ỦY BAN
NHÂN DÂN
TỈNH HÀ TĨNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2806/QĐ-UBND
|
Hà
Tĩnh, ngày 07 tháng 10 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỒ ÁN QUY HOẠCH PHÂN KHU THỊ TRẤN THẠCH HÀ, HUYỆN
THẠCH HÀ, TỈNH HÀ TĨNH, TỶ LỆ 1/2.000
ỦY
BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật
Quy hoạch đô thị ngày 17/6/2009;
Căn cứ
Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về Lập, thẩm định, phê
duyệt và quản lý quy hoạch đô thị; Nghị định số 38/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của
Chính phủ về Quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị;
Căn cứ
Thông tư số 12/2016/TT-BXD ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng về quy định về hồ sơ
của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch
xây dựng khu chức năng đặc thù;
Căn cứ
Quyết định số 18/2012/QĐ-UBND ngày 08/5/2012 của UBND tỉnh Hà Tĩnh quy định một
số nội dung về quản lý quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh; Quyết định số
28/2013/QĐ-UBND ngày 22/7/2013 của UBND tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung một số điều
của Quyết định số 18/2012/QĐ-UBND ngày 08/5/2012;
Căn cứ
Quyết định số 3926/QĐ-UBND ngày 09/10/2015 của UBND tỉnh Hà Tĩnh về việc phê
duyệt điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Hà Tĩnh và vùng phụ cận giai đoạn đến
năm 2030, tầm nhìn đến 2050, tỷ lệ 1/5000;
Căn cứ
Quyết định số 2063/QĐ-UBND ngày 29/5/2015 của UBND tỉnh Hà Tĩnh về việc phê duyệt
nhiệm vụ khảo sát địa hình, lập quy hoạch phân khu Thị trấn Thạch Hà, tỷ lệ
1/2000;
Xét đề
nghị của Ủy ban nhân dân huyện Thạch Hà tại Văn bản số 1514/TTr-UBND ngày
23/8/2016; Báo cáo kết quả thẩm định số 418/BC-SXD
ngày 14/9/2016
của Sở Xây dựng,
QUYẾT
ĐỊNH:
1. Tên đồ
án: Đồ án quy hoạch phân khu Thị trấn Thạch Hà, tỷ
lệ 1/2.000.
2. Chủ đầu
tư: Ủy ban nhân dân huyện Thạch Hà.
3. Đơn vị
tư vấn khảo sát và lập quy hoạch: Trung tâm khảo sát, quy hoạch xây dựng - Viện
Quy hoạch đô thị và nông thôn Quốc gia - Bộ Xây dựng.
4. Vị
trí, phạm vi ranh giới, quy mô diện tích quy hoạch:
a) Vị trí: Thuộc
toàn bộ ranh giới quản lý hành chính của thị trấn Thạch Hà, huyện Thạch Hà, tỉnh
Hà Tĩnh..
b) Phạm vi ranh giới:
- Phía Bắc giáp: Xã Thạch
Long, huyện Thạch Hà.
- Phía Nam giáp: Xã Thạch
Lưu, huyện Thạch Hà.
- Phía Đông giáp: Sông
Cày.
- Phía Tây giáp: Các xã Thạch
Vĩnh, Thạch Thanh, Thạch Long, huyện Thạch Hà.
c) Quy mô diện tích: 861,88ha.
5. Tính
chất, mục tiêu quy hoạch
a) Tính chất: Là
thị trấn huyện lỵ, trung tâm chính trị, kinh tế-xã hội, văn hoá, dịch vụ thương
mại của huyện Thạch Hà; là đô thị cửa ngõ phía Tây Bắc của thành phố Hà Tĩnh có
vai trò hỗ trợ thành phố về dịch vụ và phát triển dân cư đô thị.
b) Mục tiêu:
- Cụ thể hóa các định hướng
phát triển kinh tế xã hội huyện Thạch Hà; định hướng phát triển kinh tế-xã hội
tỉnh Hà Tĩnh và các quy hoạch ngành liên quan đã được phê duyệt.
- Cụ thể hóa Quy hoạch
chung mở rộng thị trấn Cày (nay là thị trấn Thạch Hà) giai đoạn 2000-2020, Điều
chỉnh Quy hoạch chung thành phố Hà Tĩnh và vùng phụ cận đến năm 2030, tầm nhìn
đến năm 2050.
- Nâng cao hiệu quả khai
thác sử dụng hợp lý quỹ đất, tạo tiềm lực phát triển đô thị. Tạo bộ mặt kiến
trúc, cảnh quan đô thị văn minh, hiện đại, phù hợp với truyền thống dân tộc.
- Đáp ứng nhu cầu về phát
triển công trình công cộng, dịch vụ thương mại, trụ sở cơ quan, văn phòng, nhu
cầu nhà ở, đất ở cho nhân dân thị trấn, tạo nguồn vốn đầu tư cơ sở hạ tầng kỹ
thuật, hạ tầng xã hội cho.
- Làm cơ sở pháp lý cho việc
lập các dự án đầu tư và quản lý xây dựng theo quy hoạch.
6. Nội
dung quy hoạch
a) Quy hoạch phân khu chức
năng: Toàn bộ khu vực quy hoạch có tổng diện tích 861,88 ha được phân thành 06
khu chức năng chính như sau:
- Khu 1: Khu trung tâm và
dân cư hiện hữu của thị trấn diện tích 187,57 ha (chiếm 21.76%), bao gồm các
khu chức năng, trung tâm hành chính, chính trị huyện Thạch Hà và thị trấn Thạch
Hà, các cơ quan ban ngành, đoàn thể, trung tâm công viên cây xanh TDTT, văn hóa
huyện, trung tâm y tế, trung tâm đào tạo, trung tâm thương mại cấp huyện và các
khu dân cư được duy trì ổn định dọc theo quốc lộ 1A gắn với sông Cày. Khu vực
này chỉnh trang công trình kiến trúc và hạ tầng kỹ thuật, xây dựng bổ sung quảng
trường huyện, cửa ngõ đô thị, các biểu tượng đô thị.
- Khu 2: Khu đô thị mới
phía Tây diện tích 157,79 ha (chiếm 18.31%) theo trục đường Ngô Quyền kéo dài
và đường vành đai kết nối từ phường Thạch Linh, gắn kết với hành lang xanh dọc
kênh chính cấp 1. Tổ chức các trung tâm thương mại kết hợp công cộng, dịch vụ
cao tầng, hỗ trợ dịch vụ thương mại cho thành phố Hà Tĩnh và các đơn vị ở mới của
thị trấn.
- Khu 3: Khu đô thị mới
phía Bắc diện tích 76,36 ha (chiếm 8.86%)theo tuyến đường trục
chính phía Bắc nối từ quốc lộ 1A qua sông Cày sang khu vực Thạch Trung thành phố
Hà Tĩnh. Khu vực này bố trí các công trình thương mại, văn phòng và các đơn vị ở
mới của thị trấn.
- Khu 4: Khu dân cư hiện hữu
và nông nghiệp phía Bắc diện tích 197,76 ha (chiếm 22.94%),
bao gồm các khu vực dân cư hiện trạng cải tạo chỉnh trang, xen ghép, bổ sung
các công trình hạ tầng, dịch vụ công cộng đơn vị ở, cây xanh sân chơi TDTT; duy
trì ruộng canh tác nông nghiệp trong khu vực.
- Khu 5: Khu dân cư hiện hữu
và nông nghiệp phía Nam diện tích 158,71 ha (chiếm 18.41%), bao gồm các khu vực
dân cư hiện trạng cải tạo chỉnh trang, xen ghép, bổ sung các công trình hạ tầng,
dịch vụ công cộng đơn vị ở, cây xanh sân chơi TDTT đơn vị ở; duy trì ruộng canh
tác nông nghiệp trong khu vực.
- Khu 6: Khu nông nghiệp
và hạ tầng đầu mối phía Tây diện tích 83,69 ha (chiếm 9.71%), bố trí ở phần đất
còn lại về phía Tây của thị trấn, kết hợp các khu hạ tầng kỹ thuật đầu mối như
nghĩa trang, khu xử lý chất thải rắn.
b) Giải
pháp tổ chức không gian, kiến trúc cảnh quan
* Tổ chức không gian quy
hoạch:
Tổ chức không gian quy hoạch
toàn khu vực theo các hình thái không gian quy hoạch “Trục và lõi”, các chức
năng được tổ chức theo các trục không gian kết hợp các cụm.
Không gian các khu chức
năng được bố trí dựa trên khung cấu trúc hành lang xanh, lõi cây xanh và khung
giao thông chính đô thị. Không gian khu dân cư được tổ chức dựa trên yếu tố địa
hình cảnh quan với sự kết hợp giữa các loại hình nhà ở. Các khu trung tâm tạo
điểm nhấn tại các giao lộ với các trục giao thông chính của thị trấn, trục
không gian hoặc sự thay đổi độ cao của các công trình, không gian mở của các
khu vực là trung tâm dịch vụ thương mại công cộng, du lịch và khu cây xanh.
* Bố cục không gian các
khu vực trọng tâm, điểm nhấn gồm: Khu trung tâm hiện hữu của thị trấn; Khu
trung tâm công cộng, dịch vụ, thương mại đô thị mới phía Tây; Khu trung tâm
công cộng, dịch vụ, thương mại đô thị mới phía Bắc.
* Các công trình điểm nhấn
gồm: Cụm công trình UBND huyện và các ban ngành huyện Thạch Hà; Cụm công trình
tổ hợp thương mại, văn phòng, hỗn hợp khu đô thị mới phía Tây; Cụm công trình tổ
hợp thương mại, văn phòng, hỗn hợp khu đô thị mới phía Bắc.
* Kiến trúc cảnh quan cây
xanh công viên, vườn hoa tổ hợp nhiều thành phần kết hợp hài hoà thành một tổng
thể chung phục vụ cộng đồng.
6.3. Cơ cấu sử dụng đất theo
Bảng tổng hợp:
TT
|
Loại đất
|
Hiện trạng
|
Quy hoạch
|
Diện tích (ha)
|
%
|
Diện tích (ha)
|
%
|
m2/ người
|
|
Tổng diện
tích đất quy hoạch
|
861.88
|
100.00
|
861.88
|
100.00
|
|
|
- Đất
xây dựng đô thị
|
222.59
|
25.83
|
497.28
|
57.70
|
|
|
- Đất
khác
|
639.29
|
74.17
|
364.60
|
42.30
|
|
A
|
Đất xây
dựng đô thị
|
222.59
|
100.00
|
497.28
|
100.00
|
275.40
|
AI
|
Đất các
công trình trong đơn vị ở
|
190.25
|
85.47
|
347.97
|
69.97
|
192.71
|
AI.1
|
Đất
nhóm nhà ở
|
174.5
|
78.40
|
266.30
|
53.55
|
147.48
|
1
|
- Đất
nhóm nhà ở hiện trạng cải tạo
|
174.50
|
78.40
|
181.99
|
36.60
|
175.00
|
2
|
- Đất
nhóm nhà ở xây mới
|
|
|
84.31
|
16.95
|
110.11
|
AI.2
|
Đất các
công trình công cộng, dịch vụ và hỗn hợp
|
7.25
|
3.26
|
18.92
|
3.80
|
10.48
|
a
|
Đất
công trình giáo dục
|
5.76
|
2.59
|
11.69
|
2.35
|
6.47
|
|
- Đất
trường mầm non
|
1.39
|
0.62
|
3.46
|
0.69
|
|
|
- Đất
trường tiểu học
|
1.17
|
0.53
|
3.22
|
0.65
|
|
|
- Đất
trường THCS
|
3.20
|
1.44
|
5.01
|
1.01
|
|
b
|
Đất
công trình dịch vụ
|
0.30
|
0.13
|
4.93
|
0.99
|
2.73
|
c
|
Đất
công trình văn hoá
|
0.87
|
0.39
|
1.59
|
0.32
|
0.88
|
d
|
Đất
công trình y tế
|
0.08
|
0.04
|
0.50
|
0.10
|
0.28
|
e
|
Đất trụ
sở làm việc
|
0.24
|
0.11
|
0.22
|
0.04
|
0.12
|
AI.3
|
Đất cây
xanh khu ở
|
|
|
16.52
|
3.32
|
9.15
|
|
-Trong
đó mặt nước
|
|
|
1.00
|
0.20
|
|
AI.4
|
Đất
giao thông nội bộ
|
8.50
|
3.82
|
46.23
|
9.30
|
25.60
|
AII
|
Đất các
công trình ngoài đơn vị ở
|
32.34
|
14.53
|
149.31
|
30.03
|
|
AII.1
|
Đất các
công trình công cộng, dịch vụ và hỗn hợp
|
6.96
|
3.13
|
34.99
|
7.04
|
|
|
- Đất
thương mại dịch vụ và hỗn hợp
|
1.74
|
0.78
|
29.67
|
5.97
|
|
|
- Đất
trường THPT
|
1.51
|
0.68
|
1.43
|
0.29
|
|
|
- Đất
công trình y tế
|
1.89
|
0.99
|
2.02
|
0.41
|
|
|
- Đất
công trình văn hóa
|
0.30
|
0.17
|
0.28
|
0.06
|
|
|
- Đất trường
chuyên nghiệp
|
1.52
|
0.68
|
1.58
|
0.32
|
|
AII.2
|
Đất cơ
quan
|
11.53
|
5.18
|
12.62
|
2.54
|
|
AII.3
|
Đất
công viên cây xanh - TDTT
|
5.26
|
2.36
|
24.92
|
5.01
|
|
|
-Trong
đó mặt nước
|
0.4
|
|
7.40
|
1.49
|
|
AII.4
|
Đất di tích,
tôn giáo
|
0.16
|
0.07
|
0.16
|
0.03
|
|
AII.5
|
Đất du
lịch
|
|
|
4.65
|
0.94
|
|
AII.6
|
Đất
giao thông
|
6.70
|
|
70.29
|
14.13
|
|
|
- Đất
giao thông ngoài đơn vị ở
|
6.70
|
|
62.26
|
12.52
|
|
|
- Bãi đỗ
xe
|
|
|
8.03
|
1.61
|
|
AII.7
|
Đất đầu
mối hạ tầng kỹ thuật
|
1.73
|
0.78
|
1.68
|
0.34
|
|
B
|
Đất
khác
|
639.29
|
|
364.60
|
|
|
B.I
|
Đất cây
xanh cảnh quan kết hợp dịch vụ sinh thái
|
|
|
10.22
|
|
|
B.II
|
Đất
nghĩa trang
|
18.64
|
|
17.81
|
|
|
B.III
|
Đất
nông nghiệp ( Ruộng lúa, trồng màu, trồng cây lâu năm, canh tác hỗn hợp)
|
486.45
|
|
235.15
|
|
|
B.IV
|
Đất
trang trại
|
3.56
|
|
3.51
|
|
|
B.V
|
Đất dự
trữ phát triển
|
|
|
37.33
|
|
|
B.VI
|
Đất
khác
|
40.21
|
|
|
|
|
B.VII
|
Mặt nước
|
90.43
|
|
60.58
|
|
|
7. Quy hoạch
hệ thống hạ tầng kỹ thuật
a) Giao thông
Giao thông đối ngoại gồm mặt
cắt 1-1 đến 4-4 có lộ giới từ 35m đến 62m, tổng chiều dài 13.848m. Giao thông
khu vực gồm mặt cắt 5-5 đến 8-8 có lộ giới từ 13,5m đến 22,5m, tổng chiều dài
26.351m.
- Bảng tổng hợp giao
thông:
TT
|
Mặt cắt
|
Chiều
dài (m)
|
Lộ giới
(m)
|
Chiều rộng
(m)
|
Ghi chú
|
Mặt đường
|
Vỉa hè
|
Dải
phân cách
|
Đường
gom
|
A
|
Giao thông đối ngoại
|
13.848
|
|
|
|
|
|
|
1
|
MC1-1
|
1.203
|
62
|
11,5x2
|
3,5x2
|
7,5x2+2
|
7,5x2
|
Đường tránh QL1A
|
2
|
MC2-2
|
2.733
|
52
|
7,5x2+7x2
|
7,5x2
|
2,5x2+3
|
|
Đường Ngô Quyền kéo dài
|
3
|
MC3-3
|
2.334
|
41
|
10,5x2
|
9x2
|
2
|
|
Đường QL1A
|
4
|
MC4-4
|
7.578
|
35
|
10,5x2
|
6x2
|
2
|
|
|
B
|
Giao thông khu vực
|
26.351
|
|
|
|
|
|
|
1
|
MC5-5
|
6.960
|
22,5
|
10,5
|
6x2
|
|
|
|
2
|
MC6-6 và 8-8
|
9.771
|
18
|
9
|
4,5x2
|
|
|
|
3
|
MC7-7
|
9.620
|
13,5
|
7,5
|
3x2
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
40.199
|
|
|
|
|
|
|
- Chỉ giới xây dựng, khoảng lùi
công trình: Đối với công trình Nhà ở hiện hữu là 0m; đối
với công trình nhà ở xây mới là 3m; đối với công trình công cộng, giáo dục,
hành chính và công trình thương mại, dịch vụ,
hỗn hợp là 5m.
b) Chuẩn bị
kỹ thuật - san nền và thoát nước mưa
- San nền: Cao độ nền xây dựng tối
thiểu Hmin³+2,5m. Đối với các khu vực cao độ nền >+2,5m giữ nguyên nền hiện
trạng chỉ tạo mặt bằng nền xây dựng công trình. Khu vực san nền được thiết kế
san nền theo các lô đất, tạo hướng dốc chủ yếu theo hướng dốc địa hình và dốc về
phía các trục đường giao thông, từ đó nước được thu vào hệ thống thoát nước mưa
đặt dưới vỉa hè. Độ dốc nền đắp nhỏ nhất Inền min³ 0,004.
- Thoát nước mưa: Bao gồm 2 lưu vực
thoát nước chính. Lưu vực 1: Phía Bắc đường QL1A gồm khu vực dân cư hiện trạng
và khu vực dự kiến phát triển hướng thoát chính là ra sông Cày và sông Vách
Nam. Lưu vực 2: Phía Nam đường QL1A khu vực dân cư hiện trạng và khu dự kiến
phát triển hướng thoát chính là ra sông Cày.
+ Hệ thống: Thoát nước riêng hoàn
toàn cho khu vực xây mới. Khu dân cư hiện trạng dùng hệ thống hỗn hợp (nửa
riêng).
+ Kết cấu: Sử dụng cống hộp bê
tông cốt thép B600-B1600. Ga thu, ga thăm xây gạch trát vữa xi măng.
+ Công tác chuẩn bị kỹ thuật
khác: Kè ổn định bờ hồ cảnh quan và kênh thoát nước với tổng chiều dài 1.879m.
c) Cấp nước
- Tổng nhu cầu dùng nước:
5.282 m³/ngày-đêm.
- Nguồn nước: Từ nhà máy
nước Bộc Nguyên có công suất theo quy hoạch đến năm 2030 là 100.000m3/ngđ; cấp
nước trực tiếp từ các đường ống cấp 1 gồm: Tuyến ống D200 hiện có nằm dọc bên
đường QL1A được cải tạo nâng cấp thành tuyến ống D300; Các tuyến ống cấp nước
D450 và D500 theo quy hoạch cấp nước cho thành phố Hà Tĩnh đến năm 2030.
- Hệ thống cấp nước: Mạng
lưới đường ống cấp nước được thiết kế theo mạng vòng kết hợp mạng cụt. Đường ống
dẫn nước có đường kính từ D75¸D150 với tổng chiều dài 45.141 m.
Áp lực nước đảm bảo cấp nước cho khu vực xa nhất là 15m, nhà cao tầng cần bố
trí trạm bơm tăng áp cục bộ. Các họng cứu hoả được bố trí trên các đường ống cấp
nước có đường kính tối thiểu D100mm để thuận tiện cho xe vào lấy nước chữa
cháy. Họng cứu hoả được thiết kế nổi.
d) Cấp điện
- Nhu cầu sử dụng điện: Tổng
nhu cầu dùng điện là 25,66 MVA.
- Nguồn điện: Cấp điện từ
trạm 110KV Can Lộc công suất 110/35/10(22)KV-25MVA và trạm 110kv Thạch Linh
công suất 110/35/10(22)KV- 2x25MVA- tương lai nâng công suất lên 2x40MVA.
- Lưới điện: Lưới cao thế
220kv/110kv hiện có giữ nguyên hướng tuyến hiện trạng. Xây dựng hành lang an
toàn lưới điện cao thế theo quy chuẩn; Lưới trung thế 35kv hiện được cải tạo hạ
ngầm, tương lai sẽ đưa về cấp điện áp chuẩn 22kv; Lưới trung thế 22kv: Dự kiến
xây mới tuyến 22kv từ trạm 110KV Can Lộc và trạm 110kv Thạch Linh đến cấp điện
cho các trạm phân phối trong khu vực nghiên cứu, tuyến cáp ngầm này sẽ được kết
nối với tuyến cáp hiện trạng được cải tạo để tạo thành một mạch vòng. Lưới điện
22kv khu vực với tổng chiều dài khoảng 34 km, sử dụng cáp lõi đồng bọc cách điện
tiết diện tuyến trục là XLPE - 3x240, được chôn trực tiếp trong đất, sâu từ
0,8-1m, đoạn qua đường chôn sâu từ 1m trở lên được luồn trong ống thép chịu lực.
+ Lưới hạ thế 0,4kv: Toàn
bộ mạng lưới 0,4kV bố trí đi ngầm, được chôn trực tiếp trong đất, độ chôn sâu từ
0,7-1m, trên vỉa, đoạn qua đường chôn sâu hơn 1m và được luồn trong ống nhựa chịu
lực. Đường trục chính XLPE-(4x120). Đường rẽ nhánh XLPE-(4x95).
+ Các trạm biến áp lưới
22/0,4KV: Cải tạo và xây mới tổng cộng 69 trạm (trong đó số trạm cải tạo là 23,
số trạm xây mới là 49) với tổng công suất 28,5MVA; công suất các trạm từ 250KVA
đến 2x560 KVA, sử dụng loại trạm xây, kín để đảm bảo mỹ quan đô thị.
- Chiếu sáng đô thị:
+ Thiết kế hệ thống chiếu
sáng đảm bảo độ rọi, mỹ quan, tạo điểm nhấn đô thị. Hệ thống chiếu sáng hạ ngầm
bằng cáp XLPE tiết diện 6-16mm2. Hình thức chiếu sáng dùng đèn cao
áp sodium công suất 125-250W - 220V. Đối với khu vực bồn hoa, công viên cây
xanh hình thức chiếu sáng dùng đèn chùm, đèn nấm, đèn trang trí.
+ Đường dây chiếu sáng
trong khu dân cư kết hợp với tuyến 0,4kv cấp điện cho sinh hoạt. Nguồn điện cấp
cho lưới chiếu sáng trong khu dân cư là các trạm 22/0,4kv cấp điện cho sinh hoạt.
e) Thông
tin liên lạc
- Tổng nhu cầu: 23.920
thuê bao.
- Nguồn cấp: Cấp bởi các
doanh nghiệp dịch vụ viễn thông.
- Giải pháp thiết kế: Sử dụng
hệ thống cáp quang cho toàn khu vực.
- Hệ thống thông tin liên
lạc: Từ tủ cáp các tuyến cáp thuê bao kéo đến các hộp cáp của từng nhóm nhà ở
và từng công trình công cộng, dịch vụ và hỗn hợp dẫn đến các hộ thuê bao. Tất cả
các tuyến cáp đi ngầm dưới vỉa hè trong bể cáp theo tiêu chuẩn ngành và được luồn
trong các ống PVC chuyên dùng. Tại các vị trí cắt ngang đường, ngoài ống PVC bảo
vệ chuyên dùng, các tuyến cáp được tăng cường bằng các ống thép hoặc đặt trong
các tuyến tuynel kỹ thuật.
g) Thoát nước thải quản lý
chất thải rắn và nghĩa trang
- Thoát nước thải:
+ Tổng lưu lượng nước thải:
4.400(m³/ngày-đêm); Mạng lưới cống được xây dựng bằng bê tông cốt thép với hệ
thống giếng thăm đồng bộ.
+ Hệ thống: Dùng hệ thống
thoát nước riêng hoàn toàn đối với khu vực xây dựng mới. Khu dân cư hiện trạng
sử dụng hệ thống hỗn hợp (nửa riêng), nước thải được tách riêng tại các điểm xả
và bơm về khu xử lý bằng hệ thống các trạm bơm cục bộ.
+ Lưu vực: Nước thải trong
khu vực thiết kế chia thành 2 lưu vực chính. Lưu vực
1: Gồm toàn bộ diện tích đất xây dựng phía Tây Nam Quốc lộ 1A. Lưu vực 2:
Bao gồm toàn bộ diện tích đất xây dựng phía Đông Bắc Quốc lộ 1A.
+ Các tuyến cống thu gom
nước thải dùng ống HDPE có đường kính D300 - D400 mm, ống có áp lực kích thước
D100-200 mm.
+ Nước thải được thu gom
và bơm về 02 trạm xử lý nước thải cục bộ với công suất trạm số 1 là 3.000 m3/ngđ,
trạm số 2 là 1.400 m3/ngđ.
- Quản lý chất thải rắn
(CTR):
+ Chất thải rắn: Tổng lượng
chất thải rắn phát sinh là 15,5 tấn/ngđ. Chất thải rắn được phân loại tại nguồn
thải và thu gom. Bố trí các thùng thu gom CTR bằng nhựa có nắp đậy 2m3,
0,4m3 tại các khu nhà ở với cự ly ≤100m. Trong giai
đoạn đầu, toàn bộ CTR sẽ được thu gom về khu xử lý CTR tập trung của thị trấn
hiện nay để xử lý. Giai đoạn dài hạn, khi khu xử lý CTR của thành phố Hà Tĩnh
và vùng phụ cận tại xã Thạch Xuân - huyện Thạch Hà xây dựng và đi vào hoạt động
thì toàn bộ CTR sẽ chuyển về khu xử lý này để xử lý.
- Nghĩa trang: Nâng cấp và
cải tạo 02 nghĩa trang tập trung của thị trấn. Các nghĩa trang có quy mô nhỏ, nằm
rải rác sẽ đóng cửa, trồng cây xanh làm nơi thăm viếng. Giai đoạn dài hạn khi
có điều kiện sẽ tập trung về nghĩa trang của thành phố Hà Tĩnh và vùng phụ cận.
h) Đánh giá môi trường chiến
lược: Các giải pháp quản lý và kiểm soát môi trường gồm:
- Đảm bảo các hoạt động chức
năng phải phù hợp với các tiêu chuẩn và pháp luật về môi trường của Việt Nam.
- Phát triển chính sách
môi trường trong các khu vực.
- Xây dựng các hướng dẫn,
tiêu chuẩn và quy trình về môi trường nội bộ trong các khu vực.
- Thiết lập kế hoạch quan
trắc và quản lý môi trường cho các giai đoạn cụ thể nhằm phát hiện kịp thời các
sự cố môi trường, từ đó có các giải pháp bảo vệ môi trường, giảm thiểu tác động
đến môi trường tự nhiên.
Điều
2. Giao
trách nhiệm cho các cơ quan, địa phương, đơn vị liên quan:
1. Ủy ban
nhân dân huyện Thạch Hà chủ trì phối hợp với
Sở Xây dựng, thống nhất ban hành quy định quản lý quy hoạch theo đồ án quy hoạch
phân khu được duyệt.
2. Ủy
ban nhân dân huyện Thạch Hà phối hợp với các cơ quan liên
quan tổ chức công bố, công khai đồ án quy hoạch trên các phương tiện thông tin
đại chúng, tại nơi công cộng; hoàn thành công tác cắm mốc giới quy hoạch theo đồ
án quy hoạch được duyệt; hướng dẫn, kiểm tra triển khai thực hiện quản lý quy
hoạch xây dựng theo quy định pháp luật hiện hành.
3. Sở Xây dựng chịu trách nhiệm
hướng dẫn, kiểm tra; thực hiện quản lý quy hoạch xây dựng theo đúng các quy định
hiện hành.
Điều
3. Quyết định
này có hiệu lực kể từ ngày ban hành.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh;
Giám đốc các Sở: Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường, Tài
chính; Chủ tịch UBND huyện Thạch Hà và Thủ trưởng các tổ chức, đơn vị có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Chủ tịch, các Phó Chủ tịch;
- Như Điều 3;
- Các PVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, XD.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Đặng Quốc Khánh
|