN quản lý.
b) Thúc đẩy hình thành bộ phận nghiên cứu khoa học
và phát triển công nghệ trong các TCTD, các chi nhánh NHNNg, các tổ chức/doanh
nghiệp khác do NHNN quản lý. Hình thức tổ chức của bộ phận này do các TCTD, các
chi nhánh NHNNg, các tổ chức/doanh nghiệp khác do NHNN quản lý quyết định, phù
hợp với điều kiện thực tế của đơn vị.
c) Xây dựng, ban hành kịp thời các tiêu chuẩn kỹ
thuật đối với các sản phẩm, dịch vụ công nghệ mới trong ngành Ngân hàng.
8. Chủ động đẩy mạnh hợp tác, hội
nhập quốc tế về khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo
a) Tăng cường hợp tác, tận dụng hỗ trợ, chuyển giao
kỹ thuật, đào tạo nghiệp vụ chuyên sâu từ các tổ chức quốc tế như Ngân hàng Thế
giới, Quỹ Tiền tệ Quốc tế, Cơ quan Hợp tác Quốc tế Nhật Bản, Ngân hàng Phát triển
Châu Á, ngân hàng trung ương các nước phát triển... để nâng cao trình độ, kinh
nghiệm, kỹ năng chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức,
đội ngũ quản lý và nhân viên của ngành Ngân hàng.
b) Tích cực tham gia các hoạt động hợp tác quốc tế
để nghiên cứu, đón đầu các xu hướng mới trong hoạt động ngân hàng.
9. Tăng cường hoạt động tôn
vinh, truyền thông, nâng cao nhận thức về khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo
a) Nghiên cứu, hình thành các giải thưởng cho các
nhà nghiên cứu có thành tích xuất sắc, các đề tài có đóng góp nổi bật trong
ngành Ngân hàng. Hình thành các giải thưởng dành cho hoạt động đổi mới sáng tạo,
cho các TCTD, các chi nhánh NHNNg, các tổ chức/doanh nghiệp khác do NHNN quản
lý có hoạt động đổi mới sáng tạo.
b) Khuyến khích, hỗ trợ cán bộ, công chức, viên chức,
giảng viên, người lao động trong ngành Ngân hàng nâng cao hiểu biết về khoa học,
công nghệ và đổi mới sáng tạo. Mở rộng, nâng cao chất lượng và tăng cường truyền
thông, khuyến khích đầu tư xã hội cho các cuộc thi, sân chơi về khoa học, công
nghệ và đổi mới sáng tạo trong lĩnh vực ngân hàng cho cán bộ, công chức, viên
chức, giảng viên, người lao động trong ngành Ngân hàng.
c) Đẩy mạnh hoạt động truyền thông về khoa học,
công nghệ và đổi mới sáng tạo trong lĩnh vực ngân hàng. Đa dạng hóa các loại
hình truyền thông; Thực hiện truyền thông, phổ biến rộng rãi kết quả các nhiệm
vụ KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước trên Cổng thông tin điện tử NHNN,
các cơ quan báo chí trong ngành Ngân hàng và các phương tiện truyền thông đại
chúng theo quy định.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Các đơn vị thuộc NHNN, các TCTD, các chi nhánh
NHNNg, các tổ chức/ doanh nghiệp khác do NHNN quản lý, Hiệp hội ngân hàng Việt
Nam, Công đoàn ngân hàng Việt Nam:
- Phổ biến, quán triệt Chiến lược phát triển khoa học,
công nghệ và đổi mới sáng tạo đến năm 2030, Kế hoạch hành động của ngành Ngân
hàng thực hiện Chiến lược phát triển khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo đến
năm 2030 tới toàn thể cán bộ trong đơn vị.
- Cụ thể hoá Kế hoạch hành động của ngành Ngân hàng
thực hiện Chiến lược phát triển khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo đến năm
2030 vào chiến lược phát triển, chương trình, kế hoạch công tác 5 năm và hàng
năm của đơn vị.
- Phân công lãnh đạo đơn vị chỉ đạo, theo dõi, đánh
giá việc thực hiện Kế hoạch hành động của ngành Ngân hàng thực hiện Chiến lược
phát triển khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo đến năm 2030, kịp thời tháo
gỡ những khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện, đảm bảo hoàn thành đúng
tiến độ, đạt được mục tiêu đề ra.
- Định kỳ hàng năm chậm nhất ngày 30 tháng 11, các
đơn vị chủ trì thực hiện các nhiệm vụ tại Phụ lục I có báo cáo theo mẫu Phụ lục
II gửi NHNN (Viện Chiến lược ngân hàng) về tiến độ, kết quả đạt được, khó khăn,
vướng mắc trong quá trình thực hiện Kế hoạch hành động của ngành Ngân hàng thực
hiện Chiến lược phát triển khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo đến năm 2030
và đề xuất, kiến nghị (nếu có).
2. Viện Chiến lược ngân hàng chịu trách nhiệm
- Theo dõi, đôn đốc các đơn vị có liên quan thực hiện
Kế hoạch hành động của ngành Ngân hàng thực hiện Chiến lược phát triển khoa học,
công nghệ và đổi mới sáng tạo đến năm 2030.
- Định kỳ hàng năm tổng hợp, xây dựng báo cáo về
tình hình triển khai Kế hoạch hành động của ngành Ngân hàng thực hiện Chiến lược
phát triển khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo đến năm 2030 gửi Bộ Khoa học
và Công nghệ./.
PHỤ LỤC I
PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ TRIỂN KHAI KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG CỦA
NGÀNH NGÂN HÀNG THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ VÀ ĐỔI MỚI
SÁNG TẠO ĐẾN NĂM 2030
(Ban hành kèm theo Quyết định số 957/QĐ-NHNN ngày 24 tháng 5 năm 2023 của Thống
đốc Ngân hàng Nhà nước)
STT
|
NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
|
ĐƠN VỊ CHỦ TRÌ
|
ĐƠN VỊ PHỐI HỢP
|
KẾT QUẢ ĐẦU RA
|
THỜI HẠN HOÀN THÀNH
|
1
|
Đổi mới cơ chế hoạt động khoa
học, công nghệ và đổi mới sáng tạo, nâng cao năng lực quản lý nhà nước về
khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo trong ngành Ngân hàng
|
|
|
|
|
1.1
|
Sửa đổi, hoàn thiện quy định của
NHNN về quản lý các nhiệm vụ KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước theo hướng
công khai, minh bạch, khách quan, đơn giản hóa thủ tục hành chính
|
Viện
CLNH
|
|
Thông
tư sửa đổi, bổ sung Thông tư 37/2015/TT-NHNN
|
2023
- 2024
|
1.2
|
Đổi mới toàn diện hoạt động quản
lý, triển khai các nhiệm vụ KH&CN cấp bộ, cấp cơ sở; chuyển đổi số quy
trình quản lý đối với các nhiệm vụ KH&CN, số hóa cơ sở dữ liệu đối với
các nhiệm vụ KH&CN
|
|
|
|
|
1.2.1.
|
Đổi mới toàn diện hoạt động quản
lý, triển khai các nhiệm vụ KH&CN cấp bộ, cấp cơ sở; chuyển đổi số quy
trình quản lý đối với các nhiệm vụ KH&CN
|
Viện
CLNH
|
Cục
Công nghệ thông tin
|
Các
module quản lý các nhiệm vụ KH&CN trên Cổng thông tin KH&CN ngân hàng
|
2023
- 2025
|
1.2.2.
|
Số hóa cơ sở dữ liệu đối với các
nhiệm vụ KH&CN
|
Viện
CLNH
|
|
Cơ
sở dữ liệu các nhiệm vụ KH&CN cấp bộ, cấp cơ sở trên Cổng thông tin
KH&CN ngành
|
Thường
xuyên
|
1.3
|
Định hướng các nhiệm vụ
KH&CN cấp bộ, cấp cơ sở tập trung vào nghiên cứu cơ sở khoa học và thực
tiễn để đổi mới, nâng cao năng lực quản lý nhà nước của NHNN trong điều kiện
chuyển đổi số; Xác định điều kiện, giải pháp, lộ trình đổi mới mô hình phát
triển của các TCTD, các chi nhánh NHNNg, các tổ chức/doanh nghiệp khác do
NHNN quản lý dưới tác động của cuộc CMCN 4.0; Nghiên cứu đào tạo nguồn nhân lực
của ngành Ngân hàng có chuyên môn, kỹ năng, khả năng sáng tạo, đổi mới;
Nghiên cứu phát triển và ứng dụng công nghệ cao, công nghệ mới trong ngành
Ngân hàng; Nghiên cứu chính sách thúc đẩy hoạt động “tín dụng xanh”, “ngân
hàng xanh” góp phần chuyển đổi nền kinh tế sang hướng tăng trưởng xanh, phát
triển bền vững.
|
Viện
CLNH
|
Các
đơn vị có liên quan
|
Danh
mục nhiệm vụ KH&CN trong đó có các nhiệm vụ phù hợp, bám sát định hướng
|
Hàng
năm
|
1.4
|
Đào tạo, bồi dưỡng nâng cao
trình độ của cán bộ quản lý khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo trong
ngành Ngân hàng.
|
Vụ
TCCB
|
Viện
CLNH, HVNH, Trường Đại học Ngân hàng Tp.HCM và các đơn vị có liên quan
|
Các
chương trình đào tạo, bồi dưỡng liên quan
|
Thường
xuyên
|
1.5
|
Triển khai và giám sát, đánh giá
tình hình triển khai thực hiện Chiến lược phát triển công nghệ thông tin
ngành Ngân hàng Việt Nam đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 được phê duyệt
tại Quyết định số 2655/QĐ-NHNN ngày 26/12/2019
của Thống đốc NHNN (Chiến lược 2655).
|
Cục
Công nghệ
|
Các
đơn vị được phân công nhiệm vụ cụ thể tại Chiến lược 2655
|
Báo
cáo đánh giá tình hình thực hiện Chiến lược 2655
|
Hàng
năm
|
2
|
Xây dựng hệ thống đổi mới
sáng tạo trong ngành Ngân hàng
|
|
|
|
|
2.1
|
Tiếp tục hoàn thiện khuôn khổ
pháp lý trong lĩnh vực ngân hàng, tạo thuận lợi cho việc phát triển các sản
phẩm dịch vụ mới trong bối cảnh CMCN 4.0; xây dựng và triển khai Nghị định về
Cơ chế thử nghiệm có kiểm soát hoạt động công nghệ tài chính (Fintech) trong
lĩnh vực ngân hàng.
|
|
|
|
|
2.1.1
|
Thực hiện theo Mục
1.19, Phần B, Phụ lục 1 ban hành kèm theo Quyết định số 34/QĐ-NHNN ngày 07
tháng 01 năm 2019 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc ban
hành Chương trình hành động thực hiện Chiến lược phát triển ngành Ngân hàng
Việt Nam đến năm 2025 (Chương trình 34)
|
Viện
CLNH
|
Các
đơn vị được phân công nhiệm vụ cụ thể tại Mục 1.19. Phần B Phụ
lục 1 Chương trình 34
|
Báo
cáo kết quả thực hiện Mục 1.19. Phần B Phụ lục 1 Chương trình
34 hàng năm
|
Theo
Chương trình 34
|
2.1.2
|
Thực hiện theo Mục 2, Phụ lục
ban hành kèm Quyết định số 1238/QĐ-NHNN
ngày 08 tháng 7 năm 2020 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Kế
hoạch hành động của ngành Ngân hàng triển khai thực hiện Nghị quyết 50/NQ-CP ngày 17 tháng 4 năm 2020 của
Chính phủ về Ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết
số 52-NQ/TW ngày 27 tháng 9 năm 2019 của Bộ
Chính trị về một số chủ trương, chính sách chủ động tham gia CMCN 4.0 (Kế
hoạch 1238).
|
Vụ
Thanh toán
|
Các
đơn vị được phân công nhiệm vụ cụ thể tại Mục 2. Phụ lục Kế hoạch 1238
|
Báo
cáo tình hình thực hiện Mục 2. Phụ lục Kế hoạch 1238 hàng năm
|
Theo
Kế hoạch 1238
|
2.2
|
Triển khai ứng dụng rộng rãi và
mạnh mẽ nền tảng công nghệ của cuộc CMCN 4.0 trong các sản phẩm, dịch vụ
ngân hàng, phát triển mạnh các mô hình ngân hàng số
|
Các
TCTD, các chi nhánh NHNNg, các tổ chức/ doanh nghiệp khác do NHNN quản lý
|
|
Các
sản phẩm, dịch vụ ngân hàng ứng dụng nền tảng công nghệ của cuộc CMCN 4.0,
các mô hình ngân hàng số
|
Thường
xuyên
|
2.3
|
Tăng cường kết nối các trung tâm
nghiên cứu và phát triển khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo trong và
ngoài nước trong lĩnh vực ngân hàng
|
Viện
CLNH
|
Hiệp
hội ngân hàng Việt Nam, HVNH, Trường Đại học Ngân hàng Tp.HCM, các TCTD, các
chi nhánh NHNNg, các tổ chức/doanh nghiệp khác do NHNN quản lý
|
Các
kết quả hợp tác, kết nối trong hoạt động khoa học, công nghệ và đổi mới sáng
tạo
|
Thường
xuyên
|
3
|
Thu hút, sử dụng có hiệu quả
mọi nguồn lực đầu tư cho khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo trong ngành
Ngân hàng
|
|
|
|
|
3.1
|
Đảm bảo nguồn tài chính để đáp ứng
nhu cầu hoạt động khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo hàng năm, phù hợp với
yêu cầu phát triển của sự nghiệp khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo của
ngành Ngân hàng và của đơn vị.
|
Vụ
TCKT, các TCTD, các chi nhánh NHNNg, các tổ chức/doanh nghiệp khác do NHNN quản
lý
|
|
Đảm
bảo kinh phí hàng năm dành cho hoạt động khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo
|
Hàng
năm
|
3.2
|
Đảm bảo tỷ lệ trích quỹ đầu tư
phát triển KH&CN của các TCTD, các chi nhánh NHNNg, các tổ chức/doanh
nghiệp khác do NHNN quản lý theo quy định của pháp luật.
|
Các
TCTD, các chi nhánh NHNNg, các tổ chức/ doanh nghiệp khác do NHNN quản lý
|
|
Tỷ
lệ trích quỹ đầu tư phát triển KH&CN của các TCTD, TCTC, doanh nghiệp thuộc
ngành Ngân hàng theo quy định của pháp luật (Nghị định 95/2014/NĐ-CP quy định về đầu tư và cơ chế tài
chính đối với hoạt động KH&CN và Thông tư 05/2022/TT-BKHCN
hướng dẫn sử dụng quỹ phát triển KH&CN của doanh nghiệp).
|
Hàng
năm
|
4
|
Phát triển các viện nghiên cứu,
trường đại học và các tổ chức KH&CN trở thành các chủ thể nghiên cứu mạnh
trong ngành Ngân hàng
|
|
|
|
|
4.1
|
Hoàn thiện quy định về cơ chế tự
chủ của các tổ chức KH&CN công lập trong ngành Ngân hàng. Phối hợp với Bộ
Tài chính và các bộ, ngành có liên quan nghiên cứu giao kinh phí cho các tổ
chức KH&CN công lập dựa trên đánh giá định kỳ kết quả và hiệu quả hoạt động,
gắn với thực hiện phương thức nhà nước đặt hàng, tuyển chọn thực hiện nhiệm vụ
KH&CN.
|
|
|
|
|
4.1.1
|
Hoàn thiện quy định về cơ chế tự
chủ của các tổ chức KH&CN công lập trong ngành Ngân hàng
|
Vụ
TCKT
|
Vụ
TCCB, và các đơn vị có liên quan
|
Các
quy định, cơ chế, chính sách có liên quan
|
2023
- 2025
|
4.1.2
|
Phối hợp với Bộ Tài chính và các
Bộ, ngành có liên quan nghiên cứu giao kinh phí cho các tổ chức KH&CN
công lập dựa trên đánh giá định kỳ kết quả và hiệu quả hoạt động, gắn với thực
hiện phương thức nhà nước đặt hàng, tuyển chọn thực hiện nhiệm vụ KH&CN.
|
Vụ
TCKT
|
Vụ
TCCB, và các đơn vị có liên quan
|
Các
quy định, cơ chế, chính sách có liên quan
|
Hàng
năm
|
4.2.
|
Phát triển các nhóm nghiên cứu
trình độ quốc tế và hình thành các nhóm nghiên cứu mạnh; học viên cao học và
nghiên cứu sinh là lực lượng quan trọng thực hiện nghiên cứu khoa học và phát
triển công nghệ; gắn kết đào tạo sau đại học với các đề tài, dự án nghiên cứu;
khuyến khích, hỗ trợ thành lập các trung tâm nghiên cứu và chuyển giao tài sản
trí tuệ.
|
HVNH,
Trường Đại học Ngân hàng Tp.HCM
|
|
Các
nhóm nghiên cứu trình độ quốc tế, nhóm nghiên cứu mạnh, các hoạt động liên
quan.
|
Thường
xuyên
|
4.3
|
Triển khai các chính sách, giải
pháp để các trường đại học thực sự trở thành các trung tâm nghiên cứu khoa học,
phát triển công nghệ, là nguồn cung tri thức cho các hoạt động đổi mới sáng tạo
trong ngành Ngân hàng.
|
HVNH,
Trường Đại học Ngân hàng Tp.HCM
|
Vụ
TCCB, Vụ Tài chính - kế toán, Viện CLNH
|
Các
chính sách, giải pháp liên quan được triển khai và kết quả triển khai
|
Thường
xuyên
|
5
|
Phát triển nguồn nhân lực
khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo có trình độ và năng lực sáng tạo cao
|
|
|
|
|
5.1
|
Chuẩn bị trước một bước nguồn
nhân lực khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo cho ngành Ngân hàng trong
tương lai. Tăng cường đào tạo kiến thức về khoa học, công nghệ và đổi mới
sáng tạo thuộc lĩnh vực tài chính - ngân hàng tại các trường đại học trong
ngành Ngân hàng.
|
HVNH,
Trường Đại học Ngân hàng Tp.HCM
|
|
Các
chương trình đào tạo liên quan
|
Thường
xuyên
|
5.2
|
Đầu tư xây dựng đội ngũ nhân lực
KH&CN trình độ cao. Tiếp tục xây dựng đội ngũ chuyên gia đầu ngành, từng
bước nâng cao tiêu chuẩn đội ngũ chuyên gia đầu ngành tiệm cận với tiêu chuẩn
ở các nước phát triển. Tăng cường hợp tác, liên kết giữa các trường đại học
trực thuộc với các trường đại học nước ngoài để đào tạo nhân lực KH&CN.
|
|
|
|
|
5.2.1
|
Đầu tư xây dựng đội ngũ nhân lực
KH&CN trình độ cao. Tiếp tục xây dựng đội ngũ chuyên gia đầu ngành, từng
bước nâng cao tiêu chuẩn đội ngũ chuyên gia đầu ngành tiệm cận với tiêu chuẩn
ở các nước phát triển.
|
Vụ
TCCB
|
HVNH,
Trường Đại học Ngân hàng Tp.HCM và các đơn vị có liên quan
|
Kế
hoạch đào tạo chuyên gia của NHNN
|
Thường
xuyên
|
5.2.2
|
Tăng cường hợp tác, liên kết giữa
các trường đại học trong ngành với các trường đại học nước ngoài để đào tạo
nhân lực KH&CN
|
HVNH,
Trường Đại học Ngân hàng Tp.HCM
|
|
Các
cơ chế, chính sách liên quan
|
Thường
xuyên
|
5.3
|
Triển khai các giải pháp nâng
cao số lượng và chất lượng nguồn nhân lực khoa học, công nghệ và đổi mới sáng
tạo đáp ứng nhu cầu của các TCTD, các chi nhánh NHNNg, các tổ chức/doanh nghiệp
khác do NHNN quản lý. Đổi mới chương trình đào tạo cho đối tượng nhân lực
KH&CN trong các trường đại học trong ngành, hướng tới đáp ứng yêu cầu của
thị trường lao động. Tạo kênh kết nối giữa các trường đại học trong ngành và
các TCTD, các chi nhánh NHNNg, các tổ chức/doanh nghiệp khác do NHNN quản lý
để thống nhất nhu cầu về nhân lực nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ
và đổi mới sáng tạo. Thiết lập cơ chế khuyến khích các TCTD, các chi nhánh
NHNNg, các tổ chức/doanh nghiệp khác do NHNN quản lý tiếp nhận các sinh viên
thực tập từ các trường đại học trong ngành. Đa dạng hóa các hình thức và tài
liệu đào tạo nhân lực cho các TCTD, các chi nhánh NHNNg, các tổ chức/doanh
nghiệp khác do NHNN quản lý thông qua công nghệ số, mạng xã hội, các kênh
truyền thông.
|
|
|
|
|
5.3.1
|
Thực hiện các nhiệm vụ, giải
pháp phát triển nguồn nhân lực theo Quyết định số 1537/QĐ-NHNN ngày 17 tháng
7 năm 2019 phê duyệt Kế hoạch triển khai Chương trình hành động của ngành
Ngân hàng thực hiện Chiến lược phát triển ngành Ngân hàng Việt Nam đến năm
2025, định hướng đến năm 2030 trong lĩnh vực phát triển nguồn nhân lực (Kế hoạch
1537)
|
Vụ
TCCB
|
Các
đơn vị được phân công nhiệm vụ cụ thể tại Kế hoạch 1537
|
Báo
cáo kết quả thực hiện Kế hoạch 1537 hàng năm về nội dung phát triển nguồn
nhân lực
|
Theo
Kế hoạch 1537
|
5.3.2
|
Thực hiện các nhiệm vụ, giải
pháp phát triển nguồn nhân lực tại Mục 5. Phụ lục Kế hoạch 1238 và Mục 8 Phụ
lục ban hành kèm theo Quyết định số 810/QĐ-NHNN
ngày 11/5/2021 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Kế hoạch
chuyển đổi số ngành Ngân hàng đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 (Kế hoạch
810)
|
Vụ
Thanh toán
|
Các
đơn vị được phân công nhiệm vụ cụ thể tại Kế hoạch 1238 và Kế hoạch 810
|
Báo
cáo kết quả thực hiện Kế hoạch 1238 và Kế hoạch 810 hàng năm về nội dung nguồn
nhân lực
|
Theo
Kế hoạch 1238 và Kế hoạch 810
|
5.3.3
|
Thực hiện các nhiệm vụ, giải
pháp phát triển nguồn nhân lực tại Mục VII, Phụ lục IV ban hành kèm theo Quyết
định số 260/QĐ-NHNN ngày 04 tháng 3 năm 2021 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam ban hành Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin, phát triển Chính phủ
số và bảo đảm an toàn thông tin mạng trong hoạt động của Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam giai đoạn 2021-2025 (Kế hoạch 260).
|
Cục
CNTT
|
Các
đơn vị được phân công nhiệm vụ cụ thể tại Kế hoạch 260
|
Báo
cáo kết quả thực hiện Kế hoạch 260 về nội dung nguồn nhân lực
|
Theo
Kế hoạch 260
|
5.3.4
|
Thiết lập cơ chế khuyến khích
các TCTD, các chi nhánh NHNNg, các tổ chức/doanh nghiệp khác do NHNN quản lý
tiếp nhận các sinh viên thực tập từ các trường đại học trong ngành. Đa dạng
hóa các hình thức và tài liệu đào tạo nhân lực cho các TCTD, các chi nhánh
NHNNg, các tổ chức/doanh nghiệp khác do NHNN quản lý thông qua công nghệ số,
mạng xã hội, các kênh truyền thông.
|
HVNH,
Trường Đại học Ngân hàng Tp.HCM, các TCTD, các chi nhánh NHNNg, các tổ chức/
doanh nghiệp khác do NHNN quản lý
|
Các
đơn vị liên quan
|
-
Các cơ chế khuyến khích liên quan
-
Các hình thức và tài liệu đào tạo liên quan
|
Thường
xuyên
|
5.4
|
Đa dạng hóa các chương trình đào
tạo cho nhân lực quản trị công nghệ và quản lý cho các TCTD, các chi nhánh
NHNNg, các tổ chức/doanh nghiệp khác do NHNN quản lý ở các trình độ/cấp độ
khác nhau. Đưa đào tạo kiến thức về quản lý và kinh tế, về đổi mới sáng tạo,
về khởi nghiệp, về sở hữu trí tuệ, về tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng và
năng suất vào các chương trình đào tạo đại học trong ngành Ngân hàng. Thúc đẩy
chi cho phát triển nhân lực từ quỹ KH&CN của các TCTD, các chi nhánh
NHNNg, các tổ chức/doanh nghiệp khác do NHNN quản lý.
|
|
|
|
|
5.4.1
|
Đa dạng hóa các chương trình đào
tạo cho nhân lực quản trị công nghệ và quản lý cho các TCTD, các chi nhánh
NHNNg, các tổ chức/doanh nghiệp khác do NHNN quản lý ở các trình độ/cấp độ
khác nhau. Đưa đào tạo kiến thức về quản lý và kinh tế, về đổi mới sáng tạo,
về khởi nghiệp, về sở hữu trí tuệ, về tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng và
năng suất vào các chương trình đào tạo đại học trong ngành Ngân hàng.
|
HVNH,
Trường Đại học Ngân hàng Tp.HCM
|
|
Chương
trình đào tạo của HVNH, Trường Đại học Ngân hàng Tp.HCM
|
Thường
xuyên
|
5.4.2
|
Thúc đẩy chi cho phát triển nhân
lực từ quỹ KH&CN của các TCTD, các chi nhánh NHNNg, các tổ chức/doanh
nghiệp khác do NHNN quản lý.
|
Các
TCTD, các chi nhánh NHNNg, các tổ chức/ doanh nghiệp khác do NHNN quản lý
|
|
Chính
sách về chi cho các hoạt động đào tạo nhân lực khoa học và công nghệ
|
Thường
xuyên
|
6
|
Phát triển và khai thác có hiệu
quả hạ tầng khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo
|
|
|
|
|
6.1
|
Phát triển các tạp chí trong ngành
Ngân hàng đạt trình độ quốc tế, thuộc hệ thống các tạp chí đạt chuẩn quốc tế
như ISI, Scopus… Nâng cao trình độ của đội ngũ biên tập viên, tăng tính đa dạng
của hội đồng biên tập; thu hút, khuyến khích các nhà khoa học trong và ngoài
nước công bố các bài nghiên cứu có chất lượng trên các tạp chí trong ngành
Ngân hàng.
|
Tạp
chí Ngân hàng, Hiệp hội ngân hàng Việt Nam, HVNH, Trường Đại học Ngân hàng
Tp.HCM
|
Vụ
TCCB, Vụ Truyền thông, Viện CLNH, Vụ Hợp tác quốc tế và các đơn vị có liên
quan
|
Kế
hoạch phát triển của các tạp chí trong ngành và kết quả thực hiện
|
Thường
xuyên
|
6.2
|
Nâng cao năng lực của hệ thống
thông tin khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo, hoàn thiện hệ thống cơ sở
dữ liệu về khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo của ngành Ngân hàng, tiếp tục
đóng góp vào việc hoàn thiện cơ sở dữ liệu quốc gia về khoa học, công nghệ và
đổi mới sáng tạo.
|
Viện
CLNH
|
Các
đơn vị có liên quan
|
Cơ
sở dữ liệu các nhiệm vụ KH&CN cấp bộ, cấp cơ sở trên Cổng thông tin
KH&CN ngành Ngân hàng và quốc gia
|
Thường
xuyên
|
7
|
Thúc đẩy hoạt động khoa học,
công nghệ và đổi mới sáng tạo trong các TCTD, các chi nhánh NHNNg, các tổ chức/
doanh nghiệp khác do NHNN quản lý
|
|
|
|
|
7.1
|
Tăng cường trao đổi thông tin
khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo giữa các trung tâm dịch vụ KH&CN
với các TCTD, các chi nhánh NHNNg, các tổ chức/doanh nghiệp khác do NHNN quản
lý.
|
Các
TCTD, chi nhánh NHNNg, các tổ chức/ doanh nghiệp khác do NHNN quản lý
|
|
Các
hoạt động trao đổi thông tin, dữ liệu về khoa học, công nghệ và đổi mới sáng
tạo thông qua các hội thảo, tọa đàm, diễn đàn...
|
Thường
xuyên
|
7.2
|
Thúc đẩy hình thành bộ phận
nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ trong các TCTD, các chi nhánh
NHNNg, các tổ chức/doanh nghiệp khác do NHNN quản lý. Hình thức tổ chức của bộ
phận này do các TCTD, các chi nhánh NHNNg, các tổ chức/doanh nghiệp khác do
NHNN quản lý quyết định, phù hợp với điều kiện thực tế của đơn vị.
|
Các
TCTD, chi nhánh NHNNg, các tổ chức/ doanh nghiệp khác do NHNN quản lý
|
|
Quyết
định thành lập và Quy chế hoạt động của bộ phận nghiên cứu khoa học và phát
triển công nghệ
|
Theo
điều kiện thực tế của đơn vị
|
7.3
|
Xây dựng, ban hành kịp thời các
tiêu chuẩn kỹ thuật đối với các sản phẩm, dịch vụ công nghệ mới trong ngành
Ngân hàng
|
Cục
CNTT, Vụ Thanh toán, Các TCTD, chi nhánh NHNNg, các tổ chức/ doanh nghiệp
khác do NHNN quản lý
|
Các
đơn vị liên quan
|
Các
tiêu chuẩn kỹ thuật liên quan
|
Thường
xuyên
|
8
|
Chủ động đẩy mạnh hợp tác, hội
nhập quốc tế về khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo
|
|
|
|
|
8.1
|
Tăng cường hợp tác, tận dụng hỗ
trợ, chuyển giao kỹ thuật, đào tạo nghiệp vụ chuyên sâu từ các tổ chức quốc tế
như Ngân hàng Thế giới, Quỹ Tiền tệ Quốc tế, Cơ quan Hợp tác Quốc tế Nhật Bản,
Ngân hàng Phát triển Châu Á, ngân hàng trung ương các nước phát triển... để
nâng cao trình độ, kinh nghiệm, kỹ năng chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ cán
bộ, công chức, viên chức, đội ngũ quản lý và nhân viên của ngành Ngân hàng.
|
Vụ
HTQT
|
Vụ
TCCB, và các đơn vị có liên quan
|
Các
hoạt động hợp tác quốc tế liên quan
|
Thường
xuyên
|
8.2
|
Tích cực tham gia các hoạt động hợp tác quốc tế để
nghiên cứu, đón đầu các xu hướng mới trong hoạt động ngân hàng
|
Vụ
HTQT
|
Các
đơn vị có liên quan
|
Các
hoạt động hợp tác quốc tế liên quan
|
Thường
xuyên
|
9
|
Tăng cường hoạt động tôn
vinh, truyền thông, nâng cao nhận thức về khoa học, công nghệ và đổi mới sáng
tạo
|
|
|
|
|
9.1
|
Nghiên cứu, hình thành các giải
thưởng cho các nhà nghiên cứu có thành tích xuất sắc, các đề tài có đóng góp nổi
bật trong ngành Ngân hàng. Hình thành các giải thưởng dành cho hoạt động đổi
mới sáng tạo, cho các TCTD, các chi nhánh NHNNg, các tổ chức/doanh nghiệp
khác do NHNN quản lý có hoạt động đổi mới sáng tạo.
|
Vụ
TCCB
|
Các
đơn vị có liên quan
|
Các
khen thưởng về hoạt động KH&CN của ngành Ngân hàng
|
Định
kỳ 05 năm/lần
|
9.2
|
Khuyến khích, hỗ trợ cán bộ,
công chức, viên chức, giảng viên người lao động trong ngành Ngân hàng nâng
cao hiểu biết về khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo. Mở rộng, nâng cao
chất lượng và tăng cường truyền thông, khuyến khích đầu tư xã hội cho các cuộc
thi, sân chơi về khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo trong lĩnh vực ngân
hàng cho cán bộ, công chức, viên chức, giảng viên, người lao động trong ngành
Ngân hàng.
|
|
|
|
|
9.2.1
|
Khuyến khích, hỗ trợ cán bộ,
công chức, viên chức, giảng viên người lao động trong ngành Ngân hàng nâng
cao hiểu biết về khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo.
|
Các
đơn vị trong ngành Ngân hàng
|
|
Các
chính sách/quy định/ hoạt động khuyến khích, hỗ trợ cán bộ, người lao động tại
các đơn vị nâng cao hiểu biết về khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo.
|
Thường
xuyên
|
9.2.2
|
Mở rộng, nâng cao chất lượng và
tăng cường truyền thông, khuyến khích đầu tư xã hội cho các cuộc thi, sân chơi
về khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo trong lĩnh vực ngân hàng cho cán bộ,
công chức, viên chức, giảng viên, người lao động trong ngành Ngân hàng.
|
Công
đoàn ngân hàng Việt Nam
|
Vụ
Truyền thông, các TCTD, các đơn vị có liên quan
|
Các
hình thức tổ chức liên quan
|
Thường
xuyên
|
9.3
|
Đẩy mạnh hoạt động truyền thông
về khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo trong lĩnh vực ngân hàng. Đa dạng
hóa các loại hình truyền thông; Thực hiện truyền thông, phổ biến rộng rãi kết
quả các nhiệm vụ KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước trên Cổng thông tin
điện tử NHNN, các cơ quan báo chí trong ngành Ngân hàng và các phương tiện
truyền thông đại chúng theo quy định.
|
|
|
|
|
9.3.1
|
Đẩy mạnh hoạt động truyền thông
về KH&CN và đổi mới sáng tạo trong lĩnh vực ngân hàng. Đa dạng hóa các loại
hình truyền thông.
|
Vụ
Truyền thông
|
Viện
CLNH các đơn vị có liên quan
|
Báo
cáo hoạt động truyền thông KH&CN
|
Thường
xuyên
|
9.3.2
|
Thực hiện truyền thông, phổ biến
rộng rãi kết quả các nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà
nước trên Cổng thông tin điện tử NHNN, các cơ quan báo chí trong ngành Ngân
hàng và các phương tiện truyền thông đại chúng theo quy định.
|
Viện
CLNH
|
Vụ
truyền thông và các đơn vị có liên quan
|
Báo
cáo hoạt động phổ biến kết quả các nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng
ngân sách nhà nước
|
Thường
xuyên
|
PHỤ LỤC II
BÁO CÁO TÌNH HÌNH TRIỂN KHAI KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG CỦA
NGÀNH NGÂN HÀNG THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ VÀ ĐỔI MỚI
SÁNG TẠO ĐẾN NĂM 2030
(Ban hành kèm theo Quyết định số 957/QĐ-NHNN
ngày 24 tháng 5 năm
2023 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước)
- Tên đơn vị: …
- Năm báo cáo/Giai đoạn báo cáo (đối với báo cáo sơ
kết cuối năm 2025 và báo cáo tổng kết cuối năm 2030): …
I. Kết quả triển khai nhiệm vụ được phân công
làm đơn vị chủ trì tại Kế hoạch hành động
(Yêu cầu: báo cáo có so sánh với kết quả thực hiện
của kì báo cáo trước)
Tên nhiệm vụ
|
Kết quả thực hiện đến thời điểm báo cáo
|
Khả năng hoàn thành theo dự kiến (Áp dụng đối với
các nhiệm vụ có quy định thời hạn hoàn thành)
|
Các nhiệm vụ nêu tại Phụ lục I của Kế hoạch hành
động
|
|
|
II. Những khó khăn, vướng mắc trong quá trình
triển khai
(Nêu cụ thể những khó khăn, vướng mắc trong quá
trình triển khai các nhiệm vụ được phân công tại Phụ lục I)
III. Công tác phối hợp giữa đơn vị chủ trì và
các đơn vị phối hợp
(Nêu thực trạng công tác phối hợp với các đơn vị
khác trong việc triển khai nhiệm vụ)
IV. Đề xuất, kiến nghị
- Đề xuất, kiến nghị biện pháp khắc phục khó khăn,
vướng mắc (nếu có);
- Kiến nghị điều chỉnh Kế hoạch hành động của ngành
Ngân hàng thực hiện Chiến lược phát triển khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo
đến năm 2030 (nếu có);
- Các đề xuất, kiến nghị khác liên quan.
Quyết định 957/QÐ-NHNN năm 2023 Kế hoạch hành động của ngành Ngân hàng thực hiện Chiến lược phát triển khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo đến năm 2030 do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 957/QÐ-NHNN ngày 24/05/2023 Kế hoạch hành động của ngành Ngân hàng thực hiện Chiến lược phát triển khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo đến năm 2030 do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
949
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|